1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh

173 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 173
Dung lượng 4,98 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Gi i thi u chung (22)
  • 1.2 Xác đ nh v n đ nghiên c u (31)
  • 1.3 Các m c tiêu nghiên c u (31)
  • 1.4 Ph m vi nghiên c u (31)
  • 2.1 Các khái ni m (33)
    • 2.1.1 Nhà cao t ng (33)
    • 2.1.2 T m d ng ho t đ ng xây d ng DA đ u t (33)
    • 2.1.3 C T xây d ng (sau đây g i là C T) (35)
    • 2.1.4 NT trong ho t đ ng TXD (sau đây g i là NT) (35)
  • 2.2 T ng quan m t s NC tr c đây v DA b d ng ch (35)
    • 2.2.1 Các NC t ng t đã công b trên th gi i (35)
    • 2.2.2 Tóm t t t ng quan các NC tr c liên quan đ n v n đ d ng ch (59)
    • 2.2.3 Tóm t t t ng quan NC tr c đây v các nh h ng lên hi u qu th c hi n (59)
  • 3.1 Quy trình nghiên c u (60)
  • 3.2 Ph ng pháp thu th p d li u (61)
    • 3.2.1 Th ng kê t các NC đã có tr c (61)
    • 3.2.2 KS ý ki n chuyên gia (61)
    • 3.2.3 Xây d ng b ng câu h i và KS (61)
    • 3.2.4 Cách phân ph i b ng câu h i KS đ i trà (62)
    • 3.2.5 i t ng KS (62)
    • 3.2.6 Kích c m u (63)
    • 3.2.7 Cách th c l y m u (63)
    • 3.2.8 Cách th c l y m u (63)
  • 3.3 Công c NC (64)
    • 3.3.1 B ng các y u t nh h ng đ n s d ng ch và các nh h ng đ n hi u (65)
    • 3.3.2 Ki m đ nh Cronbach’s Alpha (75)
    • 3.3.3 Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) (76)
    • 3.3.4 Mô hình c u trúc m ng PLS – SEM (77)
  • 4.1 S li u thu th p ph c v NC (82)
  • 4.2 Phân tích đ c đi m m u NC (82)
    • 4.2.1 S n m làm vi c trong ngành xây d ng (82)
    • 4.2.2 Ch c v ng i tham gia KS (83)
    • 4.2.3 Vai trò công ty c a ng i tham gia KS (83)
    • 4.2.4 Các KS cho bi n d ng ch (84)
  • 2. M c đ d ng ch mà ng i tham gia KS cho bi t (85)
    • 4.3 Th t các y u t nh h ng theo giá tr trung bình (88)
    • 4.4 Th t các nh h ng theo giá tr mean (92)
    • 4.5 Ki m đ nh Conbach’s Alpha (92)
      • 4.5.1 Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân t liên quan đ n C T / T v n (92)
      • 4.5.2 Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm y u t liên quan đ n NT chính / NT (94)
      • 4.5.4 H s Cronbach’s Alpha cho các nhóm (96)
    • 4.6 Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) (96)
    • 5.1 Xây d ng mô hình c u trúc m ng SEM (104)
      • 5.1.1 Các bi n trong mô hình (104)
      • 5.1.2 M i quan h khái quát gi a các nhóm y u t trong mô hình (107)
    • 5.2 Ch y và phân tích mô hình c u trúc m ng SEM ban đ u trên ph n m m (107)
      • 5.2.1 K t qu tr c quan trên mô hình (109)
      • 5.2.2 H s t i ngoài (Outer Loading) (110)
      • 5.2.3 Ch y và phân tích mô hình c u trúc m ng SEM thu g n trên ph n m m (112)
      • 5.2.4 H s t i ngoài Outer Loading (113)
      • 5.2.5 tin c y c a thang đo (116)
      • 5.2.6 Tính h i t Convergence (117)
      • 5.2.7 Tính phân bi t Discriminant (118)
      • 5.2.8 ánh giá đa c ng tuy n Collinearity Statistics (VIF) (119)
      • 5.2.9 ánh giá các m i quan h tác đ ng (Path Coefficients) (121)
      • 5.2.10 M c đ gi i thích c a bi n quan sát cho bi n ti m n (R Square) (121)
      • 5.2.11 M c đ nh h ng c a bi n quan sát lên bi n ti m n (f 2 ) (124)
    • 6.1 ánh giá các nhóm y u t nh h ng (126)
      • 6.1.1 Nhân t C T / T v n (126)
      • 6.1.2 Nhân t Y u t khác (129)
      • 6.1.3 Nhân t NT chính / NT ph / NT cung ng (129)
    • 6.2 ánh giá các nh h ng đ n hi u qu th c hi n DA (130)
      • 6.2.1 Tr ti n đ (130)
      • 6.2.2 Gi m l i nhu n c a các bên tham gia DA (131)
      • 6.2.3 Tranh ch p, b i th ng và ch m d t H (131)
      • 6.2.4 Gi m hi u qu khai thác DA (132)
      • 6.2.5 T ng chi phí (132)
      • 6.2.6 Gi m ch t l ng công trình (132)
      • 6.2.7 Quan h gi a các bên c ng th ng (133)
    • 6.3 xu t các gi i pháp đ h n ch s d ng ch và đ m b o hi u qu th c hi n (133)
      • 6.3.1 i v i C T / T v n (133)
      • 6.3.2 i v i NT chính / NT ph / NT cung ng (134)
      • 6.3.3 Các y u t khác (135)
    • 6.4 xu t các gi i pháp đ gi m thi u nh h ng tiêu c c lên hi u qu th c hi n (136)
      • 6.4.1 Gi m d n dòng ti n đ vào DA (136)
      • 6.4.2 Gi i quy t tranh ch p b ng hòa gi i (137)
      • 6.4.3 B o v k t c u công trình, b o qu n tài s n c a DA (139)
    • 7.1 ánh giá các m c tiêu, k t lu n (140)
    • 7.2 H n ch c a NC (141)
    • 7.3 H ng NC ti p theo .................................................................................... 142 TÀI LI U THAM KH O (142)

Nội dung

Gi i thi u chung

Ngành xây dựng tại Việt Nam, đặc biệt là TP HCM, đã phát triển nhanh chóng từ 2010 đến 2019, nhờ vào quá trình đô thị hóa mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu phát triển và gia tăng dân số Việc xây dựng nhà chung cư cao tầng trở thành ưu tiên hàng đầu, giúp tối ưu hóa sử dụng đất, tăng diện tích xanh và các tiện ích công cộng, đồng thời góp phần tạo nên bộ mặt đô thị văn minh, hiện đại Tại TP HCM, phát triển các công trình kiến trúc cao tầng không chỉ tạo cơ hội cho các công ty xây dựng mà còn thúc đẩy ứng dụng khoa học kỹ thuật, rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển trong lĩnh vực xây dựng, gia tăng lợi nhuận và tạo ra nguồn ngân sách lớn, góp phần vào sự phát triển của thành phố.

T l t ng s n ph m ngành xây d ng khu v c TP HCM so v i c n c chi m kho ng 17,24%

Hình 1.1 T ng giá tr s n xu t ngành xây d ng Vi t Nam n m 2019

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 23

Hình 1.2 T ng s n ph m trên đ a bàn TP.HCM n m 2019

Ngu n: T ng c c th ng kê TP.HCM

Bi u đ 1.1 T tr ng l ng quan tâm đ u t nhà chung c trên đ a bàn TP.HCM n m 2019

Nh v y, t ng s n ph m nhà cao t ng khu v c TP HCM n m 2019 c tính vào kho ng

20 nghìn t đ ng, m t con s không nh trong t ng s n ph m ngành xây d ng và t ng s n ph m trên đ a bànthành ph (GRDP - Gross Regional Domestic Product)

Các dự án xây dựng nhà cao tầng thường gặp nhiều thách thức, bao gồm thời gian dài thực hiện, quy trình phức tạp, môi trường khác biệt, mục đích tài chính và các yếu tố tác động nội bộ Những yếu tố này đã tạo ra rủi ro lớn cho các dự án (Daud Nasir và cộng sự, 2003) Một trong những rủi ro chính là quy trình quyết định tham gia dự án xây dựng.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 24

Từ năm 2010 đến 2019, TP HCM đã chứng kiến nhiều dự án xây dựng nhà cao tầng bị đình trệ, chuyển sang trạng thái dừng chờ Một số dự án điển hình rơi vào tình trạng này, cho thấy sự chậm trễ trong quá trình phát triển đô thị.

- DA Laimian City, khu đô th An Phú – An Khánh, Qu n 2

- DA Metro Star, 360 Xa L Hà N i, Qu n 9

- DA Saigon One Tower, 34 Tôn c Th ng, Qu n 1

Hậu quả của việc thiếu quản lý dự án xây dựng là làm tăng ngân sách và kéo dài thời gian thực hiện dự án, gây ra tranh chấp giữa các bên tham gia Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến năng lực sản xuất của ngành xây dựng, dẫn đến những tác động không mong muốn đến hoạt động kinh doanh, văn phòng cho thuê và các tiện ích đi kèm với nhà cao tầng Điều này cũng ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển nhà cao tầng cũng như quy hoạch chung của đô thị.

TP.HCM đóng vai trò quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế thị trường tại Việt Nam, với nhu cầu về công nhân việc làm trong ngành xây dựng luôn chiếm vị trí then chốt Việc triển khai các dự án xây dựng không chỉ ảnh hưởng đến tổng sản phẩm trên địa bàn mà còn kéo theo hàng loạt tác động tích cực đến sự cạnh tranh trong nền kinh tế thành phố.

Bất động sản, dịch vụ xây dựng và nguyên vật liệu xây dựng là ba yếu tố quan trọng của ngành xây dựng Chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vì vậy khi dự án bị đình trệ, bất kể ở giai đoạn nào, ngành xây dựng sẽ gặp khó khăn.

Theo C c th ng kê TP HCM, t tr ng t ng s n ph m trên đ a bàn c a ngành xây d ng trong C c u ngành kinh t thành ph giai đo n 2015 – 2019, nh sau:

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 25

Bi u đ 1.2 T tr ng t ng s n ph m (%) ngành xây d ng c a TP.HCM

B ng 1.1 Lao đ ng đang làm vi c trong các ngành kinh t t i đ a bàn TP.HCM

4 Thông tin và truy n thông 86.216 87.653 92.794 97.936

5 Ho t đ ng tài chính - ngân hàng - b o hi m 58.940 87.314 90.756 94.198

6 Ho t đ ng xây d ng- kinh doanh b t đ ng s n 70.011 70.548 75.151 79.755

7 Ho t đ ng chuyên môn, khoa h c và công ngh 163.730 172.091 183.254 194.417

9 Y t và ho t đ ng tr giúp xã h i 21.051 23.173 24.844 26.515

T ng c ng 1.377.068 1.471.191 1.555.898 1.640.608 Ngu n: Báo cáo th tr ng lao đ ng TP.HCM 2019 – D báo nhu c u nhân l c 2020, s 545/BC-TTDBNL

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 26

Bi u đ 1.3 C c u lao đ ng làm vi c theo khu v c kinh t t i TP.HCM

Ngu n: Niên Giám th ng kê TP HCM n m 2019 và tính toán c a Trung tâm D báo nhu c u nhân l c và Thông tin TTL TP HCM

Việc xây dựng đô thị tại TP HCM đang gặp nhiều thách thức do nhiều nguyên nhân khác nhau, và những nguyên nhân này có thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Trong thời gian qua, một số nguyên nhân nổi bật đã ảnh hưởng đến quá trình phát triển đô thị tại khu vực này.

