Kết quả thống kê mô tả

Một phần của tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Nam Đồng Nai: luận văn thạc sĩ (Trang 52 - 58)

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.4.1 Kết quả thống kê mô tả

Bảng 4.6: Thống kê về Giới tính

Tần số Tần suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Valid

NAM 85 44.3 44.3 44.3

NỮ 107 55.7 55.7 100.0

Total 192 100.0 100.0

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) Biểu đồ 4.6: Thống kê về Giới tính

Kết quả trên cho thấy: Trong 192 khách hàng đang giao dịch tại ngân hàng, thì giới tính nam là 85 người chiếm tỷ lệ 44,3% và nữ là 107 người chiếm tỷ lệ 55,7%.

Điều này cho thấy nữ giới có nhu cầu sử dụng dịch vụ cao hơn so với nam giới.

Bảng 4.7: Thống kê về Tuổi Tần số Tần

suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Valid

18-25 58 30.2 30.2 30.2

25-40 86 44.8 44.8 75.0

40-50 37 19.3 19.3 94.3

>50 11 5.7 5.7 100.0

Total 192 100.0 100.0

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

44.3%

55.7%

NAM NỮ

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

Biểu đồ 4.7: Thống kê về Tuổi

Trong số 192 khách hàng được khảo sát thì có 58 khách hàng nằm trong nhóm tuổi từ 18 đến 25 tuổi, chiếm 30,2%, có 86 khách hàng từ độ tuổi 25 đến 40 tuổi với tỷ lệ 44,8%, nhóm tuổi từ 40 đến 50 tuổi thì có 37 khách hàng tương ứng 19,3%, còn khách hàng trên 50 tuổi thì có 11 khách hàng với tỷ lệ 5,7%.

Kết quả trên cho thấy nhóm tuổi từ 25 đến 40 tuổi là nhóm chiếm tỷ lệ nhiều nhất, đây là nhóm khách hàng khá ổn định về kinh tế vì thế, dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm. Trong tương lai ngân hàng cần chú trọng mở rộng và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ đối với nhóm khách hàng này vì đây là nhóm khách hàng có tiềm năng sử dụng dịch vụ cao và mang lại nguồn thu ổn định cho NH.

Bảng 4.8: Thống kê về Nghề nghiệp Tần số Tần

suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Valid

Sinh viên 64 33.3 33.3 33.3

Kinh doanh 76 39.6 39.6 72.9

Nhân viên VP 32 16.7 16.7 89.6

Khác 20 10.4 10.4 100.0

Total 192 100.0 100.0

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

%, 18-25, 30.2, 30%

%, 25-40, 44.8, 45%

%, 40-50, 19.3, 19%

%, >50, 5.7, 6%

18-25 25-40 40-50 >50

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) Biểu đồ 4.8: Thống kê về Nghề nghiệp

Trong 192 khách hàng cá nhân đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng thì nghề nghiệp kinh doanh chiếm tỉ lệ cao nhất là 39,6% (tương ứng 76 người). Tiếp đến là sinh viên (33,3%), nhân viên văn phòng (16,7%), ngành nghề khác chiếm tỉ lệ 10,4% (tương ứng 20 người).

Bảng 4.9: Thống kê về Thu nhập Tần số Tần

suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Valid

<5 triệu 32 16.7 16.7 16.7

5-10 triệu 24 12.5 12.5 29.2

10-15 triệu 92 47.9 47.9 77.1

>15 triệu 44 22.9 22.9 100.0

Total 192 100.0 100.0

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)

(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) Biểu đồ 4.9: Thống kê về Thu nhập

Trong bài nghiên cứu này tác giả chia ra làm 4 nhóm thu nhập khảo sát, kết quả khảo sát được thể hiện cụ thể như sau: Trong 192 KHCN đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng, nhóm thu nhập dưới 5 triệu có 32 khách hàng, chiếm tỷ lệ 16,7%, nhóm thu nhập từ 5 triệu đến 10 triệu có 24 khách hàng với tỷ lệ 12,5%,

%, Sinh viên, 33.3, 33%

%, Kinh doanh, 39.6, 40%

%, Nhân viên VP, 16.7, 17%

%, Khác, 10.4, 10%

Sinh viên Kinh doanh Nhân viên VP Khác

%, <5 triệu, 16.7, 17%

%, 5-10 triệu, 12.5, 12%

%, 10-15 triệu, 47.9, 48%

%, >15 triệu, 22.9, 23%

<5 triệu 5-10 triệu 10-15 triệu >15 triệu

nhóm thu nhập từ 10 triệu đến 15 triệu có 92 khách hàng với tỷ lệ 47,9%, nhóm thu nhập còn lại là nhóm thu nhập trên 15 triệu có 44 khách hàng chiếm tỷ lệ 22,9%

