CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG THƯƠNG ĐOẠN CHẢY QUA THÀNH PHỐ BẮC GIANG
2.2. Vị trí lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
Quá trình điều tra khảo sát dọc tuyến sông Thương, tác giả đã lựa chọn 9 đoạn đánh giá:
- Đoạn sông Thương (ST01):
+ Từ vị trí cuối xã Xuân Hương huyện Lạng Giang (NM01- Nước sông trước khi vào TPBắc Giang, trước khi tiếp nhận nước thải của CCN Thọ Xương và Nhà máy Phân đạm Hà Bắc phường Thọ Xương, NT01- Trước cửa xả của Nhà máy phân đạm Hà Bắc và CCN Thọ Xương đổ vào sôngThương) đến vị trí phường Trần Phú
+ Trên đoạn ST01, sông Thương tiếp nhận nước thải của Nhà máy phân đạm Hà Bắc và cụm công nghiệp Thọ Xươngđổ vào
- Đoạn sông Thương (ST02):
+ Từ vị trí phường Trần Phú, TP Bắc Giang (NM02 –Nhước sông trước cửa xả của trạm bơm Chi Ly xả vào sông Thương và NT02- tại cửa xả trạm bơm Chi Ly) đến vị trí xã Đa Mai, TP Bắc Giang.
+ Trên đoạn ST02, sông Thương tiếp nhận nước nước thải sinh hoạt của TP Bắc Giang qua trạm bơm tiêu Chi Ly
- Đoạn sông Thương (ST03)
+ Từ vị trí xã Đa Mai, TP Bắc Giang (NM03 –Nước sông Thương trước khi ngòi Đa Mai đổ vào sông Thương) đến vị trí phường Trần Phú, TP Bắc Giang (NN04– vị trí nước mặt trên ngòi Đa Mai trước khi đổ vào sông Thương).
+ Trên đoạn ST03, sông Thương tiếp nhận nước từ ngòi Đa Mai đổ vào (điểm NM10 quan trắc lưu lượng và chất lượng nước trên ngòi Đa Mai trước khi xả vào sông Thương).
- Đoạn sông Thương (ST04):
+ Từ vị trí phường Trần Phú, TP Bắc Giang (NM05 – Nước sông Thương trước cửa xả của trạm bơm tiêu Nhà Dầu và cửa xả của Nhà máy bia HaBaDa xả vào sông Thương) đến vị trí cửa xả của trạm bơm tiêu Nhà Dầu, nhà máy bia HaBaDa, phường Mỹ Độ, TP Bắc Giang (NT03 – trước khi ngòi Bún đổ vào sông Thương).
+Trên đoạn ST04, sông Thương tiếp nhận nước nước thải sinh hoạt của TP Bắc Giang qua trạm bơm tiêu Nhà Dầu và nước thải của nhà máy bia HaBaDa - Đoạn sông Thương (ST05):
+ Từ vị trí phường Mỹ Độ, TP Bắc Giang (NM06 – Nước sông trước khi ngòi Bún đổ vào sông Thương và MN07- Nước mặt trên ngòi Bún đến vị tríphường Lê Lợi, TP Bắc Giang.
+ Trên đoạn ST05, sông Thương tiếp nhận nước từ ngòi Bún đổ - Đoạn sông Thương (ST06)
+ Từvị trí phường Lê Lợi, TP Bắc Giang (NM08 – Vị trí quan trắc trên sông Thươngtrước cửa xả của trạm bơm Đồng Cửa xả vào sông Thương và NT04- Vị trí quan trắc tại cửa xả nước thải của trạm bơm Đồng Cửa) đến vị trí phường Lê Lợi, TP Bắc Giang.
+ Trên đoạn ST06, sông Thương tiếp nhận nước nước thải sinh hoạt của TP Bắc Giang qua trạm bơm tiêu Đồng Cửa thuộc phường Lê
- Đoạn sông Thương (ST07)
+Từvị trí phường Lê Lợi, TP Bắc Giang (NM09 – Nước sông trước cửa xả của trạm bơm Châu Xuyên II xả vào sông Thương và NT05- Vị trí quan trắc tại cửa xả trạm bơm Châu Xuyên II) đến vị trí phường Lê Lợi, TP Bắc Giang. Trên đoạn ST07, sông Thương tiếp nhận nước nước thải sinh hoạt của TP Bắc Giang qua trạm bơm tiêu Châu Xuyên II thuộc phường Lê Lợi
- Đoạn sông Thương (ST08) từvị trí phường Lê Lợi, TP Bắc Giang (NM10 – Nước sông trước cửa xả của trạm bơm Châu Xuyên I và NT06 tại cửa xả trạm bơm Châu Xuyên I đổ vào sông Thương) đến vị trí xã Tân Tiến, TP Bắc Giang.
