Giải pháp thiết kế

Một phần của tài liệu Báo cáo Đánh giá tác Động môi trường dự Án cửa hàng xăng dầu anh phát petro tại xã xuân giang, huyện thọ xuân, tỉnh thanh hóa (Trang 41 - 54)

CHƯƠNG I: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

1.2.2. Giải pháp thiết kế

1.2.2.1. Thiết kế thi công mặt bằng

Sau khi chủ dự án đã tiến hành kiểm kê và hỗ trợ đền bù các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án xong, đơn vị thi công tiến hành dọn dẹp mặt bằng, phát quang thảm phủ trên khu đất. Sau khi dọn dẹp mặt bằng xong tiến hành san nền khu đất để đảm bảo chất lượng nền trong quá trình xây dựng.

Cao độ nền hiện trạng khu vực dự án dao động từ (+6,9m) đến (+6,99m). Trước khi tiến hành san nền sẽ tiến hành bóc lớp đất hiện trạng,... Thiết kế san nền với cao độ (+8,5m) đến (+9,0m) theo phương pháp đường đồng mức với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức h = 0,05m, bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,004 theo hướng Nam - Bắc theo quy hoạch. Sử dụng đất san nền với hệ số đầm chặt K ≥ 0,95.

1.2.2.2. Hoạt động chuẩn bị thi công dự án a. Phát quang thảm thực vật

Khối lượng chất thải rắn từ sinh khối thực vật phát quang: Sinh khối thực vật tại khu vực dự án chủ yếu là rễ lúa, cỏ dại, theo số liệu tham khảo về sinh khối thực vật

33

phát quang đối với một số dự án sử dụng đất tương tự đã thực hiện phát quảng thảm thực vật trên địa bàn, mỗi ha sẽ phát sinh 5 tấn sinh khối thực vật. Tổng diên tích đất, đất cây bụi, cỏ dại cần giải tỏa tại khu đất thực hiện dự án là 5.577,42m2. Như vậy, lượng sinh khối thực vật tại dự án là: 5 tấn/ha x 5.577,42m2/10000 = 2,8 tấn. Do khối lượng chất thải rắn phát sinh từ sinh khối thực vật phát quang là tương đối nhỏ 2,8 tấn, vì vậy quá trình phát quang thảm phủ thực vật thực hiện tới đâu thì đơn vị môi trường sẽ thu gom và vận chuyển đi xử lý tới đó.

Bảng 1.5: Tổng hợp khối lượng chuẩn bị mặt bằng dự án TT Nội dung khái toán Đơn vị Khối

lượng Giải pháp

I Các hạng mục sử dụng đất trong dự án 1 Đất có nguồn gốc trồng lúa

nước 2 vụ. m2 5.426,8

Hiện trạng dự án chủ yếu là thảm thực vật, cây cỏ,… Chủ đầu tư tiến hành phát quang thảm thực vật, cây cỏ, san nền dự án

3 Đất giao thông nội đồng m2 160,62 San nền đối với đất giao thông nội đồng tại dự án

II Khối lượng giải phóng mặt bằng 1

Chất thải rắn từ sinh khối thực vật phát quang (cỏ cây, rễ cây,…)

tấn 2,8

Thuê đơn vị môi trường có chức năng đến vận chuyển và đưa đi xử lý theo quy định

2 Số hộ bị ảnh hưởng đất có

nguồn gốc là đất trồng lúa hộ 5 Đền bù cho các hộ dân

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) b. Hạng mục san nền

- Phương án thiết kế san nền:

Sau khi đã dọn dẹp sạch mặt bằng đơn vị thi công tiến hành đào bóc phong hóa và san nền dự án. Cao độ nền các ô đất được thiết kế đảm bảo hướng thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Trước khi tiến hành san nền theo phương pháp đường đồng mức với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức h = 0,05m, bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,004 theo hướng Nam - Bắc.

+ San lấp cục bộ tại những vị trí xây dựng mới, cao độ nền xây dựng không chênh lệch nhiều với cao độ nền tự nhiên;

+ Độ dốc san nền ≥ 0,04%;

+ Chọn cao độ nền xây dựng khu đất cao nhất + 5,25m;

+ Chọn cao độ nền xây dựng khu đất thấp nhất + 5,31m;

+ Hướng dốc chung: Nam - Bắc.

