Tần sỏ hấp thụ của nhóm cacbonyl

Một phần của tài liệu Phức chất phương pháp tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc (Trang 256 - 260)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỦA PHỨC CHẤT

Chương 5 PHƯƠNG PHÁP PHỔ DAO ĐỘNG

5.4.4. Tần sỏ hấp thụ của nhóm cacbonyl

B ả n g 5.9. Anhiđrit axit, clorua axit và este

Nhóm Tần sô' Ghi chú

Anhidrit axit - C O - O - C O - No

1 8 5 0 - 1800 (m) 1 7 9 0 - 1740 (m)

Hai vân thường cách nhau - 60 cm"1.

Vân thứ nhất mạnh hơn ờ anhidrit không vòng, vân thứ hai mạnh hơn ờ anhiđrit vòng

Thơm và a, /?-không no

1830 - 1780 (m) 1770 - 1710 (m)

Vòng 5 cạnh no 1870 - 1820 (m)

1800 - 1750 (m)

Tất cả các loại 1300 - 1050 (m) Một hoặc 2 vân do dao động hoá trị của nhóm C -O -

Clorua axit -COCI 1815 - 1790 (m) 1

No

Thơm và a , p-không no 1790 - 1750 (m) Florua axit cao hơn, còn bromua và iotua axit thấp hơn.

Peoxiaxyl - C O - O - Q - C O -

No 1820 - 1810 (m)

1 8 0 0 - 1780 (m) Thơm và a , (3-không no 1805 - 1780 (m)

1785 - 1755 (m) Este và lacton - C O - O -

No 1 7 5 0 - 1735 (m)

Thơm và a , p-không no 1 7 3 0 - 1715 (m) Aryl và vinyl este

(R -C 0 -0 -C = C )

1 8 0 0 - 1750 (m) vc=c cũng tăng

> C C l-C 0 -0 - 1 7 7 0 - 1745 (m)

-C O -C O -O - 1755 - 1740 (m)

Lacton > 6 canh tương tự este tương ứng Lacton 5 canh 1 7 8 0 - 1760 (m)

Lacton 4 canh ~ 1820 (m)

Lacton p, Ỵ-không no 5 cạnh ~ 1800 (m) P-Xeto este ở dạng enol liên kết

hiđro

~ 1650 (m) Vân vc=c thường ờ ~ 1630 (m) Tất cả các loại - 1 3 0 0 - 1050 Thường mạnh, đó là vân vc_o

B ảng 5.10. Anđehit và xeton

Hợp chất Tần số Ghi chú

Andehit -CHO

V CH anđehit 2700 - 2900. Các tần sô' ghi trong phần này đo trong dung dịch nên sẽ trừ đi 1 0 - 2 0 cm" 1 nếu đo ờ thể lỏng hoặc rắn; sẽ cộng thêm 20 cm’ 1 nếu đo ờ thể hơi.

No 1 7 4 0 - 1720 (m) Khi có liên kết hiđro nội phân tử sẽ giảm xuống

Thơm 1715 - 1695 (m) 1655 - 1625 cm’ 1

a, p - không no 1705 - 1680 (m) (h.III. 19) a , P-; y, ô- không no 1680 - 1660 (m)

p - Xeto anđehit ở dạng enol 1670 - 1645 (m) Liên kết hiđro nội phân tử dạng vòng Xeton

>c=o

Trừ đi 1 0 - 2 0 era" 1 nếu đo ờ thể lỏng hoặc rắn. Cộng thêm 20 cm” 1 nếu đo ở thể hơi.

No 1725 - 1705 (m)

Thơm 1700 - 1680 (m)

a, p-không no 1685 - 1665 (m) a, p, a \ P’ - không no và

điaryl

1670 - 1660 (m)

Xiclopropyl 1705 - 1685 (m)

Xeton vòng > 6 cạnh Tương tự như xeton mạch hờ tương ứng Xeton vòng 5 cạnh 1750 - 1740 (m)

Xeton vòng 4 cạnh ~ 1780 (m)

a-Halogen xeton 1745 - 1725 (m) a, a ’- Đihalogen xeton 1765 - 1745 (m)

1,2-Đixeton s-trans 1 7 3 0 - 1710 (m) vc=o không đối xứng 1,2-Đixeton vòng 6 cạnh 1760 và 1730 (m)

1,2-Đixeton vòng 5 cạnh 1775 và 1760 (m) o-Amino hoặc

o-Hiđroxi aryl xeton

1655 - 1635 (m) Thấp do liên kết hiđro nội phân tử Quinon 1 6 9 0 - 1640 (m) vc=c thường ở ~ 1600 cm" 1

