CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Một phần của tài liệu TRỌN BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM LỚP 2 (Trang 353 - 507)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:

*Hoạt động 1: HD học sinh viết chính tả.

*Mục tiêu: HS viết đúng đoạn văn “Bàn tay dịu dàng”.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên đọc mẫu lần 1.

-Giáo viên nêu câu hỏi:

-An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?

-Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?

-Hướng dẫn học sinh nhận xét.

-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?

-Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?

-Hướng dẫn tập viết từ, chữ khó.

-Gọi 2em đọc to lại bài.

-Theo dõi bài.

-Trả lời cá nhân.

-An buồn bã nói với thầy là em chưa làm bài tập.

-Thầy dịu dàng xoa đầu An, tin tưởng là An sẽ làm bài.

- Thaày, Thaày, Khi, An, Thửa, Thầy, An, Bàn.

- Viết hoa và lùi vào 1ô.

-Thực hiện viết bảng con: bước, kiểm tra, buồn bã, xoa đầu, dịu dàng, trìu mến.

-Đọc cá nhân.

-Đọc cho HS viết.

-GV cho HS tự soát lỗi chính tả.

-Thu bài, chấm điểm. -Nhận xét.

*Hoạt động 2: HD làm bài tập.

*Mục tiêu: HS làm được, đúng các bài tập.

*Cách tiến hành:

-Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

-HD cho HS làm bài, gợi ý cho HS yếu:

Vaàn ao Vaàn au

- …… - ……

-Cho HS làm bài. Hai em lên bảng điền – chữa bài.

-Bài 3: chọn bài 3b cho HS làm theo nhóm.

-Theo dõi, uốn nắn HS làm.

-Cho nhóm nhận xét chéo.

-GV chốt lại ý chính, ghi lên bảng, hướng dẫn học sinh sửa vào tập.

-Nhận xét.

4. Kết luận:

- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà.

-Viết bài vào vở.

-Soát lỗi: đổi vở và chữa lỗi với bạn.

-Nộp bài.

-Tự viết lại các chữ sai.

-Đọc yêu cầu cá nhân.

-Làm bài tập.

Vaàn ao Vaàn au

- caây lao - cào cào - cây sáo - ……

- lau bảng - trước sau - bà cháu - ……

-Làm bài vào bảng phụ:

+ Đồng ruộng quê em luôn xanh toát.

+ Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn

Tân Thành, ngày 06 tháng 10 năm 2010 Người soạn

Nguyễn Quốc Thành

Thứ tư Ngày 03 Tháng 11 Năm 2010 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Môn: Đạo đức

Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1) I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được bạn bè cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.

- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II. CHUAÅN BÒ

- 1. Giáo viên : Bài hát “Tìm bạn thân”. Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chôi”

- 2. Học sinh: Xem trước bài, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.

2) Phát triển bài:

* Hot đng 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hửụng Xuaõn.

*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

*Cách tiến hành:

- Cho HS lắng nghe bài hát: “Tìm bạn thân”

-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”.

- Yêu cầu thảo luận :

-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A?

Tại sao?.

-Giáo viên nhận xét.

*Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?

*Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

*Cách tiến hành:

- Laéng nghe.

-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhóm khác góp ý bổ sung.

-4,5 em nhắc lại.

- Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao?

-Giáo viên kết luận.

*Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.

*Mục tiêu: Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành.

 1.Em yêu mến các bạn.

 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo.

 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi.

 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.

2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào 3. Kết luận:

-Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào?

-Gọi học sinh đọc bài.

-Nhận xét.

-Dặn dò: Về nhà xem lại bài.

-Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm câu hỏi GV neâu.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Vài em nhắc lại.

-HS làm phiếu học tập.

-HS bày tỏ ý kiến.

1.Tán thành.

2.Tán thành.

3.Không tán thành.

4.Không tán thành.

-Nêu lí do vì sao. Em khác boồ sung.

-4,5 em nhắc lại.

-Trả lời: - Việc học đạt kết quả tốt, có bạn tốt, ….

- Vài em đọc lại bài học.

Tân Thành, ngày 06 tháng 10 năm 2010 Người soạn

Nguyễn Quốc Thành

Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010

Môn: Tập đọc

Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện. (tra lời được các CH trong SGK).

* GDMT: -Giáo dục HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia ủỡnh.

II. CHUAÅN BÒ

- Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.

