CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất a. Điều kiện địa lý
Vị trí khu đất xây dựng dự án “Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân”. Tổng diện tích khu đất xây dựng dự án là 5.577,42 m2. Công trình dự án nằm thuộc vùng đồng bằng huyện Thọ Xuân nên tương đối bằng phẳng, cao độ bề mặt thay đổi ít,... cách dự án 100-500m là các hộ dân của xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân, đây là các đối tượng chịu nhiều tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, hoạt động thi công xây dựng dự án làm ảnh hưởng.
b. Điều kiện địa hình
Khu vực dự án Cửa hàng xăng dầu Anh Phát Petro tại xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân thuộc xã Xuân Giang đồng bằng địa hình tương đối bằng phẳng. Có độ cao so với với mặt nước biển 2-10m nhưng tiểu vùng không đồng nhất, cao thấp xe kẽ nhau. độ cao chênh lệch ít chiếm ở mức vàn, vàn cao xem kẽ một số ít thấp trũng. Ở những khu dân cư và khu đất màu cao hơn khu đất khác; dốc thoải đều từ Đông xuống Đông Nam.
c. Điều kiện về địa chất:
Để đánh giá đặc điểm địa chất công trình: Báo cáo khảo sát địa chất công trình do đó Công ty TNHH thương mại xây dựng và môi trường Anh Khang PG lập tháng 11/2021 theo phương án khảo sát đã thống nhất giữa hai bên.
Địa tầng của khu vực được đánh giá và mô tả một cách chi tiết theo trình tự từ trên xuống dưới như sau:
1- Lớp 1: Lớp đất phủ: đất hữu cơ.
Thành phần gồm: Đất hữu cơ, đất lấp. Chủ yếu là sét pha, cát, cát pha màu xám nâu, xám vàng, xám đen lẫn rễ cây.
Đây là lớp đất nằm bên trên cùng và phân bố trên toàn bộ khu vực nghiên cứu, được hình thành do quá trình san lấp và xây dựng. Bề dày lớp khoảng 0,2m. Do đất có thành phần không đồng nhất, chiều dày không lớn và không có ý nghĩa về mặt xây dựng, nên không lấy mẫu đất thí nghiệm trong phòng.
2- Lớp 2: Cát hạt nhỏ màu xám vàng, xám nâu, xám đen, xanh đen. Trạng thái xốp - chặt vừa. Ẩm - bảo hoà nước.
Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 1. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 0.8m; Và đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 10.4m. Bề dầy lớp trung bình 9.6m.
Ranh giới lớp ở KM1 từ 0.8 10.4m.
67
Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bày như sau:
- Thành phần hạt:
+ Hạt (>2mm) = 0 % + Hạt ( 2 - 1m m ) = 0%
+ Hạt ( 1 - 0.5m m ) = 0.7%
+ Hạt ( 0.5- 0.25m m ) = 11.0%
+ Hạt ( 0.25- 0.10m m ) = 71.0%
+ Hạt ( 0.10 - 0.05m m ) = 17.3%
+ Hạt ( 0.05 - 0.005m m ) = 0 % + Hạt ( < 0.005m m ) = 0 %
- Khối lượng riêng = 2.67 T/m3 - Hệ số rỗng emax = 1.203 - Hệ số rỗng emin = 0.590 - Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 33o - Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 23o - Chỉ số SPT N30 = 9 15 - Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.2 (105Pa) - Mô đun tổng biến dạng Eo = 120 (105Pa) 3- Lớp 3: Bùn sét pha màu xám đen, đen. Trạng thái chảy.
Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 2. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 10.4m; Và đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 16.5m. Bề dầy lớp trung bình 6.1m.
Ranh giới lớp ở KM1 từ 10.4 16.5m.
