Lập hồ sơ phân tích da và quản lý khách hàng

Một phần của tài liệu Chăm sóc da cơ bản (skincare management system) (Trang 39 - 44)

Đặc điểm của da thường

• Điều tiết mồ hôi và chất nhờn thích hợp

• Bề mặt da tinh tế, đẹp và mềm mại

• Cân bằng ẩm, nhờn tốt

• Độ lớn của lỗ chân lông thích hợp, nhỏ và khó nhìn được bằng mắt thường.

• Tuần hoàn máu tốt, sắc máu tốt, da ẩm

• Lượng giữ ẩm của da vào khoảng 12%.

• Sau khi rửa mặt hầu như không cảm thấy nhờn hoặc căng.

• Không có hiện tượng mụn, nám, nhiễm sắc tố như tàn nhang hoặc nếp nhăn.

• Với tổ chức chắc chắn nên tính tạo mới và đàn hồi tốt.

• Da bóng và không có nếp nhăn hoặc sắc tố.

• Ít xuất hiện các vấn đề về da

• Có sức đề kháng đối với vi khuẩn

Đặc điểm của da khô

• Do thiếu ẩm và nhờn nên da đầu và tóc khô.

• Da không bóng, ráp và tuần hoàn không tốt.

• Về bề ngoài, lỗ chân lông nhỏ, tóc nhỏ và thường hay xuất hiện nếp nhăn.

• Phần má hay nẻ, khô, nứt.

• Dễ xuất hiện da chết.

• Lượng ẩm của da chết thiếu, khoảng dưới 10%.

• Trên bề mặt da luôn khô và không bóng.

• Da mặt mỏng

• Da sần sùi, nứt và khô

• Da khô và mẫn cảm

• Da hay xuất hiện vấn đề và nhạy cảm

• Da bị căng sau khi rửa mặt

• Trang điểm không ăn, phấn thường bị rơi ra

• Có nếp nhăn vùng xung quanh mắt và lỗ chân lông nhỏ

• Không có mịn và lỗ chân lông nhỏ

• Dễ xuất hiện nếp nhăn theo biểu hiện khuôn mặt

• Chiều cao của lỗ chân lông và khoảng cách giữa các lỗ thoát mồ hôi không khác nhau nhiều và không rõ ràng.

• Sức đề kháng của da yếu, những kích thích hoặc vết thương nhỏ cũng khó lành.

 Đặc điểm của da nhờn

• Nhìn rõ lỗ chân lông, bề mặt da trông như vỏ quýt

• Sau khi rửa mặt dù không có cảm giác da căng những sẽ thấy nhờn

• Bề mặt da nhờn, da ráp

• Lớp trang điểm dễ bị trôi

• Có hiện tượng sừng hóa nên da trông có vẻ dày

• Da khó khăn trong tuần hoàn máu nên màu da thường trắng xanh

• Dễ xuất hiện nếp nhăn biểu bì

• Lỗ chân lông sâu, khoảng cách giữa các lỗ thoát mồ hôi cao và không đồng đều

(2) Lập bảng kế hoạch chăm sóc

1. Hãy quyết định loại da mặt lấy tiêu chuẩn là loại da của từng vùng sử dụng Pack.

(Tuy nhiên chỉ phán đoán bằng loại da vùng T-zone và vùng U-zone, và phân biệt thành một loại da duy nhất (khô, trung tính (thường), nhờn, hỗn hợp) dựa trên tiêu chuẩn hàm lượng ẩm, nhờn của da.

2. Trạng thái da từng vùng để sử dụng Pack o T-zone

o U-zone

o Vùng cổ

3. Sản phẩm sử dụng Deep Cleansing 4. Mask (mặt nạ)

 Nội dung cần chú ý khác

1) Sản phẩm dùng cho kỹ thuật bằng tay (Manual Technic), Cleansing trên bảng kế hoạch chăm sóc lấy tiêu chuẩn của loại sản phẩm mà bản thân sử dụng tại nơi thử nghiệm.

