VII. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.8. Kiến nghị về kế toán quản trị
Kế toỏn quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thụng tin về hoạt động của doanh nghiệp phục vụ yờu cầu quản trị nội bộ doanh nghiệp. Những thụng tin mà kế toỏn quản trị cung cấp cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng, nú khụng chỉ là thụng tin quỏ khứ, thụng tin hiện tại mà cũn bao gồm cỏc thụng tin về tơng lai. Vỡ vậy, kế toỏn quản trị là một bộ phận cấu thành khụng thể tỏch rời của hệ thống kế toỏn và đợc thể hiện ở tất cả cỏc khõu, từ lập kế hoạch dự toỏn đến thực hiện, kiểm tra giỳp cỏc nhà quản trị ra quyết định quản lý đỳng đắn, tiết kiệm và nõng cao hiệu quả của chi phớ. ở cỏc nớc Anh, Phỏp, Mỹ kế toỏn quản trị đó đ… ợc hỡnh thành và phỏt triển trong vài chục năm nay và nú rất đợc cỏc doanh nghiệp chỳ trọng. Tuy nhiờn, ở cỏc doanh nghiệp Việt Nam trong đú cú Cụng ty xõy dựng 492, kế toỏn quản trị cũn mới mẻ, nhận thức và tổ chức trong cỏc doanh nghiệp cũn nhiều bất cập.
Bởi khụng nhận thức đợc vai trũ và tầm quan trọng của kế toỏn quản trị nờn cụng tỏc quản lý chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cỏc doanh nghiệp cũn khỏ hời hợt.
Cụng tỏc quản lý hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm chủ yếu do kế toỏn tài chớnh đảm nhận, cha phản ỏnh đợc rừ ràng mối quan hệ chi phớ- khối lợng- lợi nhuận, cũng nh cha phõn tớch cụ thể, chi tiết chi phớ theo biến phớ, định phớ cũng nh
khoản mục và yếu tố chi phớ. Do đú, sự đúng gúp của cụng tỏc kế toỏn vào cỏc mục tiờu quản lý chung của Cụng ty cha hoàn toàn tơng xứng với nhiệm vụ và trỡnh độ của bộ mỏy kế toỏn.
Xuất phỏt từ vai trũ và tầm quan trọng của kế toỏn quản trị, cỏc doanh nghiệp cần thiết phải tổ chức hệ thống kế toỏn quản trị. Tổ chức kế toỏn quản trị chi phớ sản xuất phải tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trỡnh cụng nghệ, trỡnh độ và yờu cầu quản lý chi phớ của doanh nghiệp. Xõy dựng kế toỏn quản trị trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp theo hớng:
Kế toỏn quản trị cần quan tõm tới phõn loại chi phớ thành biến phớ và định phớ nhằm cung cấp thụng tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi phớ cho phự hợp. Bằng cỏch phõn loại này, nhà quản trị sẽ thấy đợc sự biến động của chi phớ cú phự hợp hay khụng với sự biến động của mức độ hoạt động và từ đú cú cỏc biện phỏp hữu hiệu nhằm quản lý tốt cỏc chi phớ. Kế toỏn cú thể thực hiện phõn loại theo một trong hai phơng phỏp: phơng phỏp bỡnh phơng bộ nhất, phơng phỏp cực
đại- cực tiểu. Xột trong khoảng thời gian ngắn hạn khi doanh nghiệp khụng cú nhu cầu mở rộng quy mụ hoạt động thỡ định phớ là một đại lợng tơng đối ổn định, do đú muốn tối đa hoỏ lợi nhuận cần phải tối đa hoỏ lói trờn biến phớ (số d đảm phớ). Đõy là cơ sở rất quan trọng cho việc xem xột ra cỏc quyết định cú liờn quan tới chi phớ- khối lợng- lợi nhuận và giỏ cả. Trờn cơ sở phõn tớch mối quan hệ đú, kế toỏn quản trị cú thể t vấn cho nhà quản trị trong việc định giỏ giao khoỏn, đồng thời phơng phỏp tớnh giỏ dự thầu dựa trờn cơ sở lói trờn biến phớ sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một phạm vi giỏ linh hoạt để cú thể quyết định thắng thầu.