Giá trị các chỉ tiêu cơ lý được trình bầy trong như sau:
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 3
STT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình 1 Thành phần hạt
- Hạt >2.00 %
- Hạt 1-2 %
- Hạt 0.5-1 % 1.2
- Hạt 0.25 - 0.5 % 1.5
- Hạt 0.1-0.25 % 6.2
- Hạt 0.05-0.1 % 18.6
- Hạt 0.01-0.05 % 28.7
- Hạt 0.005-0.01 % 17.7
- Hạt <0.005 % 26.0
2 Độ ẩm tự nhiên W % 57.1
3 Khối lượng thể tích g T/m3 1.62
4 Khối lượng thể tích khô gc T/m3 1.03
5 Khối lượng riêng T/m3 2.65
68
6 Hệ số rỗng eo 1.562
7 Độ lỗ rỗng n % 60.96
8 Độ bão hoà G % 96.80
9 Giới hạn chảy WL % 48.3
10 Giới hạn dẻo WP % 34.8
11 Chỉ số dẻo IP 13.5
12 Độ sệt IS 1.66
13 Lực dính kết C 105Pa 0.071
14 Góc nội ma sát j Độ 20
15 Hệ số nén lún a1-2 10-5Pa-1 0.101
16 Chỉ số SPT N30 Nhát 2
17 Áp lực tính toán quy ước R0 105Pa 0.3
18 Mô đun tổng biến dạng Eo 105Pa 15
4- Lớp 4: Sét pha màu xám vàng, xám xanh, xám ghi. Trạng thái dẻo cứng.
- Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 3. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 16.5m; và đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 21.7m. Bề dầy lớp trung bình 5.2m.
- Ranh giới lớp ở KM1 từ 16.5 21.7m.
Giá trị các chỉ tiêu cơ lý được trình bày trong bảng như sau:
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 4
STT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình 1 Thành phần hạt
- Hạt >2.00mm % 1.2
- Hạt 1-2mm % 2.2
- Hạt 0.5-1mm % 3.1
- Hạt 0.25 - 0.5mm % 3.4
- Hạt 0.1-0.25mm % 13.9
- Hạt 0.05-0.1mm % 14.7
- Hạt 0.01-0.05mm % 26.4
- Hạt 0.005-0.01mm % 13.1
- Hạt <0.005mm % 22.0
2 Độ ẩm tự nhiên W % 23.1
3 Khối lượng thể tích g T/m3 2.00
4 Khối lượng thể tích khô gc T/m3 1.62
5 Khối lượng riêng T/m3 2.71
6 Hệ số rỗng eo 0.669
7 Độ lỗ rỗng n % 40.10
8 Độ bão hoà G % 93.52
9 Giới hạn chảy WL % 29.2
10 Giới hạn dẻo WP % 20.0
11 Chỉ số dẻo IP 9.2
12 Độ sệt IS 0.34
13 Lực dính kết C 105Pa 0.266
14 Góc nội ma sát j Độ 140
69
15 Hệ số nén lún a1-2 10-5Pa-1 0.026
16 Chỉ số SPT N30 Nhát 1020
17 Áp lực tính toán quy ước R0 105Pa 1.5
18 Mô đun tổng biến dạng Eo 105Pa 180
5- Lớp 5: Cát hạt nhỏ màu xám đen, xanh đen. Trạng thái chặt vừa - chặt. Bảo hoà nước. Đôi chỗ kẹp thấu kính cát pha mỏng.
- Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 4. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 21.7m; Và đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 34.0m. Bề dầy lớp trung bình 12.3m.
- Ranh giới lớp ở KM1 từ 21.7 34.0m.
Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bầy như sau:
- Thành phần hạt:
+ Hạt (>2mm) = 0 % + Hạt ( 2 - 1m m ) = 0%
+ Hạt ( 1 - 0.5m m ) = 1.4%
+ Hạt ( 0.5- 0.25m m ) = 17.1%
+ Hạt ( 0.25- 0.10m m ) = 59.4%
+ Hạt ( 0.10 - 0.05m m ) = 22.1%
+ Hạt ( 0.05 - 0.005m m ) = 0 % + Hạt ( < 0.005m m ) = 0 % - Khối lượng riêng = 2.67 T/m3 - Hệ số rỗng emax = 1.193 - Hệ số rỗng emin = 0.618
- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 35o - Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 23o - Chỉ số SPT N30 = 15 25 - Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.6 (105Pa) - Mô đun tổng biến dạng Eo = 190 (105Pa)
6- Lớp 6: Cát hạt nhỏ màu xám đen, xanh đen. Trạng thái chặt vừa. Bảo hoà nước.
Đôi chỗ kẹp thấu kính cát pha, sét pha mỏng.
- Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 5. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 34.0m; Và đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 37.4m. Bề dầy lớp trung bình 3.4m.
- Ranh giới lớp ở KM1 từ 34.0 37.4m.
- Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bầy như sau:
- Thành phần hạt:
+ Hạt (>2mm) = 0 % + Hạt ( 2 - 1m m ) = 0%
70 + Hạt ( 1 - 0.5m m ) = 1.2%
+ Hạt ( 0.5- 0.25m m ) = 17.4%
+ Hạt ( 0.25- 0.10m m ) = 59.4%
+ Hạt ( 0.10 - 0.05m m ) = 22.0%
+ Hạt ( 0.05 - 0.005m m ) = 0 % + Hạt ( < 0.005m m ) = 0 % - Khối lượng riêng = 2.65 T/m3 - Hệ số rỗng emax = 1.192 - Hệ số rỗng emin = 0.617
- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 35o - Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 25o - Chỉ số SPT N30 = 12 16 - Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.4 (105Pa) - Mô đun tổng biến dạng Eo = 160 (105Pa)
7- Lớp 7: Cát hạt nhỏ - vừa lẫn cuội sỏi màu xám đen, xanh đen. Trạng thái chặt vừa - chặt. Bảo hoà nước. Đôi chỗ kẹp thấu kính cát pha mỏng.
- Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 6. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 37.4m; Và đáy lớp thường kết thúc ở độ sâu 46.0m. Bề dầy lớp trung bình 8.6m.
- Ranh giới lớp ở KM1 từ 37.4 46.0m.
Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bầy như sau:
- Thành phần hạt:
+ Hạt (>2mm) = 1.5 % + Hạt ( 2 - 1m m ) = 3.1%
+ Hạt ( 1 - 0.5m m ) = 15.6%
+ Hạt ( 0.5- 0.25m m ) = 27.2%
+ Hạt ( 0.25- 0.10m m ) = 39.8%
+ Hạt ( 0.10 - 0.05m m ) = 12.8%
+ Hạt ( 0.05 - 0.005m m ) = 0 % + Hạt ( < 0.005m m ) = 0 % - Khối lượng riêng = 2.67 T/m3 - Hệ số rỗng emax = 1.193 - Hệ số rỗng emin = 0.618
- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 32o - Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 26o - Chỉ số SPT N30 = 22 30 - Áp lực tính toán quy ước R0 = 1.8 (105Pa)
71
- Mô đun tổng biến dạng Eo = 200 (105Pa)
8- Lớp 8: Cát hạt vừa lẫn cuội sỏi màu xám đen, xanh đen. Trạng thái chặt – rất chặt. Bão hoà nước.
Lớp đất này phân bố đều trên phạm vi khảo sát, nằm ngay dưới lớp đất 7. Là lớp nằm cuối cùng trong giới hạn độ sâu khảo sát. Mặt lớp thường bắt gặp ở độ sâu 46m;
Và cho đến độ sâu khảo sát 60m vẫn chưa kết thúc lớp nên đáy lớp chưa xác định.
Ranh giới mặt lớp ở KM1 là 46m.
