Thực trạng phỏt triển hệ thống ủiểm dõn cư trờn ủịa bàn huyện

Một phần của tài liệu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện quảng xương tỉnh thanh hóa (Trang 70 - 118)

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.2. Thực trạng phỏt triển hệ thống ủiểm dõn cư trờn ủịa bàn huyện

4.2.1.1. Thc trng cỏc im dõn cư huyn Qung Xương Theo kết quả nghiên cứu cho thấy:

Tổng số ủiểm dõn cư toàn huyện là 392 ủiểm dõn cư, bỡnh quõn số ủiểm dõn cư trờn xó là 9,56 ủiểm. Tổng dõn số toàn huyện là 265249 người và số hộ là 65147 hộ. Bỡnh quõn số người trờn một ủiểm dõn cư là 676 người/ủiểm dõn cư và 166 hộ/ủiểm dõn cư (ủược thể hiện tại bảng 4.3). Tuy nhiờn tựy theo ủặc ủiểm của từng vựng mà mức ủộ phõn bố ủiểm dõn cư cú sự khỏc nhau:

- Vựng trung tõm bao gồm 10 xó với tổng số 99 ủiểm dõn cư. Bỡnh quõn số ủiểm dõn cư/xó là 9,9 lớn hơn so với bỡnh quõn chung của huyện. Bỡnh quõn số người/ủiểm dõn cư là 565 người và bỡnh quõn số hộ/ủiểm dõn cư là 147 hộ thấp hơn so với bình quân chung toàn huyện và thấp hơn so với vùng khác trong huyện. Cho thấy rằng, dân cư một số xã trong vùng này sống phân tán không tập trung như ở các xã Quảng ðức, Quảng Nhân, Quảng ðịnh.

Bng 4.3. Hin trng h thng im dõn cư huyn Qung Xương năm 2010

TT Tờn xó S im

dân cư

S nhân khu (người)

S h (h)