- V n đ đ n bù và gi i phóng m t b ng ch a th a đáng,

- S thu x p tài chính c a C T ch a phù h p,

- N ng l c qu n lý c a C T và n ng l c thi công c a NT không phù h p,

- Ch a chính th c có gi y phép xây d ng, xây d ng sai v i gi y phép xây d ng,

Việc giải quyết tranh chấp giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện dự án xây dựng thường gặp nhiều khó khăn do sự thiếu minh bạch và hiểu biết không đầy đủ về các quy định trong văn bản pháp luật hiện hành Điều này dẫn đến sự chủ quan của các bên khi ký kết hợp đồng, gây ra rủi ro và xung đột trong quá trình triển khai dự án.

Giảm thiểu rủi ro trong dự án xây dựng là rất quan trọng để bảo vệ các bên tham gia Việc áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro hiệu quả không chỉ nâng cao hiệu quả thực hiện dự án mà còn giúp các bên có kế hoạch tốt hơn để đảm bảo sự thành công của dự án.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 27 công c a DA và đ m b o s phát tri n b n v ng cho l c l ng s n xu t trong ngành xây d ng, góp ph n đóng góp l i ích cho n n kinh t

M t s DA xây d ng nhà cao t ng tiêu bi u b d ng ch khu v c TP.HCM

- DA Laimian City (Raemian Galaxy)

Hình 1.3 DA Laimian City, Qu n 2 (Ngu n: Internet.)

C T : Công ty c ph n phát tri n và kinh doanh nhà HDTC

V trí DA : An Phú – An Khánh, ph ng Bình An, Qu n 2, TP HCM

Thi t k : Han-guk Architects & Engineers (Korea)

NT xây d ng : Delta Group, Hòa Bình, Coteccons, An Phong Construction

Qu n lý v n hành : CBRE / Savills

Quy mô DA : 24 block cao 40 t ng, 13,092 c n h

D ki n bàn giao : quý IV, n m 2020

DA Laimian City b UBND Qu n 2, TP HCM x ph t v hành vi vi ph m thi công xây d ng khi DA ch a đ c c p gi y phép xây d ng Theo đó, C T HDTC b x ph t 40

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 28 tri u đ ng, bu c t m d ng thi công DA và hoàn t t th t c xin c p gi y phép xây d ng theo quy đ nh

Trong thông cáo báo chí, C T HDTC cho biết dự án này thuộc diện được miễn giấy phép xây dựng, do đó công ty không cần phải xin phép để triển khai xây dựng tại TP HCM Tuy nhiên, công ty vẫn quyết định tạm dừng dự án theo quyết định x phạt của Ban Nhân Dân Quận 2.

Hình 1.4 DA Metro Star, Qu n 9 (Ngu n: Internet) a đi m xây d ng: s 360 Xa l Hà N i, Qu n 9, TP HCM

C T: T p oàn Soilbuild Singapore & CT Group (Soilbuild Singapore đã rút lui kh i liên danh này)

T ng th u thi công: đ u tiên là Công ty Thu n Vi t, hi n t i C T CT Group đã thanh lý H v i Thu n Vi t và ký k t H v i NT Ricons vào đ u n m 2020

Di n tích sàn xây d ng: 70.493,52 m2

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 29

S Block: 2 kh i tháp hình Ngôi Sao 3 Cánh | 30 t ng (2 t ng h m)

Mặc dù tổng ngân sách ban đầu của dự án chỉ khoảng 1.500 tỷ đồng và dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2021, nhưng hiện tại, tổng dự toán đã tăng lên hơn 30% so với ban đầu và tiến độ rất chậm do một số vấn đề phát sinh Nguyên nhân của những vấn đề này được đánh giá là xuất phát từ bản thân CT CT Group.

Th nh t, do C T thay đ i t ng th u thi công Thu n Vi t khi NT này đang thi công ph n móng và h m (l u ý, vi c thay đ i này không do l i c a NT)

Th hai, t p đoàn C.T Group đã yêu c u NT tháo d , đ p b ph n móng h m mà Thu n

Việc thi công đã bị ảnh hưởng do thay đổi thiết kế và mở rộng ranh hầm ra sát ranh đất Thiết kế ban đầu của Axis Singapore quy định ranh hầm cách ranh đất 6m, và thiết kế này đã được Sở xây dựng TP.HCM cấp giấy phép Chương trình điều chỉnh thiết kế và thay đổi công năng đã gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến các vấn đề như thiết kế bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi công, biện pháp thi công, tiến độ thi công, và thiết kế mới không phù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp.

Th ba, C T không có đ kh n ng đ m b o dòng ti n cho DA, không gi đúng ti n đ bàn giao c n h cho ng i mua, hi u qu kinh t - xã h i c a DA th p

DA Saigon One Tower (Saigon M&C Tower)

C T: Công ty C ph n a c Sài Gòn M&C

T ng th u EPC: Bouygues Batiment International

T ng ngân sách đ u t : ~ 256 tri u USD

N m kh i công: 2007 a đi m: 34 Tôn c Th ng, Qu n 1, TP.HCM, Vi t Nam

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 30

Hình 1.5 DA Saigon One Tower, Qu n 1 (Ngu n : Internet)

Tính đ n tháng 11 n m 2020, công trình này đã r i vào tr ng thái d ng thi công g n 9 n m dù đã thi công đ c trên 80% các h ng m c công vi c

Theo các chuyên gia xây dựng nhà cao tầng, có ba nguyên nhân chính dẫn đến sự chậm trễ trong dự án này Thứ nhất, chủ đầu tư không sắp xếp được vốn Thứ hai, chủ đầu tư giãn tiến độ do nhận tín hiệu không tốt từ thị trường Thứ ba, hoàn tất việc đền bù giải tỏa Đáng chú ý, dự án sử dụng chủ yếu vốn vay nên dù có tìm được đơn vị thi công, vẫn phải tính đến ngân hàng với lãi suất rất lớn, không dưới 1 tỷ đồng/ngày.

VAMC đã ký hợp đồng mua nợ với các tổ chức tín dụng liên quan đến khoản nợ của nhóm khách hàng như Công ty Sài Gòn One Tower, Công ty Liên Phát, Công ty Tư vấn đầu tư và xây dựng Minh Quân, cùng với Công ty Tân Superdeck M&C, với tổng dư nợ và lãi suất hiện nay đã lên hơn 7.000 tỷ đồng Tuy nhiên, do các cổ đông của Công ty Sài Gòn M&C chưa thu xếp và trả nợ cho VAMC, nên hiện tại tổ chức này đã bán đấu giá dự án này 3 lần, nhưng vẫn gặp khó khăn trong việc tìm được nhà đầu tư mới.

Hi n t i DA này v n ch a n đ nh th i gian c th cho vi c tái kh i đ ng

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 31

Xác đ nh v n đ nghiên c u

Việc đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng (DA TXD) tại TP.HCM là rất quan trọng đối với ngành xây dựng của thành phố Nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng tắc nghẽn trong lĩnh vực này Do đó, phân tích và đánh giá các nguyên nhân này sẽ giúp đưa ra những giải pháp hiệu quả nhằm tháo gỡ khó khăn, đây là một trong những vấn đề cấp thiết hàng đầu của ngành xây dựng hiện nay tại TP.HCM.

Tình hình cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động xây dựng nhà ở cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh đang được nghiên cứu kỹ lưỡng Bài viết này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất cho dự án nhà cao tầng, từ đó đưa ra những quyết định hợp lý trong quy hoạch và phát triển đô thị Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng đất và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân.

Các m c tiêu nghiên c u

Các m c tiêu NC đ c đ ra nh sau:

- Phân tích các y u t nh h ng đ n vi c t m d ng ch c a DA xây d ng nhà cao t ng t i TP HCM

- Khám phá m i quan h gi a các y u t nh h ng, xác đ nh và x p h ng các nhóm y u t nh h ng chính đ n vi c t m d ng ch c a DA xây d ng cao t ng t i TP HCM

- ánh giá các nh h ng do vi c t m d ng ch gây ra lên hi u qu th c hi n DA xây d ng nhà cao t ng TP HCM

Các bên tham gia dự án xây dựng nhà cao tầng tại TP HCM cần tuân thủ các giải pháp chung để đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án Việc tham khảo tài liệu hướng dẫn là rất quan trọng nhằm hạn chế rủi ro và đảm bảo sự phát triển bền vững cho khu vực.

Ph m vi nghiên c u

- Th i gian NC: NC đ c tri n khai cho các DA xây d ng nhà cao t ng khu v c TP HCM giai đo n 2010 - 2019

- Không gian NC: Các DA TXD nhà cao t ng khu v c TP HCM

- i t ng NC: Các y u t nh h ng đ n vi c t m d ng ch và các nh h ng c a vi c d ng ch lên hi u qu th c hi n DA xây d ng nhà cao t ng khu v c TP.HCM

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 32

- i t ng KS: Các k s xây d ng, ki n trúc s , chuyên gia có kinh nghi m trong các DA xây d ng nhà cao t ng b d ng ch khu v c TP HCM, đ n t các công ty C T,

NT xây d ng, và Bên th ba liên quan đ n DA xây d ng

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 33

Các khái ni m

Nhà cao t ng

Theo quy định của Bộ Xây dựng tại số 14/2006/Q-BXD, nhà cao tầng được định nghĩa là các công trình có chiều cao lớn hơn 9 tầng Theo Ủy ban Nhà cao tầng Quốc tế, nhà cao tầng là loại công trình mà chiều cao là yếu tố chính ảnh hưởng đến các điều kiện thiết kế, thi công và sử dụng, khác với các ngôi nhà thông thường.

C n c vào chi u cao và s t ng nhà, U ban Nhà cao t ng Qu c t phân nhà cao t ng ra 4 lo i nh sau:

B ng 2.1 B ng phân lo i nhà cao t ng theo y ban Nhà cao t ng Qu c t

T m d ng ho t đ ng xây d ng DA đ u t

Tạm ngừng (suspension) là hình thức cho phép dừng thi công trong quá trình xây dựng một dự án, khác với chấm dứt (termination) và trì hoãn (delay) Theo học giả luật xây dựng Philip L Bruner và Patrick J O’Connor, Jr trong cuốn sách "Construction Law" (2008), tạm ngừng có thể được áp dụng trong nhiều trường hợp để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

[3], “đi u kho n t m d ng công vi c xây d ng” theo thuy t hi n đ i là “không gì khác h n là m t kho n b i th ng s ch m tr đ c cho phép và gi i quy t b ng H ”

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 34

Ch m d t h p đ ng xây d ng: là k t thúc th c hi n các công vi c theo H và không bên nào đ c yêu c u ti p t c th c hi n H đó

Trì hoãn th c hi n h p đ ng xây d ng: là công vi c xây d ng v n đ c th c hi n nh ng không đáp ng đ c ti n đ (ti n đ thi công / ti n đ thanh toán) đã cam k t theo H

Tìm hiểu về thỏa thuận hợp đồng xây dựng là việc các bên tham gia ký kết một phần hoặc toàn bộ các công việc theo hợp đồng Thỏa thuận này khác với tìm hiểu thông thường, bởi vì có sự can thiệp của bên thứ ba, thường là cơ quan nhà nước hoặc cơ quan chức năng, có quyền yêu cầu các bên thực hiện các công việc trên công trình theo đúng quy định pháp lý.

Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13, khoản 38, điều 3 quy định về thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động như xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành và bảo trì công trình xây dựng.

Nh v y, t m d ng ho t đ ng thi công xây d ng công trình là t m th i d ng các ho t đ ng k trên c a DA đ u t , sau đây g i t t là t m d ng

Theo FIDIC “Sách đ”, 1999, khoản 8.8: “Công tác bảo trì có thể được thực hiện bất cứ lúc nào để đảm bảo tính an toàn của mặt hạng mục hoặc toàn bộ công trình Trong thời gian bảo trì đó, nhà thầu phải bảo vệ, đảm bảo hạng mục công trình không bị xuống cấp, mất mát hay hư hỏng.”

C T s thông báo nguyên nhân t m ng ng.”

Nh v y, t m d ng có hai d ng th c chính:

Tạm dừng toàn bộ các công việc trên công trường là điều cần thiết khi xảy ra đình chỉ công việc Khi lệnh đình chỉ được ban hành, mọi hoạt động trên công trường phải dừng lại ngay lập tức Nhà thầu cần nhanh chóng có biện pháp xử lý đối với các đơn đặt hàng vật liệu đã thực hiện và phải thiết lập một kế hoạch xử lý với các nhà thầu phụ.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 35

T m d ng m t ph n c a DA cho phép các ph n khác tiếp tục thực hiện mà không bị gián đoạn NT c ng ti n hành x lý các tình huống nh tr ng h p, mặc dù có thể gây khó khăn trong công việc và vấn đề cần được giải quyết.

Theo Ngh đ nh s 50/2021/N -CP quy đ nh chi ti t v H xây d ng, t i kho n 2, đi u

40, Các bên tham gia H đ c t m d ng th c hi n H xây d ng trong các tr ng h p sau:

Bên giao thầu có quyền tạm dừng thi công xây dựng nếu bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.

- Bên nh n th u có quy n t m d ng th c hi n H xây d ng và kéo dài ti n đ th c hi n

H khi bên giao th u vi ph m các th a thu n v thanh toán.

C T xây d ng (sau đây g i là C T)

Theo Lu t xây d ng, s 50/2014/QH13, kho n 9, đi u 3: C T là c quan, t ch c, cá nhân s h u v n, vay v n ho c đ c giao tr c ti p qu n lý, s d ng v n đ th c hi n ho t đ ng TXD.

NT trong ho t đ ng TXD (sau đây g i là NT)

Theo Lu t xây d ng, s 50/2014/QH13, kho n 28, đi u 3: là t ch c, cá nhân có đ đi u ki n n ng l c ho t đ ng xây d ng, n ng l c hành ngh xây d ng khi tham gia quan h

T ng quan m t s NC tr c đây v DA b d ng ch

Các NC t ng t đã công b trên th gi i

B ng 2.1 Các nghiên c u t ng t đã công b trên th gi i

No Tên đ tài nghiên c u / bài báo N m Tác gi

T m d ng công vi c (Ch d n V t li u Xây d ng,

S giao thông v n t i, C c phát tri n d án bang

Wisconsin Department of Transportation Bureau of Project Development

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 36

Suspension of Work (Construction Material

Transportation Bureau of Project Development)

2 S t m d ng c a các d án xây d ng

Temporary Suspension of Construction Projects

3 Phân tích các y u t tr ti n đ xây d ng: Tình hu ng th c t d án xây d ng Libya

Analysing construction delay factors: A case study building construction project in Libya [7]

4 Trì hoãn xây d ng: M t phân tích đ nh l ng

Construction delay: A quantitive analysis [8] 2000 Ayman H Al-Momani

5 Ch m d t d án đ ng b và chi n l c đ u th u l i Nigeria

Road project termination and rebidding strategies in Nigeria [9]

Wilson Udo Udofia, Hadikusumo, Djoen San Santoso

6 T m ng ng d án : Nh ng đi u Ch đ u t và

Project suspension: What Owners and

7 H ng d n th c hành v vi c ch m d t d án xây d ng: Th c hành áp d ng trong H p đ ng FIDIC và NEC3 2016

Dr Khaled Y Almedalah and Ahmed S Elwan

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 37

Practical Guide for termination of construction projects: Hands on application in FIDIC and

8 i u tra các y u t nh h ng đ n vi c ch m d t

Investigation of Factors Affecting Termination of

Construction Contracts in Gaza Strip [10]

1 T m d ng công vi c (S Giao thông v n t i, C c phát tri n DA bang Wisconsin,

T m d ng th c hi n công vi c có th xu t phát t các đi u kho n H ho c yêu c u c a

Th m quy n t m d ng DA xây d ng c a C T: C T có quy n yêu c u NT thi công t m d ng m t ph n ho c toàn b công vi c đang th c thi trên công tr ng b ng công v n chính th c

B ng 2.2 M t s nguyên nhân t m d ng (Wisconsin, 2020)

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 38

N u nguyên nhân c a vi c t m d ng do các đi u ki n không do l i NT, thì kinh phí cho vi c b o trì b o d ng ph i đ c C T chi tr

1.3 Chi phí và th i gian H cho vi c t m d ng:

N u vi c t m d ng thi công và và th i gian t m d ng có quy đ nh trong các đi u kho n

H thì s không phát sinh thêm chi phí cho nh ng ngày t m d ng đó

Do những lý do ngoài tầm kiểm soát của nhà thầu, chủ đầu tư yêu cầu tạm dừng việc kiểm soát các công việc, dẫn đến chi phí phát sinh trong quá trình tạm dừng Đồng thời, thời gian hoàn thành dự án cũng sẽ bị kéo dài thêm do việc tạm dừng này.

Do những lý do trong tìm kiếm soát của NT, CT yêu cầu tạm dừng công việc do lỗi của NT, chi phí phát sinh từ việc tạm dừng NT sẽ được chi trả, và tiến độ hoàn thành theo hồ sơ sẽ không được gia hạn thêm.

Và tùy thu c vào tình hình c th mà C T và NT có th th a thu n đi u ch nh H m t cách h p lý

1.4 Tái kh i đ ng l i công vi c:

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 39

Sau khi tái khởi động công việc, NT cần tiếp tục cập nhật thông tin về tình hình công việc và diễn biến liên tục Điều này đặc biệt quan trọng khi NT và CT đã có những thỏa thuận khác trước đó tại thời điểm bắt đầu dự án.

+ Thanh lý H khi NT đã hoàn thành công vi c c a mình theo H và C T đã nghi m thu và thanh quy t toán cho NT đ y đ

+ C T có th Ch m d t H xây d ng khi NT vi ph m H , ho c ch m d t H mà đem l i l i ích t t nh t cho C ng đ ng (tr ng h p DA này thu c chính ph )

2 S t m d ng c a các DA xây d ng (Francisco Carlo Matienzo, 2016)

2.1 Nguyên nhân chính d n đ n d ng ch :

Tác gi ch ra r ng đôi khi DA xây d ng x y ra d ng ch , nguyên nhân đ n t :

B ng 2.3 Nguyên nhân chính d n đ n d ng ch (Franciscon Carlo Matienzo, 2010)

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 40

2.2 Các nh h ng đ n hi u qu th c hi n DA do d ng ch gây ra: a) Tr ti n đ , b) T ng chi phí

Tùy vào m c đ xây d ng k ho ch DA kém, quá trình đ a ra quy t đ nh chóng vánh mà m c đ v t ngân sách và kéo dài ti n đ th c hi n DA s t l thu n

NC này đ xu t đ có đ c s phù h p cho vi c DA t m ng ng, c n ph i l p k ho ch chi ti t cho ba giai đo n: (1) gi m t c đ th c hi n; (2) b o qu n; (3) b t đ u kh i đ ng l i DA sau t m ng ng

M c tiêu c a NC này là phân tích các giai đo n này đ phát tri n m t ch d n chung giúp DA xây d ng công nghi p t m d ng thành công

Tác gi xác đ nh đ đ t đ c m c tiêu đó, c n ph i:

(1) S d ng Khung qu n lý DA nh là c s đ xây d ng mô hình Khung đ c s d ng là Sách Ki n th c Qu n lý DA (PMBOK, 2006);

(2) Thu th p thông tin t m t DA th c s b d ng ch ;

(3) a ra các khuy n ngh d a trên phân tích thông tin s n có và quá trình đ a ra quy t đ nh;

(4) Phát tri n mô hình h ng d n

Nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc xây dựng một kế hoạch quản trị rủi ro nhằm giảm thiểu rủi ro khi dự án (DA) bắt đầu xảy ra Nghiên cứu không đi sâu vào nguyên nhân dẫn đến sự cố Cụ thể, nghiên cứu tập trung vào việc sử dụng các giải pháp thực hiện dự án, bao gồm giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn vận hành của dự án.

3 Phân tích các y u t tr ti n đ xây d ng: Tình hu ng th c t DA xây d ng Libya (Naswhan Dawood, Qiang Xu, 2011)

3.1 nh h ng do tr ti n đ gây ra: a) Tr ti n đ ,

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 41 b) T ng chi phí, c) Gi m ch t l ng công trình

Tác gi cho r ng có r t nhi u nguyên nhân và t h p c a các nguyên nhân d n đ n tr ti n đ c a m t DA xây d ng

B ng 2.4 Nguyên nhân d n đ n tr ti n đ (Naswhan Dawood, Qiang Xu, 2011)

Các thí nghi m th ng kê bao g m:

+ Ki m tra T – Test cho các c p m u, đ ki m tra t m quan tr ng c a d li u KS,

+ Thu th p, phân tích d li u DA đi n hình Libya đ xác đ nh kh n ng tr ti n đ DA và m c đ nh y c a t ng h s tr b ng ch ng trình mô ph ng r i ro

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 42

Mục đích của bài báo là phân tích tác động của sạt lở trong các dự án xây dựng tại Libya Bài viết sẽ xác định và phân loại các yếu tố gây ra sạt lở, không bao gồm các yếu tố đình chỉ.

Mô hình tài liệu toàn diện đã được thực hiện để xây dựng kiến thức chung về các yếu tố trì hoãn tại nhiều quốc gia khác nhau Một bảng câu hỏi bán cấu trúc được thiết kế bằng cách sử dụng tài liệu và được phân phát cho các công ty xây dựng có liên quan Các yếu tố trì hoãn được sắp xếp bằng cách sử dụng thang đo tận suất xuất hiện và mức độ nghiêm trọng Kết quả khảo sát cho thấy rằng các dự án xây dựng đang phát triển bị chậm trễ do các nguyên nhân phát triển.

