Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực quản trị nhân sự

Một phần của tài liệu Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản trị NVL.doc.DOC (Trang 37 - 44)

2.1 - Đặc điểm sản phẩm và dây chuyền công nghệ

2.2. Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực quản trị nhân sự

Bộ mỏy quản lý của Cụng ty Gạch ốp lỏt Hà Nội đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến – chức năng. Giỏm đốc là ngời lónh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của cụng ty, cỏc phũng ban tham mu cho Giỏm Đốc theo chức năng và nhiệm vụ của mỡnh.

Ban Giỏm Đốc:

Gồm 4 ngời (1 Giỏm đốc và 3 phú Giỏm đốc) chịu trỏch nhiệm quản lý vĩ mụ và đ- a ra quyết định chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của toàn cụng ty, đề ra phơng hớng và chớnh sỏch kinh doanh của cụng ty.

Phũng tài chớnh kế toỏn:

- Thực hiện hạch toỏn kế toỏn theo qui định của nhà nớc và theo điều lệ hoạt động của tổng cụng ty, của cụng ty, tổ chức lập và thực hiện cỏc kế hoạch tài chớnh, cung cấp những chỉ tiờu kinh tế tài chớnh và lập bỏo cỏo kế toỏn phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh hàng thỏng, quớ, năm của cụng ty, cung cấp những chỉ tiờu kinh tế tài chớnh cần thiết cho Giỏm đốc cụng ty, trờn cơ sở đú giỳp cho Giỏm đốc nhỡn nhận và đỏnh giỏ 1

hớng, biện phỏp chỉ đạo sỏt sao hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty đợc hiệu quả

hơn.

Phũng kinh doanh:

- Thực hiện cỏc cụng việc về thơng mại nhằm tiờu thụ tối đa số lợng sản phẩm của cụng ty sản xuất ra.

- Thực hiện cỏc cụng tỏc nghiờn cứu thị trờng và đề ra cỏc chiến lợc kinh doanh của cụng ty.

- Phối hợp với cỏc đơn vị của cụng ty để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty.

- Tổ chức điều phối, nghiờn cứu thị trờng, đề xuất cỏc mẫu mó đợc khỏch hàng a chuộng, kết hợp với phũng kỹ thuật tạo ra cỏc mẫu mó và thực hiện dịch vụ sau bỏn hàng.

- Thiết lập và quản lý mạng lới đại lý, đề xuất cỏc phơng ỏn, mạng lới bỏn hàng, cỏc hỡnh thức quảng cỏo, khuyến mại,... nhằm đẩy mạnh tiờu thụ.

Phũng kế hoạch sản xuất:

- Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giỏ thành sản phẩm theo thỏng, quý, năm.

- Lập kế hoạch cung ứng dự trữ vật t, nguyờn liệu, cung cấp đầy đủ, kịp thời đỳng số lợng, chất lợng theo kế hoạch sản xuất của cụng ty.

- Lập kế hoạch đầu t xõy dựng cơ bản, theo dừi giỏm sỏt việc thực hiện xõy dựng cơ bản, cụng tỏc sửa chữa, bảo dỡng mỏy múc thiết bị, nhà xởng, nhà làm việc và cỏc cụng trỡnh kiến trỳc khỏc trong cụng ty.

- Phõn tớch, đỏnh giỏ và lập bỏo cỏo sản xuất hàng ngày cho ban Giỏm đốc và bỏo cỏo định kỳ việc thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung ứng vật t nguyờn liệu, tỡnh

hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty cho ban Giỏm đốc cụng ty, tổng cụng ty và cỏc cơ

quan chức năng.

- Thực hiện điều độ sản xuất và cụng tỏc an toàn vệ sinh lao động trong cụng ty.

Phũng kỹ thuật - KCS

- Xõy dựng và hoàn thiện qui trỡnh cụng nghệ sản xuất.

- Nghiờn cứu cải tiến cụng nghệ mẫu mó sản phẩm, lập qui trỡnh cụng nghệ mới, mẫu mó sản phẩm mới phự hợp với thị hiếu và nhu cầu của khỏch hàng theo từng thời kỳ.

- Xõy dựng tiờu chuẩn chất lợng cho cỏc loại vật t nguyờn liệu sản xuất, sản phẩm của cụng ty.

- Xỏc định cỏc thụng số kỹ thuật cơ lý của nguyờn liệu bỏn thành phẩm và thành phẩm để kịp thời cú biện phỏp điều chỉnh quỏ trỡnh sản xuất.

- Phõn tớch thành phần hoỏ học của cỏc loại vật t nguyờn liệu phục vụ cho cụng nghệ sản xuất và cho nghiờn cứu sản phẩm mới.

- Kết hợp với phũng kế hoạch sản xuất trong việc khảo sỏt, đỏnh giỏ nguồn cung ứng nguyờn liệu cho cụng nghệ sản xuất hiện cú và cho cụng nghệ mới.

