Ban mạt băng bỉ tâng

Một phần của tài liệu Công nghệ xây dựng đầm nén bản mặt bê tông: Phần 1 (Trang 39 - 41)

7.1- Phđn khe, chia dnạn bản mật

7 11- Phải căii cứ văo biến dạng cùa đập vă dỊỂu kiện thi cứng dí chia khe, phăn

doạn bđn mặt. Cự ly câc khe [hảng dứng cĩ thố lă 12m + 1 8tĩi.

7.1.2- Bản mặt giâp 2 vai đạp thường bố trí khớp nối (khe) cĩ tính chịu kĩo, những chỗ khâc bố trí câc khớp nõ'ĩ (khe) dứng cĩ tính chịu nĩn. Sõ' lượng khe cĩ lính chịu kĩo cĩ thể căn cứ dị a hình dịa chất theo kinh nghiệm hoặc tính í heo phương phâp phần tử hữu hạn dể quyết dịnh.

Khứp nốỉ thảng đứng ở hai bờ bĩ' trí trong phạm vi câch khớp nổi biín theo hướng phâp

luyến khoảng 0,6m + ỉ ni, phải bĩ trí theo hình zích zắc trục giao với khớp nỏì chu vi.

7.1.3- Khe thi cơng nằm ngang phải căn cứ văo điỂu kiện thi cơng, thịa mên yíu cẩư chần nước tạm theo giai doạn.

Trước khi tiếp tục đổ bí tơng lín cao phải xử lý khe thì cơng băng câch đânh xờm,

lăm sạch, tưới nước lăm ẩm vă răi một lớp mỏng vữa mâc cao. Cốt thĩp cứa băn mặt

phải xuyín qua khe ĩhi cơng.

7.1.4- Phên đợt dổ bc tơng băn mặt, khe thi cõng phải ở vị trí thẩp hơn dinh khối

đắp. chính lệch khơng nẽn lớn hơn 5m.

Nếu phât hiện thấy bân mặt vă tẩng dộm khơng dính ĩĩỂn. phải dùng bĩ tơng mâc

thâp, vữa cĩ tính nĩn ĩp thấp V.V... lấp dầy rĩi mới đĩ tiếp bẺ tơng băn mặt băo dđm sự kít hợp tữt giữa hai bộ phđn.

7.2- Chiều dăy bản mật

7.2.1- Chieu dăy tím băn mạt phâi thỏa mên câc yíu cẩu sâu:

ỉ/ Phải đú chiều dăy để bỏ' trí cốt thẽp vă khớp nối chống thđm, chiíu dăy nhỡ nhâi

lă ũ,3m,

2/ Khơng chế Radien ihÂni khơng vượt quâ 200,

3/ Dưới liĩn dỉ lù lliĩa tnăn câc yẽu cấu trơn thì chọn băn mặt căng mịng căng lốt

để lđng sự mĩm dẻo của bân mật vă giảm giâ thănh.

7.2.2- Chiều dêy dinh băn mạt cớ thế lấy 0,3m vă lớn dđn vĩ phía dđy. ChíỂu dăy ờ

đọ cao tương ứng lính theo cõng thức:

T = 03 + (0.002 + 0,0035)11Trong cịng thức : Trong cịng thức :

T - chiều dăy băn mặt (m);

H - chìĩu cao thẳng dứng tính lừ MNDBT dến mặt cât tính tơn. Ờ đập loại vừa vă thấp cĩ thể chọn bân mặi dăy như nhau vă lă 0,3 + 0,4m.

7.3- lìẽ iỏHỊi của băn mặt

73.1- Bẽ tổng bân mặt phâi cĩ độ lưu động tốt, tính chống nứt. chống thâm vê tính

bện vừng.

Mâc bí tong bđn mật khõng thấp hưn C250.

cap chứng thấm khơng thấp hơn W8.

Cđp chống dõng cùa bí tỏng bản mặt theo tiỄu chuẩn SL 211-98 "Quy phạm thiết

kẽ khâng dõng của cộng trình thủy cĩng".

7.3.2 - Bẽ tỏng băn mặt nĩn dùng xi mêng Puzlan mâc 525 hôc xi măng Puz.lan

phổ thủng. Nếu dùíig loại xi mêng khâc phải lăm thí nghiệm để quyết dịnh.

7.3.3 - Trong bí (õng băn mặt nĩn trộn thím tro bay hoặc câc loại vật liệu khâc

cĩ phẩm chit tốt. Cấp tro bay khủng nín thấp hơn cấp []. lượng irộii them nĩn lă 15% -í- 30%, phải phù hợp với tiỀu chuăn GBJ ỉ46“90 "Quy phạm kỹ thuật ứng dụng

bỉ tổng tro bay”.

Câp phơi cớt liệu khơng lớt Lảm. cât hơi lớn cĩ thể trộn thím tro bay sẽ câi thiín tính lưu động của bẻ tơng ướt. Cĩ thổ dùng nhiẻu vật liệu thay thí' đố giâm bĩt lượng xì mêng vă cât. câi (hiện lính năng cứa bẽ lỏng.

73.4- Bẻ tỏng băn mạt phải trộn them phụ gia sinh khí. phụ gia giảm nước, theo

yíu cđu cũng cĩ Ihế trộn thím phụ gia diíu chinh thời gian ninh kĩt ban đâu. Lượng

phụ gia vă vật liệu trộn thím phải qua thí nghiệm đĩ xâc dịnh.

73.5- Bẽ tơng bân mặt phải dùng hai cấp phối vặt liệu, dưỡng kính cớ đâ lớn nhất

khủng lớn hơn 40mm. Cât dùng cho bđn mặt lượng ngậm nước khơng quâ 3%. hăm

lượng bùn đâi khơng quâ 2%, mơđun độ mịn nẽn Irong phạm vi 2,4 -í- 2.8. Độ ẩm cùa

dâ khủng vượt quâ 2%, hăm lượng bùn đâi phâi nhị hơn 1%.

73.6- Tý lộ N/X cùa bí tơng bân một nếu ở vùng ấm âp phải nhĩ hơn 0.5, nếư ở

vùng lạnh giâ phâi nhĩ hơn 0.45. Níu dùng mâng trượt đỉ đổ bẽ lĩng thì độ sụt phải thỏa mên u câu thi cùng, dộ sụt trước mâng trượt nín lă 3cm 4 7cm. Lượng khí

trong bí tơng khống chế ở mức 4% + 6%.

7.4- lĩ ố trí cĩt thĩp

7.4.1- Cữt thĩp bđn mạt nỉn bơ trí một lớp hai hướng, cốt thĩp nín bố trí ờ giữa bân mặt, hăm lượng thĩp ở mỏi hướng lă 03% -ĩ- 0.4%, hăm lượng hướng nầm nín lì hơn hăm lượng hướng đúng mội chút.

7-4.2- Ớ vùng chịu ứng suất kĩo hoặc mĩp biẽn bờ dập cĩ thỉ lêng thím cốt thĩp ờ mức độ thịa dâng, ở đập cao vùng xung quanh khớp nĩi nữn bơ' trí CỐI thĩp chịu lực nĩn một câch thỏa dâng nhưng khơng dược lăm ânh hướng đến lầp dật chĩng thấm cua khớp nối vê khơng ânh hường đốn đầm bẽ lỏng.

7.4.3- Tính tơn difin tích của cốt thĩp phâi lấy chiểu dăy thiểt kế bí lơng băn mật

lăm chuẩn.

7.5- Gidì phâp chống nứt bân mat:

7.5.1- Mặt mĩng của bân mặt phải băng phẩng. khơng dược tổn tại lồi lõm quâ lớn,

khơng được để cục bộ hơ' sđu hoặc mũi nhọn. Vân khuơn thănh bín phải phẩng vă

thẳng đứng.

7.5.2- Khi dùng biện phâp lên ĩp vữa xi mêng hoặc phun bí tơng để bảo vệ mâi nghiíng tầng đệm thì cường độ chịu nĩn 28 ngăy khống chí' ở khoảng 5MPa, để giảm nhỏ ức chế ưỉn mặt nền cùa băn mặt.

7.5.3- Tỷ lệ cấp phối bí tơng bản mặt phải sử dụng chất phụ gia vă vật liệu trộn

thỉm cĩ chất lượng tốt, giảm nhỏ lượng xi mêng vă nước, giảm nhỏ sự biến dạng do

nhiệt độ trong bí tơng. Phải căn cứ văo điều kiện thực tí' cùa cơng trình mă chọn loại cốt liệu cĩ hệ số trương nở thấp, bảo dảm bẽ tơng bản mặt cố cường độ chống kĩo cao vă lọ số cực hạn giên nở.

7.5.4- Bẽ tịng bản mặt nín dồ trong thời gian cĩ nhiệt độ thấp, phải khống chế nhiệt độ bí tơng văo khoảnh đổ, tâng cường giữ ẩm bảo õn bản mặt chi đến khi năo hổ tích nước mới thơi, hoặc ít nhất lă 90 ngăy.

7.5.5- Sau khi đổ bỉ tơng bản mặt tới dinh nín ít nhất 28 ngăy mới đổ bỉ tơng tường chân sĩng.

7.5.6- Khi phât hiện bản mặt bị nứt rộng trín 0.2mm hoặc đơn rằng vết nứt xun

phải tìm biện phâp xừ lý. Đập đâ đổ đầm nĩn băn mặt bẽ lơng ở vùng lạnh giâ vă trạm thủy điện bơm nước dự trữ, tiíu chuẩn xử lý nứt bản mặt phải rất nghiím túc.

Một phần của tài liệu Công nghệ xây dựng đầm nén bản mặt bê tông: Phần 1 (Trang 39 - 41)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(117 trang)