S khu/im

dân cư

S h/im

dân cư

I Vùng trung tâm 99 57081 14844 565 147

1 TT Quảng Xương 6 3315 751 553 125

2 Quảng Trạch 12 5178 1327 432 111

3 Quảng Thịnh 8 5748 1574 719 197

4 Quảng Tân 11 9514 2123 865 193

5 Quảng đông 12 4875 1350 406 113

6 Quảng ðịnh 13 5168 1374 398 106

7 Quảng Phong 13 6281 1798 483 138

8 Quảng Ninh 8 5559 1599 695 200

9 Quảng ðức 12 5176 1355 431 113

10 Quảng Nhân 6 6267 1593 1045 266

II Vùng ðông Bc 112 75554 18885 675 169

1 Quảng Phú 9 7266 1523 807 169

2 Quảng Cát 18 8640 1944 480 108

3 Quảng Vinh 3 8132 2156 2711 719

4 Quảng Thọ 14 8376 1944 598 139

5 Quảng Tâm 9 9116 2893 1013 321

6 Quảng Châu 13 7867 1995 605 153

7 Quảng Minh 8 4284 1074 536 134

8 Quảng Hùng 10 5200 1290 520 129

9 Quảng Hải 10 6841 1731 684 173

10 Quảng Giao 9 4338 1064 482 118

11 Quảng ðại 9 5494 1271 610 141

III Vùng ðông Nam 85 74265 16984 874 200

1 Quảng Khê 8 7229 1709 904 214

2 Quảng Lĩnh 5 4030 1025 806 205

3 Quảng Chính 6 6938 1665 1156 278

4 Quảng Trung 4 6234 1499 1559 375

5 Quảng Lợi 7 5838 1539 834 220

6 Quảng Nham 13 14907 3027 1147 233

7 Quảng Thạch 8 6349 1301 794 163

8 Quảng Lưu 16 7366 1849 460 116

9 Quảng Lộc 8 6553 1536 819 192

10 Quảng Thái 10 8821 1834 882 183

IV Vùng ðồng 96 58349 14459 621 154

1 Quảng Phúc 6 3144 729 524 122

2 Quảng Vọng 10 5439 1357 544 136

3 Quảng Trường 8 5298 1318 662 165

4 Quảng Văn 11 5301 1480 482 135

5 Quảng Ngọc 13 9201 2194 708 169

6 Quảng Long 8 5578 1321 697 165

7 Quảng Hòa 7 6098 1413 871 202

8 Quảng Hợp 10 5667 1517 567 152

9 Quảng Yên 12 6405 1559 534 130

10 Quảng Bình 9 6218 1571 691 175

Toàn huyn 392 265249 65172 677 166

- Vùng đông Bắc gồm 11 xã với tổng số ựiểm dân cư là 112 ựiểm dân cư, bỡnh quõn mỗi xó cú 10,18 ủiểm dõn cư và so với mức bỡnh quõn của huyện thỡ cao hơn. Trong khi số dõn/ủiểm dõn cư và số hộ/ủiểm dõn cư chỉ bằng với mức trung bình chung của huyện. Vùng này dân cư phát triển và mức ủộ tập trung hơn vựng trung tõm.

- Vùng đông Nam gồm 10 xã với tổng số ựiểm dân cư là 85 ựiểm, bình quõn mỗi xó cú 8,5 ủiểm dõn cư, chỉ tiờu này thấp hơn so với mức bỡnh quõn của huyện. Trong khi, bỡnh quõn dõn số/ủiểm dõn cư và số hộ/ủiểm dõn cư lại cao hơn so với mức bình quân chung của huyện. Vùng này dân cư sống tập trung thành ủiểm dõn cư lớn.

- Vựng ủồng gồm 10 xó nằm phớa Tõy Nam của huyện với tổng số 96 ủiểm dõn cư. Bỡnh quõn ủiểm dõn cư/xó (9,6 ủiểm), số người/xó (621 người) và số hộ/xã (154 hộ) thấp hơn so với mức bình quân chung. Quy mô dân số vựng nhỏ, nhưng cú mức ủộ tập trung ủiểm dõn cư.

4.4.1.2. Hin trng s dng ủất trong khu dõn cư

Hiện trạng sử dụng ủất trong khu dõn cư nụng thụn và ủất trong khu ủụ thị ủược thể hiện chi tiết trong bảng 4.4, bảng 4.5, bảng 4.6.