4 Trì hoãn xây d ng : M t phân tích đ nh l ng (Ayman H Al-Momani, 2000) 4.1 Các y u t nh h ng đ n trì hoãn xây d ng

Bài báo đi u tra các y u t nh h ng đ n trì hoãn xây d ng t 130 DA Jordan thu c

DA nhà chung c , tòa nhà th ng m i, công trình công c ng, tr ng h c, b nh vi n

K t qu NC ch ra các y u t chính sau:

B ng 2.5 Các y u t chính tác đ ng đ n trì hoãn xây d ng (Ayman H Al – Momani,

4.2 nh h ng do trì hoãn xây d ng gây ra: a) Ti n đ hoàn thành th c t , b) Th i h n d ki n c a H xây d ng

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 43

+ Excel 5 n i phát tri n t t c các phân tích và s đ

Việc xác định thời gian thực tế cho các dự án xây dựng là rất quan trọng trong quản lý dự án Dự đoán chính xác và kiểm soát chi phí trong phạm vi ngân sách là yếu tố cần thiết cho sự thành công Một mô hình tuyến tính đơn giản đã được sử dụng để đánh giá mối quan hệ giữa thời gian thực tế và thời gian dự kiến Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh xây dựng tại Jordan, nơi mà các mối quan hệ thu được có thể dựa trên việc xử lý thống kê dữ liệu thực tế Việc cải thiện khả năng dự đoán có thể đạt được bằng cách xem xét các mẫu dự án lớn hơn.

Nhà nghiên cứu tin rằng các lớp luận và kết luận được trình bày trong nghiên cứu này cung cấp hướng dẫn thiết thực cho sự cải tiến của nhà quản lý Đồng thời, bài viết cũng cung cấp một số chỉ dẫn chung và thông tin hữu ích mà các nhà quản lý có thể tham khảo và áp dụng để quản lý quy trình hiệu quả hơn.

5 Ch m d t DA đ ng b và Chi n l c đ u th u l i Nigeria (Wilson Udo Udofia, Hadikusumo and Djoen San Santoso)

Khác với các đánh giá trước đây, nghiên cứu này không tập hợp chéo chín dự án xây dựng khác nhau mà sử dụng các nhà quản lý dự án và kỹ sư công trình có năng lực tại Nigeria thông qua cuộc phỏng vấn nhằm thu thập thông tin thực tế về lý do chậm tiến độ dự án và chiến lược đầu tư tiếp theo cho hơn 60 dự án đặc thù Điều này cung cấp cái nhìn chính xác về các lý do chậm tiến độ nổi bật thông qua các nhóm yếu tố nhất định.

5.1 Các y u t nh h ng đ n ch m d t DA

B ng 2.6 Các v n đ liên quan đ n ch m d t DA (Wilson Udo Udofia, 2015)

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 44

Chiến lược đầu tư là một yếu tố quan trọng, liên quan đến việc xem xét các thông số kỹ thuật được sử dụng trong yêu cầu đầu tư dựa trên nhu cầu của doanh nghiệp Mục tiêu là thông qua việc phân tích phù hợp, doanh nghiệp hiện tại có thể xác định các chỉ tiêu hóa, chuẩn bị kế hoạch đầu tư và thống nhất lợi ích với nhà đầu tư Các yếu tố cần đánh giá khi xây dựng chiến lược đầu tư bao gồm: phân tích thị trường, xác định mục tiêu đầu tư, và đánh giá rủi ro.

B ng 2.7 Các y u t c n đánh giá cho chi n l c đ u th u l i (Wilson Udo Udofia,

Sử dụng phân tích các nhóm tài liệu nhằm phân loại các biến thành các nhóm tương đồng, từ đó tóm tắt thông tin thiết yếu có trong các biến Phương pháp này giúp kiểm tra tính thích hợp của các biến bằng cách nhóm chúng với các đặc điểm tương đồng.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 45 đ được chọn để phân tích các yếu tố bằng phương pháp Kaiser – Meyer – Olkin (KMO), nhằm xác định sự phù hợp của dữ liệu cho phân tích nhân tố Kiểm định Bartlett được sử dụng để kiểm tra tính thích hợp của phân tích này, với mức ý nghĩa ph ải < 0,05, cho thấy rằng ma trận tương quan không phải là ma trận đơn giản Tác giả nghiên cứu đã chỉ ra rằng không có mối liên hệ đáng kể nào giữa việc chăm sóc DA và các chiến lược đầu tư Nghiên cứu cũng xác định rõ ràng mối quan hệ giữa các biến số của chiến lược chăm sóc DA.

DA và đ u th u l i c a các DA đ ng b , NC ch n s d ng phân tích h i quy

Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu trong nghiên cứu Kết quả cho thấy, dữ liệu thu thập từ các nguồn khác nhau có thể dẫn đến sự khác biệt so với dữ liệu từ nhà cao tầng Do đó, cần xem xét các yếu tố khác nhau khi phân tích dữ liệu.

6 T m ng ng DA: Nh ng đi u C T và NT c n bi t ngay (Richard J Wittbrodt & Lynsey M Eaton, 2009)

Vào cuối năm 2008, tập đoàn Lehman Brothers Holdings, Inc đã phá sản, dẫn đến việc dự án khách sạn và Spa Ritz Carlton rơi vào tình trạng tạm ngừng vô thời hạn khi chủ đầu tư tìm kiếm nguồn vốn thay thế Đây là một ví dụ điển hình cho khó khăn chung của nền kinh tế thời điểm đó, đặc biệt là trong ngành công nghiệp xây dựng, chịu ảnh hưởng nặng nề từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu 2007-2008 Nguyên nhân của tình trạng này bao gồm sự khủng hoảng kinh tế, việc tập đoàn phá sản và sự can thiệp của chính phủ.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 46

Trái ng c v i việc chậm dự án và chậm trễ, tầm quan trọng của sự chậm trễ trong quá trình thực hiện một dự án xây dựng là rất lớn Do đó, theo các học giả luật xây dựng, việc quản lý thời gian và tiến độ là yếu tố quyết định cho sự thành công của dự án.

Tóm t t t ng quan các NC tr c liên quan đ n v n đ d ng ch

Theo thống kê từ các nghiên cứu trước đây, nhiều dự án xây dựng trên thế giới đang gặp phải tình trạng trì hoãn, tạm dừng và chất lượng kém Các yếu tố ảnh hưởng đến các trạng thái này có tính chất tương đồng Trong đó, trạng thái tạm dừng không phải là phổ biến nhất, nhưng tác động của nó lên toàn bộ dự án là lớn, đặc biệt là trong những dự án tạm dừng mà không có kế hoạch rõ ràng cho việc tái khởi động trong một khoảng thời gian xác định.

Các nhà nghiên cứu đang xây dựng một mô hình tiêu chuẩn dựa trên dữ liệu thu thập từ các dự án có trì hoãn hoặc chậm tiến độ, nhằm phát triển thành một khung chung hỗ trợ các nhà quản lý dự án Mô hình này sẽ giúp định hình chiến lược cho các dự án, đồng thời tích hợp các thành phần khác tham gia vào quá trình thực hiện, từ đó giảm thiểu rủi ro liên quan đến tình trạng trì hoãn và chậm tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện dự án, đảm bảo thành công cho các dự án xây dựng.

Tóm t t t ng quan NC tr c đây v các nh h ng lên hi u qu th c hi n

DA do các v n đ liên quan đ n d ng ch gây ra

Khi dự án rơi vào trạng thái đình trệ hoặc trì hoãn, sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ quá trình thực hiện dự án và hiệu quả của nó Những hệ lụy thường gặp bao gồm việc kéo dài thời gian so với tiến độ đã lập, gia tăng chi phí do phải trả lương cho nhân viên, chi phí vật tư tăng cao, và chi phí thuê máy móc thiết bị Ngoài ra, tiền phạt do các điều khoản thanh toán không được thực hiện đúng hạn và tiền lãi trong thời gian dự án ngừng hoạt động cũng là những vấn đề cần lưu ý Việc quản lý chất lượng vật tư, thiết bị không đảm bảo có thể dẫn đến hỏng hóc và ảnh hưởng đến chất lượng công trình Tuy nhiên, mặc dù dự án gặp khó khăn, các nhà quản lý dự án cần có kế hoạch chu đáo để giảm thiểu thiệt hại, đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án đạt được các mục tiêu đề ra.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 60

CH NG 3: PH NG PHÁP NGHIÊN C U

Quy trình nghiên c u

Hình 3.1 S đ quy trình NC c a lu n v n

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 61

Ph ng pháp thu th p d li u

Th ng kê t các NC đã có tr c

Tìm hi u và xác đ nh m i quan h gi a các y u t nh h ng đã công b thông qua các

NC đã tiến hành báo cáo chuyên ngành trước đây về các nước trong khu vực và trên thế giới, cung cấp dữ liệu làm cơ sở tham khảo và thảo luận với các chuyên gia trong giai đoạn xây dựng thông qua câu hỏi KS.

KS ý ki n chuyên gia

Sau khi thu th p d li u là các y u t t các NC đã công b , đ c m t b ng các y u t s b , làm c s đ KS và th o lu n v i các chuyên gia, ng i có kinh nghi m nh ng

DA TXD nhà cao tầng đang được triển khai với mục tiêu giúp luân chuyển và xây dựng hoàn thiện bản câu hỏi KS Phương pháp này nhằm thu thập những dữ liệu phù hợp và loại bỏ các biến không phù hợp trong mô hình.

B ng 3.1 S l ng chuyên gia / ng i có kinh nghi m d ki n tham gia KS.

Xây d ng b ng câu h i và KS

câu h i KS không gây hi u nh m d n đ n đánh đ i cho ng i tham gia KS và d li u thu th p đ c h i t , thi t k b ng câu h i c n chú ý đ n m t s v n đ sau:

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 62

+ M c đ nh h ng c a các y u t lên s d ng ch

+ Xác su t x y ra d ng ch và m c đ d ng ch nhanh hay lâu

+ M c đ c a các nh h ng lên hi u qu THDA khi x y ra d ng ch

C th , b ng câu h i KS đ c thi t k nh sau:

+ Ph n 1: Gi i thi u đ tài đ ng i tham gia KS n m đ c v n đ c a vi c KS

Phần 2: Thu thập thông tin về vị trí công tác, loại hình của tác chức, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nhà cao tầng và dự án có sự tham gia của người đánh giá nhằm xác định mức độ tin cậy của câu trả lời.

Phương pháp nghiên cứu chính được áp dụng là thu thập dữ liệu định lượng từ các yếu tố ảnh hưởng đến sự sử dụng chế độ và các ảnh hưởng đến hiệu quả THDA khi xảy ra đột biến, sử dụng thang đo Likert 5 mức độ Nghiên cứu tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên gia qua 2 vòng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả.

+ Vòng 1: ánh giá, x p h ng, nhóm các y u t nh h ng đ n s d ng ch và các nh h ng đ n hi u qu THDA khi có d ng ch (Ph l c 23)

+ Vòng 2: i u ch nh b ng câu h i cho phù h p nh t v i k t qu KS th v a thu th p đ c ngay sau vòng 1 đ ph c v cho vi c KS đ i trà (Ph l c 24).