- Vật liệu san nền: Vật liệu sử dụng vào quá trình san nền được tiến hành sử dụng đất đầm chặt có hệ số đầm chặt K95.

34

Bảng 1.6: Khối lượng đào đắp san nền

Stt Hạng mục Đơn vị Khối lượng

1 Khối lượng đất đào vét hữu cơ m3 836,6

2 Đắp đất nền K95 (đã nhân với hệ số đầm nén

K95=1,27) m3 15.229,1

Tổng hợp khối lượng đào đắp san nền m3 16.065,7 (Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư) c. Lán trại, kho bãi

Lắp dựng 1 khu lán trại, kho bãi tập kết nguyên vật liệu để phục vụ cho quá trình thi công dự án. Lán trại sử dụng thùng container thuận tiện cho việc tháo dỡ và di chuyển sau khi kết thúc thi công dự án:

Bảng 1.7: Nhu cầu vật liệu phục vụ xây dựng lán trại, kho bãi STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Khối lượng

quy đổi (tấn)

1 Cột, kèo gỗ Cái 21,0 0,78

2 Rào tôn m 320 6,40

3 Thùng container Cái 1 2,00

Tổng 9,18

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư).

1.2.2.3. Thi công các hạng mục công trình a. Các hạng mục công trình chính

a.1. Nhà mái che cột bơm (theo tổng mặt bằng ký hiệu số 1)

* Giải pháp kiến trúc.

Công trình có quy mô 01 tầng; Diện tích xây dựng: 240,0 m2; Mặt bằng bố trí khu vực bán xăng dầu, bố trí các cột bơm xăng dầu; chiều cao công trình +6,7m

* Giải pháp kết cấu.

Phần móng: Sử dụng giải pháp móng đơn BTCT; Dầm, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ liền khối.

Phần thân: Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực; xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn.

* Giải pháp điện.

Đấu nối từ trạm biến áp, đặt tủ điện tại nhà nghỉ ca

* Giải pháp cấp, thoát nước

Sử dụng máng thu nước và ống dẫn nước PCV - D90 a.2. Nhà bán hàng (ký hiệu 02 trên bản vẽ TMB)

* Phương án kiến trúc:

Công trình có quy mô 01 tầng; diện tích xây dựng 120,25m2. Chiều cao công trình là +5,8m. Mặt bằng tầng bố trí: sảnh, khu bán hàng, khu vệ sinh.

* Phương án kết cấu:

35

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng đơn BTCT: Dầm, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ liền khối; móng dưới tường xây gạch tiêu chuẩn VXM mác 75.

- Phần thân: Sử dụng kết cấu khung BTCT chịu lực; hệ cột, dầm, sàn, BTCT đá 1x2 mác 300 đổ liền khối, mái lợp ngói chống nóng.

* Cấp điện: Nguồn điện từ trạm biến áp, bố trí 01 tủ điện.

* Cấp thoát nước:

Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị.

- Thoát nước: Sử dụng máng thu nước mưa và ống dẫn nước PCV - D90; nước thải từ nhà vệ sinh dẫn ra bể tự hoại

a.3. Nhà ăn + nghỉ ca + văn phòng (theo tổng mặt bằng ký hiệu số 3)

* Phương án kiến trúc: Quy mô công trình 03 tầng; diện tích xây dựng 396,2m2; chiều cao tầng 1 là +4,2m, chiều cao tầng 2,3 là +3,6m; chiều cao mái là +2,8m, chiều cao công trình là +14,95m.

- Tầng 1: Bố trí nhà vệ sinh; phòng làm việc, phòng bếp + ăn.

- Tầng 2: Bố trí phòng nghỉ ca, vệ sinh, khu sinh hoạt chung; phòng khách.

- Tầng 3: Bố trí phòng nghỉ ca; phòng giải trí.

* Phương án kết cấu:

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng băng, bê tông ly tâm đường kính D300;

đài, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; lót móng bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100mm.

- Phần thân: Sử dụng hệ khung BTCT chịu lực. Hệ cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối; tường xây gạch; mái BTCT lợp ngói. Kích thước cột 300x200mm; kích thước dầm 400x200mm.

* Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm biến áp, bố trí tủ điện tại tầng 1 nhà nghỉ ca.

* Cấp thoát nước:

Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị.