Bng 4.4. Hin trng s dng ủất khu dõn cư năm 2010 huyn Qung Xương ðơn v tính: ha

TT Tên xã Tng

din tích

ðất

ðất XD CTCC

ðất giao thông

ðất cây xanh

ðất TTCN

ðất khác

I Vùng trung tâm 1018,37 795,90 65,15 122,32 35,00

1 TT Quảng Xương 55,76 43,32 6,83 5,61

2 Quảng Trạch 71,84 55,35 3,79 8,40 4,30

3 Quảng Thịnh 122,87 79,16 10,75 17,96 15,00

4 Quảng Tân 94,88 71,11 6,07 13,40 4,30

5 Quảng đông 72,32 57,67 7,20 7,45

6 Quảng ðịnh 103,30 75,84 4,96 22,50

7 Quảng Phong 154,01 132,95 1,24 14,22 5,60

8 Quảng Ninh 98,69 79,16 7,35 7,98 4,20

9 Quảng ðức 109,81 83,44 11,76 13,01 1,60

10 Quảng Nhân 134,89 117,90 5,20 11,79

II V ùng ðông Bc 1082,68 884,13 68,72 129,83

1 Quảng Phú 71,30 61,04 4,00 6,26

2 Quảng Cát 122,14 90,50 8,80 22,84

3 Quảng Vinh 80,61 62,39 4,33 13,89

4 Quảng Thọ 105,91 87,09 9,56 9,26

5 Quảng Tâm 92,84 68,44 14,18 10,22

6 Quảng Châu 125,74 106,33 6,24 13,17

7 Quảng Minh 83,82 68,65 5,32 9,85

8 Quảng Hùng 103,24 84,91 3,95 14,38

9 Quảng Hải 154,37 132,68 4,99 16,70

10 Quảng Giao 63,87 53,00 5,10 5,77

11 Quảng ðại 78,84 69,10 2,25 7,49

III Vùng ðông Nam 1133,11 881,85 46,81 152,04 10,64 41,77

1 Quảng Khê 113,26 100,51 3,73 9,02

2 Quảng Lĩnh 78,89 62,31 3,88 12,70

3 Quảng Chính 101,70 84,02 7,50 10,18

4 Quảng Trung 103,03 84,83 4,50 13,70

5 Quảng Lợi 146,95 86,05 4,48 17,72 38,70

6 Quảng Nham 63,14 51,05 3,88 5,24 2,97

7 Quảng Thạch 137,56 104,16 3,12 24,96 5,32

8 Quảng Lưu 137,56 104,16 3,12 24,96 5,32

9 Quảng Lộc 88,88 69,13 4,97 14,68 0,10

10 Quảng Thái 162,14 135,63 7,63 18,88

IV Vùng ðồng 1076,29 806,22 78,21 129,08 38,02 21 3,76

1 Quảng Phúc 51,85 16,70 5,09 7,78 18,52 3,76

2 Quảng Vọng 98,39 86,64 4,11 7,64

3 Quảng Trường 103,28 92,30 2,20 8,78

4 Quảng Văn 126,75 108,82 5,84 12,09

5 Quảng Ngọc 125,58 35,01 24,97 46,10 19,50

6 Quảng Long 107,59 90,06 7,35 10,18

7 Quảng Hòa 91,55 79,08 4,35 8,12

8 Quảng Hợp 153,26 117,05 13,66 10,55 12,00

9 Quảng Yên 131,68 105,64 6,64 10,40 9,00

10 Quảng Bình 86,36 74,92 4,00 7,44

Toàn huyn 4353.79 3350,35 261,30 526,52 97,59 114,27 3,76 Ngun: Phòng Tài nguyên môi trường huyn Qung Xương năm 2010

Kết qu nghiên cu cho thy:

Tổng diện tớch ủất khu dõn cư toàn huyện là 4353,79 ha, trong ủú: ðất ở chiếm 76,95%, so với cơ cấu trong ủịnh mức của Bộ Tài nguyờn và Mụi trường là ủỳng với ủịnh mức. Bỡnh quõn ủất ở toàn huyện trờn ủầu người là 126,31m2, so với ủịnh mức cao hơn 1,8 lần. Trong ủú, vựng Trung tõm cú diện tớch ủất ở bỡnh quõn cao nhất là 139,43m2 và hơn ủịnh mức là 1,99 lần, vùng thấp nhất là vùng đông Bắc diện tắch ựất ở bình quân là 117,02m2 và cao hơn ủịnh mức là 1,67 lần.

ðối với ủất xõy dựng cụng trỡnh cụng cộng; diện tớch bỡnh quõn toàn huyện là 9,85m2/người, cao hơn so với ựịnh mức là gần 3,3 lần. Vùng đông Nam có diện tích bình quân tấp nhất trong huyện là 6,30m2/người và cao hơn ủịnh mức là 2,1 lần.

ðất giao thụng bỡnh quõn trờn ủầu người là 19,85m2, so với ủịnh mức cao hơn 2,2 lần. Vựng cú diện tớch bỡnh quõn ủất giao thụng cao nhất toàn huyện là vựng ðồng với diện tớch 22,12m2/người. Nhỡn chung diện tớch ủất giao thụng bỡnh quõn giữa cỏc vựng tương ủối ủồng ủều.

ðối với ủất cõy xanh trong toàn huyện thỡ diện tớch bỡnh quõn ủầu người là 3,68m2, ủủ tiờu chuẩn so với ủịnh mức. Tuy nhiờn, diện tớch ủất cõy xanh phân bố không ựồng ựều chỉ tập trung ở vùng đồng và Vùng đông Nam của huyện. Thực chất diện tớch ủất cõy xanh ở cỏc vựng này là cỏc bói cõy, cỏc khu rừng sản xuất nằm xen kẽ trong cỏc khu dõn cư ủược thống kờ vào diện tắch ựất cây xanh. Tại vùng trung tâm và vùng đông Bắc cũng có các diện tớch ủất này, tuy nhiờn lại nằm tỏch rời khỏi khu dõn cư, diện tớch ủất trồng cõy xanh ủược trồng trong diện tớch ủất vườn của cỏc hộ gia ủỡnh và ủược thống kờ vào diện tớch ủất thổ cư.