2) Phát triển bài

* Hot đng 1: Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn.

*Mục tiêu: Đọc rõ ràng rành mạch đoạn .Đọc đúng cả bài.

*Cách tiến hành:

-Giáo viên đọc mẫu đoạn, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thieát.

Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.

-Hướng dẫn đọc chú

-Chia nhóm đọc trong nhóm.

-Nhận xét.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

*Mục tiêu: Hiểu tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi, hiểu nghĩa các từ.

*Cách tiến hành:

-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?

-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Nieàm Vui ?

-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?

-Theo dõi đọc thầm.

-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.

-HS đọc nối tiếp

-HS luyện đọc các từ: sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.

-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.

-HS đọc. Đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.

-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.

-Tặng bố làm dịu cơn đau của boá.

-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.

-Xin coõ cho em ….. Boỏ em ủang ốm nặng.

-Oâm Chi vào lòng và nói : Em

-Khi biết lí do Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì?

-Thái độ của cô giáo ra sao?

-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?

* GDMT: Hỏi: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?

+ Nhấn mạnh: trong gia đình chúng ta cần phải quan tâm nhau, biết thương yêu giúp đỡ nhau. Có như thế mới tạo ra được môi trường soáng toát.

-Thi đọc truyện theo vai.

-Nhận xét, tuyên dương 3. Kết luận:

-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha meù.

-Nhận xét

-Dặn dò- đọc bài.

hãy …..

-Trìu mến cảm động.

-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.

-Thương bố, thật thà, biết giữ đúng nội quy...

-3 em đóng vai.

Môn: Toán Bài: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8

I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được 14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8 - Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II. CHUAÅN BÒ

- 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.

2) Phát triển bài

* Hot đng 1: Giới thiệu phép trừ 14 - 8

*Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8. Tự lập và thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.

*Cách tiến hành:

a.Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.

b.Tìm kết quả.

-Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ?

-Vậy còn lại mấy que tính ?

-Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính.

-Em tính như thế nào ?

-Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng.

-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL

* Hot đng 2: Luyện tập .

*Mục tiêu: Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng

-14 trừ đi một số 14 – 8.

-Nghe và phân tích đề toán.

-1 em nhắc lại bài toán.

-Thực hiện phép trừ 14 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..

-Còn lại 6 que tính.

- Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính.

* 14 - 8 = 6.

-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.

-Nhiều em nhắc lại.

-Nhieàu em noái tieáp nhau neâu kết quả.

-HTL bảng công thức.

14 - 8 để giải các bài toán có liên quan.

*Cách tiến hành:

Bài 1: (bỏ cột 3)

-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?

-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?

-So sánh 4 + 2 và 6 ? Bài 2:

-Nhận xét, cho điểm.

Bài 3:

-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ -Nhận xét, cho điểm.

Bài 4:

-Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét cho điểm.

3. Kết luận:

-Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.

-Nhận xét tiết học.

-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.

-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.

-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.-Làm tieáp phaàn b.

-Ta có 4 + 2 = 6 -Làm bài.

-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.

-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.

-3 em lên bảng. Lớp làm bài.

-1 em đọc đề

-Bán đi nghĩa là bớt đi.

-Giải và trình bày lời giải.

-1 em HTL.

Môn: Tập viết Bài: CHỮ L HOA

I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3lần).

-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. CHUAÅN BÒ

- Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.

2) Phát triển bài

* Hot đng 1: Chữ L hoa.

*Mục tiêu: Biết viết chữ L hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.

*Cách tiến hanh:

a/ Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ L hoa cao mấy li ?

-Cao 5 li.

-Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét

-Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ.

-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).

b/ Viết bảng:

-Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng.

-Trò chơi “Trúc xanh”.

* Hot đng 2: : Hướng dẫn viết chữ hoa.

*Mục tiêu: Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.

*Cách tiến hành:

-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.

-Lá lành đùm lá rách theo em hiểu như thế nào ?

Nêu : Cụm từ này có ý chỉ sự đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn.

-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?

-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Lá lành đùm lỏ rỏch”ứ như thế nào ?

-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

-Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a như thế nào?

-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?

Viết bảng.

* Hot đng 3: Viết vở.

*Mục tiêu: Biết viết L – Lá theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.

*Cách tiến hành:

-Hướng dẫn viết vở.