Thoát nước: Sử dụng máng thu nước mưa và ống dẫn nước PCV - D90; nước thải từ nhà vệ sinh dẫn ra bể tự hoại.

a.4. Khu dịch vụ thương mại (theo tổng mặt bằng có ký hiệu số 4)

* Phương án kiến trúc: Công trình quy mô 3 tầng, diện tích xây dựng 300,0m2; - Tầng 1,2,3 bố trí khu dịch vụ thương mại và nhà vệ sinh, cầu thang.

- Chiểu cao tầng 1 là +3,9m; tầng 2, 3 cao +3,6m, tum thang cao 3,3m, chiều cao công trình +14,55m.

* Phương án kết cấu:

36

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng cọc, bê tông ly tâm đường kính D300;

đài, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; lót móng bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100mm.

- Phần thân: Sử dụng hệ khung BTCT chịu lực. Hệ cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối; Cột BTCT kích thước 400x300 và 300x300; Dầm BTCT kích thước 300x600mm, 350x600mm, 220x350mm; 220x500mm.

* Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm biến áp, bố trí tủ điện tại tầng 1 nhà nghỉ ca.

* Cấp thoát nước:

- Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị.

- Thoát nước: Sử dụng máng thu nước mưa và ống dẫn nước PCV - D90; nước thải từ nhà vệ sinh dẫn ra bể tự hoại.

a.5. Khu trưng bày giới thiệu sản phẩm (theo tổng mặt bằng có ký hiệu số 5)

* Phương án kiến trúc: Công trình quy mô 3 tầng, diện tích xây dựng 1.002,0m2;

- Tầng 1,2,3 bố trí khu trưng bày giới thiệu sản phẩm và nhà vệ sinh, cầu

- Chiểu cao tầng 1 là +3,9m; tầng 2, 3 cao +3,6m, tum thang cao 3,3m, chiều cao công trình +14,55m.

* Phương án kết cấu:

- Phần móng: Sử dụng giải pháp móng cọc, bê tông ly tâm đường kính D300;

đài, giằng móng BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; lót móng bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100mm.

- Phần thân: Sử dụng hệ khung BTCT chịu lực. Hệ cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 mác 250 đổ liền khối; Cột BTCT kích thước 400x300 và 300x300; Dầm BTCT kích thước 300x600mm, 350x600mm, 220x350mm; 220x500mm.

* Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm biến áp, bố trí tủ điện tại tầng 1 nhà nghỉ ca.

* Cấp thoát nước:

- Cấp nước: Nước từ hệ thống cấp nước chung khu vực lên téc nước mái và dẫn đến thiệt bị.

- Thoát nước: Sử dụng máng thu nước mưa và ống dẫn nước PCV - D90; nước thải từ nhà vệ sinh dẫn ra bể tự hoại

a.6. Trạm sạc điện (ký hiệu 08 trên bản vẽ TMB) - Diện tích xây dựng nhà bán hàng là: 18m2.

- Công trình có mặt bằng hình chữ nhật. Kết cấu bê tông xi măng M200#.

b. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án

b.1. Hạng mục nhà để xe (Ký hiệu 06 trên bản vẽ TMB)

* Giải pháp kiến trúc:

37 - Diện tích xây dựng: 180 m².

- Kích thước từ tim đến tim (5x4)m. Chiều cao công trình từ cos +/-0.00 đến đỉnh mái : 3,3m , chiều cao nền (cos +/-0.00) so với mặt sân : 0,15m. Kết cấu cột BTCT đá 1x2 mác 200, Hệ mái dàn vì kèo, giằng, xà gồ bằng thép hình. Mái lợp tôn chống nóng, chống ẩm. Thoát nước bằng ống nhựa PVC D90, nền bê tông đá 1x2 mác 200, dày 100.

* Giải pháp kết cấu:

+ Kết cấu cột BTCT đá 1x2 mác 200, Hệ mái dàn vì kèo, giằng, xà gồ bằng thép hình. Mái lợp tôn chống nóng, chống ẩm.