Xõy dựng kế toỏn quản trị trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soỏt chi phớ trong quỏ trỡnh sản xuất, giỳp cỏc nhà quản trị cú quyết
định đỳng đắn,tiết kiệm chi phớ và nõng cao hiệu quả của chi phớ. Thu thập thụng tin cần thiết phục vụ cho dự đoỏn, dự bỏo; lập dự toỏn chi phớ giỏ thành đồng thời so sỏnh dự toỏn với thực tế để xem xột sự biến động của cỏc khoản mục thực tế cú hợp lý khụng, từ đú đa ra giải phỏp phự hợp.
Bảng phõn tớch chi phớ (Hạng mục cụng trỡnh )…
III. Đỏnh giỏ hiệu quả và biện phỏp hạ giỏ thành sản phẩm nhằm nõng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
1 .Đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty
Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn nhõn lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt đợc kết quả cao nhất trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh với tổng chi phớ thấp nhất. Phõn tớch, đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh là cần thiết giỳp nhà quản lý thấy đợc thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mỡnh từ
đú tỡm ra nguyờn nhõn và giải phỏp để nõng cao hiệu quả kinh doanh, giảm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm. Để đỏnh giỏ chớnh xỏc, khoa học hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chỳng ta cần sử dụng hệ thống cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ phự hợp. Dới đõy là một số chỉ tiờu quan trọng.
Tổng chi phớ
Chi phớ cho 1000đ doanh thu = x 1000 Tổng doanh thu
Khoản mục chi phớ Dự toỏn Thực tế Chờnh lệch
Số tiền Tỉ lệ (%) Số tiền Tỉ lệ(%) Chi phớ NVLTT
Chi phớ NCTT CPSDMTC CPSXC Tổng cộng
Chỉ tiờu này cho biết để cú 1000 đồng doanh thu thỡ cụng ty cần phải bỏ ra bao nhiờu đồng chi phớ hay phản ỏnh lợng chi phớ để đạt đợc 1000 đ doanh thu. Chỉ tiờu này càng nhỏ tức là chi phớ bỏ ra cho 1000 đồng doanh thu càng thấp, đú chớnh là dấu hiệu tốt đối với doanh nghiệp trong việc tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm. Tr- ờng hợp ngợc lại doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khú khăn, nhất là khi muốn tăng lợi nhuận.
Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận trờn 1000 đ chi phớ = x 1000 Tổng chi phớ
Chỉ tiờu này phản ỏnh mức lói thu đợc khi bỏ ra 1000đ chi phớ, biểu thị hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận doanh thu = x 100 Tổng doanh thu
Chỉ tiờu này càng lớn thỡ chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Cỏch chỉ tiờu trờn tại Cụng ty xõy dựng 492 trong hai năm qua đợc thể hiện nh sau:
STT Chỉ tiờu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2002 so với 2001
Tuyệt đối Tơng đối 1 Tổng doanh thu 38.876.184.47
1
52.803.337.78 6
+13.927.153.315 135%
2 Tổng chi phớ 37.549.099.63
7
50.419.061.59 4
+12.869.961.957 134%
3 Tổng lợi nhuận 1.327.084.834 2.384.276.192 +1.057.191.358 179%
4 Chi phớ /1000đ DT 965 954 -11 98%
5 Lói trờn 1000đ chi phớ
35 47 +12 134%
6 Tỉ suất LN-DT 3,41 4,51 +1,1
Qua bảng trờn ta thấy so với năm 2001, doanh thu, chi phớ, lợi nhuận doanh nghiệp
đều tăng trong đú lợi nhuận tăng 1.057.191.358 đ hay đạt 179% thể hiện doanh nghiệp làm ăn cú lói hơn, tỡm kiếm đợc nhiều việc làm hơn, đa sản xuất đi vào ổn định.
Tuy nhiờn việc so sỏnh trực tiếp, giản đơn nh trờn cha thể đỏnh giỏ chớnh xỏc, cụ thể hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp do vậy cần đi sõu phõn tớch cỏc chỉ tiờu chi phớ/ 1000 đ doanh thu, lói trờn 1000 đ chi phớ và tỉ suất lợi nhuận- doanh thu.
Xột chi phớ cho 1000 đ doanh thu năm 2002 đạt 98 % giảm 2% so với năm 2001.
