BÀI 26: HỆ THỐNG LÀM MÁT

Một phần của tài liệu Giáo án công nghệ 11 (Trang 120 - 124)

PHẦN II: CHẾ TẠO CƠ KHÍ

Tiết 34. BÀI 26: HỆ THỐNG LÀM MÁT

Ngày soạn : 03/3/2016.

Ngày dạy : 11A4 (11/3/2016) ; 11A6 (15/3/2016) ; I. MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Qua bài học HS cần nắm được nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát.

2. Kĩ năng :

- Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống làm mát bằng nước dạng tuần hoàn cưỡng bức.

3. Tình cảm, thái độ :

- HS tích cực tìm hiểu để đạt được kiến thức bài học.

II. CHUẨN BỊ CHO GIỜ DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên :

- Nội dung :

+ Đọc kĩ nội dung bài 26 Sgk, soạn giáo án, lên kế hoạch giảng dạy.

+ Tìm hiểu các thông tin liên quan đến hệ thống làm mát.

- Đồ dùng dạy học : Tranh giáo khoa hình 26.1 ; 26.2 ; 26.3.

2. Chuẩn bị của học sinh :

- Nội dung : Đọc trước bài học ở nhà.

- Tài liệu : Vở, Sgk.

- Đồ dùng học tập : III. PHƯƠNG PHÁP

- Minh họa ; kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

Hoạt động 1 (6 phút ): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung và mục tiêu cần đạt

* Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong, nề nếp của học sinh.

* Kiểm tra bài cũ : CH:

+ Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là gì ?

+ Hệ thống bôi trơn có mấy loại ? Đó là những loại nào ?

* Đặt vấn đề : Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu và hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động được.

Hệ thống làm mát có nhiệm vụ rất quan trọng đó là làm mát các chi tiết quanh buồng cháy để đảm bảo động cơ làm việc bình thường, tăng tuổi thọ cho động cơ. Vậy cấu tạo và hoạt động của hệ thống làm mát như thế nào ta đi vào bài 26.

* Ổn định lớp :

* Cá nhân HS trả lời câu hỏi; các cá nhân khác theo dõi, nhận xét.

* HS gnhe giảng, ghi nhận nhiệm vụ học tập.

HS trả lời như trong SGK

Hoạt động 2 (5 phút ): Tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung và mục tiêu cần đạt GV hỏi :

- Liên hệ thực tế các em cho biết hệ thống làm mát có tác dụng gì khi động cơ làm việc ?

- Vì sao trong động cơ phải có hệ thống làm mát ?

- Nếu không được làm mát động cơ sẽ xảy ra các hiện tượng gì ?

GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng về sự cần thiết của hệ thống làm mát và đưa ra kết luận.

- Làm mát các chi tiết khi dộng cơ hoạt động.

- Khi động cơ làm việc buồng cháy có nhiệt độ rất cao làm nóng các chi tiết.

- Các chi tết dãn nở làm bó kẹt, động cơ không hoạt động được.

HS nghe giảng, ghi chép.

I. Nhiệm vụ và phân loại 1. Nhiệm vụ

Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quá giới hạn cho phép khi động cơ hoạt động.

2. Phân loại

- Phân loại theo chất làm mát có 2 loại :

- Có mấy loại hệ thống làm mát ? Đó là loại nào ?

- Trong thực tế các em thấy động cơ nào làm mát bằng không khí ? Động cơ nào làm mát bằng nước

?

- 2 loại, bằng nước và bằng không khí.

- Xe máy làm mát bằng không khí. Động cơ xe ôtô, máy cày, làm mát bằng nước.

+ Hệ thống làm mát bằng không khí.

+ Hệ thống làm mát bằng nước.

Hoạt động 3 (15 phút ): Tìm hiểu về hệ thống làm mát bằng nước.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung và mục tiêu cần đạt GV treo tranh 26.1 sgk và

hưỡng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của hệ thống làm mát bằng nước .

Quan sát tranh, kết hợp đọc nội dung Sgk . Em hãy cho biết hệ thống làm mát có những chi tiết nào ?

GV kết hợp câu trả lời của HS, giải thích để HS biết tên gọi và vị trí của các chi tiết trong hệ thống làm mát.

GV đặt câu hỏi :

- Bơm nước có tác dụng gì ? - Quạt gió có tác dụng gì ? - Két nước có tác dụng gì ? Cấu tạo ntn ?

