MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY

Một phần của tài liệu Hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty thuốc lá Bắc Sơn.DOC (Trang 64 - 71)

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY THUỐC LÁ BẮC SƠN

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRONG CÔNG TY

Với những lý luận, thực trạng nờu trờn kết hợp với một số kiến thức đó học trong nhà trường em mạnh dạn đề xuất một số biện phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc trả lương của cụng ty và phự hợp với sự phỏt triển của cụng ty trong thời gian tới như sau:

3.2.1. Hoàn thiện cụng tỏc chi trả lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty 3.2.1.1 Trả lương theo sản phẩm cho người lao động.

Mặc dự cụng ty đó xõy dựng được một chế độ trả lương theo sản phẩm rừ ràng, tuy nhiờn việc khuyến khớch người lao động quan tõm đến cụng việc cũng như bảo đảm chất lượng cũn hạn chế nhiều. Vỡ vậy để cú thể hoàn thiện cụng tỏc trả lương theo sản phẩm cụng ty cần ỏp dụng một số biện phỏp sau:

+ Chuẩn bị về nhõn lực: Khi tổ chức trả lương theo sản phẩm, việc chuẩn bị về nhõn lực là vấn đề cần thiết vỡ con người là yếu tố quan trọng trong quỏ trỡnh sản xuất. Con người cú quỏn triệt chế độ lương sản phẩm thỡ mới nõng cao tinh thần trỏch nhiệm tớch cực và quyết tõm tạo điều kiện cần thiết cho việc thực hiện chế độ lương sản phẩm. Để chuẩn bị tốt yếu tố con người cần phờ phỏn cỏc tư tưởng rụt rố, cầu toàn, khuynh hướng làm bừa làm ẩu. Thiếu chuẩn bị điều kiện cần thiết, thiếu chỉ đạo chặt chẽ gõy hoang mang dao động cho cụng nhõn. Phải giải thớch giỏo dục cho cụng nhõn hiểu rừ mục đớch ý nghĩa của chế độ lương sản phẩm và cho họ thấy mục tiờu phấn đấu của họ về sản lượng và năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, chi phớ sản xuất. Ngoài ra cũn phải bồi dưỡng nõng cao nghiệp vụ cho cỏn bộ lao động tiền lương, cỏn bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm v.v...

+ Chuẩn bị về kế hoạch sản xuất: Kế hoạch sản xuất phải rừ ràng cụ thể, phải tổ chức cung cấp đầy đủ thường xuyờn nguyờn vật liệu, mỏy múc thiết bị và phương tiện phũng hộ lao động để cụng nhõn cú thể sản xuất được liờn tục.

+ Xỏc định đơn giỏ lương sản phẩm:

Để thực hiện chế độ lương sản phẩm cần xỏc định đơn giỏ lương sản phẩm cho chớnh xỏc trờn cơ sở xỏc định cấp bậc cụng việc và định mức lao động chớnh xỏc.

* Xỏc định cấp bậc cụng việc: Như ta đó biết đơn giỏ lương sản phẩm được tớnh như sau:

Như vậy muốn cú đơn giỏ hợp lý, chớnh xỏc định đỳng đắn cấp bậc cụng việc. Nếu cấp bậc cụng việc được đỏnh giỏ xỏc định cao hơn yờu cầu kỹ thuật thỡ đơn giỏ sẽ cao hơn hoặc ngược lại - do đú nếu xớ nghiệp chưa cú cấp bậc cụng việc thỡ phải xõy dựng cấp bậc cụng việc, nếu cú rồi thỡ phải rà soỏt lại để kịp thời sửa đổi những cấp bậc cụng việc đó lạc hậu.

* Định mức lao động: Định mức lao động là thước đo tiờu chuẩn về lao động, đỏnh giỏ kết quả lao động và tớnh đơn giỏ lượng. Nếu định mức lao động khụng phự hợp thỡ đơn giỏ lương sẽ sai và tiền lương của cụng nhõn sẽ tăng hoặc giảm khụng hợp lý. Do đú sẽ khụng khuyến khớch cụng nhõn tăng năng suất lao động.

Định mức lao động để trả lương sản phẩm là mức lao động trung bỡnh tiến tiến - do đú phải xõy dựng định mức từ tỡnh hỡnh thực tế sản xuất ở doanh nghiệp đó được chấn chỉnh. Cỏc mức lao động đang ỏp dụng [nếu cú] phải kiểm tra lại để kịp thời sửa đổi những mức bất hợp lý khụng sỏt thực tế sản xuất.

* Cụng tỏc kiểm tra nghiệm thu sản phẩm

Yờu cầu của chế độ lương sản phẩm là đảm bảo thu nhập tiền lương theo đỳng số lượng và chất lượng sản phẩm đó hoàn thành theo xỏc nhận của K.C.S, do đú cần phải kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ nhằm đảm bảo sản xuất những sản phẩm cú chất lượng tốt, trỏnh khuynh hướng chạy theo sản lượng để tăng thu nhập, làm ra những sản phẩm sai, hỏng, khụng đỳng quy cỏch và yờu cầu kỹ thuật đồng thời đảm bảo việc trả lương cho cụng nhõn đỳng đắn kịp thời.

