-Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu vềà bản thân (BT1, BT2).
- Nhắc HS hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê quán).
-Viết được 1 bản tự thuật ngắn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
*Mục tiêu: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.Học sinh làm bài tập.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
Bài 1: (miệng)
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần học sinh nói. Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
-Chào thầy cô khi đến trường.
-Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
Bài 2: (làm miệng)
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Giáo viên treo tranh và hỏi.
-Tranh vẽ những ai?
-Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào?
-Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và giới thiệu như thế nào?
-Học sinh lặp lại tựa bài.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh nối tiếp chào hỏi:
Con chào mẹ, con đi học về ạ! / xin phép mẹ con đi học ạ! / thưa b mẹ con đi học ạ!
-Em chào thầy (cô) ạ!
-Chào cậu! / chào bạn!
-Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh.
-Vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
-Chào hai cậu tớ là Mít, tớ ở TP tí hon.
-Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép, chúng tớ là học sinh lớp 2.
-Ba bạn chào nhau rất thân mật
-Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào? có thân mật không? Có lịch sự không?
-Ngoài chào hỏi ba bạn còn làm gì?
-Yêu cầu học sinh (1 nhóm 3 em) đóng lại lời chào và giới thiệu.
Bài 3:
-Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở.
-Gọi học sinh đọc bài làm.
-GV nhận xét 4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
và lịch sự.
-Bắt tay nhau rất thân mật.
-Thực hành.
-Học sinh làm bài.
-Nhiều học sinh đọc bản tự thuật của mình.
-Học thực hành làm bài tập vào vở.
-Học sinh đọc bài.
Thứ Hai Ngày 30 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đọc liền mạch cỏc tư,ứ cụm từ trong cõu; ngắt nghỉ hơi đỳng và rừ ràng.
-hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẳn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
-Giáo dục học sinh ý thức biết giao du với bạn tốt đáng tin cậy, sẵn lòng giúp người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngăn cản, hích vai, chặn lối, hòn đá.
*Cách tiến hành: -Theo dõi, đọc thầm.
-Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyeọn.
-Luyện phát âm từ khó : Đọc từng câu:
-Hướng dẫn ngắt giọng.
Bảng phụ : Có lần,/chúng con gặp một hòn đá to chặn lối.// Bạn con chỉ hích vai,/ hòn đá đã lăn sang một bên.//
-Đọc từng đoạn:
-Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ : ngăn cản, hích vai. Thấy được các đức tính tốt ở bạn của Nai Nhỏ.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2.
Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? Câu 2: Cha Nai Nhỏ nói gì ?
Câu 3: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
Câu 4: Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào?
-Nhận xét.
-HD cho học sinh luyện đọc lại.
-Cho học sinh đọc cá nhân.
-GV nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-1 em đọc đoạn 1-2..
Phát âm : ngăn cản, hích vai, chặn lối, hòn đá.( 3 - 5 em ).
-HS đọc từng câu cho đến hết.
-HS luyện đọc câu ( 5-7 em ) -Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Theo dõi, đọc thầm.
-Đi chơi xa cùng bạn.
-Cha không ngăn cản con, nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
-Lấy vai hích đổ hòn đá to ngăn chặn lối đi.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi caây.
-Lao vào gã Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa.
-HS liên hệ trả lời.
-2 em đọc lại đoạn 1,đoạn 2.
-HS luyện đọc.
-Theo dõi, uốn nắn.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Môn: Toán Bài: KIỂM TRA
Môn: Tập viết Bài : CHỮ HOA B I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏÂ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum hop. (3lần).
-Rèn viết đúng, đẹp, chân phương.
-Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Viết chữ hoa.
*Mục tiêu: Viết đúng và đẹp chữ B hoa
*Cách tiến hành:
-Hỏi đáp: Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào ?
-Gồm 2 nét: nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong trên
-Chữ B hoa cao mấy li ?
Truyền đạt: Nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
-Hướng dẫn viết bảng con.
*Hoạt động 2: Viết cụm từ.
*Mục tiêu: Viết đúng và đẹp từ ứng dụng : Bạn bè sum họp.
*Cách tiến hành:
Mẫu: Bạn bè sum họp.