4.4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo và phân tích nhân tố Bảng 4.10: Đánh giá độ tin cậy thang đo Biến quan

sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach’s Alpha nếu loại biến này Phương tiện hữu hình, Cronbach's Alpha = .845

PTHH1 13.07 8.660 .588 .830

PTHH2 13.12 8.131 .707 .800

PTHH3 13.29 8.239 .602 .827

PTHH4 13.41 7.593 .737 .789

PTHH5 13.40 7.802 .638 .819

Tin cậy, Cronbach's Alpha =.858

TC1 12.42 10.339 .573 .853

TC2 12.36 9.697 .672 .829

TC3 12.46 9.223 .735 .812

TC4 12.48 9.445 .727 .814

TC5 12.64 9.676 .660 .831

Năng lực phục vụ, Cronbach's Alpha =.865

NLPV1 12.52 10.952 .542 .875

NLPV2 12.53 11.005 .627 .851

NLPV3 12.72 10.004 .727 .827

NLPV4 12.64 10.097 .785 .813

NLPV5 12.66 10.215 .773 .816

Khả năng đáp ứng,Cronbach's Alpha = .825

KNDU1 9.44 6.331 .577 .813

KNDU2 9.31 6.247 .688 .762

KNDU3 9.46 6.041 .679 .765

KNDU4 9.40 6.366 .658 .775

Đồng cảm,Cronbach's Alpha = .736

DC1 9.37 5.815 .428 .741

DC2 9.32 6.293 .476 .705

DC3 9.29 5.650 .638 .618

DC4 9.44 5.358 .596 .636

Hài lòng chất lượng dịch vụ NHBL, Cronbach's Alpha = .831

HLCLDV 5.56 3.379 .670 .785

HLCLDV2 5.52 3.152 .737 .716

HLCLDV3 5.52 3.466 .662 .792

(Nguồn: Kết quả khảo sát và xử lý dữ liệu bằng SPSS của tác giả)

Qua kết quả từ bảng trên cho thấy: các biến Phương tiện hữu hình, Tin cậy, Năng lực phục vụ, Khả năng đáp ứng, Đồng cảm, Hài lòng chất lượng dịch vụ NHBL đều có hệ số Cronbach's Alpha từ 0,7 trở lên và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3.

Điều này chứng tỏ rằng đây là thang đo tốt, các biến đo lường các khái niệm nghiên cứu đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.

4.4.3 Phân tích hồi quy các nhân tố chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng CLDV NHBL của khách hàng

Bảng 4.11: Kiểm định KMO, Bartlett thang đo Sự hài lòng CLDV

Kiểm định Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) 0,711

Kiểm định Bartlett's Hệ số Chi bình phương 219,090

Độ tự do 3

Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000

(Nguồn: Kết quả khảo sát và xử lý dữ liệu bằng SPSS của tác giả)

Bảng 4.11 cho thấy 3 biến quan sát thuộc thang đo Sự hài lòng CLDV NHBL không có sự thay đổi sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA).

Bảng 4.12: Kết quả phân tích EFA thang đo Sự hài lòng

(Nguồn: Kết quả khảo sát và xử lý dữ liệu bằng SPSS của tác giả) Bảng 4.13: Kết quả hệ số KMO và Bartlett’s Test của các nhân tố

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .728

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 2303.889

df 253

Sig. .000

(Nguồn: Kết quả khảo sát và xử lý dữ liệu bằng SPSS của tác giả)

Tên yếu tố Biến quan sát Nhân tố

1

Hài lòng CLDV HLCLDV2 .892

HLCLDV .853

HLCLDV3 .848

Bảng 4.14: Ma trận xoay nhân tố Thành phần

1 2 3 4 5

NLPV4 .883

NLPV5 .876

NLPV3 .824

NLPV2 .761

NLPV1 .676

TC3 .839

TC4 .829

TC2 .804

TC5 .779

TC1 .704

PTHH4 .840

PTHH2 .829

PTHH5 .770

PTHH3 .741

PTHH1 .738

KNDU3 .834

KNDU2 .826

KNDU4 .803

KNDU1 .749

DC3 .832

DC4 .795

DC2 .697

DC1 .635

(Nguồn: Kết quả khảo sát và xử lý dữ liệu bằng SPSS của tác giả)

Ta thấy Sig: 0,000 < 0,05 do đó kết luận giữa các biến có mối quan hệ với nhau.

Hệ số KMO= 0,728 > 0,5 cho thấy mức ý nghĩa của tập hợp dữ liệu đưa vào phân tích nhân tố khá cao, chứng tỏ mô hình phân tích nhân tố phù hợp, ngoài ra tổng

phương sai trích = 64,050% > 50% (xem phụ lục 3), hệ số tải nhân tố Factor loading đều > 0.5. Như vậy, các nhân tố đều thoả điều kiện để tham gia vào chạy hồi quy trong bước tiếp theo.

Một phần của tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Nam Đồng Nai: luận văn thạc sĩ (Trang 52 - 58)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(124 trang)