Giá trị đặc trưng các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất được trình bày như sau:
- Thành phần hạt:
+ Hạt (>5mm) = 3.2 % + Hạt (5 - 2mm) = 4.2 % + Hạt ( 2 - 1m m ) = 5.6%
+ Hạt ( 1 - 0.5m m ) = 28.5%
+ Hạt ( 0.5- 0.25m m ) = 28.9%
+ Hạt ( 0.25- 0.10m m ) = 28.5%
+ Hạt ( 0.10 - 0.05m m ) = 1.1%
+ Hạt ( 0.05 - 0.005m m ) = 0 % + Hạt ( < 0.005m m ) = 0 % - Khối lượng riêng = 2.65 T/m3 - Hệ số rỗng emax = 1.084 - Hệ số rỗng emin = 0.570
- Góc nghỉ tự nhiên khi khô k = 32o - Góc nghỉ tự nhiên dưới nước ư = 24o - Chỉ số SPT N30 = 35 59 - Áp lực tính toán quy ước R0 = 2.2 (105Pa) - Mô đun tổng biến dạng Eo = 250 (105Pa) 2.1.1.2. Điều kiện về khí tượng
Khu vực triển khai dự án thuộc địa bàn xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân. Vì vậy, sử dụng số liệu khí tượng do Trạm khí tượng thủy văn thành phố Thanh Hóa được tổng hợp từ Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa qua các năm. Khu vực thực hiện dự án có đặc điều kiện khí tượng như sau:
a. Nhiệt độ
72
Bảng 2.3: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (oC)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
2017 17,5 16,4 19,5 24,5 27,8 30,6 30,2 28,9 27,6 26,6 22,8 20,6 24,4 2018 19,5 19,5 21,3 24,5 27,0 29,9 28,5 28,7 28,6 25,1 22,2 18,1 24,4 2019 17,6 19,9 20,8 24,1 27,9 29,6 29,4 28,4 28,1 25,9 23,8 20,6 24,3 2020 17,2 19,2 19,2 24,6 28,4 29,7 28,9 28,1 28,1 25,8 23,0 17,5 24,0 2021 20,1 20,0 22,8 22,3 28,7 31,0 30,9 28,5 28,5 24,2 23,1 18,3 24,9 2022 17,9 19,8 21,6 23,1 29,4 30,8 28,8 29,3 27,4 26,5 24,8 18,6 24,8
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP Thanh Hóa các năm 2017 ÷ 2022) Từ năm 2017 đến năm 2022, nhiệt độ trung bình các tháng trong khu vực dao động không lớn (từ 16,40C 30,60C) qua đó cho thấy nền nhiệt tại khu vực dự án tương đối ổn định, nhiệt độ cao nhất thường rơi vào tháng 6 hàng năm, nhiệt độ thấp nhất trong năm thường rơi vào tháng 1 hàng năm.
b. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiêm. Độ ẩm không khí trong khu vực được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.4: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm (%) Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
2017 88 76 88 89 84 75 77 83 85 83 81 77 82 2018 86 80 89 87 87 78 85 86 87 84 77 78 83,7 2019 86 84 92 90 84 80 82 84 86 82 83 80 81 2020 80 87 94 92 82 82 85 85 84 81 84 75 84 2021 86 86 91 88 83 74 78 87 87 80 79 76 83 2022 82 86 92 86 80 76 79 81 86 80 86 82 83 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP
Thanh Hóa các năm 2017 ÷ 2022) Từ năm 2017 đến năm 2022, độ ẩm không khí trung bình các tháng trong khu vực dao động không lớn (từ 75% 94%) qua đó cho thấy độ ẩm tại khu vực dự án tương đối ổn định.
Độ ẩm cao nhất thường rơi vào tháng 3 hàng năm, độ ẩm thấp nhất trong năm thường rơi vào tháng 6 hàng năm.
