Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

Một phần của tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 – Hà nội .Doc (Trang 37 - 43)

1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp

2.2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

2.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận

Cụng tỏc quản lý kế toỏn tập trung tại văn phũng cụng ty, thực hiện hạch toỏn kế toỏn cỏc hoạt động kinh tế tài chớnh cú tớnh chõt chung toàn đơn vị, lập bỏo cỏo kế toỏn, hớng dẫn kiểm tra toàn bộ cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty.

- Kế toỏn tại xớ nghiệp và trung tõm : Lập và kiểm tra chứng từ ban đầu phỏt sinh tại xớ nghiệp , trung tõm. Tổ chức hạch toỏn và phõn tớch chi phớ sản xuất kinh doanh dịch vụ, lờn cõn đối kế toỏn, cụng nợ. Hàng thỏng mang chứng từ hoàn ứng và lu chứng từ tại Phũng TCKT cụng ty.

- Đối với phũng tài chớnh kế toỏn : Ngoài cụng việc giữ sổ, ghi chộp, kiểm soỏt phải biết tổ chức một hệ thống thụng tin, xử lý và truyền đạt những thụng tin cú ớch cho cỏc quyết định kinh tế của lónh đạo cụng ty.

2.2.4. Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty 2.2.4.1. Hỡnh thức ỏp dụng

Là một cụng ty hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản cú qui mụ lớn và tiến hành nhiều cụng trỡnh lớn trong cựng một thời gian, do đú chi phớ phỏt sinh thờng xuyờn, liờn tục với nhiều loại chi phớ khỏc nhau. Để kịp thời tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ cho từng cụng trỡnh cũng nh cho toàn cụng ty phự hợp với đặc

điểm sản xuất kinh doanh, cụng ty đó ỏp dụng phơng phỏp kờ khai thờng xuyờn. Ph- SV : Ngụ Thị Tuyết Minh

KT Trung tõm, XN KT Trung tõm, XN

Kế toỏn tổng Kế toỏn tổng hợp

hợp Kế toỏn trưởng

Kế toỏn trưởng

Kế toỏn tiền lương, BHXH,cụng

nợ, thuế Kế toỏn tiền

lương, BHXH,cụng

nợ, thuế KT giỏ

thành, CP, SP dở

KT giỏ

thành, CP, SP dở KT BQL

dự ỏn KT BQL

dự ỏn

KTDT, LN;

phõn phối, nguồn KTDT, LN;

phõn phối, nguồn

KT tiền mặt, tiền

gửi KT tiền mặt, tiền

gửi

KT TS, KH tài sản, khấu hao

CCDC KT TS, KH

tài sản, khấu hao

CCDC

ơng phỏp kế toỏn này phản ỏnh kịp thời chi phớ sản xuất đó chi ra cho từng cụng trỡnh trong mọi thời điểm, giỳp ban quản lý từng cụng trỡnh cũng nh ban giỏm đốc đỏnh giỏ đợc số chi phớ thực tế cú đỳng theo kế họach dự toỏn thi cụng hay khụng, để từ đú cú biện phỏp chỉ đạo kịp thời trong quản lý.

Cụng ty ỏp dụng hệ thống chứng từ bắt buộc và cỏc thụng t hớng dẫn theo qui

định của bộ tài chớnh.

Hệ thống tài khoản kế toỏn: Thực hiện chế độ hach toỏn kế toỏn theo hệ thống tài khoản kế toỏn doanh nghiệp đợc nhà nớc ban hành theo Quyết định số

1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của bộ Tài chớnh và cỏc thụng t sửa đổi.

Niờn độ kế toỏn : 01/01 đến 31/12 hàng năm

Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng: Hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ với đầy đủ chứng từ , bảng kờ, chứng từ ghi sổ, sổ kế toỏn tổng hợp, sổ kế toỏn chi tiết.