Đõy là một kết quả đỏng khớch lệ nú chứng tỏ Cụng ty đó sử dụng và phõn bổ chi phớ cho thi cụng cụng trỡnh là hợp lý, hạn chế đợc mức tăng chi phớ cho từng xớ nghiệp xõy lắp. Trong năm 2001, để tạo ra 1000 đ doanh thu Cụng ty cần bỏ ra 965 đ chi phớ nhng năm 2001 thỡ chỉ cần bỏ ra 954 đ nghĩa là Cụng ty đó tiết kiệm đợc 11 đ chi phớ tớnh cho 1000 đ doanh thu. Nh vậy, so với năm 2001 hiệu quả kinh doanh của Cụng ty
đó tăng lờn đỏng kể.
Chỉ tiờu lói trờn 1000 đ chi phớ năm 2002 tăng 12 đ so với năm 2001 hay đạt 134%. Tức là trong năm 2001 cứ 1000 đ chi phớ bỏ ra thỡ Cụng ty thu đợc 35 đ lói, sang năm 2002 con số này đó tăng lờn là 47 đ. Với kết quả tăng lờn nh trờn chỳng ta cú thể khẳng định Cụng ty đó hoạt động tốt hơn , tuy nhiờn cần duy trỡ và phỏt huy hơn nữa năng lực của mỡnh. Với việc tăng lợi nhuận lờn là 4,51 đ cho 100 đ doanh thu trong năm 2002, tăng 1,1 đ so với năm 2001 cho thấy hiệu quả của quỏ trỡnh hoạt
động kinh doanh của Cụng ty trong năm qua tơng đối khả quan, tuy con số tăng lờn cũn thấp nhng đõy là một kết quả đỏng mừng, kết quả này cần cú biện phỏp để duy trỡ, nõng cao và quản lý tốt hơn nữa.
2 .Một số biện phỏp giảm chi phớ sản xuất và hạ giỏ
thành sản phẩm
Nh chỳng ta đó biết, cơ chế thị trờng cựng với cỏc chớnh sỏch, chế độ của Đảng và Nhà nớc đó tạo cho cỏc doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhng cũng khụng ớt những khú khăn, thử thỏch phải vợt qua. Trớc sự cạnh tranh gay gắt giữa cỏc doanh nghiệp, cỏc thành phần kinh tế, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế xó hội, điều đú cú nghĩa là thu nhập phải bự đắp chi phớ và cú doanh lợi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Để làm đợc điều này thỡ doanh nghiệp phải luụn quan tõm tới cỏc biện
phỏp tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm. Đặc biệt là cỏc doanh nghiệp xõy lắp, khi mà yếu tố quyết định đến khả năng trỳng thầu là giỏ dự thầu hợp lý nhất thỡ việc giảm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm càng cú ý nghĩa quan trọng. Để hạ thấp giỏ thành sản phẩm đũi hỏi cụng tỏc quản lý và kế toỏn chi phớ sản xuất cũng nh tớnh giỏ thành sản phẩm phải thật chặt chẽ, chớnh xỏc, quỏ trỡnh sản xuất phải tiết kiệm vật t và việc sử dụng lao động, mỏy múc thi cụng phải cú hiệu quả. Qua thời gian thực tập, đợc tiếp cận với thực tế cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của Cụng ty, em thấy rằng để hạ giỏ thành sản phẩm, Cụng ty cần thực hiện đồng bộ cỏc biện phỏp sau:
Tiết kiệm chi phớ nguyờn vật liệu
Tại Cụng ty xõy dựng 492, chi phớ nguyờn vật liệu luụn chiếm tỉ trọng lớn trong giỏ thành cụng trỡnh. Bởi vậy, tiết kiệm chi phớ nguyờn vật liệu là giảm đợc một khoản chi phớ đỏng kể. Muốn vậy, Cụng ty phải yờu cầu cỏc xớ nghiệp trực thuộc chấp hành nghiờm chỉnh quy định về định mức tiờu hao vật liệu nhằm nõng cao hiệu quả kinh doanh. Bờn cạnh đú, để đảm bảo nguồn cung cấp nguyờn vật liệu ổn định với chất l- ợng tốt, Cụng ty nờn cử những cỏn bộ năng động nhiệt tỡnh trong trong cụng việc để tỡm kiếm những nhà cung cấp lõu dài, cung cấp vật liệu đảm bảo chất lợng với giỏ rẻ hơn giỏ thị trờng.