-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

3. Kết luận:

-Nhận xét bài viết của học sinh. Khen ngợi những em có tiến bộ.

cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.

-3- 5 em nhắc lại.

-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều.

-Cả lớp viết trên không.

-Viết vào bảng con L - L

-Tham gia trò chơi lật thẻ từ, đoán hình nền.

-2-3 em đọc : Lá lành đùm lá rách.

-Quan sát.

-1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

-1 em nhắc lại.

-5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách.

-Chữ L, l, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là r cao 2 li là d, các chữ còn lại cao 1 li.

-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.

-Bảng con : L – Lá

-Viết vở.

-Thực hành.

-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2009

Môn: Chính tả

Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI

PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.

-Làm đúng BT2; BT3 a/b II. CHUAÅN BÒ

- Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Giới thiệu bài và ghi đề bài.

2) Phát triển bài

* Hot đng 1: *Hoạt động 1: Hướng dẫn tập cheùp.

*Mục tiêu: Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui.

*Cách tiến hành:

a/ Nội dung đoạn chép.

-Trực quan : Bảng phụ.

-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .

-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?

b/ Hướng dẫn trình bày.

-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

-Đoạn văn có những dấu gì ?

-Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.

c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

d/ Chép bài .

-Chính tả (tập chép) : Bông hoa Nieàm Vui.

-1-2 em nhìn bảng đọc lại.

-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu.

-Theo dõi.

-Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa.

-Dấu gạch gang, dấu chấm than, daỏu phaồy, daỏu chaỏm.

-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ,……

-Viết bảng .

-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.

-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.

*Hoạt động 2: Bài tập.

*Mục tiêu: Luyện tập phân biệt iê/ yê, r/ d, thanh hỏi/ thanh ngã.

*Cách tiến hành:

Bài 2: Yêu cầu gì ?

-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa.

-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 241) 3. Kết luận:

-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.

-Dặn dò – Sửa lỗi.-Về nhà xem lài bài .

-HS Trả lời.

-Làm bài, chữa bài.

-HS trả lời

-Làm bài, chữa bài.

Môn: Toán Bài: 34 – 8

I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8 -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.

-Biết giải bài toán về ít hơn.

-Phát triển tư duy toán học.

II. CHUAÅN BÒ

- 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

*Hoạt động 1: Phép trừ 34 - 8

*Mục tiêu: Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 34 - 8.

*Cách tiến hành:

a.Nêu vấn đề:

Bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?

-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì?

-Viết bảng : 34 – 8.

b.Tìm kết quả.

-Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý.

-Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 4 que rời trước.

-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?

-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10

que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.

-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?

-Vậy 34 - 8 = ?

-Viết bảng : 34 – 8 = 26.

-Nghe và phân tích.

-34 que tính, bớt 8 que.

-Thực hiện 34 – 8.

-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính.

-Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời) -Đầu tiên bớt 4 que tính rời.

-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và 6 que rời là 26 que.

-HS có thể nêu cách bớt khác.

-Còn 26 que tính.

-34 - 8 = 26

-Vài em đọc : 34 – 8 = 26.

-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm

-Nhiều em nhắc lại.

c.Đặt tính và thực hiện.

-Nhận xét.

*Hoạt động 2: Luyện tập.

*Mục tiêu: Aùp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan.

*Cách tiến hành:

Bài 1:

-Nêu cách thực hiện phép tính. -Nhận xét.

Bài 3: Bài toán

-Bài toán thuộc dạng gì? -Hãy tóm tắt và giải.

-Nhận xét, cho điểm.

Bài 4: Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số hạng ?

-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ? -Nhận xét, cho điểm.

3. Kết luận:

-Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.( -1 em neâu.

-Học cách đặt tính và tính 34 – 8.) -Nhận xét tiết học.

-Dặn dò- Học bài.

-HS thực hiện cá nhân

-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.

-Bài toán về ít hơn.

-1 em Tóm tắt và giải.

-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.

-HS làm vở.

x + 7 = 34 x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50

Moân: Thuû coâng

Bài: GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN I. YEÂU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.

- Gấp, cắt, dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.

- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được hình tròn.Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dáng phẳng.

- Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.

II. CHUAÅN BÒ

- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.

- Học sinh : Giấy thủ công, vở.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Một phần của tài liệu TRỌN BỘ GIÁO ÁN CẢ NĂM LỚP 2 (Trang 353 - 507)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(507 trang)
w