ðối với ủất tiểu thủ cụng nghiệp, diện tớch bỡnh quõn của toàn huyện là 4,31m2/người, chỉ bằng 0,54 lần so với ủịnh mức. Chủ yếu diện tớch ủất tập trung ở vùng trung tâm (có khu công nghiệp Tân Ờ Thịnh); vùng đông Nam

(có cụm công nghiệp Tiên Trang); vùng ðồng là các khu làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống ở Quảng Ngọc, Quảng Hợp, Quảng Văn; vùng đông Bắc không có diện tắch ựất này.

Qua kết quả ủiều tra chỉ tiờu cỏc loại ủất trong ủiểm dõn cư cho thấy;

Diện tớch ủất ở và ủất giao thụng, ủất xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng cộng trờn ủịa bàn huyện ủều cao hơn so với ủịnh mức, tuy nhiờn tựy thuộc vào ủặc ủiểm hỡnh thành và phỏt triển hệ thống ủiểm mà mỗi vựng cú diện tích khác nhau.

Diện tớch ủất tiểu thủ cụng nghiệp thấp hơn so với ủịnh mức cho thấy quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ mới chỉ bắt ủầu ủược thực hiện trong những năm gần ủõy cựng với quỏ trỡnh ủổi mới ủất nước và của tỉnh, tuy nhiờn quy mụ cỏc khu cụng nghiệp cũn nhỏ, chưa ủược tập trung ủầu tư.

Quỏ trỡnh ủụ thị hoỏ diễn ra chậm, mới chỉ tập trung ở khu vực thị trấn và cỏc trung tõm cụm xó, chưa cú quy hoạch cỏc khu cõy xanh làm vựng ủệm cho cỏc khu cụng nghiệp và cỏc khu ủụ thị.

Bng 4.5: Cơ cu din tớch ủất trong khu dõn cư

ðơn v tính din tích:m2/ngui

ðất ðất XD CTCC ðất giao thông ðất cây xanh ðất TTCN

TT Tên xã Cơ

cu (%)

Din tích

Cơ cu (%)

Din tích

Cơ cu (%)

Din tích

Cơ cu (%)

Din tích

Cơ cu (%)

Din tích

I V. trung tâm 78,15 139,43 6,40 11,41 12,01 21,43 3,44 6,13

1 Thị trấn 77,69 130,68 12,25 20,60 10,06 16,92

2 Quảng Trạch 77,05 106,89 5,28 7,32 11,69 16,22 5,99 8,30

3 Quảng Thịnh 64,43 137,72 8,75 18,70 14,62 31,25 12,21 26,10

4 Quảng Tân 74,95 74,74 6,40 6,38 14,12 14,08 4,53 4,52

5 Quảng đông 79,74 118,30 9,96 14,77 10,30 15,28 6 Quảng ðịnh 73,42 146,75 4,80 9,60 21,78 43,54

7 Quảng Phong 86,33 211,67 0,81 1,97 9,23 22,64 3,64 8,92

8 Quảng Ninh 80,21 142,40 7,45 13,22 8,09 14,36 4,26 7,56

9 Quảng ðức 75,99 161,21 10,71 22,72 11,85 25,14 1,46 3,09

10 Quảng Nhân 87,40 188,13 3,85 8,30 8,74 18,81 II V. ðông Bc 81,66 117,02 6,35 9,10 11,99 17,18 1 Quảng Phú 85,61 84,01 5,61 5,51 8,78 8,62 2 Quảng Cát 74,10 104,75 7,20 10,19 18,70 26,44 3 Quảng Vinh 77,40 76,72 5,37 5,32 17,23 17,08 4 Quảng Thọ 82,23 103,98 9,03 11,41 8,74 11,06 5 Quảng Tâm 73,72 75,08 15,27 15,56 11,01 11,21 6 Quảng Châu 84,56 135,16 4,96 7,93 10,47 16,74 7 Quảng Minh 81,90 160,25 6,35 12,42 11,75 22,99 8 Quảng Hùng 82,25 163,29 3,83 7,60 13,93 27,65 9 Quảng Hải 85,95 193,95 3,23 7,29 10,82 24,41 10 Quảng Giao 82,98 122,18 7,98 11,76 9,03 13,30 11 Quảng ðại 87,65 125,77 2,85 4,10 9,50 13,63