* Cụng tỏc tổ chức đời sống

Cần phải tổ chức tốt cụng tỏc đời sống làm cho cụng nhõn yờn tõm phấn khởi sản xuất và phục vụ sản xuất. Đời sống của cụng nhõn trước hết là vấn đề thu nhập tiền lương trong lao động, sinh hoạt đời sống của cụng nhõn như: ăn, ở, đi lại... đều phải cú kế hoạch giải quyết tốt những vấn đề này sẽ tạo điều kiện cho cụng nhõn yờn tõm sản xuất đạt năng suất cao nhất, chất lượng tốt. Đú chớnh là tớnh ưu việt của hỡnh thức trả lương theo sản phẩm làm cho cụng nhõn tin tưởng sõu sắc vào đời sống của họ cú liờn quan mật thiết với sự lao động trung thành của họ đối với xớ

nghiệp.

* Trả lương theo sản phẩm tập thể.

- Cụng ty cú thể ỏp dụng chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể sau:

Trả lương theo hệ số tiền lương chế độ và số điểm của cỏc chỉ tiờu, cụng thức tớnh như sau:

Vsp

Ti = * Đi * ti

∑ Đi*ti Trong đú:

Ti: Tiền lương của người thứ i nhận được.

ti: là hệ số c bậc cụng việc của người thứ i đảm nhiệm.

Vsp: quỹ tiền lương sản phẩm của tập thể.

M: Số lượng thành viờn trong tập thể.

Đi: là số điểm đỏnh giỏ mức độ đúng gúp để hoàn thành cụng việc của người thứ i. Việc xỏc định số điểm Đi của từng người được đỏnh giỏ hằng ngày thụng qua bỡnh xột tập thể. Tiờu chuẩn đỏnh giỏ cụ thể như sau:

Đảm bảo số giờ cụng cú ớch.

Chấp hành nghiờm chỉnh sự phõn cụng lao động của tập thể.

Đảm bảo chất lượng cụng việc (sản phẩm) Tiết kiệm vật tư đảm bảo an toàn lao động.

Nếu đảm bảo đủ cỏc tiờu chuẩn trờn thỡ được 10 điểm. Tiờu chuẩn nào khụng đảm bảo thỡ bị trừ từ 1 đến 2 điểm.

Những người đạt được cỏc tiờu chuẩn bổ sung dưới đõy thỡ được cộng thờm điểm.

Làm cụng việc cú cấp bậc cụng việc cao hơn cấp bậc cụng nhõn của mỡnh, đảm bảo chất lượng, thời gian, được cộng thờm từ 1 đến 2 điểm

Làm ở khõu cụng việc nặng nhọc độc hại nhất trong tổ nhúm, được cộng thờm từ 1 đến 2 điểm.

Làm việc trong điều kiện khụng đủ người bố trớ trong dõy chuyền, được cộng thờm từ 1 đến 2 điểm.

Vớ dụ: Một tổ sản xuất gồm 9 cụng nhõn trong kỳ cú tổng thu nhập là 13.017.700 đồng. Cú hệ số lương chế độ, tổng điểm. Tiền lương của mỗi người trong tổ sẽ được tớnh như sau:

STT Cụng nhõn Hệ số tiền lương Tổng số điểm Tiền lương phải trả.

1 Cụng nhõn 1 1,55 232 1.295.626

2 Cụng nhõn 2 1,55 248 1.384.980

3 Cụng nhõn 3 1,55 170 949.380

4 Cụng nhõn 4 1,72 267 1.491.088

5 Cụng nhõn 5 1,72 206 1.150.426

6 Cụng nhõn 6 1,92 310 1.731.225

7 Cụng nhõn 7 1,92 326 1.820.575

8 Cụng nhõn 8 1,92 269 1.502.257

9 Cụng nhõn 9 2,33 303 1.692.133

Tổng 2.331 13.017.690

* Trả lương theo thời gian.

Do lương được tớnh trả theo thời gian làm việc thực tế nờn việc chấm cụng tại cỏc phũng ban cũng chỉ mang tớnh chất tương đối, một số cỏ nhõn hay đi muộn về sớm nhưng vẫn được tớnh một ngày đủ 8h làm việc thực tế. Vỡ thế theo em phương phỏp chấm chụng phải được tớnh cụ thể như sau:

+Phõn tớch chức năng, nhiệm vụ cụng việc xỏc định cỏc tiờu chuẩn để chấm cụng, lập thành hệ thống cỏc chỉ tiờu để làm căn cứ đỏnh giỏ thời gian làm việc.

+ Thụng qua cỏc hệ thống chỉ tiờu đú, Ban làm căn cứ để chấm cụng và tớnh tiền lương cơ bản cho CBCNV.

