I. Mục tiêu 1. Kiến thức
Học sinh trình bày đợc khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sác thể .Giải thích đ- ợc nguyên hân và nêu đợc vai trò của đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể đố với bản thân sinh vật và con ngời
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .Rèn kí năng hoạt động nhóm II. Chuẩn bị .
Tranh các dạng đột biến cáu trúc nhiễm sắc thể
Phiếu học tập : Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Đột biến gen là gì cho ví dụ
HS2: Tại sao đột biến thờng có hại cho sinh vật? Vai trò, ý nghĩa của đột biến gen?
3. Bài mới .Vào bài :các em bài trớc dẫ tìm hiểu đột biến gen hôm nay chúng ta tìm hiểu về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 Gv yêu cầu hịc sih quan sát hình 22→ hoàn thành phiếu học tập
GV kẻ phiếu học tập gọi học sinh lên bảng làm GV chốt lại đáp án đúng
Học sinh quan sát kĩ hình nêu ý các đoạn có mũi tên ngắn
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến → điều vào phiếu học tËp
1 học sinh lên bảng hoàn thành phiếu học tập , các
I. Đột biến cáu trúc NST là gì ?
nhóm theo dỗi bổ sung
§ét biÕn cÊu tróc nhiÔm sắc thể là gì ?
GVthông báo: Ngòai 3 dạng trên còn 3 dạng đột biến : Chuyển đọan
Một vài học sih phát biểu , lớp bổ sung hoàn chỉh kiến thức
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là hững biến đổi trong cấu trúc NST . Các dạng : Mất đoạn, lặp đoạn và đảo
đoạn Hoạt động 2
Có nhứng nguyên nhân nào gâu đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
Gv híng dÉn \hoc sinh t×m hiÓu vÝ dô 1,2 SGK:
+ VD1 là dạng đột biến nào ?
+ VD nào có hại ; VD nào có lợi cho sinh vật và con ngêi ?
→ Hãy nêu tính chất (lợi, hại ) của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
Học sinh tự thu nhận thông tin SGK → nêu đợc nguyên nhân vật lí, hoá
học→ phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể .
HS nghiên cứu ví dụ → nêu đợc :
+ VD1 là dạng mất đoạn + VD1 có hại cho con ng- êi .
VD 2 có lợi cho sinh vật . HS rót ra kÕt luËn
II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST.
a, Nguyên nhân phát sinh .
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con ngời .
Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hoá học → phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thÓ.
b, Vai trò đột biến cấu trúc nhiễm sắc thÓ .
Đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể th- ờngc ó hại cho bản thân sinh vật . Một só đột biến có lợi→ có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống.
Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận SGK 4. Củng cố .
1. Gv treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể→ gọi học sinh lên gọi tên và mô tả từng đoạn đột biến .
2. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thờng gây hại cho sinh vật ?
Gợi ý : Trên nhiễm sắc thể cá gen đợc phân bố theo một trật tự xác định → biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổ tổ hợp các gen → biến đổi gen với các kiểu hình .
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài theo nội dung SGK Làm câu 3 vào vở bài tập
Đọc trớc bài 23
Ngày soạn : 08/11/2008 Ngàydạy: 17/11/2008
Tiết 24: Bài 23 - Đột biến số lợng nhiễm sắc thể I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh trình bày đợc các biến đổi số lợng thờng thấy ở một cặp nhiễm sắc thể . Giải thích cơ chế hình thành (2n+1) và thể (2n-1).
Nêu đợc hậu quả của biến đổi số lợng ở từng cặp nhiễm sắc thể 2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát phát hiện kiến thức .Phát triển t duy phân tích so sánh
II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 23.1 và 23.2 SGK III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chỉ trên tranh tên các dạng đột biến cấu túc nhiễm sắc thể HS2: Nguyên nhân và vai trò cảu đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
3. Bài mới .Vào bài: Đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
; hiện tợng dị bội thể .
Tất cả bộ nhiễm sắc thể : Hiện tợng đa bội thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV kiểm tra kiến thức cảu học sinh vÒ :
+ NST tơng đồng?
+ Bé NST lìng béi ? + Bộ NST đơn bội ?
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi : Sự biến đổi số lợng ở 1 cặp nhiễm sác thể thấy ở những dạng nào ?
+ Thế nào là hiện tợng dị bội thÓ ?
GV hoàn chỉnh kiến thức . GV ph©n tÝch cã thÓ cã mét sè cặp nhiễm sắc thể thêm hoặc mất 1 nhiễm sắc thể → tạo ra các dạng khác nhau :
2n-2, 2n ± 1.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 → làm bài tập mục tr. 67.