2.2.4.2. Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

(1b) (1a)

Sổ quỹ Bảng tổng hợp

chứng từ gốc

(2)

Sổ đăng ký CTGS

(3a) Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết (3b)

Sổ cỏi

Bảng tổng hợp chi tiết

(4)

Bảng cõn đối số phỏt sinh

(5)

(5)

Bỏo cỏo tài chớnh Ghi hàng ngày:

Ghi cuối thỏng:

Đối chiếu kiểm tra:

Sổ sỏch kế toỏn của Cụng ty gồm cỏc loại sổ nh sau:

+ Chứng từ ghi sổ.

+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cỏi cỏc TK

+ Sổ quỹ

+ Cỏc Sổ kế toỏn chi tiết.

Trỡnh tự ghi chộp kế toỏn của cụng ty:

(1a) Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp cỏc chứng từ gốc nhận đợc, kế toỏn tiến hành kiểm tra tớnh hợp lệ, hợp phỏp của chứng từ đú, định khoản kế toỏn, lập cỏc chứng từ ghi sổ.

SV : Ngụ Thị Tuyết Minh

(1b) Cỏc chứng từ thu chi tiền mặt đợc thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.

(2) Cỏc chứng từ liờn quan tới những đối tợng cần phải hạch toỏn chi tiết kế toỏn ghi vào sổ kế toỏn chi tiết.

(3a) và đợc đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

(3b) Định kỳ 3 đến 5 ngày, căn cứ vào cỏc định khoản kế toỏn đó ghi trờn chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ cỏi cú liờn quan.

(4) Cuối thỏng cộng tổng số tiền của cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh trong thỏng trờn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi đối chiếu khớp đỳng, số liệu ghi trờn sổ cỏi và lập bảng cõn đối số phỏt sinh.

(5) Từ bảng cõn đối số phỏt sinh và bảng tổng hợp chi tiết, lập bỏo cỏo tài chớnh.

2.3. Thực tế về cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu t xõy dựng phỏt triển nhà số 7 - Hà nội

2.3.1. Phõn loại, đặc điểm yờu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toỏn chi phớ sản xuất

Cụng ty cổ phần đầu t xõy dựng phỏt triển nhà số 7 - Hà nội là một đơn vị hoạt

động chủ yếu trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản với những đặc thự riờng nh: tớnh chất sản xuất phức tạp, qui trỡnh cụng nghệ liờn tục, thời gian sản xuất kộo dài, loại hỡnh sản xuất đơn chiếc nờn đối tợng hạch toỏn chi phớ sản xuất của cụng ty là cụng trỡnh xõy dựng và hạng mục cụng trỡnh XD. Căn cứ vào ý nghĩa của chi phớ trong giỏ thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tớnh toỏn giỏ thành sản phẩm , phục vụ cho yờu cầu quản lý, chi phớ sản xuất thực tế của cụng ty đợc phõn loại theo khoản mục.

Phõn loại chi phớ sản xuất theo khoản mục gồm:

+ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ giỏ trị nguyờn vật liệu sử dụng trực tiếp cho cụng trỡnh mà Cụng ty bỏ ra nh sắt thộp, đỏ, cỏt

+ Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: gồm chi phớ về tiền cụng cho cụng nhõn trực tiếp tiến hành cỏc hoạt động xõy lắp và cụng nhõn phục vụ cụng trỡnh.

+ Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng : gồm tất cả cỏc khoản chi phớ liờn quan đến việc sử dụng mỏy thi cụng để thực hiện cụng tỏc xõy lắp gồm chi phớ nhiờn liệu, tiền lơng cụng nhõn lỏi mỏy, chi phớ khỏc cho vận hành mỏy múc và chi phớ thuờ mỏy.

+ Chi phớ sản xuất chung: là những khoản chi phớ phỏt sinh trong phạm vi xớ nghiệp, tổ, đội nh tiền lơng và cỏc khoản trớch theo lơng của cỏn bộ quản lý, chi phớ khấu hao tài sản cố định dựng chung cho xớ nghiệp, tổ, đội, chi phớ dịch vụ mua ngoài và cỏc chi phớ bằng tiền khỏc.

Cỏch phõn loại này là căn cứ để kiểm tra tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ

thành sản phẩm.

