Kê khai, kh ấu trừ và nộp thuế

Một phần của tài liệu Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế (Trang 78 - 84)

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ

2.2. Th ực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựng-

2.2.1. Th ực trạng công tác kế toán thuế GTGT

2.2.1.7. Kê khai, kh ấu trừ và nộp thuế

a. Kê khai thuế:

Thực tế tại công ty, công việc kê khai thuế luôn diễn ra theo đúng quy định của pháp luật thuế. Thông thường ngày thứ 20 của tháng tiếp theo, kế toán phụ trách việc kê khai và khấu trừ thuế GTGT sẽ tập hợp, kiểm tra các hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra, xem chúng đã được kê khai đầy đủ và chính xác hay chưa, sau đó tiến hành lập bảng kê mua vào, bán ra bằng sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, xác định thuế GTGT được khấu trừ trong tháng, thuế GTGT của HHDV bán ra.

Dựa trên HĐ GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào hằng ngày kế toán tiến hành ghi số thuế GTGT đầu vào lên bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào theo mẫu 01- 2/GTGT và phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp lên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT. Dưới sự hỗ trợ của phần mềm kê khai thuế, kế toán sẽ tiến hành phản ánh tổng số thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra lên Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT. Sau khi thực hiện thao tác lập bảng kê mua vào, bán ra, khấu trừ thuế trên phần mềm kế toán, kế toán tiến hành xuất dữ liệu qua phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.3.0 để có thể xuất theo mẫu và mã vạch đã đăng ký với cơ quan thuế làm cơ sở lập tờ khai thuế GTGT và nộp cho cơ quan thuế.

Sau khi lập Tờ khai thuế GTGT tháng, in ra và trình Phó tổng giám đốc xem xét và phê duyệt.

Khi được xét duyệt, kế toán tiến hành nộp tờ khai thuế GTGT cùng với bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra trong tháng cho chi Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đúng thời hạn.

Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2014 được lập vào ngày 21/01/2015 dựa vào bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra, Sổ cái, sổ chi tiết các TK 133, 3331, đây là tờ khai lần đầu để tính số thuế GTGT phải nộp trong tháng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính.

Đạ i h ọ c Kinh

t ế Hu ế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) [01]Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2014

[02] Lần đầu: X [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế [05] Mã số thuế: 3300101011

[06] Địa chỉ: 77 Phạm Văn Đồng [07] Quận/huyện: Thành phố Huế [08] Tỉnh/ Thành phố: TT.Huế [09] Điện thoại: 0543812850 [10] Fax: 0543823486 [11] Email: tvxdgth@gmail.com

STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV THUẾ GTGT

A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]

B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]

C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ

mua vào [23] 15.045.886.249 [24] 1.503.421.118

2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 1.503.421.118

II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]

2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT

([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 29.907.817.421 [28] 2.990.781.734

a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]

b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]

c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 29.907.817.421 [33] 2.990.781.734

3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV

bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] 29.907.817.421 [35] 2.990.781.734

III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 1.487.360.616

IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

1 Điều chỉnh giảm [37]

2 Điều chỉnh tăng [38]

V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39]

VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 1.487.360.616

2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b]

3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 1.487.360.616

4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] -

[38] -[39] <0) [41]

4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42]

4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

Ngày 21 tháng 01 năm 2015 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

Họ và tên……. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:…. Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Mẫu số : 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2015

của BTC

Đạ i h ọ c Kinh

t ế Hu ế

b. Khấu trừ thuế:

Bút toán khấu trừ thuế GTGT được diễn ra vào cuối tháng.

Cuối mỗi tháng căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bán ra hay tờ khai thuế GTGT, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT.

Trong tháng 12 năm 2014 căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào và bán ra tháng 12/2014, kế toán xác định:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 1.503.421.118 đồng.

Thuế GTGT đầu ra phải nộp: 2.990.781.734 đồng.

Số thuế GTGT khấu trừ trong tháng 12/2014 : 1.503.421.118 đồng.

Định khoản:

Nợ TK 3331: 1.503.421.118 đồng Có TK 133: 1.503.421.118 đồng

Kế toán tiến hành ghi sổ, Sổ Cái TK 133 và TK 333, Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT 3331.