III V.ðông Nam 77,83 118,74 4,13 6,30 13,42 20,47 0,94 1,43 3,69 5,62 1 Quảng Khê 88,74 139,04 3,29 5,16 7,96 12,48

2 Quảng Lĩnh 78,98 154,62 4,92 9,63 16,10 31,51 3 Quảng Chính 82,62 121,10 7,37 10,81 10,01 14,67 4 Quảng Trung 82,34 136,08 4,37 7,22 13,30 21,98

5 Quảng Lợi 58,56 147,40 3,05 7,67 12,06 30,35 26,34 66,29

6 Quảng Nham 80,85 34,25 6,15 2,60 8,30 3,52 4,70 1,99

7 Quảng Thạch 75,72 164,06 2,27 4,91 18,14 39,31 3,87 8,38 8 Quảng Lưu 75,72 141,41 2,27 4,24 18,14 33,89 3,87 7,22

9 Quảng Lộc 77,78 105,49 5,59 7,58 16,52 22,40 0,11 0,15

10 Quảng Thái 83,65 153,76 4,71 8,65 11,64 21,40

IV Vùng ðồng 74,91 138,17 7,27 13,40 11,99 22,12 3,53 6,52 1,95 3,60 1 Quảng Phúc 32,21 53,12 9,82 16,19 15,00 24,75 35,72 58,91

2 Quảng Vọng 88,06 159,29 4,18 7,56 7,77 14,05 3 Quảng Trường 89,37 174,22 2,13 4,15 8,50 16,57 4 Quảng Văn 85,85 205,28 4,61 11,02 9,54 22,81

5 Quảng Ngọc 27,88 38,05 19,88 27,14 36,71 50,10 15,53 21,19 6 Quảng Long 83,71 161,46 6,83 13,18 9,46 18,25

7 Quảng Hòa 86,38 129,68 4,75 7,13 8,87 13,32

8 Quảng Hợp 76,37 206,55 8,91 24,10 6,88 18,62 7,83 21,18

9 Quảng Yên 80,22 164,93 5,04 10,37 7,90 16,24 6,83 14,05

10 Quảng Bình 86,75 120,49 4,63 6,43 8,62 11,97

Toàn huyn 76.95 126,31 6,00 9,85 12,09 19,85 2,24 3,68 2,62 4,31

Bng 4.6: So sỏnh hin trng mc ủộ s dng ủất trong khu dõn cư ca huyn ðơn v tính din tích:m2/ngui Loi ủất Vựng