Yờu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với kế toỏn tập hợp chi phớ ở đõy là:

- Xỏc định đỳng đối tợng, ỏp dụng đỳng phơng phỏp tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất cho từng đối tợng để phự hợp với yờu cầu của doanh nghiệp, thực hiện tốt việc tập hợp chi phớ sản xuất.

- Xỏc định đỳng đối tợng tớnh giỏ thành, chọn phơng phỏp tớnh giỏ thành hợp lý, tổ chức tốt việc tớnh giỏ thành sản phẩm.

- Xõy dựng quy tắc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp quy định cụ thể trỡnh tự của từng cụng việc.

Phõn loại chi phớ sản xuất theo yếu tố

Tiến hành gộp cỏc chi phớ cú cựng nội dung vào một loại. Mỗi loại là một yếu tố chi phớ thỡ chi phớ sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm:

- Chi phớ nguyờn liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ nguyờn liệu, vật liệu mà doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh doanh, nh nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu, cụng cụ, dụng cụ, phụ tựng thay thế ( quần ỏo bảo hộ lao động, cuốc, xẻng...) sử dụng vào hoạt động xõy lắp (loại trừ giỏ trị vật liệu dựng khụng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi ).

- Chi phớ nhõn cụng: phản ỏnh tiền lơng, cỏc khoản phụ cấp lơng phải trả cho toàn bộ cụng nhõn, viờn chức và phần BHXH, BHYT, KPCĐ trớch theo tỷ lệ quy định trờn tổng tiền lơng và phụ cấp lơng phải trả cho cụng nhõn

- Chi phớ khấu hao TSCĐ: đợc phản ỏnh trờn tổng số khấu hao tài sản cố định phải tớnh trong kỳ của cỏc loại tài sản cố định thuộc phõn xởng sản xuất nh nhà xởng, mỏy thi cụng, TSCĐ dựng trong sản xuất...

- Chi phớ dụng cụ sản xuất: gồm cỏc chi phớ về cụng cụ, dụng cụ sản xuất cho phõn xởng nh khuụn mẫu đỳc, gỏ lắp, dụng cụ thủ cụng, vỏn khuụn cốt pha...

- Chi phớ nhiờn liệu, động lực: là giỏ trị của toàn bộ nhiờn liệu, động lực doanh nghiệp đó sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Chi phớ dịch vụ mua ngoài: là những khoản dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ nh tiền điện, nớc, điện thoại...

SV : Ngụ Thị Tuyết Minh

- Chi phớ bằng tiền khỏc: là cỏc chi phớ khỏc bằng tiền cha phản ỏnh vào cỏc khoản chi phớ trờn, phục vụ hoạt động nh chi phớ hội nghị, tiếp khỏch...

2.3.2. Đối tợng và phơng phỏp tập hợp chi phớ sản xuất.

Xuất phỏt từ đặc điểm của ngành xõy dựng cơ bản và của sản phẩm xõy lắp, để

đỏp ứng đợc nhu cầu trong cụng tỏc quản lý và cụng tỏc kiểm tra, đối tợng tập hợp chi phớ sản xuất của Cụng ty đợc xỏc định là từng chi phớ hạng mục cụng trỡnh. Mỗi cụng trỡnh tớnh từ khi khởi cụng cho đến khi hoàn thành đều đợc mở những tờ kờ chi tiết cho phộp tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh cho cụng trỡnh.

ở Cụng ty cổ phần đầu t xõy dựng phỏt triển nhà số 7 - Hà nội hiện nay, phơng phỏp tập hợp chi phớ sản xuất để sử dụng là phơng phỏp trực tiếp, chi phớ sản xuất đợc tớnh toỏn và quản lý chặt chẽ, cụ thể cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh theo hàng quý. Cuối quý dựa trờn cỏc bảng phõn bổ và tờ kờ chi tiết, kiểm tra ghi vào cỏc bảng kờ liờn quan đồng thời tổng hợp số liệu và lập bảng tổng hợp chi phớ sản xuất của quý để làm cơ sở cho việc tớnh giỏ thành cỏc cụng trỡnh đó hoàn thành.

