Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Truyền tải điện I

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Truyền tải điện I .doc (Trang 48 - 57)

2.2.4.5.1. Kế toỏn tổng hợp nhập nguyờn vật liệu:

* Trờng hợp mua ngoài, hàng và hoỏ đơn cựng về.

Căn cứ vào bảng kờ tổng hợp nhập, kế toỏn ghi:

Nợ TK 152: Trị giỏ thực tế vật liệu nhập kho theo giỏ khụng cú thuế.

Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ.

Cú TK 331(1)(chi tiết khỏch hàng): Trị giỏ thanh toỏn theo hoỏ

đơn.

Mọi khỏch hàng cú quan hệ mua bỏn hàng hoỏ với Cụng ty đều đợc theo dừi qua TK 331(1), dự là thanh toỏn ngay để cú thể tổng kết đợc nhúm khỏch hàng thờng xuyờn và nhúm khỏch hàng khụng thờng xuyờn. Đồng thời, việc hạch toỏn nh vậy cũn đảm bảo thuận tiện cho việc theo dừi TK 331(1) do kế toỏn vật t đảm nhiệm.

Hiện nay, Cụng ty cú quy định cỏn bộ cung tiờu phải là ngời đứng tờn cựng khỏch hàng và làm thủ tục cho cỏc nghiệp vụ thanh toỏn với khỏch hàng.

Vớ dụ: Trong thỏng 12/2003, kế toỏn căn cứ vào bảng kờ tổng hợp nhập vật liệu để ghi.

Nợ TK 152: 3.117.180.841 TK 152(2): 747.943.600 TK 152(3): 2.369.237.241 Nợ TK 133(1): 311.718.084

Cú TK 331(1): 3.428.898.925 TK 331(1) - CT viễn thụng ĐL: 724.006.800 TK 331(1) - BQLDAĐMB: 2.320.110.035 TK 331(1) - XN cung ứng VT: 384.782.090

Đõy là những khỏch hàng đó gửi hoỏ đơn và cỏc chứng từ cho Cụng ty để làm thủ tục thanh toỏn nhng Cụng ty cha trả tiền.

* Trờng hợp hàng về, cha cú hoỏ đơn.

(Thực tế thỏng 12/2003 khụng phỏt sinh nghiệp vụ này, tất cả cỏc mặt hàng nhập trong thỏng đều cú hoỏ đơn của khỏch hàng phỏt hành gửi kốm theo).

Kế toỏn lu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “ Hàng cha cú hoỏ đơn ”, nếu trong thỏng cú hoỏ đơn về thỡ hạch toỏn bỡnh thờng, nếu cuối thỏng bỏo cỏo cha nhận đựơc hoỏ đơn thỡ kế toỏn vật liệu phải ghi sổ theo giỏ tạm tớnh ( bằng giỏ

của vật liệu đú tồn đầu kỳ) bằng bỳt toỏn:

Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu) Cú TK 331.

Sang kỳ hạch toỏn sau, khi hoỏ đơn về, sẽ tiến hành điều chỉnh theo giỏ

thực tế. Nếu giỏ thực tế lớn hơn giỏ tạm tớnh, ghi:

Nợ TK 152: Số chờnh lệch tăng Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào

Cú TK 331:

Nếu giỏ thực tế nhỏ hơn giỏ tạm tớnh, dựng bỳt toỏn đảo ngợc để xoỏ bỳt toỏn theo giỏ tạm tớnh đó ghi.

Nợ TK 331:

Cú TK 152(Chi tiết vật liệu): Theo giỏ tạm tớnh đó ghi kỳ trớc.

Ghi lại thực tế nh nhập bỡnh thờng trong kỳ:

Nợ TK 152(chi tiết vật liệu)

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đợc khấu trừ Cú TK 331:

* Trờng hợp hoỏ đơn về, nhng hàng cha về.

- Khi kế toỏn ngõn hàng hoặc kế toỏn tiền mặt đó nhận hoỏ đơn và thanh toỏn tiền cho khỏch hàng, hạch toỏn.