Thuế GTGT khấu trừ hết kỳ này là 1.503.421.118 đồng, bé hơn số thuế đầu ra trong tháng 2.990.781.734 đồng. Do đó, trong tháng 12, công ty phải nộp số thuế GTGT là 1.487.360.616 đồng, công ty sẽ tiến hành nộp thuế đúng thời hạn và chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng để nộp thuế.

Sau khi lập tờ khai thuế GTGT với đầy đủ các nội dung theo quy định, kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra tháng 12/2014, kế toán tiến hành nộp cho cơ quan thuế. Thông thường việc nộp cho cơ quan thuế trùng với thời điểm nộp tờ khai quyết toán thuế của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo của tháng tính thuế trước đó.

c. Nộp thuế:

Thông thường, tại các DN sẽ tiến hành nộp thuế đúng thời hạn và chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng để nộp thuế cho cơ quan thuế theo quy định, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo của tháng tính thuế trước đó, để tránh tình trạng bị cơ quan thuế áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế theo các quy định hiện hành, phạt nộp chậm với mức lài suất cao hơn lãi suất ngân hàng ảnh hưởng đến kết quả kinh

Đạ i h ọ c Kinh

t ế Hu ế

doanh. Thực tế cho thấy tại Tổng công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT vào NSNN gặp khó khăn. Năm 2014, với số thuế GTGT còn phải nộp năm trước chuyển sang là 5.078.789.150 đồng, số thuế GTGT phát sinh phải nộp năm quyết toán 2014 là 4.835.251.975 đồng, số thuế GTGT đã nộp trong năm là 6.772.936.836 đồng. Như vậy, năm 2014 công ty còn phải nộp số tiền thuế vào NSNN là 3.141.104.289 đồng. Tính đến thời điểm ngày 25/01/2015 số tiền thuế còn nợ NSNN theo số thuế phải nộp trong kỳ trên tờ khai GTGT khấu trừ tháng 9/2014 là 421.916.394 đồng, số ngày chậm nộp là 156 ngày; tháng 10/2014 số tiền thuế nợ NSNN là 303.094.275 đồng, số ngày chậm nộp 125 ngày; tháng 11/2014 số tiền thuế nợ NSNN là 288.026.871 đồng, số ngày chậm nộp 93 ngày. Trong kỳ tính thuế tháng 12/2014 số tiền thuế nợ NSNN là 1.487.360.616 đồng theo số thuế phải nộp trong kỳ trên tờ khai GTGT khấu trừ với số ngày chậm nộp là 64 ngày. [3]

[3]Theo số liệu Thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp của cơ quan thuế số 1523/TB 07-CT ngày 25/03/2015.

Trong năm 2014, tình hình nộp thuế GTGT tại công ty như sau: (Nguồn: Bảng kê phát sinh nợ TK 333 năm 2014 tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế)

- Theo chứng từ C74, ngày 21/02/2014 nộp thuế GTGT tháng 2 năm 2012 là:

499.000.000 đồng.

- Theo chứng từ C98, ngày 18/03/2014 nộp thuế GTGT là: 171.730.065 đồng.

- Theo chứng từ C178, ngày 22/05/2014 nộp thuế GTGT tại Kỳ Anh Hà Tĩnh là: 16.960.178 đồng.

- Theo chứng từ KTHT01/T1.14 nộp thuế vãng lai Quốc lộ 49A là:

167.624.000 đồng.

- Theo chứng từ C191, ngày 26/05/2014 nộp thuế GTGT là: 330.054.933 đồng.

- Theo chứng từ C208, ngày 30/05/2014 nộp thuế GTGT tháng 5 năm 2013 là : 200.000.000 đồng.

- Theo chứng từ TKHTT5/01, ngày 31/05/2014 nộp thuế GTGT vãng lai Công trình Quốc lộ 49A là: 77.168.000 đồng.

- Theo chứng từ C235, ngày 13/06/2014 nộp thuế GTGT tháng 6 năm 2013 là:

436.306.682 đồng.

Đạ i h ọ c Kinh

t ế Hu ế

- Theo chứng từ C268, ngày 25/06/2014 nộp thuế GTGT tháng 01 năm 2013 là:

451.423.984 đồng.