2.3.3. Đối tợng và phơng phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp

Do đặc thự riờng biệt của ngành XDCB, sản phẩm xõy lắp của Cụng ty đợc nền kinh tế thừa nhận theo từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Mặt khỏc do tổ chức sản xuất là đơn chiếc nờn đối tợng tớnh gớa thành ở Cụng ty cổ phần đầu t xõy dựng phỏt triển nhà số 7 - Hà nội đợc xỏc định theo từng cụng trỡnh. Về phơng phỏp tớnh giỏ thành, Cụng ty ỏp dụng phơng phỏp tớnh giỏ thành giản đơn ( phơng phỏp trực tiếp). Chi phớ phỏt sinh ở cụng trỡnh nào thỡ hạch toỏn trực tiếp cho cụng trỡnh đú. Những chi phớ cần phõn bổ thỡ đợc tập hợp và phõn bổ theo tiờu thức phự hợp đối với mỗi cụng trỡnh.

Cụng thức tớnh giỏ thành theo phơng phỏp trực tiếp nh sau:

Giỏ thành thực tế Chi phớ xõy dựng Chi phớ thực tế Chi phớ sản xuất KL xõy lắp = dở dang + phỏt sinh - dở dang

hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

2.3.4. Nội dung cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp tại Cụng ty cổ phần đầu t xõy dựng phỏt triển nhà số 7 - Hà nội

2.3.4.1. Kế toỏn khoản mục chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.

Vật liệu đợc sử dụng rất phong phỳ và đa dạng. Thờng trong mỗi cụng trỡnh, giỏ

trị vật liệu chiếm từ 70% - 75% tổng chi phớ. Vỡ vậy việc hạch toỏn chớnh xỏc và đầy

đủ chi phớ NVL cú tầm quan trọng đặc biệt trong việc xỏc định tiờu hao vật liệu trong

sản xuất thi cụng và đảm bảo tớnh chớnh xỏc của giỏ thành cụng trỡnh xõy dựng. Để hạch toỏn khoản chi phớ này, đơn vị ỏp dụng phơng phỏp kờ khai thờng xuyờn. Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh trong Cụng ty bao gồm giỏ trị vật t xõy dựng nh: đỏ cỏc loại, nhựa đờng, sắt thộp, xi măng, cỏt, sỏi, vải địa kỹ thuật. Nguyờn vật liệu gồm:

cốp pha, cõy chống, cỏc loại phụ gia làm đờng.

Do đặc điểm của ngành và để phự hợp cho cụng tỏc quản lý nờn nguyờn vật liệu đ- ợc theo dừi chi tiết từng loại theo từng cụng trỡnh tại kho từng cụng trỡnh do trờn Cụng ty khụng cú kho. Cụng ty cú cỏc cụng trỡnh ở xa trụ sở Cụng ty, cỏc cụng trỡnh cũng khụng gần nhau nờn vật t vật liệu đợc cỏc phũng chức năng kết hợp với cỏc xớ nghiệp xõy lắp mua vật t chuyển tới từng cụng trỡnh. Số lợng vật t mua đợc dựa trờn số liệu dự toỏn đó đợc duyệt dới sự kiểm soỏt của kế toỏn trởng và Giỏm đốc Cụng ty. Tất cả

vật liệu khi nhập kho ở cỏc cụng trờng, chủ nhiệm cụng trỡnh, thủ kho cụng trỡnh và ngời giao vật t kiểm tra số lợng, chất lợng vật liệu nhập kho để tiến hành viết phiếu nhập, xuất kho vật liệu.Phiếu nhập kho đợc lập thành 2 liờn: liờn 1 kế toỏn xớ nghiệp giữ để theo dừi sau đú chuyển lờn phũng kế toỏn Cụng ty kốm theo hoỏ đơn của ngời bỏn. Liờn 2 thủ kho giữ.

Một phần của tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 – Hà nội .Doc (Trang 37 - 43)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(105 trang)
w