BẢN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC (CARE PLAN CHART)

Số: Ngày kiểm tra . . 20 ( bộ) Mục đích chăm

sóc và hiệu quả mong đợi

Mục đích chăm sóc:

Hiệu quả mong đợi:

Cleansing (rửa mặt)

□ Dầu □ Kem □ Sữa/ Lotion □ Gel Deep Cleansing □ Gommage □ Enzyme □ AHA □ Scrub

Loại sản phẩm kỹ thuật hướng

(Manual Technic)

□ Dầu □ Kem

Loại chăm sóc sử dụng tay

□ Thông thường □ Lymph

Pack

T-zone: □ Pack cho da khô □ Pack cho da thường □ Pack cho da nhờn U-zone: □ Pack cho da khô □ Pack cho da thường □ Pack cho da nhờn Phần cổ: □ Pack cho da khô □ Pack cho da thường □ Pack cho da nhờn

Mask □ Mặt nạ thạch cao □ Mặt nạ cao su

Kế hoạch chăm sóc khách hàng

Tuần 1:

Tuần 2:

Tuần 3:

Tuần 4:

Lời khuyên cho chăm sóc tại gia

Quản lý đã sử dụng sản phẩm:

Khác:

 Bảng kế hoạch chăm sóc thực hiện theo tieu chuẩn chăm sóc tại nơi thí nghiệm phù hợp với loại da yêu cầu.

 Kế hoạch chăm sóc khách hàng là lập kế hoạch chăm sóc theo đơn vị tuần sau này, lời khuyên chăm sóc tại gia ghi rõ ràng đơn giản loại sản phẩm chủ yếu sử dụng tại nhà, khi chỉnh sửa gạch 2 dòng rồi ghi lại.

 Chỉ đánh vào một ô vào phần đánh dấu.

 Trong kế hoạch chăm sóc khách hàng cần ghi nội dung hoàn chỉnh trừ nội dung về mặt nạ.

Ví dụ)

BẢN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC (CARE PLAN CHART)

Số: Ngày kiểm tra . . 20 ( bộ)

Mục đích chăm sóc và hiệu quả

mong đợi

Mục đích chăm sóc: mục đích chính là chăm sóc giữ ẩm để chức năng sinh lý của da có thể duy trì trạng thái da tốt như hiện tại, bên cạnh đó chăm sóc bảo vệ phòng ngừa trước các chứng lão hóa như nếp nhăn, nhiễm sắc tố v.v

Hiệu quả mong đợi: Duy trì trạng thái cân bằng giữa ẩm và nhờn trên da, mong muốn da không bị khô, mềm mại...

Cleansing (rửa mặt)

□ Dầu □ Kem ■ Sữa/ Lotion □ Gel

Deep Cleansing

□ Gommage □ Enzyme □ AHA □ Scrub

* Biểu thị sản phẩm Deep Cleansing được trưng bày ngày kiểm tra.

Loại sản phẩm kỹ thuật hướng

(Manual Technic)

□ Dầu ■ Kem

Loại chăm sóc sử dụng tay

■ Thông thường □ Lymph

Pack

T-zone: □ Pack cho da khô □ Pack cho da thường □ Pack cho da nhờn

* Pack cho loại da được trưng bày

U-zone: □ Pack cho da khô □ Pack cho da thường □ Pack cho da nhờn

* Pack cho loại da được trưng bày

Phần cổ: □ Pack cho da khô □ Pack cho da thường □ Pack cho da nhờn

* Pack cho loại da được trưng bày

Mask

□ Mặt nạ thạch cao □ Mặt nạ cao su * Biểu thị loại mặt nạ được trưng bày vào ngày kiểm tra

Kế hoạch chăm sóc khách hàng

Tuần 1: Cleansing Lotion→Deep Cleansing (Enzyme)→Kỹ thuật bằng tay→Pack ẩm→Kết thúc bằng Kem dưỡng ẩm

Tuần 2: Cleansing Lotion→Deep Cleansing (Scrub)→Kỹ thuật bằng tay→Pack ẩm→Kết thúc bằng Kem dưỡng ẩm

Tuần 3: Cleansing Lotion→Deep Cleansing (Gommage)→Kỹ thuật bằng tay→Pack Collagen→Kết thúc bằng Kem dinh dưỡng

Tuần 4: Cleansing Lotion→Deep Cleansing (Enzyme)→Kỹ thuật bằng tay→Pack dinh dưỡng→Kết thúc bằng Kem dưỡng ẩm

Lời khuyên cho chăm sóc tại gia (Home

care)

Quản lý đã sử dụng sản phẩm:

Sáng: Rửa mặt bằng nước ấm, nước hoa hồng dưỡng da, Serum giữ ẩm, kem mắt, kem dưỡng ẩm, sản phẩm ngăn tia tử ngoại

Tối: Cleansing Lotion, nước hoa hồng dưỡng da, Serum giữ ẩm, kem mắt, kem dinh dưỡng, kem cổ

Khác: Vận động thích hợp, ăn uống điều độ, hấp thụ đầy đủ nước

Một phần của tài liệu Chăm sóc da cơ bản (skincare management system) (Trang 39 - 44)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(205 trang)