3.3 Thiết kế tổ chức đào móng
3.3.3 Tính toán xe máy theo phương án chọn
Tính toán số lượng xe máy: Áp dụng định mức dự toán xây dựng được công bố ban hành kèm theo văn bản số 1776/BXD – VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng ta xác định được thành phần hao phí cho dây chuyền thi công theo phương án chọn như sau:
Bảng 3-5 Định mức xây dựng hao phí thiết bị ( Đơn vị tính: 100 m3)
Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao
phí Đơn vị Số ca hao phí
AB.24132 Đào móng bằng máy đào 1,25 m3.
Nhân công 3/7 Công 0,65 Máy thi công
Máy đào 1,25m3 Ca 0,198 Máy ủi 110CV Ca 0,036
AB.41222
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ trong phạm vi 500m
Ô tô 7 tấn Ca 0,77
+)Máy đào Máy đào gầu sấp
Máy đào được xác định từ “sổ tay chọn máy thi công”. Đối với máy đào ta chọn máy đào gầu sấp(thủy lực) loại KOMASTSU-PC300-5CUSTOM, có các thông số kỹ thuật sau:
SVTH: Lớp:
- Dung tích gầu : q = 1,25 (m3) Cơ cấu chuyển động: Bánh xích.
Mã hiệu: Komatsu SA6D-108.
Công suất: 276 CV
Kích thước bao:
- Chiều dài: 4550 (mm) - Chiều rộng: 3190 (mm) - Chiều cao: 3200 (mm) Khối lượng: 29,6 (tấn)
- Thời gian một chu kỳ làm việc : tck = 18,5 giây +) Chọn Ôtô tự đổ
Chọn loại ô tô tự đổ. Loại xe xác định từ sổ tay tra cứu máy thi công , loại xe được chọn là HINOMOTORS mã hiệu LB700. Các thông số chính loại ô tô này
Tải trọng của xe: 7 tấn Công suất: 18CV
Khoảng cách 2 trục bánh xe trước sau: 3,8m Kích thước: dài 6,15m rộng 2,46, cao 2,745m Dung tích hình học: 7m3
Xe được dùng để chở đất từ hố móng đến bãi thải. Bải thải đặt cách hố 500m. Từ quảng đường vận chuyển, tải trọng của xe và cấp đất xác định được mức hao phí của ô tô theo định mức dự toán xây dựng là 0,77ca/100m3
Năng suất của ô tô theo định mức: 100 129,87 0, 77
N (m3/ca) +)Máy ủi
Máy ủi được tra từ “sổ tay chọn máy thi công ”. Chọn loại máy ủi do hãng Komatsu chế tạo với mã hiệu D50A-16 dẫn động thuỷ lực.
SVTH: Lớp:
Công suất: 110CV Vận tốc di chuyển:
Tiến V1 = 6 Km/h Lùi V2 = 3,5 Km/h Trọng lượng: 11,65 tấn.
Kiểu lưỡi ủi thẳng, chiều rộng lưỡi ủi 3720 mm, chiều cao lưỡi ủi 875 mm.
Tính số lượng xe máy:
Căn cứ vào điều kiện thi công, căn cứ vào việc thi công đập đất tra định mức dự toán ta được năng suất thực tế của các loại xe máy như sau:
- Năng suất Máy đào:
Ndao 100 505, 05 0,198
(m3/ca)
- Năng suất Ô tô: Nôtô 100 129,87 0, 77
(m3/ca)
- Năng suất máy ủi: Nui 100 2.777,78 0,036
(m3/ca)
Số lượng máy đào và ô tô
Ta có: dao dao
dao
n Q
N (3-5) oto dao
oto
n N
N (3-6)
Trong đó:
nđào - Số lượng máy đào trong thời đoạn thi công Qđào - Cường độ đào trong (1 ca)
Nđào - Năng suất máy đào trong 1 ca máy (1ca = 7 giờ).
nô tô : Số lượng ô tô vận chuyển đất
Nđào: Năng suất máy đào trong thời đoạn thi công.
SVTH: Lớp:
Nôtô : Năng suất ô tô được xác định theo định mức cơ bản.
Đợt I: 843, 05 1, 67 2 505, 05
ndao
(máy) nô tô = 505, 05 3,89 4
129,87 (chiếc) Đợt II: 749,9 1, 49 2
505, 05 ndao
(máy) nô tô = 505, 05 3,89 4
129,87 (chiếc) Đợt III: 845, 03 1, 67 2
505, 05 ndao
(máy) nô tô = 505, 05 3,89 4
129,87 (chiếc) Chọn số lượng máy đào n =1.chiếc ứng với ô tô n=4 chiếc
* Tổng số ô tô cần để vận chuyển:
nôtô = nđào . nô tô nôtô = 1 . 4 = 4 (chiếc) 3) Số lượng máy ủi
Số máy ủi cần thiết cho giai đoạn đào móng là:
ui dao dao
3 ui
n N
n k .N (3-8)
Nui 100 2777, 78
0, 036
(m3/ca (k3 = 1,04) : Hệ số tổn thất do vận chuyển nui 1.505,05 0, 2 1
1,04.2777,78
(chiếc)
a) Kiểm tra sự phân phối xe máy
Sau khi xác định tổ hợp máy thi công cần dùng, ta phải kiểm tra sự phối hợp giữa các xe máy để kiểm tra tính hợp lý của tổ hợp xe.