Cách phân ph i b ng câu h i KS đ i trà

B ng câu h i KS đ c ph ng v n tr c ti p thông qua các m i quan h trong công vi c, và qua th đi n t cho các đ i t ng mà vi c ph ng v n tr c ti p g p khó kh n.

i t ng KS

Các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng và chuyên gia có kinh nghiệm làm việc trong các dự án xây dựng nhà cao tầng tại khu vực TP HCM đang ngày càng thu hút sự quan tâm từ các công ty trong ngành.

C T, NT xây d ng, và Bên th ba liên quan đ n DA TXD C th :

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 63

+ C T: Tr ng phòng / phó phòng phòng phát tri n DA & phòng pháp ch ; giám đ c / phó giám đ c ban xây d ng; Tr ng ban / phó ban và nhân viên ban QLDA

+ NT chính / NT ph thi công: Ch huy tr ng / ch huy phó, giám sát t i công tr ng;

Tr ng phòng / phó phòng và nhân viên phòng thi t k , phòng đ u th u DA nhà cao t ng

+ Công ty t v n: Ch trì thi t k , chuyên gia t v n, chuyên gia ho ch đ nh k ho ch

+ NT cung ng v t t : Giám đ c công ty, tr ng phòng kinh doanh.

Kích c m u

Theo Hair và các cộng sự (2014, trang 576) nhấn mạnh rằng trong nghiên cứu thực nghiệm sử dụng SEM (Structural Equation Modeling), việc kiểm tra độ tin cậy và tính hợp lệ của thang đo là rất quan trọng Phương pháp phù hợp để xử lý dữ liệu thiếu là “xóa ghép đôi”, áp dụng khi tỷ lệ dữ liệu thiếu không vượt quá 10% và kích thước mẫu tối thiểu là 250 Do đó, mẫu hợp lệ cho nghiên cứu này cần đạt tối thiểu 250 mẫu.

Cách th c l y m u

NC b h n ch v m t kinh phí và th i gian th c hi n , nên lu n v n s d ng k thu t

Cách th c l y m u

t ng đ tin c y c a d li u thu th p đ c, c n lo i b nh ng b ng tr l i KS sau:

Trong bối cảnh câu hỏi có sự lựa chọn giữa hai đáp án, nếu câu trả lời cho câu hỏi "Những dự án nhà cao tầng anh chị tham gia có xảy ra tranh chấp hay không?" là "Không", thì câu trả lời này sẽ được coi là một sự xác nhận rõ ràng.

+ Nh ng câu h i đ c b b qua, ho c ch n nhi u đáp án

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 64

+ Nh ng b ng tr l i KS đ c đánh liên t c m t m c đ nh h ng.

Công c NC

B ng các y u t nh h ng đ n s d ng ch và các nh h ng đ n hi u

Các y u t nh h ng này đ c t ng h p t các NC tr c đây và ý ki n chuyên gia

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 66

B ng 3.3 Các y u t nh h ng đ n s d ng ch

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 67

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 68

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 69

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 70

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 71

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 72

M t trong nh ng nh h ng do d ng ch gây ra d nh n th y nh t là tr ti n đ so v i

H Theo Mansfield (1994), DA hoàn thành đúng ti n đ là m t tín hi u cho th y hi u qu THDA t t

Tùy thuộc vào giai đoạn của dự án đang thực hiện, việc xác định mức độ biến động ngân sách là rất quan trọng Điều này giúp cho nhà hoạch định có thể tính toán chính xác kinh phí dự phòng trong giai đoạn xây dựng, cũng như phương thức xử lý rủi ro và cách thực hiện để giảm thiểu tổn thất do sự thay đổi gây ra, đảm bảo ngân sách không vượt ra ngoài vòng kiểm soát.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 73

Các nhóm này đã tổng hợp các nghiên cứu đã công bố và ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng, cùng với những người có nhiều kinh nghiệm đã từng làm việc trong các dự án trước đây.

B ng 3.4 Các nh h ng lên hi u qu THDA xây d ng khi x y ra d ng ch

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 74

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 75

Ki m đ nh Cronbach’s Alpha

Trong đó: k: bi u th s m c trong thang đo; cov: đ c p đ n hi p ph ng sai trung bình gi a các m c; var: là đ l ch trung bình c a các m c

M t khác, khi các bi n đ c chu n hóa đ có ph ng sai chung, công th c trên đ c đ n gi n hóa nh sau: r: bi u th t ng quan trung bình gi a các bi n

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 76

B ng 3.5 ánh giá thang đo v i giá tr h s t ng ng.

Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 77

Mô hình c u trúc m ng PLS – SEM

 c đi m c a mô hình m ng PLS – SEM (Partial Least Squares – Structural Equation Modeling)

Mô hình SEM đã phát triển mạnh mẽ và ngày càng quan trọng trong lĩnh vực học thuật và thực hành quản trị doanh nghiệp Có hai phương pháp chính để áp dụng mô hình cấu trúc tuyến tính: CB-SEM (Covariance-based SEM) và PLS-SEM (Partial Least Squares SEM) Trước năm 2014, CB-SEM chủ yếu tập trung vào việc kiểm định lý thuyết, trong khi PLS-SEM được ưa chuộng cho các phân tích khám phá và nghiên cứu mối quan hệ giữa các biến PLS-SEM là lựa chọn tốt cho những nghiên cứu thiếu dữ liệu hoặc khi lý thuyết chưa được xác định rõ ràng.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 78 biện pháp phân tích tập trung vào việc dự đoán biến đích (key target variables) và tìm kiếm các biến tác động chính (key driver variables) theo Nguy n Minh Hà & V H u Thành trong Giáo trình Phân tích dữ liệu: Áp dụng mô hình PLS – SEM Mô hình PLS-SEM được phát triển với hai mục đích chính: (i) khám phá và dự đoán khái niệm và (ii) kiểm định và khẳng định mối liên hệ giữa các khái niệm dựa trên lý thuyết.

CB - SEM là một phần quan trọng trong quá trình thực hiện dự án (DA), trong đó M i m t DA TXD nhà cao tầng tập hợp các bên liên quan như C T, nhà tư vấn giám sát, thiết kế, ban quản lý dự án, nhà thầu chính, nhà thầu phụ và nhà cung cấp vật tư Tất cả các bên này cùng nhau tham gia xuyên suốt từng giai đoạn của quá trình thực hiện dự án cho đến khi dự án hoàn thành thành công Ngoài ra, còn có sự tác động của các yếu tố khác như chính phủ, thị trường và thời tiết, ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án.

Các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ số liên quan đến hiệu quả xây dựng nhà cao tầng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, và chúng có thể gây ra sự thay đổi và ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của quá trình xây dựng.

M i liên h gi a các bên cùng tham gia DA xây d ng khá ph c t p, chính vì v y, mô hình PLS – SEM là l a ch n t i u trong tr ng h p này

 PLS - SEM c ng r t phù h p v i NC này vì

+ S ít chú tr ng vào KS lý thuy t (th gây phí t n th i gian, kinh phí)

+ Không quan tâm t i hình dáng phân ph i c a d li u (PLS - SEM không yêu c u d li u có phân ph i chu n nh CB - SEM) hay các gi i h n v s l ng d li u

+ S linh ho t trong đo l ng khái ni m (có th s d ng mô hình đo l ng k t qu , mô hình đo l ng c u t o, mô hình đo l ng đ n ch báo)

+ Có th linh ho t v n d ng PLS - SEM trong các phân tích khám phá m i liên h , gi i thích m i liên h , ho c d đoán

Vì các lý do đã nêu, luận văn chọn mô hình SEM chạy trên SmartPLS để phân tích và đánh giá cho nghiên cứu của mình nhằm khám phá ra nhóm yếu tố ảnh hưởng lên sự sử dụng dịch vụ thiết kế nhà cao tầng Đồng thời, xác định mối liên hệ giữa dịch vụ và hiệu quả thiết kế, từ đó góp phần xây dựng được một khung chỉ dẫn chung cho lĩnh vực này.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 79 các DA TXD nhà cao t ng đ h n ch s d ng ch và đ m b o hi u qu THDA khi x y ra d ng ch

 Các ph n t trong mô hình SEM

+ Bi n quan sát (Observed Variable): còn g i là bi n đ c l p, ho c bi n ch báo ph n ánh trong mô hình SEM Trong hình 3.2, X1, X2, …, Y1, Y2, … là các bi n quan sát

Biến tiềm ẩn (Latent Variable) có thể được hiểu là biến được hình thành từ các yếu tố bên ngoài (nội sinh) hoặc phụ thuộc vào các yếu tố bên trong (nội sinh) tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể Trong mô hình SEM, biến tiềm ẩn ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của biến quan sát Hình 3.2 minh họa các biến tiềm ẩn 1, 2, 1, 2.

Trong nghiên cứu biến tiềm ẩn, cần phân biệt rõ hai loại biến: biến tiềm ẩn nội sinh và biến tiềm ẩn ngoại sinh Biến tiềm ẩn nội sinh liên quan đến biến phụ thuộc và ảnh hưởng bởi các biến tiềm ẩn ngoại sinh trong mô hình, có thể đo lường trực tiếp hoặc gián tiếp Sự biến thiên của biến tiềm ẩn nội sinh được giải thích bởi mô hình Ngược lại, biến tiềm ẩn ngoại sinh liên quan đến biến độc lập và gây ra sự thay đổi giá trị của các biến tiềm ẩn khác trong mô hình Sự biến thiên giá trị của các biến tiềm ẩn ngoại sinh không được giải thích bởi mô hình mà bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tuổi tác, trình độ kinh nghiệm, giới tính và điều kiện kinh tế - xã hội.

Trong hình 3.2, các biên n ngoài sinh được đánh số 1 và 2, thể hiện rằng không có mối tên nào đi vào Ngược lại, các biên tiềm n nội sinh cũng được đánh số 1 và 2, cho thấy có ít nhất một mối tên đi vào từ biên tiềm n khác.