Nợ TK 331.

Cú TK 111,112: Số tiền đó trả nhà cung cấp

- Cuối thỏng, hàng vẫn đang đi trờn đờng, cha về nhập kho thỡ kế toỏn vật liệu lu hoỏ đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đờng”.

- Đến khi hàng về nhập kho, nhận đợc phiếu nhập kho, kế toỏn ghi:

Nợ TK 152: Giỏ trị nguyờn vật liệu nhập kho Nợ TK 133(1): Thuế GTGT đợc khấu trừ.

Cú TK 331: Tổng giỏ thanh toỏn.

Tại Cụng ty, kế toỏn đó khụng mở tài khoản 151 - Hàng đang đi đờng để theo dừi cỏc loại nguyờn, vật liệu, cụng cụ, hàng hoỏ ... mà Cụng ty đó mua, hay chấp nhận mua, đó thuộc quyền sở hữu của Cụng ty, nhng cuối thỏng hàng cha về nhập kho.

* Trờng hợp nguyờn vật liệu nhập kho do tự gia cụng, chế biến:

+ Tại Cụng ty:

- Khi xuất vật t, chuyển cho đơn vị trực thuộc của Cụng ty gia cụng chế biến, kế toỏn ghi:

Nợ TK 136(3) (chi tiết đơn vị):

Cú TK 152: Giỏ trị nguyờn vật liệu xuất kho.

- Khi nhập lại kho số nguyờn vật liệu đó gia cụng chế biến.

Nợ TK 152: Giỏ thành thực tế của vật liệu.

Cú TK 136(3) (chi tiết đơn vị):

Vớ dụ: Theo phiếu xuất số 211 ngày 10/12/2003 Cụng ty đó cấp sắt Φ18 cho Truyền tải điện Hà Nội để sản xuất bu lụng và ờ cu giỏ trị xuất kho là 4.376.400 VNĐ. Kế toỏn ghi.

Nợ TK 136(3) - TTĐHN: 4.376.400 Cú TK 152(2): 4.376.400

Đến ngày 18/12/2003 Truyền tải điện Hà Nội nhập kho Cụng ty bu lụng, ờ cu đó đợc gia cụng xong: 5.219.000 VNĐ. Kế toỏn ghi.

Nợ TK 152(2): 5.219.000

Cú TK 136(3) - TTĐHN: 5.219.000

Nh vậy với nghiệp vụ này, ta thấy trờn TK 136(3) - TTĐHN cũn d Cú:

842.600 VNĐ đú chớnh là chi phớ gia cụng đơn vị đó chi ra, Cụng ty phải thanh toỏn cho đơn vị.

+ Tại đơn vị trực thuộc:

- Khi nhập vật liệu cấp (đó nhận đợc bỏo nợ vật liệu).

Nợ TK 152: Giỏ trị thực tế vật liệu nhập kho.

Cú TK 336(3):

- Xuất cho gia cụng, chế biến:

Nợ TK 154 (chi tiết đối tợng)

Cú TK 152(2): Giỏ trị vật liệu xuất gia cụng - Khi phỏt sinh chi phớ chế biến:

Nợ TK 154(chi tiết đối tợng) Cú TK 111,153...

- Xỏc định giỏ thành thực tế vật t sau gia cụng chế biến, kết chuyển.

Nợ TK 152

Cú TK 154 (chi tiết đối tợng )

- Khi chuyển nhập kho Cụng ty vật liệu đó gia cụng:

Nợ TK 336 (3)

Cú TK 152: Gớa thành thực tế của vật liệu đó gia cụng.

Vớ dụ: Tại đơn vị Truyền tải điện Hà Nội, với phiếu xuất kho trờn, khi nhận vật liệu về nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập do bộ phận vật t lập, kế toỏn

đơn vị ghi (khi đó cú bỏo giỏ chớnh thức của kế toỏn Cụng ty):

Nợ TK 152(2): 4.376.400

Cú TK 336(3): 4.376.400 - Xuất cho gia cụng, chế biến:

Nợ TK 154 (gia cụng bu lụng, ờ cu): 4.376.400

Cú TK 152(2): 4.376.400

- Khi phỏt sinh chi phớ chế biến:

Nợ TK 154 (gia cụng bu lụng, ờ cu): 842.600

Cú TK 111: 560.000

Cú TK 153: 282.600

- Xỏc định giỏ thành thực tế và kết chuyển giỏ trị vật liệu ờ cu, bu lụng đó

gia cụng:

Nợ TK 152(2): 5.219.000

Cú TK 154 (gia cụng bu lụng, ờ cu): 5.219.000

- Khi chuyển nhập kho Cụng ty vật liệu đó gia cụng theo giỏ trị quyết toỏn đó đợc chấp nhận:

Nợ TK 336(3): 5.219.000

Cú TK 152(2): 5.219.000

Nh vậy với nghiệp vụ này, ta thấy trờn TK 336(3) của đơn vị TTĐHN cũn d Nợ: 842.600 VNĐ đú chớnh là chi phớ gia cụng đó chi ra, đơn vị chờ Cụng ty cấp trả.

* Trờng hợp Tổng Cụng ty bổ sung vốn lu động cho Cụng ty bằng vật liệu.

Nợ TK 152:

Cú TK 411: Ghi tăng NVKD theo quyết định của Tổng.

Vớ dụ: Căn cứ quyết định 1076/EVN -TCKT ngày 16/12/2003 của Tổng Cụng ty điện lực Việt nam cấp bổ sung vốn lu động bằng vật liệu (vật t phục vụ sửa chữa điện núng) cho Cụng ty truyền tải điện I, kế toỏn ghi:

Nợ TK 152(3): 428.630.000 Cú TK 411: 428.630.000 - Nếu khụng cú quyết định tăng vốn.

Nợ TK 152: Giỏ trị nguyờn vật liệu nhập kho.

Cú TK 336(2) - Phải trả Tổng Cụng ty:

* Bỳt toỏn chuyển số d:

Cuối kỳ: Sau khi quyết toỏn cỏc khoản chi phớ và xỏc nhận số d của cỏc

đơn vị trực thuộc thỡ kế toỏn Cụng ty ghi bỳt toỏn kết chuyển số d của TK 152 ở cỏc đơn vị này về Cụng ty.

Vớ dụ: Theo thực tế thỏng 12/2003:

- Kế toỏn Cụng ty ghi đỳng bằng số d Nợ TK 152 của từng đơn vị trực thuộc hạch toỏn trong bỏo cỏo tài chớnh.

Nợ TK 152: 2.913.750.000 Cú TK 136(3)( chi tiết đơn vị): 2.913.750.000 - Kế toỏn cỏc đơn vị trực thuộc (VDụ: TTĐ Hà Nội ) ghi:

Nợ TK 336(3): 86.682.211 Cú TK 152: 86.682.211

2.2.4.5.2. Kế toỏn tổng hợp xuất nguyờn vật liệu

* Bỳt toỏn chuyển số d:

Đầu kỳ: Kế toỏn Cụng ty chuyển trả lại số d TK 152 cuối thỏng trớc cho cỏc đơn vị trực thuộc:

Theo thực tế thỏng 12/2003:

+ Kế toỏn Cụng ty ghi:

Nợ TK 136(3)(chi tiết đơn vị) : 3.120.139.299 Cú TK 152: 3.120.139.229 + Kế toỏn đơn vị trực thuộc (VDụ: TTĐ Hà Nội ) ghi:

Nợ TK 152: 86.639.065 Cú TK 336(3): 86.639.065

Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty Truyền tải điện I hạch toỏn theo "quy chế phõn cấp quản lý tài chớnh và hạch toỏn kế toỏn" do Cụng ty ban hành.