73 c. Lượng mưa:
Bảng 2.5: Tổng lượng mưa trung bình tháng trong các năm (mm) Tháng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
2017 117 5,2 13,6 42,0 81,2 71,4 63,9 340,0 487,9 115,8 90,0 3,7 119 2018 75,5 2,7 132,8 86,4 142,5 101,2 442,6 240,5 487,8 474,6 12,6 25 185 2019 85 8,9 50,6 80,2 40,3 79,1 210,6 212,6 452,6 136,9 45,9 56,3 156 2020 12,4 13,4 54,7 108,2 112,1 295,9 333,6 331,4 163,9 108,3 42,9 17,8 132 2021 58,5 15,0 68,7 65,9 70,4 21,1 1,0 387,9 211,3 379,5 78,2 9,5 114 2022 20,2 13,4 52,3 29,9 36,7 78,6 337,2 78,7 459,9 180,3 152,2 53,7 122
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP Thanh Hóa các năm 2016÷ 2022) Theo báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Thanh Hóa, lượng mưa trong năm thường tập trung từ tháng 6 đến tháng 10 hàng năm và chiếm khoảng 80%
lượng mưa cả năm. Lượng mưa cao nhất trong các lần mưa từng ghi nhận được trong khu vực huyện Thọ Xuân là ngày 11 tháng 9 năm 2018 đo được đạt: 300 mm/ngày, nằm trong tháng có lượng mưa cao nhất là 487,8 mm. Số ngày mưa trung bình năm là 137 ngày mưa/năm.
d. Gió:
Trong năm có hai mùa gió chính: Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau; Gió mùa Đông Nam từ tháng 4 - 10. Ngoài ra, còn có gió Tây khô nóng xuất hiện từ tháng 3 đến tháng 9, các tháng có gió Tây nhiều nhất là tháng 5, 6, 7. Tốc độ gió xuất hiện nhiều nhất trong khoảng 0,4 - 1,5m/s.
e. Nắng và bức xạ:
Bảng 2.6: Số giờ nắng (h) trung bình các tháng trong năm
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa - Trạm khí tượng thủy văn TP Thanh Hóa các năm 2017 ÷ 2022) f. Bão và áp thấp nhiệt đới:
Các cơn bão Thanh Hóa thường xuất hiện từ tháng 8 đến tháng 10 hàng năm. Tốc độ gió mạnh nhất trong bão từng ghi nhận được từ 30 – 40m/s. Theo số liệu thống kê
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB
2017 38,0 100,0 20,0 94,0 209,0 249,0 226,0 157,0 102,0 127,0 89,0 86,0 124,7 2018 45 87 53 134 187 75 87 158 159 100 64 74 101,9 2019 67,6 56,9 42,3 112,6 214,8 155,3 123,5 156,8 142,5 123,4 46,56 65,3 112,5 2020 95,0 28,0 18,0 44,0 218,0 179,0 181,0 129,0 185,0 144,0 99,0 69,0 115,75 2021 76,0 91,0 58,0 72,0 230,0 285,0 296,0 179,0 161,0 87,0 122,0 73,0 144,0 2022 121,0 18,0 36,0 131,0 265,0 251,0 130,0 233,0 156,0 165,0 105,0 46,0 138
74
từ năm 1996 đến 2005 có 39 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng đến Việt Nam, trong đó có 13 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp tới Thanh Hóa.
Các yếu tố thời tiết, khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, chế độ gió, mưa,... tạo nên loại độ bền vững khí quyển, ảnh hưởng tới sự phát tán của các chất ô nhiễm trong không khí.
2.1.1.3. Điều kiện về thủy văn a. Nước mặt:
- Sông Nhà Lê nằm phía Tây dự án: Nhánh sông Nhà Lê tiếp nhận nước thải của dự án có chiều dài 25 km tách từ sông Nhà Lê (chính) đoạn qua xã Đông Thanh và nhập về sông Nhà lê (chính) tại đoạn qua xã Đông Tân. Hiện trạng đoạn tuyến sông vị trí tiếp nhận nước thải của dự án có bề rộng lòng sông là 18m, bờ sông được gia cố bằng bê tông cốt thép (BTCT) M250 đổ tại chỗ dày 15cm, phía dưới lót bê tông M100 dày 5cm; hộ chân mái kênh bằng bê tông thường M200 đổ tại chỗ đảm bảo hỗ trợ tiêu thoát nước cho khu vực, chức năng nhánh sông thoát nước và cấp nước tưới tiêu cho khu vực trồng màu của các hộ dân xã Đông Văn và các xã phường tuyến sông đi qua.