-Em hiểu câu trên như thế nào ? Hỏi đáp: Chữ đầu câu viết thế nào ?
-So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ? -Độ cao của các chữ cái như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-GV nhắc nhở: từ chữ cái B viết sang a cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, từ a viết liền nét sang n, đặt dấu nặng dưới a.
*Hoạt động 3: Viết vở.
*Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.
*Cách tiến hành:
-Em nhắc lại quy trình viết chữ B hoa.
-Theo dõi, uốn nắn.
-Chấm chữa bài. Nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét chung.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-Chữ B hoa cao 5 li, 6 đường keû.
-Quan sát, lắng nghe.
-3 em nhắc lại quy trình.
-Viết trên không. -Bảng con.
-3 em đọc. Đồng thanh.
-Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
-Vieát hoa.
-B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
-Chữ B, b, h cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ s cao 1.25 li. Chữ a, n, e, u, m, o cao 1 li.
-Cách một khoảng bằng khoảng cách 1 chữ cái.
-Dấu nặng đặt dưới a và o, dấu huyền đặt trên e.
-Bảng con: Bạn (2 em lên bảng).
-2 em nhắc lại.
-Viết vở.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Thứ Ba Ngày 31 Tháng 8 Năm 2010
Môn: Chính tả
Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ. PHÂN BIỆT NG/NGH, TR/CH, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
-Làm đúng bài tập 2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Rèn đúng, trình bày sạch- đẹp. -Y thức biết chọn bạn chơi II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
*Mục tiêu: Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ
*Cách tiến hành:
a/ Nội dung đoạn chép:
-Giáo viên đọc mẫu.
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ? -Đoạn chép kể về ai ?
-b/ Hướng dẫn cách trình bày:
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy caâu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ? -Cuối câu có dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó:
-GV viên đọc các từ khó: đi chơi, khoẻ
mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên
-Theo dõi đọc thầm.
-2 em đọc.
-Bạn của Nai Nhỏ.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Nai Nhỏ.
-Daáu chaám.
-Bảng con.
-Sửa lại ( nếu sai ).
-Nhìn bảng chép.
-Đổi vở,sửa lỗi. Ghi số lỗi.
lòng.-Nêu cách viết.
d/ Chép bài: Theo dõi, chỉnh sửa.
-Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó.
-Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
*Cách tiến hành:
Bài 2:
-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ? Bài 3:
-Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. -Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại. -Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu.Điền vào chỗ trống ng/ngh. Cả lớp làm bài.
-2 em lên bảng làm.
-e, eâ, i.
-Tiến hành làm như bài 2.
-Chữa bài 2,3.
-1 em neâu : e, eâ, i.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Môn: Toán
Bài : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng baèng 10.
- Biết cộng nhẩm: 10 với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu 6 + 4 = 10.
*Mục tiêu: Biết làm quen cách cộng theo cột chuùc, ủụn vũ.
*Cách tiến hành:
-Biết 6 + 4 = 10 , ta sẽ làm quen cách cộng theo cột chục, đơn vị.
-Que tính : cài 6 que, cài tiếp 4 que.
-Đếm xem có bao nhiêu que tính ?
*Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành.
*Mục tiêu: Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Giáo viên viết : 9 + ... = 10 và hỏi ; 9 cộng mấy bằng 10 ? Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Bài 2: Tính:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi đáp: Em thực hiện 5 + 5 = 10 như thế nào ? Bài 3: Tính nhẩm:
-Bài toán yêu cầu gì ? -Hỏi tương tự.
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -HD cho học sinh tìm. -Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Thực hiện que tính : 6 que, và 4 que. HS gộp lại đếm và đưa kết quả
viết 1 vào cột chục.
-1 em đọc đề bài.
-9 + 1 = 10 -ẹieàn soỏ 1.
-Cả lớp đọc : 9 + 1 = 10.
-Cả lớp tự làm bài. Sửa bài -Tự làm bài và kiểm tra nhau.
-5 + 5 = 10. Viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở cột chục.
-Tớnh nhaồm.
-Làm bài ghi ngay kết quả sau daáu =
-Vì 7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16.
-Làm vở.
-Chia 2 đội: Đọc các giờ trên đồng hồ.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Moõn: Keồ chuyeọn Bài : BẠN CỦA NAI NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của bạn Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
-Biết nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở bài tập 1.
