Quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận phát triển hàng mẫu Công ty TNHH

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất tại bộ phận phát triển hàng mẫu của công ty TNHH rochdale spears (Trang 50 - 54)

2.1. Thực trạng quản lý quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận phát triển hàng mẫu

2.1.3. Quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận phát triển hàng mẫu Công ty TNHH

TNHH Rochdale Spears.

Quy trình sản xuất sản phẩm của bộ phận phát triển hàng mẫu được bắt đầu từ khi nhận ý tưởng của khách hàng, phác thảo bản vẽ, nếu bản vẽ được duyệt thì sẽ tiếp tục ước tính giá thành sản phẩm, xây dựng định mức tiêu chuẩn, lên kế hoạch sản xuất và phối hợp chặt chẽ cùng các bộ phận liên quan như bộ phận kho, bộ phận mua hàng, bộ phận kỹ thuật, bộ phận sản xuất và đặc biệt là bộ phận điều phối cần theo dõi một cách chặt chẽ để có thơng tin chính xác và kịp thời. Sau khi hồn thành sản phẩm mẫu thì khách hàng sẽ duyệt để có đơn hàng sản xuất, cụ thể được thể hiện qua hình 2.2.

Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm mẫu tại Cơng ty TNHH Rochdale Spears

(Nguồn: Quy trình sản xuất sản phẩm mẫu tại Cơng ty TNHH Rochdale Spears)

2.1.4. Phân loại nhóm và phương thức xuất nguyên vật liệu cho sản xuất tại Công ty TNHH Rochdale Spears.

Bảng 2.1 tiếp theo sau đây thể hiện có 2 phương thức xuất NVL cho sản xuất:

- Works issue: Căn cứ vào nguyên vật liệu chính trực tiếp ước tính đã được BOM cập nhật những vật tư cần thiết để sản xuất cho sản phẩm mẫu. Lệnh sản xuất (Works Order – WO) được chia thành lệnh sản xuất cho bộ phận mộc máy và lắp ráp (WO_Machining) và lệnh sản xuất cho bộ phận hồn tất và đóng gói (WO_Finishing) để nhận vật tư theo từng cơng đoạn. Sau khi hồn thành xong hàng trắng (white wood) thì sẽ nhập kho WO_Machining vào kho bán thành phẩm (CSPD – Component Store of Product Development) và hàng trắng này sẽ trở thành nguyên vật liệu cho công đoạn tiếp theo và cần phải xuất vào WO_Finishing để hồn thành cơng đoạn còn lại.

- Unplanned issue: Những nhóm NVL phụ trực tiếp hỗ trợ q trình sản xuất như hóa chất, sơn, keo, … được xuất NVL dựa vào phiếu yêu cầu vật tư và chi phí này được phân bổ đều vào sản phẩm được sản xuất ra trong tháng.

Nhóm những NVL chính trực tiếp và nhóm những NVL phụ trực tiếp được định nghĩa rõ ràng và chi tiết để giúp cho các bộ phận liên quan dễ dàng theo dõi và kiểm soát như việc quản lý hàng tồn kho, thực tế sử dụng NVL sản xuất cũng như có thể tính tốn chi phí NVL trực tiếp thực tế phát sinh để sản xuất sản phẩm mẫu.

Bảng 2.1: Phân loại nhóm vật tư và phương thức xuất nguyên vật liệu cho sản xuất

STT Phương thức

xuất vật tư Nhóm vật tư

Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt Công đoạn Diễn giải công đoạn STT theo công đoạn

1 Works issue MDF MDF Ván MDF WW Mộc máy 1

2 Works issue HNC Honeycomb Carton tổ ong WW Mộc máy 1 3 Works issue PLYWD Plywood Ván công nghiệp

Plywood WW Mộc máy 1

4 Works issue VENEER Veneer Ván lạng WW Mộc máy 1

5 Works issue WOOD Lumber Gỗ WW Mộc máy 1

6 Works issue ART_ACCESS ART_ACCESS Khung hàng đèn WW Lắp ráp 2 7 Works issue SUBCON Subcon

furniture

Gia công hàng

trắng WW Lắp ráp 2

8 Works issue HWA Hardware Assembly

Vật tư kim loại của

bộ phận lắp ráp WW Lắp ráp 2 9 Unplanned issue

& Works issue MS Miscellaneous Vật tư linh tinh WW Lắp ráp 2 10 Works issue FS Foundry

