TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX Ti
Tiết 41-II NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG PHONG TRÀO
I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức
-Đây là giai đoạn phong trào cần vương qui tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
-Các cuộc khởi nghĩa này đều do văn thân sĩ phu lãnh đạo
-Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại do ngọn cờ Cần vương không đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử và nguyện vọng của quần chúng
2.Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ, phân tích các sự kiện, đánh giá các sự kiện lịch sử 3. Tư tưởng, tỡnh cảm, thái độ:
-Truyền thống yêu nước, đánh giặc của dân tộc
-Trân trọng và kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn II.CHUẨN BỊ
GV:Bản đồ phong trào Cần vương, các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
HS:Học bài, trả lời câu hỏi sgk III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
*Bài cũ: (5’)
Nguyên nhân dẫn đến vụ biến kinh thành Huế 1885. Diễn biến giai đoạn 1 của phong trào Cần vương
1. Giới thiệu bài mới: (1’)
Phong trào Cần vương bùng nổ sau vụ biến kinh thành Huế, vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương, phong trào phát triển sôi nổi khắp Bắc, Trung kì. Sau khi vua bị bắt, phong trào qui tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn:Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu giai đoạn 2 của phong trào Cần vương
2. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KT CẦN ĐẠT Hoạt động 1: (13’)
GV:Giới thiệu H.91, đặc điểm căn cứ Ba Đình
GV:Em hãy trình bày về căn cứ của cuộc khởi nghĩa Ba Đình?
HS:Thuộc huyện Nga Sơn, xây trên địa bàn 3 làng, đây là chiến tuyến phòng thủ kiên cố GV:Minh hoạ thêm về cách bố trí công sự phòng thủ Ba Đình
GV:Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là ai?
HS:Lãnh đạo là Phạm Bành và Đinh Công Tráng
GV:Em hãy trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa?
HS:Từ tháng 12-1886 1-1887, nghĩa quân đẩy lùi nhiều đợt tấn công của địch. Pháp phải dùng vòi rồng phun dầu để tiêu diệt cuộc khởi nghĩa. Chúng xoá tên 3 làng trên bản đồ
GV:Hướng dẫn học sinh xem căn cứ Mã Cao Hoạt động 2: (14’)
GV:Em hãy trình bày về căn cứ Bãi Sậy?
HS:Đó là vùng lau sậy um tùm thuộc tỉnh Hưng Yên
1.
Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887) a.Căn cứ
-Ba Đình, Nga Sơn, Thanh Hoá -Gồm 3 làng:Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mĩ Khê.
b.Lãnh đạo
Phạm Bành, Đinh Công Tráng c.Diễn biến
-Từ12 - 1886 1 -1887
-Nghĩa quân cầm cự trong 34 ngày đêm.
-Giặc Pháp dùng súng phun lửa để triệt hạ hai căn cứ.
-Xoá tên ba làng trên bản đồ.
2.
Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) a. Căn cứ
-Bãi Sậy ( Hưng Yên ). Đó là vùng đầm lầy ở các huyện Văn Lâm, Khoái Châu, Mỹ Hào, Yên Mỹ.
b.Lãnh đạo
-18831885 là Đinh Gia Quế -18851892 là Nguyễn Thiên Thuật
GV:Minh hoạ thêm về căn cứ
GV:Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là ai?
HS:Thời kì đầu là Đinh Gia Quế. Từ 1885 là Nguyễn Thiệt Thuật
GV:Giới thiệu ảnh Nguyễn Thiện Thuật
GV:Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra như thế nào?
HS:Khởi nghĩa bùng nổ năm 1883, nghĩa quân sử dụng chiến thuật chiến tranh du kích.
Pháp dùng tay sai bao vây tiêu diệt nghĩa quân, lực lượng nghĩa quân hao mòn dần, năm 1892 khởi nghĩa bị dập tắt
GV:Nêu những điểm khác nhau giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy?
HS:Khởi nghĩa Ba Đình phòng thủ là chủ yếu, khi bị bao vây dễ bị dập tắt
Khởi nghĩa Bãi Sậy địa bàn rộng lớn, đánh du kích, địch khó tiêu diệt.
Hoạt động 3: (7’)
GV:Em biết gì về Phan Đình Phùng, Cao Thắng?
HS:Trả lời
GV:Tường thuật diễn biến theo lược đồ HS:Tường thuật lại
GV:Để đối phó với nghĩa quân, Pháp đã làm gì?
HS:Tập trung binh lực bao vây cô lập nghĩa quân, mở nhiều cuộc tấn công vào căn cứ Ngàn Trươi
c.Diễn biến
-Từ 1883 đến 1892
-Nghĩa quân thực hiện chiến thuật du kích, đánh vận động, khống chế địch trên đường số 5, 1, 39.
-Giặc nhiều lần bao vây tiêu diệt nhưng đều thất bại.
-Tuy vậy, lực lượng nghĩa quân hao mòn dần.
-1892 khởi nghĩa tan rã.