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của bài tập 3.
-Giáo dục học sinh biết trong cuộc sống nên chọn bạn tốt để giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh
*Mục tiêu: Dựa vào tranh, kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện.
*Cách tiến hành:
Trực quan: Tranh.
-Kể từng đoạn.
-Em nhận xét lời bạn kể như thế nào?
Tranh 1.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? -Bạn của Nai Nhỏ làm gì ? Tranh 2.
-Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? -Lúc đó hai bạn đang làm gì ? -Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ?
-Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh nhẹn như thế nào ?
Tranh 3.
-Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ?
-Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
-Quan sát.
-Chia nhóm kể tứng đoạn.
-Nhận xét lời bạn kể.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Mỗi em kể 1 đoạn. Nhận xét.
-Quan sát.
-Một chú Nai và một hòn đá to.
-Hòn đá to chặn lối.
-Hích vai, hòn đá lăn sang một bên.
-Quan sát.
-Gặởp Hổ rỡnh.
-Tìm nước uống.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
-Gã Sói hung ác đuổi bắt Dê Non.
-Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.
-Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ? Kể lời cha Nai Nhỏ:
-Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì
?
-Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ? -Nhận xét.
Kể toàn chuyện:
-Theo dõi , sửa sai.
-Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Tốt bụng, khoẻ mạnh.
-Cha không cản, nhưng cha muốn biết về bạn con.
-3 em trả lời.
-HS kể độc thoại ( 4 em nối tiếp nhau kể từng đoạn ) -1 em giỏi kể toàn bộ chuyện.
-Keồ theo vai ( 3 em saộm vai : Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ )
-Kể lại chuyện: 1 bạn kể thật hay.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Moân: Thuû coâng
Bài : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết cách gấp máy bay phản lực.
-Gấp được máy bay phản lực: các nếp gấp phẳng, thẳng.
-Với hs khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
Máy bay sư ûdụng được.
-Học sinh hứng thú gấp hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu
*Mục tiêu: Biết cách gấp máy bay phản lực.
*Cách tiến hành:
Trực quan: Mẫu máy bay phản lực.
Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ?
-Gồm có mấy phần ? Em có nhận xét gì ?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
*Mục tiêu: Gấp được máy bay phản lực: các nếp gaáp phaúng, thaúng.
*Cách tiến hành:
-Hướng dẫn mẫu.
Lần 1: Giải thích quy trình gấp tên lửa và đính quy trình lên bảng
Lần 2: Nói chậm kết hợp chỉ quy trình làm tới đâu hỏi tới đó theo quy trình.
--Giáo viên nhận xét.
-Kiểm tra dụng cụ của hs trước khi cho các em làm nháp.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh gấp máy bay phản lực theo nhóm
-Quan sát.
-Giống tên lửa.
-3 phần : mũi, thân, cánh.
-Cách gấp giống tên lửa.
-Theo dõi
-2hs nhắc lại quy trình
-1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp.
-HS gaáp theo quy trình. Chia nhóm thực hành làm nháp
-Nhận xét phần làm nháp của hs 4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Đại diện nhóm trình bày.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Thứ Tư Ngày 01 Tháng 09 Năm 2010
Môn: Tập đọc Bài : GỌI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
-Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
-Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Củng cố kĩ năng đọc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc .
*Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài trôi chảy.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đọc to rõ ràng, -Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
-Rèn đọc các từ ngữ khó.
-Đọc từng câu, kết hợp đọc đoạn.
-Theo dõi nhận xét.
-Theo dõi bài.
-Đọc cá nhân
-Đọc từng câu cá nhân
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Biết trả lời đúng các câu hỏi.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu đọc thầm.
Câu 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở ủaõu ?
Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? -Câu 3, 4 tương tự như câu 1, 2.
-GV nhận xét -Luyện đọc lại bài.
-Cho học sinh đọc trong nhóm, cá nhân, đồng thanh.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS trả lời.
-Trả lời cá nhân.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh.
Ruựt kinh nghieọm: ……….
……….
……….
Môn: Toán Bài : 26 + 4 ; 36 + 24 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 ; 36 + 24 ( cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).
-Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
-Thích sự chính xác của toán học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ -Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS