1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.8.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
Giá thành sản phẩm xây lắp đợc tính trên cơ sở tổng cộng các chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành.
Giá thành của sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ đợc phản ánh trên TK 632- Giá vốn hàng bán.
Nội dung kết cấu TK 632- giá vốn hàng bán
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ.
SV : Ngô Thị Tuyết Minh Giá thành thực tế
sản phẩm xây lắp
= Chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ
Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ
Chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ
+ -
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm xây lắp hoàn thành đã đợc xác định tiêu thụ vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 không có số d cuối kỳ.
* Trình tự kế toán
+ Giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao trong kỳ, ghi.
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán
Có TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành kỳ trớc, bàn giao kỳ này, ghi.
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán Có TK 155- thành phẩm
+ Kết chuyển giá vốn của các sản phẩm xây lắp hoàn thành, ghi.
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh Có TK 632- giá vốn hàng bán TK 154
TK 155
Giá thành CT, HMCT hoàn thành bàn giao trong kỳ
TK 632 TK 911
Giá thành CT, HMCT hoàn thành kỳ trớc bàn giao kỳ này
Kết chuyển giá thành SX CT, HMCT hoàn thành bàn giao để
xác định kết quả
Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ
phần đầu t xây dựng phát triển nhà số 7 - hà nội
2.1. Khái quát về doanh nghiệp.
Tên công ty : công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển nhà số 7- hà nội.
Tên giao dịch quốc tế : HANOI HOUSING DEVELOPMENT AND INVESMENT CONSTRUCTION COMPANNY No.7
Viết tắt : hadico 7
* Trụ sở chính
- Địa chỉ : Số 37 phố Nguyễn Đình Chiểu - Quận Hai Bà Trng - Hà Nội - Số điện thoại : 04.9760619
* Năm thành lập
• Quyết định thành lập công ty Cổ phần đầu t xây dựng phát triển nhà số 7- Hà nội số 8985/QĐ - UB ngày 9 tháng 12 năm 2004.
• Đăng ký kinh doanh số 105926 ngày 2/4/1993 của Sở kế hoạch Đầu t Hà nội
• Vốn kinh doanh : 12.380.000.000 trong đó:
- Vốn cố định : 4.714.000.000
- Vốn lu động : 7.666.000.000
* Các ngành kinh doanh chính
• Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu t xây dựng, phát triển nhà, khu dân c và
đô thị.
• T vấn đầu t- xây dựng nhà đất, giải phóng mặt bằng cho các chủ đầu t trong và ngòai nớc.
SV : Ngô Thị Tuyết Minh
• Thi công xây dựng, lắp đặt công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật đô thị(cấp nớc, thóat nớc, chiếu sáng) công nghiệp, thủy lợi, giao thông, đờng bộ, đờng dây và trạm biến áp đến 35KV
• Kinh doanh nhà: sửa chữa, cải tạo nhà và trang trí nội ngoại thất.
• Sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng, thiết bị chuyên ngành xây dựng. Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựngvà thiết bị chuyên ngành xây dựng.
• Sản xuất, lắp đặt kết cấu sàn dầm thép cơ khí xây dựng, lắp đặt thang máy và cung ứng vật t thiết bị công trình cơ điện.
• Mua nhà cũ, nhà xởng xây lại để bán, cho thuê nhà theo qui định của UBND Thành phố.
• Kinh doanh khách sạn và vui chơi giải trí.
• T vấn du lịch, trang trí nội ngoại thất.
• Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc để phát triển sản xuất.
*. Quá trình hình thành công ty
Tiền thân của Cổ phần xây dựng phát triển nhà số 7 Hà nội trớc đây năm 1962 là
đội sửa chữa nhà cửa trực thuộc sở nhà đất Hầ nội.
Đến năm 1978 tách đội về thành lập xí nghiệp sửa chữa nhà cửa Quận Hai Bà Tr- ng
Năm 1984 tách thành hai đơn vị : Xí nghiệp sửa chữa nhà cửa và công ty xây dựng Quận Hai Bà Trng.
Năm 1990 thành lập và bổ xung chức năng nhiệm vụ dịch vụ và sản xuất vật liệu xây dựng.