Supplies Vật tư Đúc Đồng WW Lắp ráp 2

11 Works issue GL Glass Kính FIN Hoàn tất 3

12 Works issue HWF Hardware Finishing

Vật tư kim loại của

bộ phận hoàn thành FIN Hoàn tất 3 13 Works issue LF Leaf Các loại là vàng,

bạc, nhơm FIN Hồn tất 3

14 Works issue LH Leather/Felt Da FIN Hoàn tất 3

15 Works issue MB Marble/Stone Mặt đá FIN Hoàn tất 3

16 Works issue MC Mica Mica tấm FIN Hoàn tất 3

17 Works issue MR Mirror Gương FIN Hoàn tất 3

18 Unplanned issue SHA Resin Bột đá cứng FIN Hoàn tất 3 19 Works issue PK Packing Vật tư của bộ phận

đóng gói FIN Đóng gói 4

20 Unplanned issue AB Abrasive Giấy nhám WW & FIN Phân bổ theo thực tế 1, 2, 3, 4 21 Unplanned issue AD Adhesive Keo WW &

FIN

Phân bổ theo

thực tế 1, 2, 3, 4 22 Unplanned issue CH Chemicals Hóa chất WW & FIN Phân bổ theo thực tế 1, 2, 3, 4 23 Unplanned issue FS-FD Foundry

Supplies Vật tư Đúc Đồng WW & FIN Phân bổ theo thực tế 1, 2, 3, 4 (Nguồn: Quy trình kiểm sốt ngun vật liệu tại Công ty TNHH Rochdale Spears)

2.1.5. Các công đoạn sản xuất và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp và chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Rochdale Spears

Bất kỳ một sản phẩm nào được sản xuất dù đang thuộc tình trạng dở dang là bán thành phẩm hay hồn thành để trở thành thành phẩm thì phải trải qua ít nhất là một hoặc cả bốn công đoạn chính theo thứ tự của q trình sản xuất sản phẩm như sau:

(1) Machining: Mộc máy (cắt, xẻ gỗ, chà nhám, ép ván lạng – veneer)

(2) Assembly: Lắp ráp

(3) Finishing: Sơn, phun, hồn thiện

(4) Packing: Đóng gói

Tất cả các công đoạn này đều được công nhân sản xuất ghi nhận số giờ thực tế tiêu tốn để sản xuất cho một sản phẩm vào Phiếu ghi nhận thời gian (Timesheet). Do tính đặc thù của sản phẩm mẫu được thiết kế và phát triển đầu tiên nên mất khá nhiều thời gian so với ước tính, định mức. Tồn bộ thời gian, kể cả thời gian sửa hàng nhiều lần cũng phải được ghi nhận đầy đủ để tính tốn và phân bổ chi phí này sao cho hợp lý.

Để có thể kiểm sốt và đánh giá quản lý hiệu quả bằng cách so sánh tổng thời gian lao động của công nhân trên bảng lương hàng tháng với tổng thời gian được ghi nhận trên phiếu ghi nhận giờ công thực tế sản xuất cho từng sản phẩm tích lũy trong tháng. Ngồi ra, sử dụng số giờ cơng trên phiếu này để tính tốn chi phí NC trực tiếp và dùng làm tiêu chí phân bổ chi phí NC gián tiếp và chi phí SXC theo đơn vị sản phẩm.

Chi phí NC trực tiếp thực tế phát sinh bao gồm các khoản như: chi phí gia cơng bên ngồi cho các cơng đoạn (xi mạ, tiện, chạm, …), chi phí lương trong giờ, ngoài giờ, bảo hiểm và các khoản mục khác có liên quan đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất.

Chi phí NC gián tiếp (được tách từ chi phí SXC theo tiêu chí các yếu tố liên quan đến con người) thực tế phát sinh bao gồm chi phí lương trong giờ, ngồi giờ, bảo hiểm và các khoản mục khác có liên quan đối với cơng nhân gián tiếp sản xuất.

Chi phí SXC thực tế (loại trừ chi phí NC gián tiếp) phát sinh gồm các chi phí về vận chuyển, bảo trì, sử dụng thiết bị, công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động, thức ăn, khấu hao, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên tham gia vào hoạt động SXC.

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hoạt động kiểm soát chi phí sản xuất tại bộ phận phát triển hàng mẫu của công ty TNHH rochdale spears (Trang 50 - 54)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(120 trang)