Gv nên lu ý học sinh hiênk tợng dị bội gây ra các bến đổi hình thái : Kích thớc, hình dạng
Một vài học sinh nhắc lại khái niệm .
Hs thu nhận và xử lí thông tin
→ nêu đợc:
+ Các dạng : 2n+1, 2n - 1
+ Hiện tợng thêm hoặc mất nhiễm sắc thể ở mộ cặp nào
đó→ 1 vài học sinh phát biểu lớp bổ sung
HS quan sát kĩ đối chiếu qua các từ II → XII với nhau và với quả I → rút ra nhận xét . + KÝch thíc :
-lín : VI - nhá: XI
+ Gai dài hơn : IX
I. Hiện tợng dị bội thể
Hiện tợng dị bội thể : là
đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nhiễm sắc thể ở 1 cặp nhiễm sắc thể nào đó . Các dạng : 2n + 1 2n – 1 .
Hoạt động 2
GV yêu cầu học sinh quan sát h×nh 23.2→ nhËn xÐt :
* Sự phân li cặp nhiễm sắc thể hình thành giao tử Trờng hợp b×nh thêng ?
+ Trờng hợ rối loạn phân bào ?
*Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh → hợp tử có NST nh thế nào?
Gv treo tranh hình 23.2 gọi học
Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến+ Bình thờng: Mỗi giao tử có một nhiễm sắc thể
+ Bị rối loạn:
1 giao tử có 2 nhiễm sắc thể 1 giao tử không có nhiễm sắc thể nào .
→ Hợp tử có 3 nhiễm sắc thyể hoặc không có nhiễm sắc
II. Sự phát sinh thể dị bội . - Cơ chế phát sinh dị bội thÓ .
+ Trong guảm phân có 1cặp nhiễm sắc thể tơng
đồng không phân li→ tạo thành một giao tử mang 2 nhiễm sắc thể và một giao tử không mang nhiễm sắc thể nào .
Hậu quả: Gây biến đổi
các thể dị bội
GV thông báo ở ngời tăng thêm 1 nhiễm sắc thể cặp nhiễm sắc thể số 21 → gây bệnh Đao
+ Nêu hậu qủa hiện tợng dị bội thÓ
thể của cặp tơng đồng 1 học sinh lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung .
HS tự nêu hậu quả
hình thái (hình dạng , kích thớc, màu sắc ) ở thgực vật hoặc gây bệnh ở nhiễm sắc thể
Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận SGK 4. Củng cố .
Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể (2n+1)?
Phân biệt hiện tợng dị bội thể và thể dị bội ? 5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học sinh học theo nội dung SGK
Su tầm t liệu một giống cây trồng đa bội .
Đọc trớc bài 24
Duyệt ngày... tháng 11 Năm 2008 TuÇn 13
Ngày soạn: 08/11/2008 Ngày dạy: 18/11/2008
Tiết 25: Bài 24: Đột biến số lợng nhiễm sắc thể (TiÕp theo)
I. Mục tiêu 1. Kiến thức
Học sinh phân biệt đợc hiện tợngđa bội hoá và thể đa bội .
Trình bày đợc sự hình thành thể đa bội do nguyên phân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trờng hợp trên
Biết phân biệt dấu hiệu thể đa bội bằng mắt thờng và cách sử dụng các đặc điểm của thể
đa bội trong chọn giống . 2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .Rèn kí năng hoạt động nhóm II. Chuẩn bị .
Tranh phóng to hình 24.1; 24.2; 24.3; 24.4 SGK Tranh : sự hình thành thể đa bội Phiếu hoc tập : Tìm hiểu tơng quan giữa mức bội thể và kích thớc các cơ quan . III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ
HS: Viết sơ đồ minh hoạ hình thành cơ thể 2n + 1 3. Bài mới .
Vào bài: Bài trớc các con đã tìm hiểu đợc nguyên nhân gây dị bội thể và hậu quả bài hôm nay chúng ta nghiên cứu về đa bội thể.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 Thế nào là thể lỡng bội ? Gv yêu cầu học sinh thảo luËn :
+ Các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 3n, 4n, 5n có chỉ số n …
Học sinh vận dụng kiến thức ở chơng 2 → nêu đợc :
Thể lỡng bội: có bộ nhiễm sắc tể chứa các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng
Các nhóm thảo luận nêu đợc :
III. Hiện tợng đa bội thể . - Hiện tơng đa bội thể là trờng hợp bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dỡng tăng lên theo
khác thể lỡng bội nh thế nào ? + Thế nào là đa bội thể ? Gv chốt kiến thức .
GV thông báo: Sự tăng số lợng NST ADN→ ảnh hởng tới độ
đồng hoá kích thứơc tế bào . Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1→ 24.4 và hoàn thành phiếu học tập . Từ phiếu học tập đã hoàn thành → yêu cầu học sinh thảo luận .