Đầu thỏng, cỏc đơn vị trực thuộc đợc cấp chi phớ sản xuất trờn cơ sở kế hoạch tài chớnh quý đó đợc Cụng ty phờ duyệt phự hợp với chức năng và nhiệm vụ của từng đơn vị trực thuộc. Cỏc khoản cấp phỏt này đợc hạch toỏn vào TK 336(3) - phải trả nội bộ Cụng ty (cỏc đơn vị trực thuộc khụng mở TK 411 - nguồn vốn kinh doanh), và Cụng ty hạch toỏn vào TK 136(3) - phải thu nội bộ.

Cuối thỏng, cỏc đơn vị trực thuộc cú nhiệm vụ phải quyết toỏn chi phớ sản xuất với Cụng ty, kế toỏn sử dụng số liệu đợc duyệt trong bỏo cỏo tài chớnh của đơn vị làm căn cứ hạch toỏn giảm khoản phải thu của cỏc đơn vị.

Cụng ty thực hiện bỳt toỏn nhận và chuyển trả số d TK 111, TK112, TK152 - nguyờn liệu, vật liệu vào đầu kỳ và cuối kỳ nhằm đảm bảo kiểm soỏt

chặt chẽ số tồn quỹ, TGNH, và nguyờn vật liệu của toàn Cụng ty ( tại Cụng ty và tại từng đơn vị trực thuộc). Đồng thời đảm bảo phự hợp số liệu tồn thực tế của cỏc tài khoản trờn với số liệu trong bảng tổng kết tài sản của Cụng ty.

* Trờng hợp Cụng ty cấp vật liệu cho đơn vị trực thuộc.

+ Kế toỏn Cụng ty ghi:

Nợ TK 136(3)(chi tiết đơn vị): Giỏ trị thực tế vật liệu xuất cho đơn vị trực thuộc.

Cú TK 152:

+ Đơn vị trực thuộc làm thủ tục nhập và hạch toỏn tăng kho:

Nợ TK 152: Giỏ trị nguyờn vật liệu nhập kho Cú TK 336(3): Phải trả nội bộ

Khi đơn vị trực thuộc xuất vật t cho sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 621(chi tiết đối tợng): Xuất trực tiếp cho thực hiện vận hành thiết bị.

Nợ TK 627 (chi tiết cho từng khoản mục): Chi phớ sản xuất chung

Nợ TK 2413(chi tiết cụng trỡnh): Xuất cho XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ

Cú TK 152: Giỏ thực tế vật liệu xuất dựng.

Vớ dụ: Căn cứ bảng kờ tổng hợp xuất vật t thỏng 12/2003, kế toỏn hạch toỏn khoản vật t cấp cho TTĐ Hà Nội nh sau:

+ Tại Cụng ty:

Nợ TK 136(3)(TTĐ Hà Nội): 63.329.561 Cú TK 152: 63.329.561 + Tại TTĐ Hà Nội, khi nhập kế toỏn ghi:

Nợ TK 152: 63.329.561 Cú TK 336(3): 63.329.561

Căn cứ vào cỏc phiếu xuất 31,32,33, 34 của đơn vị, hạch toỏn:

Nợ TK 621(17): 52.843.770 Nợ TK 627(23): 6.006.245

Cú TK 152: 58.850.015

Và hàng thỏng, cỏc đơn vị phải lập bảng phõn bổ vật t sử dụng đúng vào quyển bỏo cỏo tài chớnh gửi Cụng ty.

* Trờng hợp Cụng ty xuất vật t trực tiếp cho cụng trỡnh đại tu và phục vụ quản lý doanh nghiệp.

Trong trờng hợp xuất vật t cho cỏc bộ phận khụng đợc phõn cấp quản lý tài chớnh (khụng cú bộ phận kế toỏn), căn cứ vào cụng việc thực hiện kế toỏn Cụng ty ghi:

Nợ TK 2413( chi tiết cụng trỡnh): Xuất cho XDCB hoặc sửa chữa lớn TSCĐ

Nợ TK 642(2,3): Xuất cho nhu cầu quản lý DN.

Cú TK 152: Giỏ thực tế vật liệu xuất dựng.