Trong mô hình SEM, các biến bên ngoài có liên quan đến thành phần phần dư (residual) hoặc sai số (error terms) ảnh hưởng đến biến quan sát hoặc biến tiềm ẩn được xác định là kết quả (biến phụ thuộc) Thành phần phần dư thể hiện phần phương sai không được giải thích bởi biến tiềm ẩn Một phần của phương sai không được giải thích có thể đến từ sai số đo lường ngẫu nhiên hoặc các dữ liệu thu thập không đáng tin cậy.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 80

Trong hình 3.2, 1, 2, …, 1, 2, … là các ph n d không đ c gi i thích b i bi n ti m n

 Lý thuy t tính toán mô hình c u trúc m ng SEM:

Hình 3.2 Mô hình c u trúc hi p ph ng sai

Trong đó: i là các bi n ti m n ngo i sinh, Xi là các bi n quan sát, là h s t i ngoài,

Ph ng trình bi u di n mô hình m ng SEM m t cách t ng quát d ng ma tr n c a x có d ng nh sau: x = x +

Th ng kê c b n c a mô hình SEM là hi p ph ng sai (Covariance):

V i x’; x’; ‘; ’ l n l t là ma tr n chuy n v c a ma tr n x; x; ;

Cu i cùng ph ng trình hi p ph ng sai đ c vi t g n nh sau: x = x ’x + x

T ng t đ i v i ph ng trình d ng ma tr n c a y và ma tr n Covariance:

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 81 y = y + y = y ’y + y

Tính toán mô hình c u trúc:

(mx1) = (mxn)* (mx1) + (mxn) + (nx1) + (mx1)

Tính toán mô hình đo l ng ph n ánh:

 Các ch s đánh giá mô hình SEM

+ tin c y bi n quan sát (IR) ≥ 0.5

+ Gía tr h i t (Average Variance Extracted - AVE) ≥ 0.5

+ Giá tr phân bi t (Discriminant Validity): SQRT(AVE) ≥ h s liên h

+ M i quan h mô hình (Bootstrapping): P-value ≤ 0.05

+ ánh giá m c đ phù h p c a mô hình và m c đ gi i thích c a bi n đ c l p (ti m n ngo i sinh) lên bi n ph thu c (ti m n n i sinh) : R 2

+ ánh giá m c đ nh h ng c a bi n quan sát lên bi n ti m n n i sinh : f 2

Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu việc sử dụng một phần hóa toàn bộ công việc xây dựng của các dự án thi công trong một khoảng thời gian chưa xác định rõ ràng, có thể kéo dài từ một tháng đến trên 12 tháng Việc tìm hiểu có thể xảy ra các giai đoạn khác nhau của dự án, ngay cả khi quá trình xây dựng và mua sắm thiết bị bắt đầu.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 82

CH NG 4: PHÂN TÍCH S LI U

S li u thu th p ph c v NC

S l ng b ng câu h i KS đ c g i đi là 267 b ng, và thu v đ c 267 b ng (t l 100%), trong đó, có 17 câu không h p l (t l 10%) b lo i ra S b ng tr l i KS h p l là 250 b ng (t l 90%)

Theo Hair và cộng sự (2014), khi áp dụng các thang đo tính ng NC, cần phải kiểm tra độ tin cậy của thang đo Phương pháp xóa theo cặp (pairwise deletion) là cách phù hợp để xử lý dữ liệu bị thiếu, miễn là tỷ lệ thiếu hụt không vượt quá 10% và số mẫu tối thiểu là 250.

Nh v y, NC ti n hành phân tích s li u t 250 b ng là phù h p.

Phân tích đ c đi m m u NC

S n m làm vi c trong ngành xây d ng

B ng 4.1 Tóm t t s n m làm vi c trong ngành XD c a đáp viên

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 83

K t qu b ng 4.1 cho th y t l đáp viên tham gia KS có s n m kinh nghi m t 6 n m tr lên chi m t l cao (chi m 78%) nên s li u thu th p đ c có đ tin c y t ng đ i cao.

Ch c v ng i tham gia KS

B ng 4.2 Tóm t t ch c v c a đáp viên

Chuyên gia, qu n lý c p cao 68 27.2

Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ chuyên gia và quản lý cấp cao đạt 27.2% và 28.8% Những người tham gia đều có kinh nghiệm làm việc trong các dự án nhà cao tầng, đồng thời có thái độ thận trọng và cân nhắc kỹ lưỡng khi đưa ra câu trả lời Do đó, số liệu thu được được xem là đáng tin cậy.

Vai trò công ty c a ng i tham gia KS

B ng 4.3 Tóm t t vai trò công ty c a đáp viên

Vai trò c a công ty S ng i

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 84

Kết quả khảo sát cho thấy 41.6% người tham gia làm việc trong các tập đoàn xây dựng, kinh doanh bất động sản và ban quản lý dự án, trong khi 31.6% làm việc tại các công ty tư vấn, thiết kế và 17.2% là nhà thầu thi công Những người làm việc trong các môi trường này dễ dàng tiếp cận và quan sát quá trình xây dựng dự án xây dựng nhà cao tầng, do đó, số liệu thu thập được là đáng tin cậy.

Các KS cho bi n d ng ch

Các câu h i đ t ra cho bi n d ng ch nh m ki m tra đ tin c y c a d li u thu th p đ c và tính h i t c a bi n quan sát

1 T n su t x y ra d ng ch nh ng DA nhà cao t ng mà ng i tham gia KS đã tr c ti p làm vi c:

B ng 4.4 T n su t x y ra d ng ch DA nhà cao t ng mà đáp viên đã tham gia

CĐT B QLDA Công ty T v n / Thi t k

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 85

Kết quả khảo sát cho thấy tỷ lệ người tham gia khảo sát làm việc trong các dự án nhà cao tầng khu vực TP.HCM là khá cao, với 22% và 16.8% Do đó, số liệu thu được có độ tin cậy đáng kể.

M c đ d ng ch mà ng i tham gia KS cho bi t

Th t các y u t nh h ng theo giá tr trung bình

B ng 4.8 B ng x p h ng các y u t nh h ng theo giá tr trung bình hóa Mã N i dung các y u t Tr trung bình l ch chu n X p h ng CDT6 Thay đ i ph m vi, n i dung công vi c 3.692 0.837 1

CDT10 T m d ng đ thu n l i cho ch đ u t 3.560 0.871 2

Ch m tr trong vi c thanh toán cho nhà th u 3.488 0.922 4

CDT8 Gi y phép xây d ng và các th t c pháp lý khác 3.476 0.947 5

CDT4 Ch m tr trong vi c bàn giao m t b ng 3.436 0.950 7

Ch m tr trong vi c ra quy t đ nh, cung c p thông tin c n thi t, phê duy t b n v hay gi i quy t khi u n i cho nhà th u

NT2 T ng kh i l ng Khi u n i và yêu c u phê duy t chi phí phát sinh 3.232 0.964 9

CDT12 C i t o, nâng c p, c i n i công trình khi ch a xin phép c quan có th m quy n 3.168 1.404 10

CDT11 S d ng công trình sai m c đích thi t k ban đ u, thay đ i công n ng và k t c u 3.096 1.425 11

YTK7 B t kh kháng (Thiên tai, d ch b nh, ) 3.020 1.449 13

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 89

NT7 V t t cung c p không đ t yêu c u, không đ ngu n cung 3.004 1.435 14 CDT13 Cháy n và các s c thang máy gây thi t h i nghiêm tr ng 2.972 1.361 15

CDT3 Thay đ i ng i quy t đ nh đ u t 2.960 1.402 16 CDT1 Sai ph m trong vi c L p, Th m đ nh, Phê duy t d án đ u t xây d ng 2.864 1.402 17

NT6 Vi ph m an toàn lao đ ng và thi công nghiêm tr ng 2.780 0.994 18

NT5 V n đ v thi t b thi công (h h ng, c n s a ch a, thi u h t, ) 2.748 1.022 19

NT4 Nhà th u không đ n ng l c 2.724 1.031 20

NT1 T n su t x y ra d ng ch 2.672 0.982 21

NT3 Vi ph m h p đ ng nghiêm tr ng 2.520 0.981 22

YTK1 Do các quy đ nh c a Chính ph 2.328 0.906 23

YTK6 Kh ng ho ng kinh t 2.232 0.882 25

YTK5 Phá s n, chuy n nh ng 2.208 0.902 26

YTK4 L m phát và tr t giá cho thấy rằng với thang đo Likert 5 mức độ, nếu giá trị trung bình thiên về khoảng 3-5 thì có nghĩa là người tham gia khảo sát đồng ý với quan điểm mà nghiên cứu đưa ra cho biến đó.

Người tiêu dùng có thể không đồng ý hoặc ít đồng ý với quan điểm đưa ra cho biến tương ứng Theo nguyên lý “điều chỉnh một nửa” (Ke et al., 2010a; Li, 2003), 27 yếu tố ảnh hưởng được phân thành 3 mức độ chính: mức độ cao (giá trị trung bình > 3.5), mức độ trung bình (2.5 ≤ giá trị trung bình ≤ 3.5), và mức độ thấp (giá trị trung bình < 2.5).

Nh v y, có th th y r ng có 5 trong s 27 y u t đánh giá có tr trung bình nh h n 2.5 là ít đ c ng i tham gia KS đ ng tình h n các y u t còn l i

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 90

NC s phân tích 5 y u t có th h ng cao nh t theo tr trung bình đ làm sáng t h n cách mà các y u t này nh h ng đ n s d ng ch c a DA TXD nhà cao t ng

5 yếu tố có thể ảnh hưởng cao nhất theo tr trung bình: a) Yếu tố CDT6 với nội dung “Thay đổi phẩm vị, nội dung công việc”, đây là yếu tố nhấn mạnh đến sự thành công dự án TXD cao tăng nhiều nhất Vòng đời của dự án xây dựng trải qua 3 giai đoạn chính: giai đoạn chuẩn bị; giai đoạn thực hiện; giai đoạn kết thúc.

Việc thay đổi quy mô dự án trong ngành xây dựng thường diễn ra mà không thuộc ngân sách Nhà nước, đặc biệt là các dự án nhà cao tầng tại TP HCM Chủ đầu tư (CT) có toàn quyền quyết định những thay đổi này, nhưng phải tuân thủ các yêu cầu về quy hoạch, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ Nếu thay đổi quy mô dự án, CT cần thực hiện theo Nghị định 15/2021/N-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng, điều này có thể kéo dài thời gian điều chỉnh thiết kế và báo cáo tính khả thi Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư phải cập nhật kết quả thường xuyên Yếu tố "tìm nguồn thu tiền cho CT" chỉ có thể xảy ra một cách dễ dàng nếu có điều khoản cụ thể trong hợp đồng, và trong các mẫu hợp đồng hiện đại, CT thường thêm điều khoản này mặc dù đây là một điều bất lợi cho nhà thầu Nguyên nhân của việc tìm nguồn thu tiền cho CT thường xuất phát từ những khó khăn trong quá trình huy động vốn, thanh khoản của CT được dự báo sẽ gặp khó khăn trong tương lai gần, đặc biệt là đối với sản phẩm của dự án như căn hộ và văn phòng cho thuê.

Công ty nhận thấy rằng tình hình kinh tế đang đi xuống, điều này dự báo một tương lai không có lợi cho các dự án đang dần hoàn thành Thông tin sẽ có một khoản thời gian nhất định cho việc tạm dừng mà công ty sẽ không phải chịu các chi phí phát sinh cho nhà thầu Sau khoảng thời gian đó, công ty buộc phải có trách nhiệm với các vấn đề phát sinh.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 91

NT chịu trách nhiệm cho các chi phí tạm dừng, nhưng việc xác định mức độ chi tiết và công bằng phải dựa vào các điều khoản đã cam kết giữa hai bên Yếu tố CDT9 liên quan đến “đầu thầu lại” có thể xảy ra khi CT nhận ra có những lựa chọn khác mang lại lợi ích lớn hơn, hoặc trong quá trình thực hiện dự án, CT phát hiện ra nhiều vi phạm và sai sót cần khắc phục để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả cho dự án Yếu tố CDT5 liên quan đến “thiếu vốn” thường xuyên xảy ra và là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến việc đình trệ của các dự án xây dựng Quản lý và điều hành dự án xây dựng gặp nhiều vấn đề phức tạp, cần có kế hoạch tính toán hợp lý để duy trì và đảm bảo tiến trình dự án diễn ra suôn sẻ, tuy nhiên việc huy động vốn và xoay vòng của CT là vấn đề lớn có thể làm thay đổi so với kế hoạch ban đầu.