b. Nước dưới đất:
Nước dưới đất tại khu vực huyện Thọ Xuân phụ thuộc vào mức độ dao động chủ yếu của nước sông Nhà Lê. Khi nước sông Nhà Lê thấp thì đới bão hoà trong đất giảm, tính ổn định của đất tăng lên. Khi nước sông Nhà Lê dâng cao đới bão hoà trong đất tăng lên, với thành phần và trạng thái của đất tại khu vực công trình thì tính ổn định của nước dưới đất là rất cao.
2.1.1.4. Nguồn tiếp nhận nước thải và chế độ hải văn, thủy văn của nguồn tiếp nhận nước thải này
Nước thải phát sinh từ dự án được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) sẽ dẫn ra mương thoát nước hiện trạng dọc tuyến đường Lê Hy phía Tây Nam dự án sau đó chảy ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Nhà Lê.
2.1.2. Đặc điểm nguồn tiếp nhận nước thải của dự án (mô tả, chế độ thủy văn, hải văn)
Hiện trạng nguồn nước thải sông Nhà Lê (đoạn qua gần dự án): Theo khảo sát thực tế khu vực sông Nhà Lê cho thấy: Nước tại sông Nhà Lê trong, không mùi, thủy sinh vật dưới sông chủ yếu là rong, rêu,... Hai bên bờ sông là nơi nuôi trồng thủy sản của người dân địa phương và cây bụi, cỏ,... Trong vòng bán kính 500m gần khu vực đặt điểm xả của dự án không thấy hiện tượng bất thường nào của nguồn nước tiếp nhận.
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1.3.1. Điều kiện về kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân - Vị trí địa lý:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Ngọc Lặc;
75 + Phía Nam giáp huyện Triệu Sơn;
+ Phía Đông và Đông và Đông Bắc giáp huyện Yên Định;
+ Phía Tây giáp huyện Thường Xuân.
- Huyện Thọ Xuân có diện tích: 292,29 km2. - Dân số trung bình: 259.755 người.
- Mật độ 671 người/km2. a. Lĩnh vực kinh tế:
Tình hình phát triển kinh tế của huyện Thọ Xuân năm 2023 có tốc độ tăng tưởng kinh tế đạt 16,7%, trong đó ngành dịch vụ tăng 18,3%, công nghiệp xây dựng tăng 18,3%, nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,7%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Tỷ lệ hộ nghèo khoảng 0,7%.
a1. Ngành dịch vụ:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu một số ngành dịch vụ ước đạt 43.420,4 tỷ đồng, đạt 48,2% kế hoạch, tăng 36,8% so với cùng kỳ; các hoạt động thương mại, dịch vụ diễn ra sôi động, thị trường hàng hóa dồi dào, giá cả ổn định, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của Nhân dân.
Trên địa bàn huyện Thọ Xuân có 11 cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trong đó có 03 cửa hàng thuộc Công ty xăng dầu Thanh Hóa, số còn lại là các doanh nghiệp tư nhân
a2. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Tiếp tục gặp khó khăn do giá nguyên liệu đầu vào của một số ngành tăng cao;
ảnh hưởng của dịch Covid-19 hai tháng đầu năm. Tổng giá trị sản xuất ước đạt 18.673 tỷ đồng, đạt 43,6% kế hoạch, tăng 13,3% so với cùng kỳ. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu duy trì sản lượng tăng khá, như: quần áo may sẵn ước đạt 26.235 nghìn cái, tăng 16,7 % so với cùng kỳ; giầy da xuất khẩu các loại đạt 46.210 nghìn đôi, tăng 15,4% so với cùng kỳ; đá ốp lát ước đạt 3.072,5 nghìn m2.