trung tâm

V ùng ðông Bc

Vùng ðông Nam

Vùng ðồng

Bình quân huyn

ðịnh mc

So sánh bình quân huyn vi ủịnh mc Hin trng

Cơ cấu (%) 78,15 81,66 77,83 74,91 76,95 64 – 82 Trung bình ðất ở

Diện tích 139,43 117,02 118,74 138,17 126,31 55 – 70 Cao hơn

Cơ cấu (%) 6,40 6,35 4,13 7,27 6,00 2 – 4 Cao hơn

ðất xây dựng

CTCC Diện tích

11,41 9,10 6,30 13,40 9,85 2 – 3 Cao hơn

Cơ cấu (%) 12,01 11,99 13,42 11,99 12,09 7 – 11 Cao hơn ðất

giao

thông Diện tích 21,43 17,18 20,47 22,12 19,85 6 – 9 Cao hơn

Cơ cấu (%) 0,94 3,53 2,24 4 – 6 Thấp hơn

ðất cây

xanh Diện tích 1,43 6,52 3,68 3 – 4 Trung bình

Cơ cấu (%) 3,44 3,69 1,95 2,62 9 – 13 Thấp hơn

ðất

TTCN Diện tích 6,13 5,62 3,60 4,31 8 -11 Thấp hơn

4.2.2. Phõn loi h thng im dõn cư

4.2.2.1. Kết qu phõn loi mt s tiờu chớ ỏnh giỏ im dõn cư

Vấn ủề phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư là rất cần thiết ủể ủảm bảo cho nhu cầu phỏt triển trong tương lai. Trong quỏ trỡnh phõn loại cú thể thấy ủược ủặc ủiểm, tớnh chất quy mụ của từng ủiểm dõn cư, từ ủú xỏc ủịnh ủược vai trũ và vị trớ của cỏc ủiểm dõn cư ủú trong quỏ trỡnh phỏt triển, xỏc ủịnh ủược cỏc ủiểm dõn cư nào ủúng vai trũ là trung tõm xó, trung tõm cụm xó giữ chức năng quyết ủịnh tới sự phỏt triển của hệ thống dõn cư. Căn cứ vào kết quả loại bằng cỏch ủỏnh giỏ cỏc tiờu chớ ủể ủịnh hướng mục tiờu nõng cấp cả về quy mụ và tớnh chất của cỏc ủiểm dõn cư ủú, phấu ủấu ủưa chất lượng của ủiểm dõn cư ngày càng ủược nõng cao, hoàn thiện về hạ tầng kinh tế xó hội và cỏc

yếu tố văn hoá môi trường. Kết quả phân loại tiêu chí thể hiện ở bảng 4.7

Bng 4.7. Kết qu phõn loi mt s tiờu chớ ỏnh giỏ im dõn cư Kết qu ỏnh giỏ

Ch tiêu

S im dõn cư T l (%)

Nhóm A 392 100

A1 4 1,02

A2 47 11,99

A3 88 22,45

A4 253 64,54

Nhóm B 392 100

B1 17 4,34

B2 2 0,51

B3 161 41,07

B4 212 54,08

Nhóm C 392 100

C1 76 19,39

C2 109 27,81

C3 192 48,98

C4 15 3,83

Nhóm D 392 100

D1 165 42,09

D2 55 14,03

D3 58 14,80

D4 114 29,08

Nhóm E 392 100

E1 31 7,91

E2 113 28,83

E3 181 46,17

E4 67 17,09

Nhóm F 392 100

F1 43 10,97

F2 210 53,57

F3 71 18,11

F4 68 17,35

Nhóm G 392 100

G1 247 63,01

G2 107 27,30

G3 18 4,59

G4 20 5,10

Nhóm H 392 100

H1 37 9,44

H2 16 4,08

H3 26 6,63

H4 313 79,85

Nhóm I 392 100

I1 203 51,79

I2 19 4,85

I3 77 19,64

I4 93 23,72

Kết qu nghiên cu cho thy:

* Ch tiờu nhúm A: Vai trũ, ý nghĩa của ủiểm dõn cư Nhúm chỉ tiờu này phõn làm 4 cấp, trong ủú:

- A1: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về chính trị, hành chính, kinh tế, xã hội, ảnh hưởng trực tiếp ủến sự phỏt triển của huyện và trở lờn. Cú 4 ủiểm chiếm 1,02% tổng số ủiểm dõn cư. Cỏc ủiểm dõn cư này thuộc 4 vựng trong huyện, trong ủú thị trấn Quảng Xương là trung tõm kinh tế chớnh trị tổng hợp, cỏc ủiểm dõn cư khỏc là cỏc trung tõm cụm xó ủúng vai trũ quan trọng ủối với sự phỏt triển của vùng.

- A2: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về hành chính, kinh tế, văn hoá xã hội ảnh hưởnh trực tiếp ủến thị trấn, trung tõm cụm xó. ðõy là những ủiểm trung tõm xó, cỏc ủiểm dõn cư ở vị trớ thuận lợi về cơ sở hạ tầng, cú ủiều kiện phỏt triển kinh tế. Nhúm này cú 47 ủiểm dõn cư chiếm 11,99% tổng số ủiểm dõn cư, trong ủú: vựng trung tõm chiếm 34% tổng số ủiểm dõn cư loại này, vùng đông Bắc chiếm 23% tổng số ựiểm dân cư loại này và hai vùng còn lại cú số ủiểm dõn cư loại này ớt hơn.

- A3: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội trong phạm vi từng xó, hoặc một số ủiểm dõn cư lõn cận. ðiểm dõn cư này nhúm này cú 88 ủiểm chiếm 22,45% tổng số ủiểm dõn cư.