+ Sự tơng quan giữa mức bôi thể và kích thớc các cơ quan nh thế nào ?
+ Cã thÓ nhËn biÕt c©y ®a béi qua những dấu hiệu nào ? + Có thể khai thác nhứng đặc
điểm nào của cây đa bội trong chọn giống?
GV lấy các ví dụ cụ thể để minh hoạ
+ Các cơ thể đó có bộ nhiễm sứac thể là bội số của n
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung .
Các nhóm quan sát kĩ hình, trao đổi nhóm→ điền vào phiếu học tập .
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung .
Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến → nêu đợc :
+ Tăng số lợng nhiễm sắc thể
→ tăng rõ rệt kích thớc tế bào, cơ quan .
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thớc các cơ quan của cây Làm tăng kích thớc cơ quan sinh dỡng cơ quan sinh sản
→ n¨ng suÊt cao
bội theo bội số cảu bộ n (lớn hơn 2n) → hình thành các thể
®a béi .
Dấu hiệu nhận biết :
Tăng kích thớc các cơ quan . - ứng dụng :
+ Tăng kích thớc thân, cành → tăng sản lợng rỗ .
+ Tăng kích thớc thân, lá, củ
→ tăng sản lợn rau màu . + Tạo giống có năng suất cao .
Hoạt động 2
GV yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả quá trình nguyên phân và giảm phân
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 24.5 → trả lời câu hỏi : + So sánh giao tử hợp tử ở sơ
đồ 24.5 a và b ?
+ Trong 2 trờng hợp trên trờng hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối loạn ?
1 – 2 học sinh nhắc lại kiến thức.
Học sinh quan sát hình → nêu
đợc:
+ Hình a : giảm phân bình th- ờng hợp tử đầu nguyên phân bị rối loạn
+ Hình b : giảm phân bị rối loạn → thụ tinh tạo hợ tử có nhiễm sắc thể > 2n
→ Hình a do rối loạn nguyên phân, hình b do rối loạn giảm ph©n .
IV. Sự hình thành thể đa bội Cơ chế hình thành thể đa bội : Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình th- ờng→ không phân li tất cả các cặp nhiễm sắc thể → tạo thể
®a béi.
Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận SGK 4. Củng cố .
Thể đa bội là gì ? cho ví dụ
Gv treo tranh hình 24.5 → gọi học sinh lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyê phân không bình thờng .
Đôt biến là gì? Kể tên các dạng đột biến.
5. Hớng dẫn hõk ở nhà .
Học bài theo nội dung SGK Làm câu 3 vào vở bài tập
Su tầm trang ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trờng.
Ngày soạn : 10/11/2008 Ngàydạy: 24/11/2008
Tiết 26: Bài 25 : Thờng biến I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh trình bày đợc khái niệm thờng biến.
Phân biệt sự khác nhau giữa tờng biến và đột biến về hai phơng diện khả năng di truyền và sự biến đổi kiểu hình .
Trình bày đợc khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
Trình bày đợc ảnh hởng của môi trờng đối với tính trạng số lợng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị .
Tranh thêng biÕn
Phiếu hoc tập : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình .
Đối tợng quan sát Điều kiện môi trờng Mô tả kiểu hình tơng ứng H25: Lá cây rau mác Mọc trong nớc
Trên mặt nớc Trong không khí VD1: Cây rau dừa nớc Mọc trên bờ
Mọc ven bờ Mọc trên mặt nớc Ví dụ 2: Luống xu hào Trồng đúng quy định
Không đúng quy định III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ
HS: Giải thích hiện tợng dị bội thể và đa bội thể khác nhau nh thế nào ? 3. Bài mới .
Vào bài: Chúng ta đã biết kiểu gen quy định tính trạng . Trong thực tế ngời ta gặp 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trờng khác nhau .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 GV yêu cầu học sinh quan sát tranh thờng biến → hoàn thành phiếu học tập .
GV chốt lại đáp án đúng GV phân tích kĩ ví dụ ở hình 25 + Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3 môi tr- êng ?
+ Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình ?
Các nhóm đọc kĩ thông tin trong các ví dụ, thảo luận thống nhất ý kiến→ điền vào phiếu học tập .
Đại diện nhóm làm trên bản các nhóm khác b sung
HS sử dụng kết quả phiếu học tập để trả lời câu hỏi .
+ KiÓu gen gièng nhau ; + Sự biến đổi kiểu hình dễ thích ghi với điều kiện sông . Lá hình dải : Tránh sóng ngÇm
I. Sự biến đổi kiểu hình do tác
động của môi trờng .
