Trả công và đãi ngộ

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhân lực tại công ty TNHH dinh dưỡng 3a (Trang 65 - 67)

CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.2. Thực trạng công tác quảnlý nhân lực tại Côngty TNHH Dinh

3.2.5. Trả công và đãi ngộ

Hình thức trả lương và cách tính lương cho công nhân viên. Hình thức trả lương cho CBCNV của Công ty bao gồm 2 phần: V = V1+V2

Trong đó:

-V: Quỹ tiền lương chi trả cho CBCNV.

-V1: Tiền lương chi trả theo thời gian và mức lương tối thiểu của Công ty 3A ( ≥ mức lương tối thiểu chung nhà nước quy định).

- V2: Tiền lương chi trả theo hiệu quả HĐKD: Tuỳ theo mức độ, hiệu quả hoàn thành công việc của các phòng và CBCNV.

Trước đây, quy chế trả lương mang tính cào bằng, mang nặng hình thức thâm niên, cấp bậc mà chưa xem xét thấu đáo đến hiệu quả mang lại từ đóng góp của người lao động. Do vậy quy chế trả lương chưa thực sự phản ánh đúng mức độ đóng góp của người lao động, gây tâm lý không thoải mái nhất là cho lực lượng lao động trẻ chiếm số lượng lớn, có trình độ, thường xuyên công tác và mang lại hiệu quả cao. Từ khi áp dụng quy chế trả lương mới theo hiệu quả HĐKD, tiêu chí hiệu quả đưa vào trong tính toán tiền lương cho người lao động. Chính vì vậy quy chế trả lương theo hiệu quả HĐKD đã khắc phục được phần nào những bất cập của quy chế lương cũ.

Quy chế lương mới vẫn tính đến yếu tố thâm niên công tác của người lao động, nhưng đồng thời tính đến khả năng cống hiến, đóng góp của người lao động vào kết quả HĐKD chung.

Thực tế trong quy chế trả lương, thì phần tính toán theo hiệu quả HĐKD có phần cao hơn so với mức lương cấp bậc theo quy định của nhà nước. Chính điều này đã tạo tâm lý thoải mái cho lực lượng lao động trẻ vì sự đóng của họ góp đã được ghi nhận.

Bảng 3.7: Tình hình biến động tiền lƣơng của Công ty

Năm 2012 2013 2014 2015 2016

Tổng số ngƣời 1321 1391 1488 1485 1524

Doanh thu (tỷ đồng) 267 298 321 365 411

Tiền lương BQ (triệu đồng) 6.22 6.78 7.26 7.66 8.00 NSLĐ ( Triệu đồng/ng/năm) 202.0 214.23 215.73 248.80 269.70 Tổng quỹ lương (tỷ đồng) 24.3 26.80 28.8 32.8 37.0

Nguồn: Phòng Kế toán

Qua bảng 3.7, ta thấy số lượng lao động của Công ty ít biến động, cụ thể năm 2012 - 2013 tăng không nhiều, chủ yếu tăng nhanh vào 2014 và 2016, riêng năm 2015 có số lượng lao động giảm so với năm 2014. Số lượng lao động hiện nay tăng so với năm 2012 là 203 người (mức tăng 15,4%). Tuy vậy kết quả kinh doanh của công ty khá tốt, nên thu nhập bình quân cũng tăng theo xu hướng năm sau cao hơn năm trước, cụ thể thu nhập năm 2016 so với năm 2012 đã tăng gấp 1,29 lần. Bên cạnh đó, năng suất lao động năm 2016 tăng gấp 1,34 lần so với năm 2012.

Tiền lương chi trả cho những ngày ngừng việc:

-Trường hợp nghỉ việc do lỗi của người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải chi trả đủ tiền lương cho người lao động.

- Trường hợp nghỉ ngừng việc do lỗi cố ý của người lao động thì người sử dụng lao động không phải chi trả tiền lương cho người lao động.

- Trường hợp nghỉ ngừng việc do nguyên nhân bất khả kháng thì Hội đồng lương Công ty 3A sẽ xem xét cụ thể từng trường hợp.

Thời gian và tiền lương trong thời gian hợp đồng thử việc:

-Thời gian thử việc mức tiền lương được chi trả theo thoả thuận của hai bên được ghi trong hợp đồng thử việc.

-Thời gian tập sự tiền lương được chi trả 100% tiền lương chế độ theo cấp bậc, ngạch đào tạo và mức lương tối thiểu DN quy định.

-Đối với lao động hợp đồng theo thời vụ, thuê khoán: Mức tiền lương được chi trả theo sự thoả thuận của 02 bên được ghi trong hợp đồng lao động . - Tiền lương tạm ứng cho những trường hợp CNVC bị tạm giam, tạm giữ, đình chỉ công tác: Được trả theo quy định theo bộ luật lao động và các quy định hiện hành.

Các phụ cấp lương:

Tiền lương làm thêm giờ và các loại phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức vụ và các phụ cấp khác được trả theo quy định hiện hành của nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Công ty.

Một phần của tài liệu (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhân lực tại công ty TNHH dinh dưỡng 3a (Trang 65 - 67)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(100 trang)