- Khi động cơ mới làm việc thì nhiệt độ của nước làm mát cao hay thấp ? Nước trong hệ thống làm mát tuần hoàn ntn.

- Khi t0ntm bằng t0 quy định, hệ thống làm mát hoạt động ntn ? - Khi nhiệt độ nước làm mát vượt giá trị t0 quy định, hệ thống làm mát hoạt động ntn ?

HS quan sát tranh, kết hợp đọc nội dung Sgk.

HS quan sát và phân tích sơ đồ hình 26.1 Sgk để trả lời.

- Tạo sự tuần hoàn của nước trong hệ thống.

- Tăng tốc độ làm mát của két làm mát.

- Khi động cơ mới làm việc thì t0nlm thấp, nên van 4 đóng lại nước không qua két làm mát.

- Van 4 mở cả đường vào két và đường nước 8.

- Van 4 chỉ mở đường nước qua két làm mát.

II. Hệ thống làm mát bằng nước

1 Cấu tạo (H: 26.1-Sgk)

2. Nguyên lý làm việc

- Khi động cơ mới làm việc:

nước chứa đầy trong áo nước có t0nlm < t0quy định , nên van 4 đóng đường nước qua két làm mát, nước từ áo nước quay trở về trước bơm (t0nlm tăng nhanh tới mức quy định), nước tiếp tục được bơm đến áo nước làm mát.

- Khi t0nlm = t0quy định , van 4 mở cả đường vào két và đường nước 8.

- Khi t0nlm > t0quy định , van 4 chỉ mở đường nước qua két làm mát, đóng đường nước 8, nước nóng từ áo nước đưa hoàn toàn sang két làm mát rồi được bơm 10 hút đưa lại áo nước để làm mát cho động cơ.

Hoạt động 4 (10 phút ): Tìm hiểu về hệ thống làm mát bằng không khí.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung và mục tiêu cần đạt

GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 và hình 26.3 Sgk. Kết hợp vói đọc Sgk.

- Trên thực tế các em thấy những loại động cơ đốt trong nào được

- Xe máy,...

II. Hệ thống làm mát bằng không khí

1. Cấu tạo (H: 26.2-Sgk) - Cánh tản nhiệt.

- Quạt gió.

- Tâm hướng gió.

làm mát bằng không khí ?

- Đặc điểm của động cơ làm mát bằng không khí là gì ? Bộ phận nào là hệ thống làm mát ?

- Đối với một số động cơ đặt tĩnh tại thì hệ thống làm mát ngoài cánh tản nhiệt còn có chi tiết nào

? Có công dụng gì ?

- Đối với động cơ làm mát bằng gió có nên tháo tấm hướng gió hay không, xe máy có nên tháo yếm hay không ?

- Hệ thống làm mát bằng không khí hoạt động ntn ?

- Bộ phân làm mát là cánh tản nhiệt.

- Quạt gió, tấm hướng gió, vỏ bọc.

- Tăng tốc độ gió làm mát qua động cơ.

- Không nên tháo yếm xe ra vì yếm xe đống vai trò là tấm hướng gió.

- HS đoc mục III trang 117 Sgk.

- Vỏ bọc, cửa thoát gió.

2. Nguyên lý làm việc

- Động cơ làm việc, nhiệt từ chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới cánh tản nhiệt rồi tản ra ngoài không khí.

- Đối với các động cơ đặt tĩnh tại hệ thống còn sử dụng quạt gió để làm tăng tốc làm mát đảm bảo làm mát đồng đều cho động cơ.

Hoạt động 5 (7 phút ): Củng cố. Vận dụng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS củng cố kiến thức bài học :

- Nhiệm vụ của hệ thống làm mát ?

- So sánh ưu, nhược điểm của hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống làm mát bằng không khí ?

* Cá nhân HS hệ thống lại kiến thức bài học theo sự hướng dẫn của GV.

Hoạt động 6 (2 phút ): Tổng kết. Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Nhận xét, tổng kết giờ học.

* GV giao nhiệm vụ học tập về nhà :

- Ôn lại nội dung bài học và trả lời các câu hỏi cuối bài học.

- Đọc trước bài 27 : Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.

* Nghe nhận xét tổng kết giờ học.

* Ghi nhận nhiệm vụ học tập về nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY:

...

...

...

Người soạn giáo án Người duyệt giáo án

(kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên)

Một phần của tài liệu Giáo án công nghệ 11 (Trang 120 - 124)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(171 trang)
w