- A4: ðiểm dõn cư nằm rải rỏc, cú quan hệ phụ thuộc với cỏc ủiểm dõn cư trung tõm. Tổng số ủiểm dõn cư loại này là 253 ủiểm, chiếm 64,54% tổng số ủiểm dõn cư.

* Ch tiờu nhúm B: Quy mụ diện tớch của ủiểm dõn cư, ủỏnh giỏ chỉ tiờu này ủể xỏc ủịnh khả năng bố trớ quỹ ủất cho phỏt triển dõn cư.

Theo nhúm chỉ tiờu này, cú 54,08% tổng số ủiểm dõn cư cú quy mụ diện tớch nhỏ hơn 10 ha, cho thấy quy mụ ủất ủai của cỏc ủiểm dõn cư huyện Quảng Xương khụng cao. Nhúm ủiểm dõn cư cú diện tớch từ 10 – 15 ha chiếm 41,07%.

Cỏc ủiểm dõn cư cú quy mụ lớn hơn chỉ chiếm 4,85% tổng số ủiểm dõn cư.

Những ủiểm dõn cư thuộc khu vực nụng thụn cú quy mụ diện tớch lớn hơn cỏc ủiểm dõn cư ủụ thị.

* Ch tiờu nhúm C: Quy mụ dõn số trong ủiểm dõn cư. ðể xỏc ủịnh nhu cầu ủất ở trong tương lai.

Cỏc ủiểm dõn cư trong huyện cú quy mụ dõn số ở mức trung bỡnh, trong ủú chiếm khoảng 76,79% tổng số ủiểm dõn cư. Cỏc ủiểm dõn cư cú quy mụ dõn số dưới 300 dõn chỉ chiếm 3,83% tổng số ủiểm dõn cư.

* Ch tiờu nhúm D: Hệ thống giao thụng trong ủiểm dõn cư, mục ủớch ủỏnh giỏ ủể xỏc ủịnh ủược chất lượng cỏc cụng trỡnh giao thụng, khả nang ủỏp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.

Với nhúm chỉ tiờu này, ủỏnh giỏ mức ủộ cứng húa hệ thống ủường giao thụng. Trong ủú, vẫn cũn một lượng lớn ủiểm dõn cư ủường ngừ xúm cũn trong tỡnh trạng lầy lội, chiếm tới 57,91% tổng số ủiểm dõn cư. Trong giai ủoạn tới việc cứng húa hệ thống ủường làng ngừ xúm cần ủược quan tõm ủể nõng cao ủời sống của nhân dân.

* Ch tiờu nhúm E: Hạ tầng nhà ở trong ủiểm dõn cư, ủể ủỏnh giỏ về chất lượng cụng trỡnh nhà ở và kiến trỳc cảnh quan của từng ủiểm dõn cư.

Huyện Quảng Xương vẫn cũn tỡnh trạng nhà tạm ở một số ủiểm dõn cư, ủặc biệt là cỏc ủiểm dõn cư ven biển. Ở cỏc vựng phỏt triển thỡ tỡnh trạng nhà lỏn,

nhà tạm khụng cũn thay vào ủú là cỏc kiểu kiến trỳc hiện ủại (nhà biệt thự, nhà cao tầng…)

* Ch tiờu nhúm F: Hạ tầng xó hội trong ủiểm dõn cư, ủỏnh giỏ cỏc yếu tố tỏc ủộng ủến chất lượng cuộc sống trong cỏc ủiểm dõn cư.

Về hạ tầng xó hội ở cỏc ủiểm dõn cư ở mức trung bỡnh, trong ủú hầu hết cỏc ủiểm dõn cư ủều cú ủiện chiếu sỏng, tỷ lệ dựng ủiện thoại ngày càng nhiều. Vấn ủề dựng nước hợp vệ sinh ủó ủược người dõn chỳ trọng hơn.

* Ch tiờu nhúm H: Cơ cấu lao ủộng của dõn cư trong diểm dõn cư.

Cơ cấu lao ủộng phản ỏnh mức ủộ phỏt triển ngành nghề phi nụng nghiệp trong ủịa bàn huyện. Những ủiểm dõn cư cú ngành nghề phi nụng nghiệp phỏt triển (cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp, dịch vụ…) thỡ tỷ lệ lao ủộng phi nụng nghiệp. Hiện nay cựng với sự phỏt triển về kinh tế, cơ cấu lao ủộng cú sự thay ủổi (lao ủộng nụng nghiệp cú xu hướng giảm xuống và lao ủộng phi nụng nghiệp tăng lờn). Tuy nhiờn sự chuyển dịch này chưa cao, toàn huyện vẫn cũn 79,85% ủiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng nụng nghiệp trờn 65%.

