1.1. Khái niệmsản phẩm theo quan điểm marketing
Sản phẩm (Product) là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị trường để đạt được sự chú ý,
sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa mãn được một ước muốn hay một nhu cầu.
Phần lớn các sản phẩm được cấu trúc ở các mức độ sau:
Sản phẩm cốt lõi (Core product) là lợi ích hay dịch vụ mà khách hàng mong đợi khi
mua sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình.
Sản phẩm cụ thể (Basic product) là các bộ phận cấu thành sản phẩm phối hợp lại
nhằm chuyển tải lợi ích cơ bản của sản phẩm cho khách hàng.
Sản phẩmtăng thêm (Augmented product) là tất cả các lợi ích và dịch vụ tăng thêm cho phép phân biệt sản phẩm của công ty này với các công ty khác.
Sản phẩm tiềm năng (Potential product) là những sự hoàn thiện và biến đổi của sản phẩm có thể có trong tương lai.
Đặc tính của sản phẩm (Product characteristics)
- Đặc tính kỹ thuật – lý hóa: gồm cơng thức, thành phần vật liệu, kiểu dáng, màu sắc, kích cỡ, mùi vị, …
- Đặc tính sử dụng: gồm thời gian sử dụng, tính đặc thù, độ bền, sự an toàn, hiệu năng,… - Đặc tính tâm lý: gồm vẻ đẹp, vẻ trẻ trung, sự thoải mái, sự vững chắc…
Bài 6: Chiến lược sản phẩm
- Đặc tính kết hợp: gồm giá cả, nhãn hiệu, sự đóng gói, tên gọi, các dịch vụ phục vụ khách hàng…
1.2. Phân loạisản phẩm (Product Classification)
- Theo mục đích sử dụng: Có hàng tiêu dùng và tư liệu sản xuất. - Theo thời gian sử dụng: Có hàng bền và hàng khơng bền.
- Theo đặc điểm cấu tạo: Có sản phẩm hữu hình và sản phẩm vơ hình (dịch vụ).
- Theo kiểu mua có các loại hàng: Có hàng tiện dụng, hàng mua có suy nghĩ, hàng đặc biệt .
- Theo tính chất phức tạp: có hàng phức tạp và hàng giản đơn.
1.3. Quyếtđịnhvề danh mụcsảnphẩm
Dịng sản phẩm (Product-line): là một nhóm những sản phẩm có liên hệ mật thiết với nhau bởi vì chúng thực hiện một chức năng tương tự, được bán cho cùng một nhóm khách hàng qua cùng một kênh như nhau hay tạo ra một khung giá cụ thể.
Tập hợp sản phẩm (Product-mix): là tổng hợp những dịng sản phẩm và món hàng mà một người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua.
Tính đồng nhất của tập hợp thể hiện mức liên quan mật thiết giữa các dòng sản phẩm về sử dụng, thiết bị sản xuất, kinh phân phối.
1.4. Quyếtđịnhvềchủngloạisảnphẩm
- Độ rộng của chủng loại sản phẩm: Số lượng dòng sản phẩm
- Chiều dài của chủng loại sản phẩm: Tổng số mặt hàng trong hỗn hợp sản phẩm
- Độ sâu (Depth) của chủng loại sản phẩm: Số các phương án chào bán của từng mặt hàng cụ thể.
1.5. Bao bì (Packaging ) 1.5.1. Khái niệm 1.5.1. Khái niệm
Bao bì (Packing) là vật dụng được thiết kế và sản xuất để chứa đựng sản phẩm. Nó
là một yếu tố ngày càng trở nên quan trọng của sản phẩm do đó việc lựa chọn bao bì cũng là một quyết định quan trọng của Marketing.
Sự đóng gói - bao bì có các chức năng: bảo vệ sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyên chở, bán hàng, mua hàng, tiêu dùng và dễ dàng bảo quản sản phẩm.
1.5.2. Phân loại bao bì
Bao bì có thể gồm 3 mức độ vật chất:
Bao bì chính yếu là phần bao bì gần nhất của sản phẩm và tồn tại với sản phẩm tại điểm sử dụng.
Bài 6: Chiến lược sản phẩm
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Trang63
Bao bì thứ yếu là phần vật chất bảo vệ bao bì cơ bản và nó được vứt đi khi sản phẩm được sử dụng
Bao bì vận chuyển là bao bì cần thiết cho việc lưu kho, nhận dạng hoặc chuyên chở.
1.5.3 Chức năng marketing của bao bì (Marketing functions of packaging)
- Tự phục vụ (Self service)
- Chi tiêu rộng rãi của người tiêu dùng (Consumer affluence)
- Xây dựng hình ảnh cơng ty và thương hiệu (Company and brand image) - Cơ hội cải tiến (Innovation opportunity)
1.5.4. Yêu cầu đối với bao bì (Requirements for packaging)
- Nhận biết thương hiệu - Cung cấp thông tin
- Bảo quản và vận chuyển sản phẩm - Lưu trữ tại nhà
- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
1.5.5. Thiết kế bao bì (Packaging design)
- Yếu tố thẩm mỹ: Kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc, nội dung và đồ họa - Yếu tố chức năng: Dễ cầm, dễ mở, dễ lưu trữ
- Thông tin về sản phẩm
- Bảo vệ môi trường và an toàn
1.5.6. Các yêu cầu về thông tin trên bao gói (The request for information on the packaging)
- Thơng tin về sản phẩm: Sản phẩm gì? Giá trị lợi ích của nó? - Thơng tin về ngày, người, nơi sản xuất và thời hạn sử dụng
- Kỹ thuật an toàn khi sử dụng/chỉ dẫn cách thức sử dụng cho có hiệu quả - Thơng tin về nhãn hiệu thương mại (nhãn hiệu, logo,...)
- Code (mã số, mã vạch có thể nhận dạng trên tồn cầu qua các máy nhận diện bằng tia sáng)
- Các thông tin do luật định khác bao gồm: Khuyến mại, các thành phần cấu thành nên sản phẩm, quy mô/dung lượng…
1.6. Các dịchvụ hỗtrợ
Bài 6: Chiến lược sản phẩm
- Dịch vụ sau bán: Lắp ráp, hiệu chỉnh sản phẩm, hướng dẫn cách sử dụng, cách bảo trì sản phẩm.
- Bảo hành: sửa chữa không mất tiền, đổi lại sản phẩm. - Cho thử miễn phí: xài thử.
- Điều kiện giao hàng: giao tại nhà hay tại cửa hàng.