3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)
a.Lãnh đạo
-Phan Đình Phùng -Cao Thắng
b.Diễn biến
-18851888 xây dựng căn cứ, chuẩn bị lực lượng, rèn đúc vũ khí.
-18881895:tấn công địch, đẩy lui nhiều cuộc càn quét của địch.
Pháp tập trung lực lượng tấn công căn cư Ngàn Trươi.
-25-12-1895 Phan Đình Phùng hi sinh, nghĩa quân tan rã.
3.Củng cố: (4’)
1.Em hãy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy
2.Tại sao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biêu nhất trong phong trào Cần Vương?
3. Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
4.Dặn dò: (1’)
Học bài theo câu hỏi sgk.
--- & ---- Ngày soạn:………
Ngày dạy:………
Tuần 26
Tiết 42-Bài 27 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX
I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:
-Một loại hình đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng mà điển hình là cuộc khởi nghĩa Yên Thế, đó là cuộc khởi nghĩa có thanh thế nhất ( tồn tại gần 30 năm) thực dân Pháp phải 2 lần hoà hoã với Hoàng Hoa Thám.
-Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
2.Kĩ năng
-Dùng tư liệu lịch sử và bản đồ miêu tả những sự kiện lịch sử.
-Đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử và đánh giá nhân vật lịch sử.
3. Tư tưởng, tỡnh cảm, thái độ:
-Giáo dục cho HS lòng biết ơn những người anh hùng dân tộc.Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt Nam.
-Sự hạn chế của phong trào nông dân trong khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc, phong trào nông dân muốn thành công phải có giai cấp tiên tiến trong cách mạng Việt Nam lãnh đạo.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV:
-Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỉ XIX-Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế.
-Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế.Tư liệu có chọn lọc về khởi nghĩa
HS:Xem trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
*Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Tại sao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.
-Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang kháng Pháp cuối thế kỉ XIX ( phong trào Cần Vương ).
1.Giới thiệu bài mới: (1’)
-Cùng với phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đã gây cho
thực dân Pháp không ít khó khăn, điển hình nhất là cuộc khởi nghĩa Yên Thế ( tồn tại gần 30 năm ) và phong trào đấu tranh của các dân tộc miền núi cuối thế kỉ XIX.
2. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: (20’)
GV:Hướng dẫn học sinh xem bản đồ, xác định vị trí Yên Thế
GV:Em biết gì về căn cứ Yên thế?
HS:Yên Thế ở Tây Bắc tỉnh Bắc Giang
GV: Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Thế?
HS:Trả lời theo sgk
Gv:Em hãy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
HS:Cuộc khởi nghĩa chia làm 4 giai đoạn
GV:Trình bày theo lược đồ
GV:Em có nhận xét gì về cách đánh thông minh sáng tạo của Đề Thám?
HS:Cách đánh bắt con tin buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hoà
GV:Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài được 20 năm?
HS:Phong trào kết hợp được vấn đề dân tộc với vấn đề dân chủ Hoạt động 2: (14’)
I.Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
1.Nguyên nhân
-Yên Thế ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang.
-Địa hình hiểm trở.
-Đa số là dân ngụ cư.
-Thực dân Pháp mở rộng chiếm đóng lại cuớp đất của họ lần thứ hai.
-Đa phần nông dân Yên Thế bị 2 lần mất đất, họ rất căm thù thực dân Pháp
2.Diễn biến
-Giai đoạn 1(1884-1892) do Đề Nắm lãnh đạo
-Giai đoạn 2(1893-1908)do Đề Thám lãnh đạo 2 lần đình chiến với Pháp
-Giai đoạn 3(1909-1913)Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế.
10-2-1913 Đề Thám hy sinh
II.Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi
1.Đặc điểm
-Phong trào nổ ra muộn hơn đồng bằng
-Kéo dài hơn
2.Những phong trào tiêu biểu -Nam Kì:Người thượng, Khơ Me,
GV:Phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi có đặc điểm gì?
HS:Phong trào nổ ra muộn hơn đồng bằng, kéo dài hơn
GV:Em hãy nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu?
HS:Lần lượt nêu theo sgk GV:Minh hoạ thêm
GV:phong trào miền núi có tác dụng như thế nào?
HS:Làm chậm quá trình xâm lược của thực dân Pháp
Xtiêng cùng Kinh chống Pháp -Trung kì:Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước cầm đầu
-Tâu nguyên:Tù trưởng Nơ trang Gư, A ma con Lãnh đạo
-Tây Bắc:Nguyễn văn Giáp, Đèo văn Trì
-Đông Bắc:phong trào người Dao 3.Tác dụng
-Góp phần làm chậm quá trình thực dân Pháp xâm lược
3.Củng cố: (4’)
1.Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
2.Em có nhận xét gì về phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỷ XIX?
4.Dặn dò: (1’)
Học bài theo câu hỏi sgk, xem bài 4:
Đảng bộ và nhân dân QT (1945-1954)
--- & ----
Ngày soạn:………
Ngày dạy:………
Tuần 27