GV yêu cầu học sinh thảo luËn :
+ Sự biến đổi kiểu hình trong ví dụ trên do nguyên nhân nào ?
+ Thờng biến là gì ?
Phiến rộng : Nổi trên mặt n- ớc .Lá hình mác : Tránh gió mạnh .
Do tác động của môi trờng sèng
Thờng biến : Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đì cá thể dới ảnh hởng trực tiếp của môi tr- êng
Hoạt động 2 GV yêu cầu học sinh thảo luËn :
+ Sựbiểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc những yếu trố nào ?
+ Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trờng và kiểu h×nh ?
+ Những tính trạng lậi nào chịu ảnh hởng của môi trờng
?Tính dễ biến dị của tính trạng số lợng liên quan đến năng suất→ có ợi ích và hại gì trong sản suất ?
Từ các ví dụ ở mục 1 và thông tin ở mục 2, các nhóm thảo luận → nêu đợc :
+ Biểu hiện kiểu hình là do t-
ơng tác giữa kiểu gen và môi trêng .
+ Tính trạng số lợng chịu ảnh hởng của môi trờng
Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung .
+ §óng quy tr×nh n¨ng suÊt t¨ng .
+ Sai quy tr×nh → n¨ng suÊt giảm.
II. Mối quan hệ giữa gen, môi tr- ờng và kiểu hình.
Kiểu hình là kết quả tơng tác giữa kiểu gen và môi trờng .
Các tính trạng chất lơg phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
Các tính trạng số lợng chịu ảnh h- ởng của môi trờng
Hoạt động 3 GVthông báo: Mức phản ứng đề cập đến giới hạn th- ờng biến của tính trạng số l- ợng .
Gv yêu cầu học sinh tìm hiÓu vÝ dô SGK .
+ Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu
?+ Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật canh tác quy định ?
+ Mức phản ứng là gì ?
Học sinh đọc kĩ ví dụ SGK vận dụng kiến thức ở mục 2→
nêu đợc :
+ Do kĩ thuật chăm sóc + Do kiểu hình quy định HS tù rót ra kÕt luËn.
III. Mức phản ứng .
Mức phản ứng là giới hạn thờng biến của một kiểu gen trớc môi tr- ờng khác nhau .
Mức phản ứng do kiểu gen quy
định
Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận SGK 4. Củng cố.
Hoàn thành bảng sau:
Ông cha ta đã tổng kết :
“Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống ”.
Theo em tổng kết trên đúng hay sai? Tại sao?
5. Hớng dẫn học ở nhà :Học bài theo nội dung SGK .Làm câu 1,3, vào vở bài tập .Su tầm tranh ảnh về đột biến ở vật nuôi , cây trồng .
Kí duyệt ngày tháng 11 năm 2008
TuÇn 14
Ngày soạn : 15/11/2008 Ngày daỵ : 25/11/2008 Tiết 27: Bài 26 : Thực hành
Nhận biết một vài dạng đột biến I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nhận biết một số đột iến hình thái ở thực vật và phân biệt đợc sự khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh .
Nhận biết đợc hiện tợng mất đoạn nhiễm sắc thể trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát trên tranh ảnh và trên tiêu bản . Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi .
II. Chuẩn bị .
Tranh, ảnh về các đột biến hình thaíu ở thực vật
Tranh về các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở hành tây (hành ta).
Tranh ảnh về biến đổi nhiễm sắc thể ở hành tây, dâu tằm, da hấu .
+ Bộ nhiễm sắc thể bình thờng và bộ nhiễm sắc thể có hiện tợng mất đọan . + Bộ nhiễm sắc thể 2n; 3n ; 4n ở da hấu
Kính hiển vi quang học.
III. Tiến trình bài giảng . 1. ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra sự chuẩn bị cảu học sinh 3. Bài mới .
Vào bài: GV giới thiệu nội dung thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Gv hớng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến → nhận biết các dạng đột biến .
I. Nhận biết đột biến gen gây ra biến đổi hình thái.
HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp → So sánh các đặc điểm hình tháu của dạng gốc và dạng
đột biến → ghi nhận xét vào bảng .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2
GV yêu cầu học sinh nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . GV yêu cầu học sinh nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . GV kiểm tra trên tiêu bản → xác nhận kết quả của nhóm .
II. Nhận biết các dạng đột biến cấu trúc NST.
Học sinh quan stá tranh câm các dạng đột biến cấu trúc → phân biệt từng dạng
Một học sinh chỉ trên tranh, goi tên từng dạng
đột biến .
Các nhóm quan stá tiêu bản dới kính hiển vi . Lu ý : Quan stá ở bội giác bé rồu sau đó chuyển sang bội giác lớn .