Lịch sử hình thành và phát triển

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) đào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH điện lực ninh bình (Trang 45 - 49)

CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1 Giới thiệu về Công tyTNHH MTV Điện lực Ninh Bình

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Tên gọi Công ty: Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình (PCNB)

Địa chỉ trụ sở chính: Km số 2 – QL 1A – Phƣờng Đông Thành – Thành phố Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Điện thoại: 0303.622711 Fax: 0303.622727

Website: www.pcninhbinh.npc.com.vn

PCNB có lịch sử hình thành và phát triển 24 năm (1992 - 2016). Công ty đƣợc thành lập theo Quyết định số 120/NL-TCCB&LĐ ngày 10/3/1992 của Bộ Năng lƣợng, ngày 16 tháng 5 năm 1992 chính thức đi vào hoạt động cũng là lúc tỉnh Ninh Bình đƣợc tái lập.

Ngày 28/3/203 theo quyết định số 42/QĐ-TTg Điện lực Ninh Bình đƣợc chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình hoạt động theo luật doanh nghiệp và hạch toán độc lập.

Công ty có chức năng, nhiệm vụ chính là sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng, đảm bảo cung cấp điện an toàn và ổn định cho tỉnh Ninh Bình. Công ty có các chức năng sau đây: Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng; Đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ các dự án điện; Quản lý vận hành, sửa chữa, bảo dƣỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, cơ khí, điều khiển, tự động hoá thuộc dây truyền sản xuất, truyền tải và phân phối điện, công trình điện; thí nghiệm điện; Xây lắp, giám sát lắp đặt thiết bị điện, thiết bị đƣờng dây và trạm biến áp, thiết bị viễn thông - công nghệ thông tin; sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu cách điện, vật liệu cách nhiệt, trang bị bảo hộ lao động; Đầu tƣ, kinh doanh cơ khí điện lực (sản xuất kinh doanh cột bê tông); Tƣ vấn quản lý dự án; tƣ vấn lập dự án đầu tƣ, tƣ vấn đấu thầu, lập dự toán và giám sát thi công các công trình đƣờng dây và trạm

biến áp, công trình viễn thông - công nghệ thông tin, các công trình công nghiệp dân dụng; Đầu tƣ tài chính và kinh doanh vốn mà Tập đoàn, Tổng Công ty giao; Dịch vụ tự động hoá và điều khiển; Kinh doanh các dịch vụ công nghệ thông tin (nghiên cứu, phát triển, triển khai, tƣ vấn và đào tạo) trong và ngoài nƣớc, quản lý hệ thống thông tin nội bộ.

PCNB là Doanh nghiệp Nhà nƣớc, trực thuộc Tổng Công ty Điện lực miền Bắc, Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Công ty là đơn vị quản lý, vận hành và cung cấp điện an toàn và ổn định phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng tỉnh Ninh Bình. Công ty hiện có 26 đơn vị trực thuộc gồm: 13 phòng; 8 Điện lực và 4 đơn vị phụ trợ trực thuộc. Đến nay, Công ty hiện có tổng số 838 cán bộ công nhân viên, trong đó có: 4 thạc sỹ; 304 trình độ đại học; 198 cao đẳng, trung cấp và 332 công nhân kỹ thuật.

Về quản lý kỹ thuật:

Lƣới điện 110 kV: Công ty đang quản lý 18 máy biến áp/ 12 trạm 110 kV, với tổng công suất 503,5MVA và 177,886 km đƣờng dây.

Lƣới điện 35 kV: Công ty quản lý 1 máy biến áp 35/22 kV/1 trạm với công suất 4000kVA; 52 MBA 35/10kV/25 trạm với công suất 156.551 kVA; 7 máy biến áp 35/6kV/5 trạm với công suất 9.600 kVA; 218 máy biến áp 35/0,4kV/198 trạm với công suất 102.655 kVA. Quản lý 312,78 km đƣờng dây.

Lƣới điện 22 kV: Công ty quản lý 199 máy biến áp 22/0,4 kV/195 trạm với công suất 69.877 kVA. Quản lý 89,171 km đƣờng dây.