+ Trên đoạn ST08, sông Thương tiếp nhận nước nước thải sinh hoạt của TP Bắc Giang qua trạm bơm tiêu Châu Xuyên I thuộc phường Lê Lợi
- Đoạn sông Thương (ST09) từ vị trí xã Tân Tiến, TP Bắc Giang (NM11 – Vị trí quan trắc trên sông Thương trước cửa xả của khu xử lý nước thải TP Bắc Giang thuộc xã Tân Tiến xả vào sông Thương và NT07 – Vị trí tại cửa xả trạm xử lý nước thải TP Bắc Giang đổ vào sông thương) đến vị trí xã Tân Tiến-TP Bắc Giang trước khi đổ vào sông Thương đoạn chảy qua huyện Yên Dũng (NM12).
+ Trên đoạn ST12, sông Thương nhận nước thải từ khu xử lý nước thải TP Bắc Giang thuộc xã Tân Tiến.
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí quan trắc chất lượng nước thải, nước mặt và phân đoạn sông Thương
Bảng 2.3: Tổng hợp phân đoạn sông Thương
Ký hiệu đoạn sông
Ký hiệu điểm
Tọa độ
Mô tả vị trí Xã/Phường Km
X Y
Đoạn ST1 (1,5km)
NM01 624151 2356208
Nước mặt trên sông Thương vào TP Bắc Giang, trước khi tiếp nhận nước thải của CCN Thọ Xương và Nhà máy Phân đạm Hà Bắc
Thọ Xương Km 0
NT01 624022 2355739
Cửa xả nước thải cụm công nghiệp Thọ Xương và nhà máy phân đạm Hà Bắc trước khi xả vào sông Thương
Thọ Xương Km 0,4
Đoạn ST2 (1,4km)
NM02 622872 2353636
Trên sông Thương trước khi qua cống xả của trạm bơm Chi Ly
Trần Phú Km 1,5
NT02 623065 2353589 Cửa xả nước trạm bơm Chi
Ly Trần Phú Km 1,8
Đoạn ST3 (1km)
NM03 622904 2353509 Trên sông Thương trước khi
nhập lưu với ngòi Đa Mai Đa Mai Km 2,9 NM04 622685 2353253 Trên ngòi Đa Mai trước khi
đổ vào sông Thương Đa Mai Km 3,4
Đoạn ST4 (2,2km)
NM05 623056 2352987
Trên sông Thương trước khi qua trạm bơm Nhà Dầu, sau
khi qua ngòi Đa Mai Trần Phú Km 3,9
NT03 623216 2352924
Cửa xả nước trạm bơm Nhà Dầu, đoạn có công ty HaBaDa
xả vào Trần Phú Km 4,7
Đoạn ST5 (2,5km)
NM06 623286 2352597 Trên sông Thương trước khi
nhập lưu với ngòi cống Bún Đồng Sơn Km 5.1 NM07 622863 2351909 Trên Ngòi Bún trước khi đổ
vào sông Thương Đồng Sơn Km 6.6 Đoạn
ST6 (0,7km)
NM08 623912 2352248
Trên sông Thương trước khi qua cửa xả trạm bơm Đồng
Cửa phường Lê Lợi Lê Lợi Km 7,6
Ký hiệu đoạn sông
Ký hiệu điểm
Tọa độ
Mô tả vị trí Xã/Phường Km
X Y
NT04 624022 2352322
Cửa xả trạm bơm Đồng Cửa phường Lê Lợi trước khi xả
vào sông Thương Lê Lợi Km 8,2
Đoạn ST7 (0,4km)
NM09 624306 2352292
Trên sông Thương trước khi qua cửa xả trạm bơm Châu
Xuyên II phường Lê Lợi Lê Lợi Km 8,5
NT05 624571 2352284
Cửa xả trạm bơm Châu Xuyên II phường Lê Lợi trước
khi xả vào sông Thương Lê Lợi Km 8,9
Đoạn ST8 (1,2km)
NM10 624665 2352004
Trên sông Thương trước khi qua cửa xả trạm bơm Châu
Xuyên I phường Lê Lợi Lê Lợi Km 9,2
NT6 624819 2351926
Cửa xả trạm bơm Châu Xuyên I phường Lê Lợi trước
khi xả vào sông Thương Lê Lợi Km 9,7
Đoạn ST9 (0,4km)
NM11 642255 2350280
Trên sông Thương trước khi qua cống xả nước thải TP Bắc Giang tại khu xử lý nước thải TP Bắc Giang thuộc xã Tân Tiến
Tân Tiến Km 10
NT7 625842 234842
Cống xả nước thải TP Bắc Giang tại khu xử lý nước thải TP Bắc Giang thuộc xã Tân Tiến
Tân Tiến Km 10,6
NM12 625981 234500
Trên sông Thương trước khi qua cống xả nước thải TP Bắc Giang tại khu xử lý nước thải TP Bắc Giang thuộc xã Tân Tiến
Tân Tiến
Km10,8
2.2.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
Thực hiện lấy và bảo quản mẫu nước theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, gồm:
* TCVN 5996-1995: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
* TCVN 5999-1995: Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
* TCVN 5993-1995: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- Phương pháp lấy mẫu:
Lấy mẫu nước sông dùng phương pháp lấy mẫu tổ hợp: Lấy 3 mẫu ở 3 vị trí khác nhau (giữa dòng, bờ trái, bờ phải) với thể tích bằng nhau rồi trộn lẫn.