* Ch tiờu nhúm I: Tỷ lệ hộ trong ủiểm dõn cư ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn hoá.

ðể nõng cao ủời sống nhõn dõn, việc xõy dựng gia ủỡnh văn húa, làng văn húa ủang ủược cỏc ủịa phương triển khai thực hiện mạnh mẽ. Hiện nay, cú 51,79% số ủiểm dõn cư cú hộ ủạt gia ủỡnh văn húa trờn 70%.

4.2.2.2. Phõn loi im dõn cư và kết qu phõn loi im dõn cư

Trờn cơ sở phõn cấp cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư, chỳng tụi tổng hợp phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư. Kết quả phõn loại ủược thể hiện chi tiết trong bảng 4.9.

Tổng số ủiểm dõn cư trờn ủịa bàn huyện Quảng Xương là 392 ủiểm, trong ủú cú 6 ủiểm dõn cư ủụ thị và 386 ủiểm dõn cư nụng thụn.

Bng 4.8. Kết qu phõn loi h thng im dõn cư năm 2010 ðim dân cư loi

Ch tiêu ðVT Tng s

1 2 3

1. Tổng số ủiểm dõn cư ðiểm 392 71 134 187

2. Tổng diện tớch ủất ủiểm dõn cư Ha 4353,79 1079,66 1443,52 1830,61 3. Tổng diện tớch ủất ở Ha 3350,35 739,32 1151,53 1459,5

4. Tổng dân số Người 265249 60266 86254 118729

5. Quy mô hộ Người/Hộ 4,07 3,88 4,09 4,16

6. Tổng số hộ Hộ 65170 15529 21104 28537

7. Mt s ch tiêu bình quân - Diện tớch ủất khu dõn cư/một ủiểm

dân cư Ha 11,11 15,21 10,77 9,79

- Số dõn một ủiểm dõn cư Người 676,66 848,82 643,69 634,91

- Số hộ/một ủiểm dõn cư Hộ 166 219 157 153

- Diện tớch ủất khu dõn cư/hộ m2 668,07 695,25 684,00 641,49

- Diện tớch ủất ở/hộ m2 514,09 476,09 545,65 511,44

- Diện tớch ủất khu dõn cư/người m2 164,14 179,15 167,36 154,18 - Diện tớch ủất ở/người m2 126,31 122,68 133,50 122,93

* ðối vi im dõn cư ụ th

Thị trấn Quảng Xương ủược thành lập vào năm 1991, sau gần 20 năm hỡnh thành và phỏt triển Thị trấn ủó cú những bước tiến rừ rệt, khẳng ủịnh là trung tâm hành chính, kinh tế - văn hoá xã hội – dịch vụ thương mại của cả huyện, là ủầu mối giao lưu hàng hoỏ của nhiều ủiểm dõn cư và vựng phụ cận.

Thị trấn là nơi tập trung cỏc cơ quan hành chớnh, ủơn vị sự nghiệp cấp huyện bao gồm: Trụ sở làm việc của Huyện uỷ, HðND - UBND huyện và các cơ quan: Cụng an, Viện Kiểm sỏt, Toà ỏn, Huyện ủội, Ngõn Hàng, Kho bạc...

cỏc cụng trỡnh văn hoỏ phỳc lợi cụng cộng như sõn vận ủộng, nhà văn hoỏ, trường học. Hệ thống hạ tầng kinh kế xó hội tương ủối ủồng bộ và hoàn thiện, cơ bản ủỏp ứng ủược nhu cầu phỏt triển ủụ thị, phỏt triển kinh tế, văn hoỏ xó hội, dịch vụ thương mại và ủời sống của nhõn dõn. Nhỡn chung tốc ủộ ủụ thị

Một phần của tài liệu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện quảng xương tỉnh thanh hóa (Trang 70 - 118)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(180 trang)