Cần chú trọng vào việc lập kế hoạch ngân sách cho dự án (DA), vì hiện tại còn nhiều thiếu sót và không phù hợp Việc không dự trù các loại chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện DA có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng Đồng thời, việc thanh toán cho nhà thầu cần được thực hiện một cách chính xác, tránh việc sử dụng nguồn lực tài chính không đúng mục đích ban đầu.

Trong quá trình triển khai dự án (DA), việc tuân thủ các quy định về giấy phép xây dựng và các thủ tục pháp lý liên quan là rất quan trọng, đặc biệt tại TP.HCM và toàn quốc Nhiều DA đã vi phạm quy định liên quan đến giấy phép xây dựng, như chưa có giấy phép hoặc giấy phép đã hết hạn Theo Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng được cấp cho từng phần của công trình hoặc toàn bộ dự án khi thiết kế xây dựng chưa hoàn thành Việc này tạo ra những thách thức lớn trong quản lý và phát triển đô thị.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 92 cần thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (TM) và báo cáo các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ trên công trình Trong quá trình thanh tra xây dựng, việc kiểm tra, rà soát và phát hiện các sai phạm và thiếu sót là rất quan trọng Dự án sẽ tạm dừng hoạt động cho đến khi hoàn thiện bổ sung các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi tái khởi động.

Th t các nh h ng theo giá tr mean

B ng 4.9 B ng x p h ng các nh h ng do s d ng ch DA gây ra theo giá tr trung bình hóa Mã N i dung các y u t Mean Standard

HQ4 Gi m l i nhu n ho c b thua l 3.964 0.845 2

HQ5 Tranh ch p và b i th ng H ; ch m d t H 3.948 0.84 3

HQ7 Hi u su t khai thác DA gi m 3.936 0.841 4

HQ2 T ng chi phí (tr c ti p và gián ti p) 3.924 0.828 5

HQ3 Gi m ch t l ng công trình 3.916 0.847 6

HQ6 Quan h gi a các bên c ng th ng 3.896 0.861 7

Theo nguyên lý “đi u ch nh m t n a” (Ke et al., 2010a; Li, 2003), các nhóm ảnh hưởng được phân loại thành ba mức độ: ảnh hưởng lớn (giá trị trung bình > 3.5), ảnh hưởng trung bình (2.5 ≤ giá trị trung bình ≤ 3.5) và ảnh hưởng thấp (giá trị trung bình < 2.5) Kết quả trong bảng 4.9 cho thấy các nhóm ảnh hưởng đầu có giá trị trung bình > 3.5, cho thấy rằng các nhóm này tác động mạnh mẽ đến hiệu quả thực hiện DA khi xảy ra điều chỉnh.

Ki m đ nh Conbach’s Alpha

4.5.1 Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân t liên quan đ n C T / T v n

B ng 4.10a H s Cronbach Alpha nhân t liên quan đ n Ch đ u t / T v n l n 1

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 93

Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-

Total Correlation Cronbach's Alpha if

Kết quả kiểm định lần 1 cho thấy hệ số Cronbach Alpha đạt yêu cầu > 0.6 Tuy nhiên, hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các biến CDT1, CDT3, CDT11, CDT12, CDT13 đều < 0.3 (theo DeVellis, 1991), do đó cần loại bỏ các biến này và thực hiện kiểm định lần 2.

B ng 4.10b H s Cronbach Alpha nhân t liên quan đ n Ch đ u t / T v n l n 2

Item-Total Statistics Scale Mean if Item

Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-

Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted

K t qu ki m đ nh l n 2 cho th y h s Cronbach Alpha > 0.6 đ t yêu c u H s t ng quan bi n t ng c a các bi n > 0.3 (theo DeVellis, 1991) là đ t yêu c u

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 94

4.5.2 Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm y u t liên quan đ n NT chính / NT ph / Nhà cung c p

B ng 4.11a H s Cronbach Alpha nhóm y u t liên quan đ n Nhà th u chính/ Nhà th u ph / Nhà cung c p l n 1

Item Deleted Scale Variance if

Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if

K t qu ki m đ nh l n 1 cho th y h s Cronbach Alpha > 0.6 đ t yêu c u Tuy nhiên, h s t ng quan bi n t ng c a bi n NT7 < 0.3 (theo DeVellis, 1991) nên ta lo i bi n này và th c hi n ki m đ nh l n 2

B ng 4.11b H s Cronbach Alpha nhóm y u t liên quan đ n Nhà th u chính / Nhà th u ph / Nhà cung c p l n 2

Item-Total Statistics Scale Mean if Item

Total Correlation Cronbach's Alpha if

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 95

K t qu ki m đ nh l n 2 cho th y h s Cronbach Alpha > 0.6 đ t yêu c u H s t ng quan bi n t ng c a các bi n > 0.3 (theo DeVellis, 1991) đ t yêu c u

4.5.3 Phân tích Cronbach’s Alpha cho nhóm y u t liên quan đ n các y u t khác

B ng 4.12a H s Cronbach Alpha nhóm y u t liên quan đ n Y u t khác l n 1

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted Scale Variance if

Total Correlation Cronbach's Alpha if

K t qu ki m đ nh l n 1 cho th y h s Cronbach Alpha > 0.6 đ t yêu c u Tuy nhiên, h s t ng quan bi n t ng c a bi n YTK7 < 0.3 (theo DeVellis, 1991) nên ta lo i bi n này và th c hi n ki m đ nh l n 2

B ng 4.12b H s Cronbach Alpha nhóm y u t liên quan đ n Y u t khác l n 2.

Item-Total Statistics Scale Mean if

Item Deleted Scale Variance if

Total Correlation Cronbach's Alpha if

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 96

K t qu ki m đ nh l n 2 cho th y h s Cronbach Alpha > 0.6 đ t yêu c u H s t ng quan bi n t ng c a các bi n > 0.3 (theo DeVellis, 1991) đ t yêu c u

4.5.4 H s Cronbach’s Alpha cho các nhóm

Kết quả kiểm định cho thấy thang đo của các nhóm có độ tin cậy cao với hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.9, cho thấy mối quan hệ giữa các biến trong cùng một nhóm là chặt chẽ Do đó, thang đo của các nhóm này được coi là đáng tin cậy Các biến quan sát đã được ghi nhận trong kiểm định này sẽ được sử dụng cho phân tích nhân tố EFA tiếp theo.

B ng 4.13 H s Cronbach Alpha c a các nhóm y u t

Nhóm các y u t nh h ng liên quan đ n H s Cronbach’s Alpha

Nhà th u chính / Nhà th u ph / Nhà th u cung c p 0.887

Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

Mô hình NC ban đầu bao gồm 5 nhóm với 37 yếu tố Sau khi loại bỏ 7 yếu tố (CDT1, CDT3, CDT11, CDT12, CDT13, NT7, YTK7) dựa trên kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, mô hình còn lại 5 nhóm với 30 yếu tố được xác định thông qua phân tích nhân tố EFA Phân tích được thực hiện bằng phương pháp xoay Varimax và trích xuất theo phương pháp Principal Component Analysis, với tiêu chí Eigenvalue > 1 Kiểm định KMO và Bartlett được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của mẫu.

+ K t qu phân tích nhân t EFA cho các bi n quan sát c a các bi n ti m n ngo i sinh CDT, NT, YTK

Bi n quan sát c a 3 nhóm y u t : liên quan đ n C T / T v n (CDT), liên quan đ n NT chính / NT ph / Nhà cung c p (NT), Các y u t khác (YTK)

B ng 4.14 B ng các bi n quan sát c a các bi n n ngo i sinh

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 97

Mã hóa Bi n quan sát

CDT NHÓM LIÊN QUAN N CH U T / T V N

CDT4 Ch m tr trong vi c bàn giao m t b ng

CDT5 Thi u v n V t ngân sách Ch m tr trong vi c thanh toán cho nhà th u CDT6 Thay đ i ph m vi công vi c, quy mô d án

CDT7 Ch m tr trong vi c ra quy t đ nh, cung c p thông tin c n thi t, phê duy t b n v hay gi i quy t khi u n i cho nhà th u

CDT8 Gi y phép xây d ng và các th t c pháp lý khác

CDT10 T m d ng đ thu n l i cho ch đ u t

NT NHÓM QUAN N NHÀ TH U CHÍNH / NHÀ TH U PH / NHÀ

CUNG C P NT1 H s thi t k không đ y đ , sai sót

NT2 T ng kh i l ng Khi u n i và yêu c u phê duy t chi phí phát sinh

NT3 Vi ph m h p đ ng nghiêm tr ng

NT4 Nhà th u không đ n ng l c

NT5 V n đ v thi t b thi công (h h ng, c n s a ch a, thi u h t, )

NT6 Vi ph m an toàn lao đ ng và thi công nghiêm tr ng

YTK1 Do các quy đ nh c a Chính ph

YTK4 L m phát và tr t giá

YTK5 Phá s n, chuy n nh ng

YTK6 Kh ng ho ng kinh t

B ng 4.15 K t qu ki m đ nh KMO và Bartlett cho bi n quan sát c a bi n n ngo i sinh

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .910 Bartlett's Test of

Sphericity Approx Chi-Square 3126.959 df 171

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 98

H s 0.5 < KMO = 0.891 < 1 và ki m đ nh Bartlett có Sig = 0.000 (< 0.05) cho th y phân tích EFA cho mô hình NC là phù h p

B ng 4.16 T ng ph ng sai trích cho bi n quan sát c a bi n n ngo i sinh

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Giá trị eigenvalue là 1.013 (>1) cho thấy phần biến thiên được giải thích bởi mô hình nhóm, với 3 nhóm được rút ra từ 20 biến quan sát Tỷ lệ phương sai trích được là 68.074% (> 50%), nghĩa là 68.074% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 3 nhóm này Không có nhóm mới nào được tạo ra so với mô hình ban đầu Kết quả này chứng tỏ 20 biến quan sát đã đáp ứng tiêu chuẩn phân tích EFA yêu cầu.

Ta c n xem thêm k t qu ma tr n xoay Varimax đ có k t lu n phù h p nh t

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 99

B ng 4.17 Ma tr n xoay và h s t i ngoài cho các bi n quan sát c a bi n n ngo i sinh

Kết quả phân tích EFA trong bảng 4.8 cho thấy hệ số tải ngoài đầu lớn hơn 0.5, tuy nhiên biến YTK3 có hệ số tải nằm tách biệt một nhóm Điều này có nghĩa là YTK3 là biến ngoại lai trong phân tích EFA, do đó chúng ta loại biến này và tiến hành chạy EFA lần 2.

B ng 4.18 K t qu ki m đ nh KMO và Bartlett cho các bi n quan sát c a bi n n ngo i sinh

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .892

Sphericity Approx Chi-Square 2818.780 df 171

H s 0.5 < KMO = 0.892 < 1 và ki m đ nh Bartlett có Sig = 0.000 (< 0.05) cho th y phân tích EFA cho mô hình NC là phù h p

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 100

B ng 4.19 T ng ph ng sai trích khi phân tích EFA l n 2

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Giá trị eigenvalue là 2.507 (>1) cho thấy phân tích EFA đã phân nhóm thành công với 3 nhóm từ 19 biến quan sát, trong đó tỷ lệ phương sai trích được là 66.297% (> 50%) Điều này có nghĩa là 66.297% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 3 nhóm đã tạo ra, và không có nhóm mới nào được hình thành so với mô hình NC ban đầu Kết quả phân tích EFA cho thấy 19 biến quan sát này đã đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu của phân tích EFA.