- Theo chứng từ TKHT01/T6, ngày 30/06/2014 nộp thuế GTGT Công trình Hữu Trạch, La Sơn, Quốc lộ 49A là: 202.447.000 đồng.

- Theo chứng từ C299, ngày 07/07/2014 nộp thuế GTGT là: 422.981.625 đồng.

- Theo chứng từ C301, ngày 7/7/2014 nộp thuế GTGT vãng lai tại địa bàn huyện Kỳ Anh Hà Tĩnh: 6.572.650 đồng.

- Theo chứng từ C336, ngày 28/07/2014 nộp thuế GTGT là: 472.416.209 đồng.

- Theo chứng từ C357, ngày 13/08/2014 nộp thuế GTGT là: 209.124.609 đồng.

- Theo chứng từ C380, ngày 28/08/2014 nộp thuế GTGT là: 499.000.000 đồng.

- Theo chứng từ CC4, ngày 26/09/2014 nộp thuế GTGT là: 499.000.000 đồng.

- Theo chứng từ TKHTT9/2, ngày 30/09/2014 nộp thuế các công trình tháng 09/2014 là: 174.123.300 đồng.

- Theo chứng từ CC9, ngày 21/10/2014 nộp thuế GTGT là: 355.560.569 đồng.

- Theo chứng từ CQ5, ngày 25/11/2014 nộp thuế GTGT là: 264.639.338 đồng.

- Theo chứng từ C520, ngày 15/12/2014 nộp thuế GTGT là: 300.000.000 đồng.

- Theo chứng từ C547A, ngày 30/12/2014 nộp thuế GTGT là: 499.000.000 đồng.

- Theo chứng từ C560, ngày 31/12/2014 nộp thuế GTGT vãng lai huyện Kỳ Anh Hà Tĩnh: 22.339.477 đồng.

- Theo chứng từ TKHT03/T12, ngày 31/12/2014 nộp thuế GTGT vãng lai:

334.933.000 đồng.

- Ngày 21/01/2015 nộp thuế GTGT là: 499.000.000 đồng.

Từ số liệu trên ta có thế thấy, trong kỳ tính thuế GTGT tháng 12/2014 công ty chưa nộp tiền vào NSNN theo đúng quy định của cơ quan thuế, tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế tháng 12/2014 là 1.487.360.616 đồng. Công ty ưu tiên nộp các khoản thuế GTGT phát sinh trong những kỳ trước để nhằm không phát sinh chi phí phạt chậm nộp tiền thuế của DN nộp vào NSNN với mức lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng. Trong những năm gần đây, do điều kện nền kinh tế khó khăn, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, công ty phải huy động thêm nguồn vốn để kinh doanh. Vì vậy, nghĩa vụ nộp thuế với NSNN gặp khó khăn

Đạ i h ọ c Kinh

t ế Hu ế

Trích Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Nôp

GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tiền mặt Chuyển khoản

Người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300101011

Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng Khu QH Nam Vỹ Dạ Thành Phố Huế

Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển TT.Huế trích TK số:

55110000000079

(hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: Thành Phố Huế Tỉnh, TP: Thừa Thiên Huế Để ghi thu NSNN hoặc nộp vào TK tạm thu số : 7111.2.1056369

Cơ quan quản lý thu: Cục Thuế Tỉnh TT.Huế Mã số:………

STT Nội dung Các khoản nộp

NS

chương Mã ngành

KT (K)

Mã NDKT (TM)

Kỳ

thuế Số tiền

1 Nộp thuế Giá trị

gia tăng 554 165 1701

499.000.000

Tổng cộng

499.000.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Bốn trăm chín mươi chín triệu đồng)

ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG A

Ngày… tháng… năm … Ngày 23 tháng 01 năm 2015

Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng

NGÂN HÀNG B KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày…tháng…năm… Ngày…tháng…năm…

Không ghi vào

khu vực này

Mẫu số: C1-02/NS. Theo TT số 128/2008/TT-BTC.

Mã hiệu: (1)………

Số: (1)………

PHẦN KBNN GHI

Mã quỹ:………Mã ĐBHC:………. Nợ TK:………

Mã KBNN: ……….Mã nguồn NS: ………..Có TK:………

Đạ i h ọ c Kinh

t ế Hu ế

Một phần của tài liệu Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế (Trang 78 - 84)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(118 trang)