2. Kiểm tra bài cũ : ? Bài tập: Trình bày thành tựu văn hóa cổ đại bằng hình)
* Giới thiệu bài mới : Chúng ta vừa tìm hiểu xong phần I : Lịch sử thế giới cổ đại và từ hôm nay chúng ta chuyển sang phần lịch sử Việt Nam . Phần lịch sử việt nam ở lớp 6 chúng ta học về lịch sử nước ta từ bình minh đến đầu thế kỷ X gồm 4 chương . Chúng ta bắt đầu tìm hiểu chương I . Bác Hồ căn dặn chúng ta thế nào về việc học lịch sử Việt Nam? Giáo dục tư tưởng HCM” sống…..
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
theo Phong cách HCM”
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1: Cá nhân
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
? Dựa vào bản đồ và thông tin SGK, em hãy nêu đặc điểm tự nhiên nước ta
Gv: những đặc diểm đó rất thuận lợi cho sự phát triển sinh vật và con Người, đặc biệt là Người nguyên thủy
1) Xem hình 5, cho biết Người tối cổ là những người như thế nào?
*Treo lược đồ Hình 24
2) Trên đất nước ta, người ta đã tìm thấy những dấu tích nào của người tối cổ và ở đâu?
(răng người, công cụ đá ghế đẽo thô sơ).
3) Em có nhận xét gì về vị trí các địa điểm sinh sống của người tối cổ trên lãnh thổ nước ta ? (trên khắp đất nước).
4) Họ sống cách ngày nay bao nhiêu năm ? 5) Xem hình 19: mô tả và nhận xét công cụ của Người tối cổ
6) Công cụ bằng đá thô sơ như vậy Người tối cổ có cuộc sống như thế nào ?-> (dựa vào thiên nhiên)- (Xem hình3,4)
Hoạt động cặp đôi
Bài tập: Các di chỉ Người tối cổ trên đất nước ta chứng tỏ điều gì
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(Bàn)
1) Dựa vào lược đồ Hình 24: xác định vị trí cư trú và di tích của Người tinh khôn trên đất nước ta, vào
1/ Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
-Những chiếc răng, mảnh tước đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù không rõ ràng.
-Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên(Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
-Cách nay khoảng 40-30 vạn năm
.
2/ Ở giai đoạn đầu Người
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
thời gian nào ?
2) Xem hình 20: mô tả và cho biết công cụ sản xuất của Người tinh khôn có gì khác Người tối cổ?
3) Công cụ lao động được cải tiến, cuộc sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn Người tối cổ như thế nào?
-> đại diện trả lời
- GV: Thống nhất kết quả
* Hoạt động 3 : Thảo luận cặp
1) Dựa vào lược đồ Hình 24 xác định vị trí cư trú và di tích của Người tinh khôn trên đất nước ta, vào thời gian nào ?
2) Xem hình 21,22,23: Cho bết công cụ, mô tả, tìm ra điểm mới rõ nhất công cụ Bắc Sơn là gì?
( cộng cụ bằng đá được mài lưỡi sắc )
3) Ngoài công cụ bằng đá, người thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn còn biết làm những loại công cụ bằng các vật liệu gì?
4) Tác dụng của công cụ mới ?(Lao động hiệu qủa, làm ra nhiều thức ăn)-> sống theo nhóm trong hang động không lang thang
tinh khôn sống như thế nào?
*
- -Ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên),
- Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái, Ninh bình, Thanh Hoá, Nghệ An.v.v..
- Cách đây từ 3 – 2 vạn năm.
* -Công cụ lao động: chiếc rìu đá, có hình thù rõ ràng.
- Cuộc sống : Ổn định hơn trước
3/ Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ? -Ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
-Công cụ đá được mài ở lưỡi:
rìu ngắn, rìu có vai, cuốc đá;
công cụ bằng xương, sừng; đồ gốm.
-Cách nay12000 - 4000 năm -Cuộc sống: ổn định
4/ Củng cố:
Bài tập: hđ nhóm
1/ Xem hình và cho biết sự tiến hóa con Người nhờ điều gì. Em rút ra bài học gì từ quá trình tiến hóa của nhân loại
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
2/ Lập bảng hệ thống các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
(Phiếu học tập)
Các giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Công cụ
Người tối cổ
30-> 40 vạn năm L.Sơn, T.Hoá, Đồng Nai.
Đá ( ghè, đẽo)
Người tinh khôn (Giai đoạn đầu)
3 -> 2 vạn năm Thái Nguyên, Phú Thọ, Thanh Hoá, Nghệ An.
Đá (ghè, đẽo có hình thù rõ ràng.) Người tinh khôn
(Giai đoạn phát triển)
10 -> 4 nghìn năm Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Quảng Bình.
Đá mài, xương, sừng, đồ gốm.