* Kiểm tra sự phối hợp của xe máy theo 3 điều kiện:
Điều kiện 1: Ưu điểm chủ đạo
notoNotoNdao.ndao Trong đó:
nôtô.Nôtô: Số ôtô phối hợp với máy đào và năng suất của ô tô.
SVTH: Lớp:
nđào.Nđào: Số máy đào kết hợp với ô tô và năng suất của máy đào.
Điều kiện này cho thấy máy đào phải làm việc với công suất lớn nhất, không cho phép máy chờ phương tiện vận chuyển.
Vậy ở đây ta thấy: nôtô = 4 chiếc Nôtô 100 129,87
0, 77
(m3/ca) Nđào = 505,05 (m3/ca)
nđào = 1 (chiếc)
Do đó: nôtô. Nôtô = 4.129,87=519,48(m3/ca) ≥ nđào.Nđào=1.505,05 = 505,05 (m3/ca)
Vậy ta thấy điều kiện về năng suất thỏa mãn. Như vậy sự phối hợp làm việc giữa 1 máy đào và 4 ôtô là hợp lý, đạt hiệu quả năng suất yêu cầu.
Điều kiện 2:
- Kiểm tra hệ số phối hợp giữa phương tiện đào và phương tiện vận chuyển:
Hệ số phối hợp giữa phương tiện đào và vận chuyển.
. . .
p tn h
m Q k q k
Trong đó: m: Số gàu đất đổ đầy một ôtô (m phải là số nguyên) Q: Tải trọng của ôtô, Q = 7 tấn
q: Dung tích gàu xúc, q = 1,25m3
tn:Dung trọng tự nhiên của đất đào, tn=1,65T/m3 kh: Hệ số đầy gàu, với máy gàu sấp kh = 0,95
kp: Hệ số tơi xốp của đất. Hệ số kp lấy theo tài liệu sổ tay máy thi công với kp=(1,1 1,4) ta chọn kh=1,2
Thay vào công thức trên ta tính được:
m 7.1,2 4, 52 5 1,25.1,65.0, 95
SVTH: Lớp:
Vậy chọn m=5
Hệ số phối hợp được xem là hợp lý khi nằm trong khoảng (4÷7). Ở đây m =5 thuộc phạm vi cho phép, vậy hệ số phối hợp giữa phương tiện đào và vận chuyển là hợp lý.
Điều kiện 3
Kiểm tra sự làm việc theo thời gian giữa phương tiện đào, vận chuyển
Số lượng ôtô phục vụ cho một máy đào trong dây chuyền sản xuất phải đảm bảo điều kiện làm việc liên tục của máy đào. Như thế cần thoả mãn yêu cầu là: Trong thời gian một xe chở đất đang trên đường tới vị trí đổ và trở lại vị trí chờ lấy đất thì các xe khác đã được máy đào đổ đầy. Có nghĩa là ôtô phải chờ máy đào chứ máy đào không phải chờ ôtô.
Điều kiện này thể hiện qua bất đẳng thức:
ôtô ' 1 2
1 2
n 1 t L L t t
V V
Trong đó :
+ nôtô : Số lượng ôtô kết hợp với 1 máy đào, nôtô = 4 (chiếc) + L: Khoảng cách vận chuyển, L=0,5 Km.
+ V1: Vận tốc của ô tô khi có tải, V1=20 Km/h.
+ V2: Vận tốc của ô tô khi không có tải, V2=30 Km/h.
+ t1: Thời gian đổ đất của xe kể thời gian xe phải tiến lùi vào vị trí đổ t1= 30s + t2 : Thời gian trở ngại dọc đường của xe, t2=30 s
+t': Thời gian máy đào xúc đầy 1 ô tô, có xét cả thời gian phải tiến lùi vào vị trí lấy đất t’=Tck.m+t”
Trong đó :
Tck : Chu kỳ làm việc của 01 máy đào.
Kv1: hệ số phù thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào Kv1=1 : khi đổ đất tại bãi
Kv1=1,1: khi đổ đất lên thùng
SVTH: Lớp:
Tck = t k kck. v1. quay 46,875.1,1.1 51,56 (s) m : Số lần xúc đầy cho 1 xe ôtô, m =4
t’’ : thời gian chậm trễ t’’ = 30 s t’=51,56.4+ 30 = 236,24(s)
(4 - 1).236,24 =708,72 > 0, 5.3600 0, 5.3600
20 30 + 2.30 = 210(s) Vậy điều kiện được thoã mãn.