Tropon 1650 (m) Có thể xuống đến 1600 cm-1 do liên

kết hiđro như trong tropolon

B ảng 5.11. A xit cacboxylic và am it

Nhóm Tần số Ghi chú

Axit cacboxylic -COOH

3300 - 2500 (m) Vân vOH liên kết hidro là một vân rông thể hiện ờ 3300 - 2500 c m '1, thường có cực đại ờ vùng ~ 3000 cm' 1 và xen lản vào vùng VC_ H (h.III.2 1)

No 1725 - 1700 (m) v c=o tự do ở ~ 1780 cm’ 1 nhưng ít khi quan sát thấy. Đôi khi xuất hiộn 2 vân: vân monome (tư do) và dime (liên kết -H).

a , p-không no 1715 - 1690 (m) Trong dung dịch loãng, dung mổi trơ

Thơm 1 7 0 0 - 1680 (m)

a-Halogen 1 7 4 0 - 1720 (m) lo n cacboxylat

-CO, 1 6 1 0 - 1550 (m) Dao đông hoá trị không đối xứng

1420 - 1300 (m) Dao động hoá trị đối xứng a-Aminoaxit hấp thu ờ tần số cao hơn

A m it

-CO-N< V NH §N H

Bậc một-CO-NH2 Trong du.ig dịch ờ thể rắn

Trong dung dịch ờ thể rắn

-1 6 9 0 (m)

~ 1650 (m)

~ 1600

~ 1640 (m)

Vân am it I (v co) Vân am it II (ÔNH)

Vân amit I thường mạnh hơn vân amit II (ở thể rắn vân I và II có thể che phủ nhau) Bậc hai -C O N H -

Trong dung dịch ở thể rắn

Trong dung dịch ở thể rắn

1 7 0 0 - 1670 (m) 1680 - 1630 (m)

1 5 5 0 - 1510 1 5 7 0 - 1515

Vân amit I

V ân amit II chỉ có ở amit mạch hờ

Bậc ba -C O N < 1670 - 1630 (m) Vì không có liên kết hiđro nên giống nhau ờ dung dịch và thể rắn

Không no

R-CO-N-C=C và C = C -C O -N

Nối đỏi c= c làm tãng vco lên 15 cm” 1 so với khi không có nối đôi

Lactam

Vòng >6 cạnh Vòng 5 cạnh Vòng 4 cạnh

~ 1670 (m)

~ 1700 (m)

~ 1745 (m)

B ảng 5.12. Một số dẫn xuất khác của axit

Nhóm Tần số Ghi chú

Hidrazit - c o - n h - n h2 -C O -N H -N = C

1675 - 1695 (m) 1685 - 1710 (m)

Đo ở thể rắn (số liệu do chúng tôi thu được bằng thực nghiêm )

Im it - C O - N - C O - Vòng 6 cạnh Vòng 5 cạnh

1710 và -1 7 0 0 (m) 1770 và -1 7 0 0 (m)

Nếu có nhóm a , P-không no thì tăng thêm 15 cm" 1

U re N -C O -N R N H -C O -N H R Vòng 6 cạnh Vòng 5 cạnh

~ 1660 (m)

~ 1640 (m)

~ 1720 (m) Uretan

R -O - C O - N 1740 - 1690 (m) Khi không có hoặc có một nhóm thế ở N thì xuất hiện vân am it II

Thioaxit và thioeste

RCOSH ~ 1720 (m) a , P-không no và aryl thì giảm đi

25 cm "'

RCOS-ankyl ~ 1690 (m)

RCOS-aryl ~ 1710 (m)

Cường độ hấp thụ. Nhóm cacboxyl ở axit hấp thụ mạnh hơn so với este, ở este mạnh hơn so với xeton và anđehit. Amit hấp thụ gần với xeton nhưng cường độ thay đổi nhiều hơn.

V ị trí vân vco. Ảnh hưởng của cấu tạo đến vị trí vân v co có thể tóm tắt như sau:

a) Nhóm X trong hệ R C O -X càng âm điện thì tần số càng tăng.

b) Nhóm a ,p -k h ô n g no hạ thấp tần số từ 15 - 40 c m " 1, trừ trường hợp amit lại tăng tần số thêm 15 cm -1.

c) Sự liên hợp xa hơn vị trí a , p chỉ gây hiệu ứng yếu.

d) Những vòng có sức căng làm tàng đáng kể tần số đủ để phân biệt giữa các vòng 4 cạnh, 5 cạnh và > 6 cạnh thuộc loại xeton, lacton, iactam (vòng > 6 cạnh hấp thụ ở tần số giống như hợp chất mạch hở tương tự).

e) Liên k^'t hiđro ở nhóm cacbonyl làm giảm tần số 40 - 60 cm "1. Tần số v co khi đo ở thể rắn thường thấp hơn ở trong dung dịch loãng.

g) Thường cỏ cộng tính khi một vài yếu tố cùng ảnh hưởng đến vco.

Một phần của tài liệu Phức chất phương pháp tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc (Trang 256 - 260)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(427 trang)