Ngoài ra, do địa bàn hoạt động của Cụng ty rộng nờn Cụng ty cần tỡm kiếm, mở rộng quan hệ với nhiều nhà cung cấp để khi cần cú thể mua nguyờn vật liệu ở nơi gần
địa điểm thi cụng nhất, vận chuyển ngay đến chõn cụng trỡnh mà vẫn đảm bảo số lợng, chất lợng vật liệu và chất lợng cụng trỡnh. Nhờ đú sẽ trỏnh đợc tồn kho nguyờn vật liệu quỏ nhiều hoặc ảnh hởng đến tiến độ thi cụng cụng trỡnh đồng thời tiết kiệm đợc chi phớ vận chuyển. Tuy nhiờn, trong trờng hợp nơi thi cụng xa, điều kiện vận chuyển khú khăn, Cụng ty cú thể xem xột việc sử dụng vật liệu thay thế do địa phơng sản xuất với
điều kiện khụng ảnh hởng tới chất lợng cụng trỡnh thi cụng.
Đặc biệt là phải quản lý và bảo quản tốt vật t nhằm khụng để xảy ra hao hụt, mất mỏt hoặc xuống cấp đồng thời sử dụng vật t tiết kiệm, trỏnh lóng phớ; cú chế độ khen thởng cũng nh xử phạt thớch đỏng đối với những cỏ nhõn, tập thể sử dụng tiết kiệm hay lóng phớ vật t.
Tăng năng suất lao động
Tăng năng suất lao động là giảm mức hao phớ lao động cần thiết cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành. Để thực hiện đợc điều này, Cụng ty cần nghiờn cứu, tổ chức quỏ
trỡnh thi cụng một cỏch khoa học, sắp xếp cụng việc hợp lý, khụng để sản xuất bị ngắt quóng cũng nh khụng đợc tăng cờng độ lao động quỏ mức gõy mệt mỏi cho cụng nhõn viờn làm ảnh hởng tới chất lợng cụng trỡnh; bố trớ lao động hợp lý và quản lý lao động chặt chẽ đồng thời phải đảm bảo đầy đủ cỏc điều kiện lao động cần thiết nh bảo hộ lao
động, cung cấp nguyờn vật liệu kịp thời…
Ngoài ra, Cụng ty nờn nghiờn cứu ứng dụng cụng nghệ kĩ thuật mới vào sản xuất, xem xột sử dụng mỏy thi cụng thay thế cho lao động thủ cụng nhằm nõng cao năng suất lao động; tuyển dụng và đào tạo kỹ s, cụng nhõn lành nghề. Bờn cạnh đú, chớnh sỏch đói ngộ đối với cụng nhõn viờn cũng cú vai trũ quan trọng trong việc nõng cao năng suất lao động. Việc tớnh đỳng, đủ chi phớ nhõn cụng kết hợp với việc khụng ngừng nõng cao điều kiện sống của ngời lao động sẽ làm cho ngời lao động gắn bú hơn với Cụng ty cũng nh cú trỏch nhiệm hơn trong cụng việc và nh vậy hiệu quả sản xuất sẽ đợc nõng cao.
Nõng cao hiệu quả sử dụng mỏy thi cụng
Cú thể tiết kiệm chi phớ sử dụng mỏy thi cụng bằng cỏch nõng cao cụng suất sử dụng mỏy, tiết kiệm nguyờn vật liệu sử dụng cho chạy mỏy Bờn cạnh đú, Cụng ty… nờn sử dụng một cỏch tối u mỏy múc, thiết bị đảm bảo theo cụng suất thiết kế, cú kế hoạch bảo dỡng, sửa chữa hợp lý, thờng xuyờn nhằm kộo dài tuổi thọ mỏy múc, thiết bị. Đõy là biện phỏp tiết kiệm chi phớ trong cả hiện tại và tơng lai. Ngoài ra, đối với cỏc loại mỏy thi cụng của Cụng ty đó quỏ cũ, lạc hậu thỡ phải cú kế hoạch thay thế dần bằng cỏch đầu t vào mỏy múc, thiết bị hiện đại hơn, đú là yếu tố quan trọng cho sự phỏt triển bền vững của doanh nghiệp.