- Trên địa bàn huyện hiện có 301 hộ, cơ sở với 2.827 lao động sản xuất vật liệu xây dựng, trong đó có tới 103 hộ, cơ sở sản xuất đá ốp lát. Nghề chế tác đá mỹ nghệ từng bước được khôi phục, phát triển ở 21 cơ sở, doanh nghiệp, tập trung chủ yếu ở khu vực Ðông Tân, Ðông Hưng, Ðông Ninh, Xã Nhồi.
a3. Sản xuất nông nghiệp
Tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản ước đạt 1.985 tỷ đồng, tăng 2,0% so với cùng kỳ; tổng diện tích gieo trồng đạt 5.557,5 ha, giảm 2,0 % so với cùng kỳ; sản lượng lương thực có hạt đạt 25.116 tấn, đạt 61,2% kế hoạch.
b. Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội
b1. Hoạt động khoa học - công nghệ:
Được quan tâm chỉ đạo; tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời các quy định mới về lĩnh vực khoa học, công nghệ. Triển khai xây dựng huyện Thọ Xuân với mục tiêu xây
76
dựng được một kiến trúc tổng thể của đô thị thông minh, trước hết là tập trung nguồn lực để hoàn thành việc xây dựng chính quyền điện tử.
b2. Ngành giáo dục và đào tạo:
Giáo dục và đào tạo được quan tâm chỉ đạo công tác phòng, chống dịch Covid- 19 trong nhà trường được thực hiện linh hoạt đảm bảo cho việc dạy và học không bị ảnh hưởng. Đẩy mạnh xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; phát huy có hiệu quả hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng.
b3. Ngành y tế
Tích cực kiểm tra, xử lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; công tác tiêm vắc xin phòng Covid -19 được triển khai kịp thời, an toàn; đến ngày 17/12/2022 tỷ lệ tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 cho người từ 18 tuổi trở lên mũi 2 đạt 99,98%, mũi 3 đạt 99,95%; tiêm cho trẻ từ 12-17 tuổi mũi 1 đạt 99,98%, mũi 2 đạt 99,95%; tiêm cho trẻ từ 5-11 tuổi đủ điều kiện tiêm mũi 1 đạt 90%, mũi 2 đạt 85,7%.
c. Về quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội
Lực lượng công an đã mở nhiều đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, triệt phá các ổ nhóm tệ nạn xã hội; ngăn chặn và kịp thời phát hiện, xử lý các hoạt động mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái phép các loại pháo, vũ khí, chất nổ; tập trung triệt xóa các băng nhóm tội phạm hình sự, hoạt động tín dụng đen; cùng với tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân. Sáu tháng đầu năm, hoàn thành xây dựng, công bố triển khai mô hình "Công nhân môi trường - Chiến sỹ tuần tra"; kết quả đấu tranh phòng chống tội phạm, xảy ra 259 vụ phạm pháp hình sự, giảm 112 vụ so với cùng kỳ;
phá 14 chuyên án 22 tội phạm về trật tự xã hội, tội phạm ma túy và tội phạm về kinh tế.
(Nguồn: Tổng hợp Báo cáo Tình hình Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh năm 2022; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2023).
2.1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Xuân Giang
Xã xuân Giang là một xã của huyện Thọ Xuân, có diện tích 5,16 km², dân số năm 2020 là 5.117 người, mật độ dân số đạt 992 người/km²
+ Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa 90 %.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%.
+ Tỷ lệ hộ nghèo 1%; cận nghèo 4%.
a. Về kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 18,5%.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, trong đó: Dịch vụ thương mại đạt 87%, Công nghiệp - TTCN - XDCB đạt 12%, Nông nghiệp đạt 1% Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 đạt 52 triệu đồng.
a1.Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản