1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- Tại sao nói Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm
- Cho biết tác động của đồi núi tới tự nhiên nước ta như thế nào?
2. Giới thiệu bài mới:
Cácbước lên lớp Nội dung ghi bảng
GM 1:
1 Xác địng yêu cầu của bài thực hành - Y/c hs đọc đề bài
- giới thiệu các kênh thông tin trong H40.1
2. Xác định lát cắt và dộ dài A-B
? Lát cắt chạy từ đâu đến đâu - Xác định hướng cắt AB - Tính độ dài AB
? Lát cắt chạy qua các khu vực địa hình nào ? Lát cắt đi qua các loại đá nào? Phân bố ở đâu ? Lát cắt đi qua các loại đất nào? Phân bố ở đâu ? Lát cắt đi qua mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào
- Chia 3 nhóm thảo luận (mỗi nhóm 1 trạm khí tượng)
? Dựa vào biểu đồ nhiệt đọ và lượng mưa của 3 trạm khí tượng trình bày sự khác biệt khí hậu
1 Đề bài:
- Đọc lát cắt….trên sơ đồ
2. Yêu cầu và phương hướng làm bài
- Lát cắt chạy từ Hoàng Liên Sơn đến Thanh Hoá
- Hướng Tây Bắc – Đông Nam - Độ dài lát cắt 360 km
- Qua các khu vực đại hình: núi cao, cao nguyên, đồng bằng
- Đá: qua 4 loại đá - đất: 3 kiểu đất
trong khu vực - đại diện trình bày
? Đặc điểm chung của khí hậu khu vực là gì - Chia 3 nhóm thảo luận mỗi nhóm phụ trách tổng hợp hợp điều kiện tự nhiên theo 1 khu vực địa lí
- Đại diện trình bày
- GV chốt ý qua bảng tổng hợp
Sự biến đổi khí hậu trong khu vực
- Đặc điểm chung của khí hậu khu vực là khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi. Tuy nhiên do yếu tố vị trí, địa hình mỗi khu vực nên khí hậu có biến đổi từ đồng bằng lên vùng núi cao
Khu ĐKTN Núi cao Hoàng Liên Sơn Cao nguyên Mộc Châu Đồng bằng Thanh Hoá Độ cao ĐHình 2000-3000m TB1000m Thấp, bằng phẳng Các loại đá Mác ma trầm tích hữu cơ ởtầm tích phù sa Các loại
đất đất miền núi cao Feralit trên đá vôi đất phù sa trẻ Khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều cận nhiệt
vùng núi nhiệt đới thảm thực vật rừng ôn đới rừng và đồng cỏ cận nhiệt hệ sinh thái nông nghiệp IV. Củng cố bài học:
- Hãy nhận xét vệ giữa loại đá và loại đất? Quan hệ giữa địa hình và khí hậu? Quan hệ giữa khí hậu và rừng
V. Dặn dò:
Tuần: 34 - Tiết: 47 Ngày soạn: 17/04/2011 Ngày dạy: 18/04/2011
Bài 36: MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền
- Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền
- Biết được những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền
2. Kĩ năng, thái độ
- Đọc, phân tích lược đồ, phân tích biểu đồ về khí hậu . - Giáo dục bảo tồn TN&ĐDSV (Mục 4)
II/ Phương tiện dạy học cần thiết
- Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:1. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra bài cũ:
- Không
2. Giới thiệu bài mới:
Các bước lên lớp Nội dung ghi bảng
GM1 : Vị trí, phạm vi lãnh thổ
-Yêu cầu quan sát hình 42.1 xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền ?
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
- Miền bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc bộ .
GM2: Tính chất nhiệt đới...
-Y/c Dựa vào bảng 41.1 và H41.1 trong sách giáo khoa.
? Nhận xét chế độ nhiệt của 3 địa điểm trong bảng thống kê ? Tính nhiệt độ trung bình năm của 3 nơi này
? Nhận xét chế độ mưa của 3 địa điểm trên. ? Nhiệt độ vào mùa đông cả 3 nơi này như thế nào ?Giải thích tại sao ?
- GV chốt ý : nhiệt độ vào mùa đông của toàn miền lạnh do chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc ,mùa hạ nóng ẩm mang tính nhiệt đới rõ nét . Đặc trưng khí hậu của miền là sự giảm sút mạnh mẻ tính chất nhiệt đới vào mùa đông do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc .:
2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước do chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc .
GM3: Địa hình...
- Y/c quan sát hình 41.1 cho biết :
? Miền có các kiểu địa hình gì ? phân bố ở đâu ? ? Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu ? Độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
? Miền núi ở đây có hướng như thế nào ?Kể tên
3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo .
các dãy núi chính . Quan sát lát cắt 41.2:
? Hãy xác định hướng cắt của lát cắt này trên lược đồ hình 41.1.
? Mô tả địa hình qua lát cắt từ Tây Bắc về Đông Nam ?
? Nhận xét độ cao của phần lớn đồi núi trong lát cắt, hướng nghiêng của lãnh thổ miền ?
? Dựa vào hình 41.1 kể tên các sông chảy qua miền
- GV chốt ý :Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía bắc và quy tụ về Tam Đảo .
GM2: Tài nguyên..
- Yêu cầu dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và lược đồ 41.1
? Cho biết miền có những nguồn tài nguyên nào ? Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng - Liên hệ việc khai phá rừng trái phép hiện nay - GD ủng hộ chủ trương trồng rừng, bảo vệ rừng
4.Tài nguyên tự nhiên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như vịnh Hạ Long , hồ Ba Bể, vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba vì
IV/ Củng cố bài học:
- Vì sao tính chất nhiệt đới của miền bị giảm sút nghiêm trọng ?
V/ Dặn dò:
Tuần: 34 - Tiết: 48 Ngày soạn: 18/04/2011 Ngày dạy: 20/04/2011
MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘI/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần: I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm vững vị trí, giới hạn quy mô lãnh thổ của miền - Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền .
2. Kĩ năng, thái độ
- Đọc, phân tích lược đồ, phân tích biểu đồ về khí hậu . - Giáo dục bảo tồn TN&ĐDSV (Mục 4)
II/ Phương tiện dạy học cần thiết
- Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:1. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ bị giảm sút nghiêm trọng ? - Cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc ?
2. Giới thiệu bài mới:
Các bước lên lớp Nội dung ghi bảng
GM 1: Vị trí . phạm vi lãnh thổ
- Yêu cầu quan sát hình 42.1 xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền trên bản đồ ? - GV nhận xét chốt ý ghi bảng
1-Vị trí . phạm vi lãnh thổ
- Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
GM2: Địa hình cao nhất Việt Nam
- Yêu cầu :quan sát hình 42.1 thảo luận các vấn đề sau :
? Miền có các kiểu địa hình gì ? phân bố ở đâu ? Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu ? Độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Miền núi ở đây có hướng như thế nào ?Kể tên các dãy núi chính .
? Nếu so với miền Bắc và Đông Bắc thì địa hình miền Tây bắc có đặc điểm gì nổi bật ?
? Kể tên các sông lớn,nêu hướng chảy và chiều dài của sông
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung - GV chốt ý : Miền có đồi núi chiếm diện
tích chủ yếu , nét nổi bật là miền có địa hình núi cao nhất cả nước, có nhiều thung lũng sâu, điạ hình bị cắt xẻ mạnh , các dãy núi xếp so le và có hướng song song với nhau theo hướng tây bắc Đông nam
2. Địa hình cao nhất Việt Nam
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy núi Hoàng Liên Sơn được xem là nóc nhà của Đông Dương .Các dãy núi và sông lớn đều có hướng tây bắc-đông nam .
GM3: Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hiình
Dựa vào thông tin trong sách giaó khoa cho biết ? Thời tiết mùa đông của miền so với miền Bắc và Đông Bắc có gì là khác biệt ?
3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình
- Mùa đông ngắn , mùa hạ có gió phơn tây nam nóng khô, thời gian mùa mưa có xu hướng chậm dần từ bắc xuống nam , thơì tiết mùa ha thường xảy ra bão .
? Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về thời tiết mùa đông của miền so với miền bắc . (GV cần vẽ các mủi tên hướng gió mùa đông bắc thổi đến bị chặn lại ở dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ 42.1 để HS dựa vào đây suy nghỉ trả lời .
? Vào mùa hạ thời tiết của miền có đặc điểm gì - GV cần giải thích cho HS rõ loại gió tây nam biến tính là gió phơn tây nam ,GV nói rõ cơ chế hình thành gió này , tính chất và ảnh hưởng của gió đến thời tiết .
- Dựa vào hình 42.2nhận xét về chế độ mưa của miền Tây bắc và Bắc Trung bộ?
? Giải thích tại sao từ Lai Châu xuống Quảng Bình thời gian mùa mưa chậm dần ?
? Thời gian mưa của miền ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước của sông ?
(gợi ý HS xem bảng 33.1các sông đông Trường Sơn )
? Dựa vào bảng 32.1 cho biết thời gian có bão hoạt động trong miền ?
- GV chốt ý :Do tác động của địa hình và hoàn lưu gió mùa khí hậu của miền có mùa đông ngắn mùa hạ có gió phơn tây nam nóng khô, thời gian mưa cùa miền thay đổi chậm dần từ bắc xuống nam .
GM4: Tài nguyên và vấn đề bảo vệ môi trường
- Yêu cầu xem thông tin trong sách giaó khoa và lược đồ 42.1 cho biết :
? Vùng có các khoáng sản nào ? phân bố ở đâu ? Hãy xác định trên bản đồ vị trí hồ Hoà Bình , nêu giá trị kinh tế của hồ này
? Miền có các tài nguyên sinh vật nào ? Tài nguyên vùng biển ?
? Những vấn đề gì cần phải giải quyết để khai thác và sử dụng có hiệu qủa các nguồn tài nguyên thiên nhiên của miền?
4. Tài nguyên và vấn đề bảo vệ môi trường:
- Tài nguyên phong phú và đa dạng
- Để khai thác tài nguyên trong vùng vấn đề đặt ra cần bảo vệ các hệ sinh thái rừng ven biển và hải đảo. Cần có biện pháp dự báo phòng chống các thiên tai do khí hậu đem lại .
IV/ Củng cố bài học:
- Làm bài tâp số 3 và 4 trong sách giaó khoa .
V/ Dặn dò:
- Làm các bài tậ còn lại trong sách ,xem trước nội dung bài 43.
Tuần: 5 - Tiết:5
Ngày soạn: 04/09/2010 Ngày dạy: 06/09/2010
Bài: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á