Ngày 10/4/1992 sáp nhập 3 đơn vị trên thành Công ty xây dựng phát triển nhà Quận Hai Bà Trng.
Năm 1999 công ty đợc sáp nhập vào Tổng công ty Đầu t và phát triển nhà Hà nội theo quyết định số 1186 / QĐ - UB ngày 24/3/1999 vói tên riêng là Công ty Đầu t xây dựng phát triển nhà số 7 Hà nội.
Năm 2004 theo chủ trơng của Thành phố công ty tiến hành cổ phần hóa và trở thành Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng phát triển nhà số 7 Hà nội theo quyết
định số 8985/QĐ-UB ngày 9 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hà nội.
*. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Trải qua nhiều năm hoạt động từ khi thành lập tới nay, công ty cũng đã gặp không ít khó khăn do chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trờng. Nhng với quyết tâm và sự định hớng đúng đắn, công ty đã khẳng định đựơc vị trí của mình. Nhất là từ năm 2000 trở lại đây, với sự dẫn dắt của ban lãnh đạo, công ty đã từng bớc bố trí lại cơ cấu sản xuất, bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế .Tìm và mở rộng thị trờng, nâng cao chất lợng sản xuất và năng lực của công ty, trở thành doanh nghiệp hạng 1 với các công trình tiêu biểu nh:
- Các công trình nhà 9 tầng, 15 tầng, 17 tầng phục vụ di dân tại khu đô thị mới
Đền lừ .
- Công trình Cụm tiểu thủ công nghiệp phờng Hoàng Văn Thụ - Trờng Tiểu học Thanh lơng
- Trờng THCS Đền Lừ II
- Chung c 15 tầng phục vụ di dân khu đô thị mới Nam Trung yên - Các dự án nhà bán lớn nh : Xuân La, Lạc Trung, Hòang Văn Thụ..
Năm 2000 sản lợng của công ty đạt 25 tỷ đồng
Năm 2002 sản lợng đạt 57,7 tỷ đồng thu nhập bình quân ngời lao động từ 1 triệu
đồng tăng lên 1.2 triệu đồng / tháng.
Nh vậy chỉ trong có 2 năm , sản lợng của công ty đã tăng rất nhanh, đạt 230,8 % Những năm sau tốc độ tăng trởng của công ty đạt mức từ 15% - 20% . Cụ thể năm 2004 so với năm 2005 nh sau:
TT Chỉ tiêu Đơn vị 2004 2005 Tỉ lệ Dự kiến
SV : Ngô Thị Tuyết Minh
tăng(%) KH 2006
1 Tổng sản lợng Tr. đồng 100.000 132.000 32 % 150
2 Tổng doanh thu - 70.000 80.000 14,3 % 90
3 Nộp ngân sách - 1.350 2.600 92,5 % 2,8
4 Lợi nhuận - 1.600 2.350 46,9 % 2,5
5 Lao động Tiền lơng
- Tổng số lao động Ngời 500 600 20 % 650
- Thu nhập bình quân 1.000 đ 1.350 1.450 7,5 % 1.500 2.2. bộ máy tổ chức công ty
Là công ty xây dựng nên hoạt động sản xuất kinh doanh là thi công xây dựng mới, nâng cấp cải tạo, hoàn thiện các công trình giao thông, xây dựng dân dụng.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng có tính
đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời gian thi công dài nên việc tổ chức bộ máy quản lý có những đặc điểm riêng biệt.
Công ty đã tìm hiểu và bố trí hợp lý mô hình tổ chức sản xuất theo hình thức trực tuyến chức năng, từ Công ty đến xí nghiệp, đến đội, tổ, ngời lao động theo tuyến kết hợp với các phòng chức năng.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân chuyên ngành có năng lực và tay nghề cao với đầy đủ máy móc thiết bị thi công nên đáp ứng đợc mọi yêu cầu kỹ thuật thi công công trình.
Hiện nay số cán bộ công nhân viên của Công ty là 418 ngời với các trình độ:
- Trình độ đại họcvà trên đại học : 40 ngời - Trình độ trung cấp : 30 ngời
- Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông: 348 ngời