- Xõy dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho cỏc loại sản phẩm của cụng ty.

- Tham gia biờn soạn tài liệu, giỏo trỡnh giảng dạy cỏc lớp đào tạo và nõng cao tay nghề của cụng nhõn.

- Kiểm tra, đỏnh giỏ chất lợng vật t nguyờn liệu nhập kho.

- Kiểm tra giỏm sỏt việc thực hiện qui định trỡnh cụng nghệ

- Hớng dẫn, kiểm tra giỏm sỏt việc phõn loại sản phẩm.

- Tham gia thành viờn nhập kho sản phẩm và chịu trỏch nhiệm về chất lợng sản phẩm nhập kho.

- Kết hợp với phũng kinh doanh làm cụng tỏc dịch vụ sau bỏn hàng.

Phũng tổ chức lao động tiền l ơng:

- Xõy dựng kế hoạch cụng tỏc tổ chức, lao động tiền lơng, định mức lao động, bảo hiểm xó hội, cỏc chế độ liờn quan đến ngời lao động, xõy dựng nội qui, qui chế của cụng ty.

- Quản lý cụng tỏc đào tạo, cụng tỏc nõng bậc lơng của cỏn bộ cụng nhõn viờn, theo dừi việc ký kết hợp đồng lao động.

- Quản lý hồ sơ cỏn bộ cựng nhõn viờn, giải quyết thủ tục tuyển dụng, thụi việc,...

- Xõy dựng và quản lý cụng tỏc thi đua khen thởng kỷ luật và cỏc cụng tỏc xó hội khỏc.

Phũng hành chớnh (văn phũng)

- Quản lý, thực hiện toàn bộ cụng tỏc hành chớnh trong cụng ty theo qui định chung về phỏp lý hành chớnh hiện hành của nhà nớc.

- Quản lý theo dừi việc sử dụng tài sản của cụng ty nh: nhà xởng đất đai, phơng tiện, thiết bị văn phũng,...

- Thực hiện cụng tỏc đối nội, đối ngoại, giao dịch hàng ngày, phục vụ hội họp, ăn ca, đảm bảo cụng tỏc an ninh trật tự trong cụng ty thực hiện cỏc chớnh sỏch, qui định của cỏc cơ quan, chớnh quyền địa phơng mà cụng ty chiụ sự quản lý.

- Quản lý cụng tỏc y tế cơ sở.

Phõn x ởng sản xuất:

- Tổ chức sản xuất cú hiệu quả theo kế hoạch của cụng ty giao cho về số lợng và chất lợng.

- Chịu trỏch nhiệm quản lý, sử dụng cú hiệu quả về tài sản cố định, vật t nguyờn liệu, cụng cụ dụng cụ theo định mức.

- Quản lý điều hành trực tiếp cụng nhõn thuộc lĩnh vực mỡnh quản lý, thực hiện tốt cụng tỏc bảo hộ lao động và vệ sinh an toàn lao động theo qui định của cụng ty.

- Giữ bớ mật cụng nghệ và cỏc số liệu khỏc trong quỏ trỡnh sản xuất.

- Vận động cỏn bộ cụng nhõn trong đơn vị tham gia cỏc phong trào, cỏc nội qui, qui định của cụng ty, của cỏc đoàn thể.

Phõn x ởng cơ điện:

- Quản lý kỹ thuật về thiết bị mỏy múc của cụng ty, bảo quản hồ sơ thiết bị, lập hồ sơ theo dừi tỡnh trạng hoạt động của mỏy múc thiết bị.

- Theo dừi, giỏm sỏt việc thực hiện qui trỡnh vận hành mỏy múc thiết bị của cụng nhõn phõn xởng sản xuất.

- Tiến hành bảo dỡng định kỳ mỏy múc thiết bị, kịp thời sửa chữa cỏc sự cố xảy ra hàng ngày đảm bảo dõy chuyền hoạt động liờn tục và hiệu quả.

* Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý Cụng ty gạch ốp lỏt Hà Nội

Sơ đồ 3. Tổ chức bộ mỏy quản lý Cụng ty gạch ốp lỏt Hà Nội

2.3. Đặc điểm về cụng tỏc tài chớnh

Cụng ty gạch ốp lỏt Hà nội đến 1998 đợc tỏch ra thành cụng ty độc lập, vỡ vậy nguồn tài chớnh của cụng ty bị hạn chế, chi phớ vốn cho đầu t xõy dựng cơ bản là rất cao

đõy cũng chớnh là khú khăn của cụng ty nhng đồng thời nú cũng phản ỏnh t tởng tỏo bạo

đầu t đổi mới cụng nghệ của lónh đạo cụng ty.