Lấy mẫu nước thải dùng phương pháp lấy mẫu đơn: một mẫu riêng lẻ lấy ngẫu nhiên từ một vùng nước..
- Bình đựng mẫu: Chai PE 0,5 lít.
- Thiết bị lấy mẫu:
Lấy mẫu nước sông: Sử dụng gầu múc để lấy mẫu ở độ sâu 50cm. Gầu được nút kín và thả chìm vào nước; đến độ sâu đã định nút được mở ra và nước tràn vào đến đầy.
Lấy mẫu nước thải: Lấy thủ công. Nhúng chai xuống nước và kéo lên sau khi nạp đầy.
- Lấy mẫu phân tích các thông số kim loại:
Tráng chai bằng chính mẫu cần phân tích. Lấy đầy mẫu vào chai PE 0,5 lít.
Thêm vào 1 ml axit HNO3 1:1. Đậy chặt nắp và lắc lộn chai. Bảo quản lạnh.
- Lấy mẫu phân tích thông số dầu mỡ:
Không tráng chai bằng mẫu phân tích. Lấy mẫu gần đầy chai, thêm 1 ml axit HCl 1:1. Đậy chặt nắp. Bảo quản lạnh.
- Lấy mẫu phân tích các thông số còn lại:
Tráng chai bằng chính mẫu cần phân tích. Lấy đầy mẫu vào 2 chai PE có dung tích 0,5 lít. Tránh sục mạnh mẫu vào chai. Đậy chặt nắp. Bảo quản lạnh.
- Nguồn lấy mẫu và các điều kiện lấy mẫu được ghi chép kèm ngay vào bình sau khi nạp mẫu. Nhãn chai và và báo cáo lấy mẫu được hoàn thành vào thời gian lấy mẫu.
1.2.3. Phương pháp phân tích mẫu
Các mẫu phân tích chất lượng nước mặt, nước thải ở trong phòng thí nghiệm với các chỉ tiêu và phương pháp phân tích cụ thể trong bảng sau.
Bảng 2.4. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích chất lượng nước thải và nước mặt[10].
TT Thông số
phân tích Đơn vị Phương pháp phân tích
1 pH - TCVN 6492:1999 - Xác định pH bằng máy đo pH
2 COD mg/l
SMEWW 5220D- Xác định nhu cầu oxy hoá học bằng cách oxy hóa các hợp chất hữu cơ bằng hỗn hợp bicromat
và axit sulfuric trong cuvet đậy kín ở 150OC trong 2 giờ, rồi đo độ hấp thụ quang ở 420nm.
3 BOD5 mg/l TCVN 6001-1:2008 - Xác định nhu cầu oxi sinh hoá sau 5 ngày (BOD5) bằng phương pháp cấy và pha loãng
TT Thông số
phân tích Đơn vị Phương pháp phân tích
4 TSS mg/l
TCVN 6625:2000- Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua giấy lọc sợi thuỷ tinh đã biết khối lượng. Làm khô
giấy lọc và cặn ở 103 – 105OC. Cân giấy lọc đã sấy. Hiệu số khối lượng giấy lọc trước và sau khi lọc và sấy cho biết
giá trị TSS.
5 DO mg/l TCVN 5499:1995- Xác định oxy hoà tan - Phương pháp Winkler.
6 Cr tổng mg/l TCVN 6222: 1996 Xác định Crom tổng bằng phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử
7 Cu mg/l
SMEWW 3113B
8 Cd mg/l
9 Mn mg/l
10 Fe mg/l TCVN 6177:1996- Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin.
11
Dầu mỡ động thực
vật mg/l TCVN 5070:1995- Xác định dầu mỡ bằng phương pháp khối lượng
12 Dầu mỡ mg/l
13 Hg mg/l TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) - Xác định thuỷ ngân bằng phương pháp đo hấp thụ nguyên tử
14 As mg/l TCVN 6626-2000- Xác định asen. Phương pháp đo hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua)
15 Zn mg/l
TCVN 6193:1996-Xác định coban, niken, đồng kẽm, cađimi và chì bằng phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa.
16 CN- mg/l SMEWW 4500 CN- E
17 NO3-(N) mg/l TCVN 6494-2:2000- Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hoà tan
bằng sắc ký lỏng ion.
18 NO2-(N) mg/l
19 NH4+ (N) mg/l SMEWW 4500 NH3-F
20 PO43- (P) mg/l TCVN 6494-2:2000- Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hoà tan
bằng sắc ký lỏng ion.
21 Cl- mg/l
22 Phenol mg/l TCVN 6216:1996- Xác định chỉ số phenol. Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất 23 Coliform MPN
/100ml
TCVN 6187-2:1996 - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định
bằng phương pháp màng lọc.