Tiết kiệm chi phớ sản xuất chung
Chi phớ sản xuất chung là những khoản chi phớ phỏt sinh ở cỏc đội, xớ nghiệp cú tớnh chất phục vụ cho quỏ trỡnh thi cụng nờn rất dễ xảy ra tỡnh trạng lóng phớ, chi sai mục đớch Chớnh vỡ vậy, Cụng ty cần cú cỏc quy chế cụ thể nhằm giảm bớt cỏc khoản…
chi phớ này nh quy định cỏc khoản chi đều phải cú chứng từ để xỏc minh, chỉ ký duyệt
đối với cỏc khoản chi hợp lý, hợp lệ, xử phạt thớch đỏng đối với cỏc hành vi lạm chi, chi sai mục đớch Đồng thời, Cụng ty cần kiểm tra chặt chẽ chi phớ kể cả nguồn gốc… phỏt sinh và đối tợng chịu phớ nhằm phỏt hiện và loại bỏ khỏi giỏ thành cụng trỡnh những chi phớ bất hợp lý. Tuy nhiờn, với những khoản chi hợp lý thỡ cần phải giải quyết kịp thời để đảm bảo thuận lợi cho hoạt động sản xuất.
Bờn cạnh đú, từ kế hoạch sản xuất kinh doanh nhà quản trị nờn phõn loại chi phớ sản xuất chung thành biến phớ và định phớ sau đú lại phõn tớch thành cỏc khoản mục chi phớ chi tiết. Trờn cơ sở đú, nhà quản trị so sỏnh từng khoản mục chi phớ thực tế với kế hoạch, từ đú xỏc định khoản mục chi phớ nào cũn lóng phớ, khoản mục chi phớ nào
đó tiết kiệm đợc và đa ra biện phỏp xử lý kịp thời, đỳng đắn nhất.
Tăng cờng quản lý, giỏm đốc tài chớnh đối với hoạt động xõy lắp.
Kiểm tra chặt chẽ việc cấp tạm ứng đối với khối lợng cụng tỏc xõy lắp thực hiện trong kỳ, việc thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ thi cụng cỏc cụng trỡnh, giỏm sỏt xem cỏc đội sử dụng vốn cú đỳng mục đớch khụng. Từ đú, phỏt hiện những khoản chi nào khụng hợp lý, gõy lóng phớ để điều chỉnh kịp thời.
Túm lại, để cú thể tồn tại lõu dài và phỏt triển ổn định trong nền kinh tế thị trờng cú sự cạnh tranh gay gắt, Cụng ty phải luụn hớng tới việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trờn cơ sở nghiờn cứu, đổi mới cụng tỏc quản lý cũng nh cụng tỏc tổ chức sản xuất. Và để cỏc chớnh sỏch của Cụng ty thực sự đem lại tỏc dụng thỡ Cụng ty cần thực hiện tốt và đồng bộ cỏc biện phỏp sao cho biện phỏp này đợc thực hiện sẽ cú tỏc
động tớch cực tới việc thực thi cỏc biện phỏp khỏc.
Kết luận
Qua quỏ trỡnh đi sõu nghiờn cứu, tỡm hiểu tỡnh hỡnh thực tế, em nhận thức sõu sắc
đợc rằng: hạch toỏn kế toỏn núi chung và hạch toỏn chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành sản phẩm núi riờng cú vai trũ đặc biệt quan trọng nhất là trong giai đoạn phỏt triển kinh tế hiện nay. Những thụng tin mà kế toỏn cung cấp đặc biệt là thụng tin về chi phớ và giỏ
thành sản phẩm giỳp doanh nghiệp cú cơ sở xỏc định kết quả kinh doanh cũng nh đỏnh giỏ đợc khả năng và thực trạng sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, từ đú đề ra những biện phỏp quản lý kinh doanh thớch hợp. Ngoài ra, những thụng tin này cũn là cơ sở để doanh nghiệp phõn tớch, đỏnh giỏ phục vụ cụng tỏc quản trị nội bộ doanh nghiệp nhằm mục tiờu tiết kiệm và nõng cao hiệu quả của chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trờn thị trờng. Do đú, cải tiến và hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là một trong những yờu cầu khụng thể thiếu đối với sự phỏt triển và lớn mạnh của doanh nghiệp nhằm phỏt huy vai trũ kế toỏn là giỏm đốc bằng tiền đối với quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cỏch toàn diện và cú hệ thống, phỏt hiện và khai thỏc mọi khả năng tiềm tàng trong quỏ trỡnh hoạt động.
Qua thời gian thực tập tại Cụng ty xõy dựng 492, em nhận thấy cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở Cụng ty rất đợc chỳ trọng và đợc thực