* Đối với hỡnh thức tớnh lương năng suất

Tiền lương năng suất được thanh toỏn theo phương phỏp chấm điểm đang ỏp dụng hiện nay vẫn mang tớnh chất tương đối, cỏc chỉ tiờu đưa ra như làm đủ số ngày cụng thực tế theo quy định, chấp hành tốt kỷ luật lao động cỏc phũng tự chấm điểm cho CBCNV trong phũng rất chung chung. Khụng gắn với hiệu qủa cụng việc, khụng gắn với năng suất lao động và chất lượng lao động. Vỡ cỳ nhiều người làm đủ số ngày cụng nhưng thời gian làm việc thực tế của họ lại ớt, thời gian lúng phớ thỡ nhiều, họ cỳ một mặt tại nơi làm việc nhưng lại khụng làm việc dẫn đến hiệu quả

cụng việc khụng cao, phương phỏp chấm điểm của phũng đối với CNBCNV trong phũng cũn mang tớnh chất cả lể muốn chấm điểm cho CBCNV phũng mỡnh cao để khụng bị xem là kộm hơn so với cỏc phũng khỏc. Thực trạng trờn đú khụng phản ỏnh đỳng kết quả làm việc của từng cỏ nhừn. Theo em tiền lương năng suất tớnh theo phương phỏp chấm điểm nờn phải chặt chẽ và chớnh xỏc hơn cụ thể là:

+ Phõn tớch chức năng, nhiệm vụ của cụng việc xỏc định cỏc tiờu chuẩn xột điểm, lập thành hệ thống cỏc chỉ tiờu để làm căn cứ đỏnh giỏ thành tớch mỗi đơn vị, mỗi cỏ nhõn.

+ Thụng qua hệ thống cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ, đơn vị làm căn cứ xột điểm và tớnh tiền lương năng suất cho cỏ nhõn.

3.2.2 Kiến nghị của bản thõn.

Qua việc phõn tớch cỏc hỡnh thức trả lương tại cụng ty tụi cú những kiến nghị sau :

Do mức sống của xó hội ngày càng cao hoặc do tỡnh hỡnh trượt giỏ, lạm phỏtnờn cú lỳc thu nhập đó tớnh đụi khi khụng cũn phự hợp. Trong trường hợp này, căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh Ban Giỏm Đốc cụng ty xem xột để điều chỉnh thu nhập toàn cụng ty hoặc tớnh thờm một khoản trợ cấp khỏc.

Tớnh lại sự cỏch biệt giữa cỏc mức lương cũng như quy định lại cỏc tiờu chuẩn, điều kiện tăng lương cho cụng nhõn viờn.

Dựa vào mức tiền lương của một năm trong những năm trước đú cho đến nay và % tăng lương theo tốc độ tăng trưởng của cụng ty.

Thường xuyờn tổ chức thi tay nghề để nõng cao tay nghề bậc thợ, khuyến khớch nhõn viờn khụng ngừng cố gắng để nõng cao tay nghề của mỡnh để cú thể nhận được mức lương cao hơn.

Với xu hướng ngày nay cụng ty nờn khuyến khớch mỗi nhõn viờn mở tài khoản tại ngõn hàng giỳp việc trả lương thực hiện thụng qua tài khoản tiền gởi ngõn hàng để việc trả lương của cụng ty gọn nhẹ hơn và cựng với xu hướng hoạt động như thế này cụng ty cú thể tiến tới trả lương 1 lần cho nhõn viờn. Nhà nước hiện nay đỏnh thuế thu nhập đối với những người cú thu nhập cao, thụng qua tài khoản tiền

gởi nhà nước cú thể dễ dàng biết được thu nhập của mỗi cỏ nhõn sẽ giỳp việc thu thuế của nhà nước tốt hơn

Thường xuyờn xõy dựng định mức lao động, định mức vật tư kỹ thuật theo hướng tiờn tiến nhằm hạ giỏ thành sản phẩm gúp phần tăng sức cạch tranh trờn thị trường.

Về lĩnh vực kinh doanh, cụng ty nờn mở rộng thị trường trong và ngoài nước bằng cỏch tỡm kiếm những khỏch hàng mới, những đối tỏc trong kinh doanh thuộc lĩnh vực hoạt động của cụng ty. Nờn cú những chương trỡnh chăm súc khỏch hàng, đặc biệt là khỏch hàng truyền thống.

Cụng ty cũng gặp một số khú khăn nhỏ trong trang thiết bị mỏy múc, mặt dự hàng năm cụng ty cũng cú trang bị thờm một số mỏy múc thiết bị mới trong cụng tỏc quản lý nhưng vẫn cũn hạn chế, nờn cần được bổ sung thờm.

Nờn tăng số tiền thưởng sỏng kiến mới vỡ nú cũng cú tỏc động rất lớn trong việc khuyến khớch cụng nhõn tỡm tũi, sỏng tạo nhiều hơn.

Ngoài vấn đề trờn, cụng ty cũng nờn tổ chức nhiều hơn cỏc hoạt động vui chơi giải trớ, du lịch, dó ngoại…Vỡ chớnh cỏc hoạt động này sẽ phần nào giỳp cho cỏc nhõn viờn trong cụng ty hiểu về nhau rừ hơn, đoàn kết hơn và giải tỏa bớt những căn thẳng sau thời gian làm vi

Một phần của tài liệu Hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty thuốc lá Bắc Sơn.DOC (Trang 64 - 71)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(73 trang)
w