3/ Vẽ sơ đồ tư duy
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
5 / Dặn dò
- Học bài cũ, Nắm vững 3 giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ - Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi SGK
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
Tuần 8- Ngày soạn: 10/ 10/ 2016 – Ngày dạy: 17/10/ 2016 Tiết 8– Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức:
-HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2/ Tư tưởng:
-Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
*Tích hợp môi trường:
+ Mục 1: Công cụ lao đông cải tiến …. Đời sống cải thiện + Mục 2: Di vật, di tích về đời sống tinh thần
3/ Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
2. Trò : Đọc trước bài.
III/ Tiến trình dạy – học :
1. Ổn định tổ chức: KT Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
(Thời.gian, địa điểm, công cụ) 2/ Làm bài tập TBĐ
*Giới thiệu bài mới: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn:
người tối cổ, người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ.
Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
3. Bài mới .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nội dung chính
* Hoạt động 1 : thảo luận cặp - Dựa vào SGK
?Em hãy quan sát hình trong SGK đồ dùng nào mới xuất hiện thời Hoà Bình, Bắc Sơn ? Trong số này công cụ nào là quan trọng
? Về đời sống vật chất người Hoà Bình - Bắc Sơn có những điểm gì mới?
? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?
* Hoạt động 2 : thảo luận nhóm
- GV giới thiệu người nguyên thuỷ đã biết sống định cư một nơi
1) Căn cứ vào đâu mà khẳng định người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn sống định cư lâu dài một nơi ?
2) Việc sống định cư lâu dài một nơi đã nảy sinh quan hệ gì giữa người nguyên thuỷ ?
3) Quan hệ xã hội đầu tiên được hình thành gọi là chế độ gì ?Thế nào là chế độ mẫu hệ ?
* Hoạt động 3 : Cá nhân
- H/S quan sát hình vẽ trong sgk
? Người nguyên thuỷ đã biết làm những đồ trang sức gì ?
? Sự xuất hiện đồ trang sức có ý nghĩa gì ? ( bước tiến mới về tinh thần, làm đẹp).
? Những hình ảnh trên mô tả những gì
Việc chôn người chết ùng với đồ vật nói lên quan niệm gì (quan niệm thế giới khác, vẫn lao động sinh sống.).
? Nhờ đâu mà đời sống tinh thần phát triển ( đời sống vật chất phát triển).
1/ Đời sống vật chất?
- Công cụ : Có Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá, bôn, công cụ bằng xương, sừng, tre. - Biết làm đồ gốm.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi tạo ra nguồn lương thực.
- Sống ở các hang động, túp liều.
2/ Tổ chức xã hội:
- Người nguyên thuỷ sống định cư lâu dài ở 1 nơi => Quan hệ xã hội được hình thành .
=> Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ
( những người cùng huyết thống sống chung với nhau tôn người mẹ lớn tuổi,có uy tín lên làm chủ ).
3/ Đời sống tinh thần?
- Biết làm đồ trang sức: vòng tai đá, khuyên đá…
- Biết vẽ trên vách hang động
- Chôn người chết cùng với đồ vật.
4. Củng cố
*Bài tập
1/ Làm bài tập TBĐ 2/ Hướng dẫn Hs vẽ SĐTD
-Nêu điểm mới về đời sống vật chất ? -Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
- Nêu bước tiến về đời sống tinh thần 5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
- Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị tiết ôn tập kiểm tra một tiết
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
Tuần 10- Ngày soạn: / / 2016 – Ngày dạy: / / 2016
Tiết 10. KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam (bài1->11)
2/ Tư tưởng: Yêu thích tìm tòi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc.
3/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện vật lịch sử.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, phô tô đề.
2. Trò : Ôn tập kỹ các kiến thức đã học.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra : 4/ Củng cố:
- GV thu bài về chấm. Nhận xét giờ kiểm tra 5/ Hướng dẫn học bài.
- Đọc trước bài 11 và trả lời câu hỏi trong SGK.
THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
Lớp SS 0-3.4 3.5-4.9 5- 6.4 6.5- 7.9 8 trở lên TB trở lên S
L TL
S
L TL
S
L TL SL TL
S
L TL SL TL
6A 34
6B 35
6C 40 0 0 0 7 33 40 100
6D 41 1 4 4 7 25 36 88
6E 41 1 5 9 24 2 35 85.4
6G 41 6 2 4 10 19 33 81
6H 41 2 6 7 9 17 33 81
6K 38 0 4 6 15 13 34 90
K6
*Nhận xét bài làm học sinh : Đa số học sinh làm bài tốt, một số em chưa chú ý nghe hướng dẫn học bài nên kết quả chưa cao
Trường THCS Tân An Gv: nguyễn Thị Hiền
GIÁO ÁN THỂ HIỆN CHUYÊN ĐỀ : “SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐẠT HIỆU QUẢ TRONG TIẾT DẠY HỌC LỊCH SỬ”
Ngày soạn: 27 .10.2016 Ngày dạy: 02/11/2016