+ Móng đơn trên nền thiên nhiên, đá 1x2 mác 200

+ Hệ dầm, giằng tường, giằng móng bê tông đá 1x2 mác 250#, đảm bảo khả năng chịu lực theo phương ngàn của công trình.

b.2. Trạm biến áp (ký hiệu 9 trên bản vẽ TMB)

Trạm biến áp sử dụng trạm treo, diện tích xây dựng 7,7m2. Phần móng công trình sử dụng giải pháp móng xây đá hộc kết hợp dầm móng BTCT 22x30cm.

b.3. Hạng mục cụm bể chôn ngầm - bể chứa xăng dầu (04 bể mỗi bể có thể tích là 20m3)

- Bể chứa xăng dầu được thiết kế như sau:

+ Bể chứa xăng dầu được thiết kế hình trụ (V = 20m3/ 1 bể) nằm ngang đường kính lòng bể D= 2,5m, được chôn ngầm cos -3,0m được gia công bằng thép CT13, hàn điện que hàn N46 Việt - Đức;

- Bể chứa xăng dầu được thiết kế như sau:

+ Bể chứa xăng dầu được thiết kế hình trụ nằm ngang, được chôn ngầm cos - 0,8m được gia công bằng thép CT13, hàn điện que hàn N46 Việt - Đức;

+ Các bể chứa được cung cấp bởi các nhà sản xuất bể chứa xăng chuyên nghiệp và theo đúng tiêu chuẩn quy định;

+ Hệ thống chống nổi của bể chứa được thiết kế hệ dầm BTCT liên kết các đầu cọc BTCT 200x200 ép đạt 40T/1 đầu cọc;

+ Sau khi các bể được neo vào hệ thống chống nổi sẽ được nối với hệ thống tiếp địa, chống sét dành riêng cho hệ thống bể chứa và được san phủ toàn bộ bằng cát;

+ Các bể chứa được lắp đặt hệ thống công nghệ van thở và họng nhập kín riêng theo đúng tiêu chuẩn.

Tất cả các bể chứa xăng dầu đều được lắp đặt van thở có thiết bị ngăn lửa. Van thở của bể chứa lắp đặt ngầm được quy định như sau: Thông số kỹ thuật phù hợp với kết cấu, dung tích và điều kiện vận hành bể chứa. Miệng xả của van thở hướng lên phía trên. Đường kính trong của ống nối từ bể ngầm tới van thở không được nhỏ hơn 50 mm.

38

Van thở của cửa hàng xăng dầu phải có hệ thống chống sét đánh thẳng riêng hoặc phải nằm trong vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh thẳng chung của cửa hàng xăng dầu. Chiều cao của kim thu sét phải đảm bảo cho van thở nằm hoàn toàn trong vùng bảo vệ của kim thu sét.

- Bể chôn ngầm có kết bao quanh bể bao gồm:

+ Bo nền khu bể xây trát VXM mác 50, gạch đặc;

+ Bê tông mác 100 đá 4x6; D=100;

+ Cát đầm chặt.

- Đường ống công nghệ: Đường ống công nghệ dẫn các sản phẩm xăng dầu trong cửa hàng xăng dầu phải được chế tạo từ vật liệu chịu xăng dầu và không cháy.

Đường kính trong của ống ít nhất phải bằng 32 mm.

Liên kết giữa các ống công nghệ nổi trên mặt đất bằng phương pháp hàn, ren;

liên kết giữa các ống ngầm được thực hiện bằng phương pháp hàn;

Đường ống công nghệ trong cửa hàng phải đặt ngầm trực tiếp trong hào xây và lắp đậy BTCT, xung quanh ống chèn chặt bằng cát. Chiều dày lớp chèn ít nhất bằng 15 cm.

Mặt ngoài của ống phải được chống ăn mòn như sau: Đối với ống đặt nổi phải sơn hai lớp bằng sơn chống gỉ và hai lớp sơn màu; Đối với ống thép đen đặt trực tiếp trong đất, bề mặt ngoài của ống phải bọc chống gỉ. Cấp chống gỉ không dưới cấp tăng cường quy định tại TCVN 4090.

Nạp xăng dầu vào bể chứa phải sử dụng phương pháp nạp kín. Đường ống nạp xăng dầu vào từng bể được kéo dài xuống đáy bể và cách đáy bể khoảng 20 cm.

- Họng nhập kín: Họng nhập kín được bố trí trong hố thao tác, xung quanh hố bố trí hệ thống (BxH) = (30x40) cm thu gom nước mưa nhiễm dầu từ hố thao tác, dầu vương mãi từ hố thao tác dẫn vè hố lắng gạn dầu để xử lý trước khi thoát ra môi trường.

b.4. Hạng mục cấp nước

* Giải pháp thiết kế:

Thiết kế hệ thống các đường ống cấp nước cho các mục đích như sau: Nước cấp sinh hoạt cho nhân viên tại dự án; Nước cấp cho nhu cầu chống cháy; Nước cấp cho nhu cầu rửa xe tưới sân đường.