Bảng 2. Một số chỉ tiờu về tài chớnh của cụng ty

TT Chỉ tiờu ĐVT TH 1998 TH 1999 TH 2000 TH 2001

1 Cỏc khoản nộp ngõn sỏch Tr. đ 2.731 6.024 8.783 5.657 2 Giỏ trị SX cụng nghiệp Tr. đ 58.698 184.613 245.485 240.725 3 Sản lợng sản xuất m2 946.745 2.977.625 3.835.705 3.597.037 4 Lao động và thu nhập

Lao động bỡnh quõn ngời 337 386 446 517

Thu nhập BQ/ng/thỏng 1000đ 809 1.516 1.663 1.602

5 Tài chớnh

Mức trớch KHTSCĐ Tr.đ 7.150 16.719 23.722 15.760

Doanh thu thuần Tr.đ 64.469 167.960 211.733 210.864

Gớa vốn Tr.đ 60.342 124.295 159.048 176.357

Chi phớ QLDN Tr.đ 19.325 34.087 32.104 13.095

- Lói vay NH Tr.đ 13.359 22.626 9.918 9.259

- Chờnh lệch tỷ giỏ Tr.đ 3.506 7.004 14.271 1.024

Chi phớ bỏn hàng Tr.đ 5.581 5.318 14.740 19.131

Lợi nhuận trớc thuế Tr.đ (19.688) 5.261 5.049 2.263

Thụng qua bảng trờn ta thấy chỉ tiờu lợi nhuận năm 1998 cho thấy doanh nghiệp phải trải qua một năm đầy súng giú (lỗ 19.6 tỷ đồng), nguyờn nhõn chủ yếu của nú là do mức tiờu hao nguyờn vật liệu, tỷ lệ sản phẩm hỏng,...quỏ cao làm chi phớ kinh doanh của doanh nghiệp quỏ lớn đó dẫn tới thua lỗ. Sang cỏc năm kế tiếp lợi nhuận của cụng ty đó tăng cao,

điều này khẳng định cụng ty đó cú những quyết sỏch đỳng đắn, tỡm mọi biện phỏp giảm chi phớ kinh doanh.

Chỉ tiờu doanh thu cú chiều hớng gia tăng đến năm 2001 cú chững lại do khối lợng sản xuất trong năm cú giảm đi, đõy là nguyờn nhõn bóo hoà thị trờng và sản phẩm cú xu hớng giảm giỏ, điều này giải thớch tại sao lợi nhuận năm 2001 lại giảm sỳt đỏng kể.

Tỡnh hỡnh sử sụng vốn tại cụng ty trong những năm vừa qua đợc thụng qua bảng sau:

Bảng 3. Một số chỉ tiờu về sử dụng vốn

TT Chỉ tiờu ĐVT TH 1999 TH 2000 TH 2001 KH 2002

1 Trả nợ NH về đầu t

Tổng số : Tr. đ 40.204 37.703 32.422 35.996

+ Trả gốc Tr. đ 28.519 29.625 26.781 23.149

+ Trả lói Tr. đ 11.685 8.078 5.641 12.847

Tổng mức vốn đầu t Tr. đ 6.598 5.433 33.916 9.500

+ Xõy lắp Tr. đ 3.361 1.000 8.015 9.500

+ Thiết bị Tr. đ 3.142 4.433 20.897 -

+ KTCB khỏc Tr. đ 95 - 5.004 -

Từ những kết quả trờn, cụng ty khụng chỉ đảm bảo đủ vốn phục vụ kịp thời cỏc nhu cầu cho sản xuất và cho đầu t phỏt triển. Đồng vốn đợc luõn chuyển nhanh, khả năng trả nợ ngõn hàng luụn kịp thời và đảm bảo đồng thời giải quyết đợc một phần lớn những tồn tại về tài chớnh của những năm trớc cũn lại.

Bộ phận nghiệp vụ đó lập cỏc hồ sơ về tài chớnh, chuyển đợc cỏc số d nợ từ lói suất cao sang lói suất thấp, chuyển số d ngoại tệ sang vay nội tệ nhằm trỏnh đợc những rủi ro do chờnh lệch tỷ giỏ, lập hồ sơ miễn giảm lói, giảm phớ, làm lợi cho cụng ty hàng tỷ đồng

đợc cỏc ngõn hàng chấp thuận.

Đặc biệt, hàng thỏng phũng kế toỏn đều tớnh toỏn đợc cỏc chi phớ sản xuất, hạch toỏn giỏ thành. Điều này đó gúp phần tham mu cho Giỏm đốc cụng ty chỉ đạo sỏt sao hơn trong cụng tỏc chỉ huy sản xuất kinh doanh và lờn kế hoạch thực hiện cỏc hạng mục đầu t.

3. Phõn tớch tỡnh hỡnh thực tế cụng tỏc quản lý và sử dụng

Một phần của tài liệu Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản trị NVL.doc.DOC (Trang 37 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(79 trang)
w