Vớ dụ: Thực tế thỏng 12/2003. Căn cứ bảng kờ tổng hợp xuất vật liệu kế toỏn hạch toỏn:

Nợ TK 241: 425.561.295 TK 241(31) (tự làm - đại tu hệ thống mỏy tớnh): 112.962.880 TK 241(32)(khỏch hàng- đại tu hệ thống ắc quy) : 312.598.415 Nợ TK 642(3): 3.734.490

Cú TK 152: 429.295.785 TK 152(3): 112.962.880 TK 152(2): 316.332.905

* Trờng hợp Cụng ty xuất vật t do nhợng bỏn thanh lý.

Đối với vật t thanh lý, khi muốn xử lý Cụng ty phải tổ chức hội đồng

đỏnh giỏ chất lợng sau đú viết văn bản đề nghị gửi lờn Tổng Cụng ty, sau khi cú quyết định chấp nhận cho bỏn Cụng ty phải tổ chức đấu giỏ chọn khỏch hàng (giỏ khởi điểm đó đợc Tổng quy định).

+ Khi xuất vật t, kế toỏn ghi theo giỏ trờn sổ sỏch.

Nợ TK 811: ( Chi phớ khỏc ) chi phớ thanh lý vật t

Cú TK 152.5 : ( Phế liệu thu hồi ) Giỏ sổ sỏch VT thanh lý xuất bỏn Cú TK 111 : Chi phớ phục vụ thanh lý.

+ Đồng thời hạch toỏn khoản phải thu của khỏch hàng.

Nợ TK 111: Thu tiền về bỏn thanh lý vật t.

Cú TK 711 – Thu nhập khỏc về nhợng bỏn vật t . Cú TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

Cuối kỳ kết chuyển số d TK 711 và TK 811 kết chuyển lờn Tổng Cụng ty hạch toỏn .

( Thực tế thỏng 12/2003 khụng phỏt sinh nghiệp vụ này)

(Quỏ trỡnh hạn toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phơng phỏp kờ khai th- ờng xuyờn và tớnh thuế GTGT theo phơng phỏp khấu trừ tại Cụng ty cú thể đợc khỏi quỏt ở sơ đồ 2.1)

Chơng III: Hoàn thiện cụng tỏc tổ chức kế toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty Truyền tải điện I.

3.1. Đỏnh giỏ thực trạng tổ chức kế toỏn nguyờn vật liệu tại Cụng ty Truyền tải điện I.

3.1.1. Ưu điểm.

Cựng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thỡ hoạt động quản lý kinh tế của Cụng ty Truyền tải điện I cũng biến đổi khụng ngừng để thớch ứng. Cụng ty đó

khuyến khớch cỏc cỏn bộ kế toỏn đi học để nõng cao trỡnh độ.

Trong cụng tỏc quản lý vật t ngày càng cú nhiều cố gắng: nh giải quyết bớt cỏc loại vật t kộm phẩm chất đó tồn đọng từ lõu ( bỏn thanh lý ắc quy cũ, sứ , cỏp thu hồi, gia cụng chế biến sắt thộp tồn đa vào sản xuất...) xõy dựng mở rộng kho vật t thụng thoỏng hơn trớc.

Nguyờn vật liệu tại Cụng ty đợc sử dụng theo đỳng định mức kỹ thuật của ngành điện trong quỏ trỡnh họat động sản xuất.

Cụng ty thực hiện những quy định về hạch toỏn vật t theo yờu cầu của Tổng Cụng ty và cú ban hành quy chế phõn cấp ( trong đú cú hớng dẫn hạch toỏn vật t ) cho cỏc đơn vị trực thuộc.

Từ thỏng 01 năm 2003 Cụng ty Truyền tải điện I đó nhận đợc phần mềm quản lý vật t do Trung tõm mỏy tớnh của Tổng Cụng ty Điện lực Việt Nam viết và đến nay tại phũng kế toỏn Cụng ty đó sử dụng phần mềm này.

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Truyền tải điện I .doc (Trang 48 - 57)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(67 trang)
w