* Nguồn nước, điểm đấu nối:

- Thiết kế hệ thống các đường ống cấp nước cho các mục đích như sau: Nước cấp cho hoạt động kinh doanh; Nước cấp cho nhu cầu chống cháy và Nước cấp cho nhu cầu rửa xe tưới sân vườn.

- Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ đương ống PPR D60 đấu nối vào hệ thống cấp nước chung khu vực xã Xuân Giang.

+ Cấp nước chữa cháy: Lấy trực tiếp từ Bể chứa nước PCCC của dự án. Theo

39

đó sử dụng hệ thống chữa cháy áp lực thấp với áp lực tự do tại các họng cứu hoả h = 10m. Trên mạng lưới đường ống cấp nước chính cho toàn khu, bố trí các họng nổi lấy nước chữa cháy với khoảng cách giữa 2 họng chữa cháy kề nhau khoảng 150 m. Vị trí đặt tại dọc sân đường nội bộ của dự án, cạnh công trình nhà.

b.5. Hạng mục cấp điện, chống sét

- Nguồn cấp điện cho công trình được lấy từ tuyến đường dây trên không cấp tới trạm biến áp phân phối hạ áp của công trình 22/0,4kV-250KVA. Được lấy từ hệ thống điện hạ thế của huyện Thọ Xuân.

Trạm biến áp phân phối kiểu xây kín, trong trạm được lắp đặt máy biến áp 22/0,4kV – 250KVA, tủ phân phối hạ áp, cầu dao phụ tải và cầu chì tự rơi phía cao áp.

Từ tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp có 10 lộ đầu ra cấp điện cho các tủ điện công trình đơn vị bằng 10 tuyến cáp Cu/XLPE/SWA/PVC luồn trong ống HDPE D150, D100 và hố ga cáp chôn ngầm trong đất.

Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà sử dụng đèn cao áp 220V-250W lắp trên cột thép bát giác côn thô liền cần cao 9m lắp trên vỉa hè, cách bỏ vỉa 0,8m hoặc trên cần đèn chữ L gắn vào tường ở độ cao 7,5m. Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà được cấp điện từ tủ điện TĐ-BV nhà bảo vệ bằng cáp Cu/XLPE/SWA/PVC 2cx10mm kẹp nổi tường hoặc chôn ngầm đất. Tại các vị trí qua đường giao thông cáp được luồn trong ống HDPE D50.

Hệ thống chống sét cho các công trình sử dụng 01 kim thu sét thép tia tiên đạo đầu thu sét tia tiên đạo Prevectron S4.5 lắp trên chân đế cao 5m gắn trên mái của xưởng làm tinh. Bán kính bảo vệ của kim là 95m. Kim thu sét được kết nối với hệ thống nối đất có điện trở R≤ 10 bằng cáp thoát sét M70. Hệ thống nối đất chống sét bao gồm 07 cọc tiếp địa D22 bọc đồng dài 2,5m được hàn nối với nhau bằng cáp đồng M70.

b.6. Hạng mục sân đường nội bộ

Tổng diện tích xây dựng sân đường nội bộ là 3.106,57 m2.

Kết cấu mặt đường: Toàn bộ phần diện tích sân đường nội bộ của dự án có kết cấu Sân bê tông có cấu tạo như sau: nền cát đắp lu nèn kĩ, trên cùng là lớp bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 mác 250# dày 20cm kẻ ô 5000x5000 có khe co giãn.

+ Lớp 1: Lớp bê tông đổ tại chỗ đá 1x2 mác 250# dày 20cm kẻ ô 5000x5000;

+ Lớp 2: Nilon lót chống thấm + Lớp 3: Lớp cát dày 2cm

+ Lớp 2: Đắp nền cát đắp lu lèn K95.

- Các thông số thiết kế kỹ thuật của đường kính:

+ Độ dốc ngang mặt đường 2%;

Một phần của tài liệu Báo cáo Đánh giá tác Động môi trường dự Án cửa hàng xăng dầu anh phát petro tại xã xuân giang, huyện thọ xuân, tỉnh thanh hóa (Trang 41 - 54)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(184 trang)