Lƣới điện 10 kV: Công ty quản lý 1.575 máy biến áp 10/0,4 kV/1.495 trạm với công suất 312.273 kVA. Quản lý 964,917 km đƣờng dây.

Lƣới điện 0,4 kV: Công ty quản lý 4.532,372 km đƣờng dây.

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình thể hiện qua hình 3.1 dƣới đây:

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của PCNB

(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự)

Chủ tịch kiêm Giám đốc

PGĐ đầu tƣ

PGĐ kỹ thuật PGĐ kinh doanh

Kiểm soát viên

Văn Phòng Phòng KHVT Phòng TCNS Phòng kỹ thuật Phòng TCKT Phòng TTBV-PC Phòng Kinh doanh Phòng an toàn Phòng điều độ Phòng QL đầu tƣ Phòng CNTT Phòng KTGSMBĐ Phòng QL đấu thầu Điện lực TP Ninh Bình Điện lực TP Tam Điệp Điện lực Yên Khánh Điện lực Kim Sơn Điện lực Yên Mô Điện lực Gia Viễn Điện lực Hoa Lƣ Điện lực Nho Quan Trung tâm TVXD Trung tâm Thí nghiệm

Xƣởng 110kV Xí nghiệp cơ điện

Về kết quả các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011-2015 đƣợc thể hiện qua bảng 3.1 dƣới đây:

Bảng 3.1Tổng hợp các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011-2015

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 1. Điện thƣơng phẩm tr.kWh 1.287,42 1.370,92 1.500,09 1.734,84 1.782,02 2. Tổn thất điện năng % 5,71 5,09 4,86 4,65 4,38 3. Giá bán bình quân đ/kWh 1.079,32 1.209,68 1.337,20 1.376,06 1.476,05

4. Doanh thu tiền điện Tỷ đồng 1389 1657 2005,9 2391,4 2630,4

5. Tỷ lệ thu tiền điện % 97,8 98,2 98,56 99,41 99,71

6. Số khách hàng 231.103 250.098 260.750 280.129 298.858

7. Số lao động 745 801 817 839 838

8. Lợi nhuận tỷ đồng -37,53* 19,991 3,935 9,359 16,1

9. Thu nhập bình quân của ngƣời lao động

Tr.đ/ ngƣời/ tháng 8,66 9,28 10,24 11,968 10. Các chỉ tiêu tài chính

- Khả năng thanh toán

ngắn hạn 0,91 1,18 1,44 1,90 1,82

- Tỷ lệ nợ trên vốn

CSH 2,89 1,08 1,00 1,04 1,44

- Hệ số bảo toàn vốn 0,72 2,03 1,06 1,02 1,04

- Tỷ suất sinh lời trên

vốn CSH % -21,7 10,68 4,26 3,58 4,23

11. Năng suất lao động 745 803 816 839 817

- Theo điện thƣơng phẩm triệu kWh/lao động 1,728 1,707 1,838 2,068 2,181 - Theo khách hàng Số khách hàng / lao động 310 312 319 334 356

* Năm 2011, 2012: Thực hiện phân bổ lỗ theo quyết định của EVN NPC (Nguồn: Phòng kế hoạch vật tư)

Qua bảng số liệu ta thấy, tổng doanh thu tăng đều qua các năm, cụ thể năm 2011 tổng doanh thu chỉ đạt hơn 1389 tỷ nhƣng đến năm 2015 con số đó đã tăng lên

gần gấp đôi đạt 2630,4 tỷ đồng. Điều đó thể hiện khả năng tăng trƣởng đều đặn của Công ty do sản lƣợng điện thƣơng phẩm tăng và giá bán điện bình quân tăng.

Bên cạnh đó, thu nhập của ngƣời lao động cũng tăng đều đặn qua các năm, đảm bảo năm sau cao hơn năm trƣớc.

Năng suất lao động tăng nhanh thể hiện ở cả hai thông số: số kwh/ngƣời và số khách hàng/ngƣời. Điều đó thể hiện chất lƣợng nguồn nhân lực đã đƣợc tăng lên đáng kể.

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) đào tạo nguồn nhân lực tại công ty TNHH điện lực ninh bình (Trang 45 - 49)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(94 trang)