B ng 4.20 Ma tr n xoay và h s t i ngoài trong phân tích EFA c a các thang đo l n 2

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 101

K t qu phân tích EFA trong b ng 4.12 cho th y H s t i Factor Loading đ u > 0.5

Nh v y 19 bi n quan sát này đ t yêu c u phân tích EFA

+ K t qu phân tích nhân t EFA cho các bi n quan sát c a bi n n n i sinh “D ng ch ” và “Hi u qu th c hi n DA”:

Các bi n quan sát c a 2 nhóm y u t : D ng ch (DC), Hi u qu th c hi n DA (HQ)

B ng 4.21 Các bi n quan sát c a bi n n n i sinh trong mô hình nghiên c u

Mã hóa Bi n quan sát

DC Nhóm liên quan đ n d ng ch

DC1 T n su t x y ra d ng ch (có th ng xuyên x y ra không)

DC2 M c đ x y ra d ng ch (d ng ch th i gian ng n hay dài)

DC3 Th i gian d ng ch lâu nh t

HQ Nhóm liên quan đ n hi u qu th c hi n d án khi x y ra d ng ch

HQ2 T ng chi phí (tr c ti p và gián ti p)

HQ3 Gi m ch t l ng công trình

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 102

HQ5 Tranh ch p và b i th ng h p đ ng; ch m d t h p đ ng

HQ6 Quan h gi a các bên c ng th ng

HQ7 Hi u su t khai thác d án gi m

B ng 4.22 K t qu ki m đ nh KMO và Bartlett cho các bi n quan sát c a bi n n n i sinh

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .953 Bartlett's Test of

Sphericity Approx Chi-Square 1777.995 df 45

H s 0.5 < KMO = 0.953 < 1 và ki m đ nh Bartlett có Sig = 0.000 (< 0.05) cho th y phân tích EFA cho mô hình NC là phù h p

B ng 4.23 T ng ph ng sai trích cho các bi n quan sát c a bi n n n i sinh

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Giá trị eigenvalue là 6.345 (>1) cho thấy phần biến thiên được giải thích bởi mô hình nhóm, với 10 biến thuộc 2 nhóm có độ phân giải đạt 63.445% (> 50%) Điều này có nghĩa là 63.445% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 2 nhóm được tạo ra Kết quả phân tích EFA cho thấy 10 biến thuộc nhóm này đã đáp ứng tiêu chuẩn phân tích EFA.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 103

Kết luận: Có một biến quan sát YTK3 bị loại trong phân tích EFA Kết quả ban đầu xác định và sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng chức năng của dự án nhà cao tầng khu vực TP.HCM, và hiệu quả thực hiện dự án khi xảy ra biến cố góp phần giúp cho các bên tham gia dự án xây dựng đánh giá và lường trước các tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án, nhằm giảm thiểu rủi ro đến dự án và đảm bảo hiệu quả thực hiện.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 104

CH NG 5: MÔ HÌNH SEM TRÊN SMARTPLS

Xây d ng mô hình c u trúc m ng SEM

Dữ liệu thu thập từ các nghiên cứu được công bố trước đó, cùng với ý kiến của chuyên gia, sẽ được xử lý và trải qua các kiểm định cơ bản trong SPSS Sau đó, dữ liệu sẽ được đưa vào phần mềm SmartPLS để xây dựng mô hình SEM phục vụ cho việc nghiên cứu Việc kiểm tra các yếu tố "rác" của phần mềm SmartPLS so với SPSS sẽ được thực hiện, đồng thời sử dụng dữ liệu thô để xây dựng mô hình và theo dõi kết quả chạy mô hình Cuối cùng, kết quả sẽ được so sánh với các kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha và Phân tích EFA trong SPSS.

5.1.1 Các bi n trong mô hình

B ng 5.1 Các bi n quan sát c a các nhân t trong mô hình nghiên c u

CDT Nhóm bi n quan sát c a bi n ti m n ngo i sinh CDT

CDT1 Sai ph m trong vi c L p, Th m đ nh, Phê duy t d án đ u t xây d ng CDT2 i u ch nh d án đ u t

CDT3 Thay đ i ng i quy t đ nh đ u t

CDT4 Ch m tr trong vi c bàn giao m t b ng

CDT5 Thi u v n V t ngân sách Ch m tr trong vi c thanh toán cho nhà th u CDT6 Thay đ i quy mô d án, ph m vi công vi c

CDT7 Ch m tr trong vi c ra quy t đ nh, cung c p thông tin c n thi t, phê duy t b n v hay gi i quy t khi u n i cho nhà th u

CDT8 Gi y phép xây d ng và các th t c pháp lý khác

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 105

CDT10 T m d ng đ thu n ti n cho ch đ u t

CDT11 S d ng công trình sai m c đích thi t k ban đ u, thay đ i công n ng và k t c u

CDT12 C i t o, nâng c p, c i n i công trình khi ch a xin phép c quan có th m quy n CDT13 Cháy n và các s c thang máy gây thi t h i nghiêm tr ng

NT Nhóm bi n quan sát c a bi n ti m n ngo i sinh NT

NT1 H s thi t k không đ y đ , sai sót

NT2 T ng kh i l ng Khi u n i và yêu c u phê duy t chi phí phát sinh NT3 Vi ph m h p đ ng nghiêm tr ng

NT4 Nhà th u không đ n ng l c

NT5 V n đ v thi t b thi công (h h ng, c n s a ch a, thi u h t, )

NT6 Vi ph m an toàn lao đ ng và thi công nghiêm tr ng

NT7 V t t cung c p không đ t yêu c u, không đ ngu n cung

YTK Nhóm bi n quan sát c a bi n ti m n ngo i sinh YTK

YTK1 Do các quy đ nh c a Chính ph

YTK4 L m phát và tr t giá

YTK5 Phá s n, chuy n nh ng

YTK6 Kh ng ho ng kinh t

YTK7 B t kh kháng (Thiên tai, d ch b nh, )

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 106

DC Nhóm bi n quan sát c a bi n ti m n n i sinh DC (ph thu c) DC1 T n su t x y ra d ng ch (có th ng xuyên x y ra không)

DC2 M c đ x y ra d ng ch (d ng ch th i gian ng n hay dài)

DC3 Th i gian d ng ch lâu nh t

HQ Nhóm bi n quan sát c a bi n ti m n n i sinh HQ (ph thu c)

HQ2 T ng chi phí (tr c ti p và gián ti p)

HQ3 Gi m ch t l ng công trình

HQ5 Tranh ch p và b i th ng h p đ ng; ch m d t h p đ ng

HQ6 Quan h gi a các bên c ng th ng

HQ7 Hi u su t khai thác d án gi m

B ng 5.2 Các bi n ti m n trong mô hình NC SEM

CDT, NT, YTK Bi n ti m n ngo i sinh (bi n đ c l p), không có m i tên đ n t các bi n ti m n khác

DC Bi n ti m n n i sinh (bi n ph thu c), có các m i tên đ n t bi n ti m n CDT, NT, YTK

HQ Bi n ti m n n i sinh (bi n ph thu c), có m t m i tên đ n t bi n ti m n DC

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 107

5.1.2 M i quan h khái quát gi a các nhóm y u t trong mô hình

Hình 5.1 M i quan h khái quát gi a các nhân t trong mô hình SEM.

Ch y và phân tích mô hình c u trúc m ng SEM ban đ u trên ph n m m

Mô hình SEM ban đ u trong ph n m m SmartPLS s có 37 bi n quan sát và 5 bi n ti m n là các y u t đã đ c mã hóa trong b ng 5.1 và 5.2, có c u trúc nh sau:

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 108

Hình 5.2 Mô hình SEM ban đ u trong SmartPLS

Sauk hi thi t l p SEM trên SmartPLS nh hình 5.2, ta ti n hành ch y Bootstrapping

L u ý, trong ph n “Basic Settings” ta b m ch n nh hình 5.3:

The results of the "complete bootstrapping" method encompass several key metrics: Path Coefficients, Indirect Effects, Total Effects, Outer Loadings, Outer Weights, R², Average Variance Extracted (AVE), Composite Reliability, Cronbach's Alpha, and the Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT).

Test Tyle ch n “Two Tailed” đ ki m đ nh hai đ u

M c ý ngh a Sigificance Level đ theo m c đ nh là 0.05

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 109

Hình 5.3 Thi t l p các tùy ch n tr c khi ch y Bootstrapping và Algorithm cho mô hình SEM trong SmartPLS

K t qu t SmartPLS sau khi ch y Bootstrapping nh sau:

5.2.1 K t qu tr c quan trên mô hình:

Hệ thống kết quả đầu ra được phân mảnh và xuất ra dưới dạng các ma trận và trực quan trên mô hình Tuy nhiên, vẫn cần trình bày một vài kết quả trực quan tiêu biểu, đồng thời cũng cần thể hiện rõ ràng hình ảnh các ma trận.

Trong hình 5.3, các giá tr hi n th trong hình tròn màu xanh là h s Cronbach’s Alpha

Và trên các đ ng d n là giá tr P – value t ng ng

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 110

Hình 5.3 M t s k t qu tr c quan c a mô hình SEM ban đ u trên SmartPLS 5.2.2 H s t i ngoài (Outer Loading)

H s t i ngoài c a các bi n quan sát th hi n m c đ liên k t gi a các bi n quan sát v i bi n ti m n m Theo Hair và các c ng s (2016), h s Outer Loading > 0.7 thì bi n quan sát m i ch t l ng

K t qu trong b ng 5.5, ta quan tâm đ n giá tr c a h s t i ngoài c t Original Sample

Nh n th y có các y u t sau đ ng th i không th a giá tr P (P valule > 0.05, k t qu báo đ ) và h s t i ngoài, g m: CDT13, YTK3, CDT3, CDT11, NT7, CDT11, CDT12, YTK7 đ u < 0.7

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 111

B ng 5.4 K t qu h s t i ngoài c a mô hình SEM ban đ u.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 112

Trong mô hình SEM ban đầu, không cần đánh giá thêm các thông số khác Kết luận cho thấy cần xây dựng lại mô hình để thu gọn và tối ưu hóa các biến đã phân tích.

5.2.3 Ch y và phân tích mô hình c u trúc m ng SEM thu g n trên ph n m m SmartPLS

Mô hình c u trúc m ng SEM thu g n g m có 29 bi n quan sát (sau khi đã lo i ra 8 bi n x u) và 5 bi n ti m n, có d ng nh sau:

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 113

Hình 5.5 Mô hình SEM thu g n trên SmartPLS

K t qu xu t ra t ph n m m khi ch y PLS Bootstrapping và PLS Algorithm nh sau: 5.2.4 H s t i ngoài Outer Loading

Theo kết quả trong bảng 5.5a, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải ngoài > 0.7 (Hair và cộng sự, 2016) Trong bảng 5.5b, giá trị P value = 0.000 < 0.05 cho thấy có thể kết luận rằng các biến trong mô hình SEM thu gọn này có chất lượng đo đạt phản ánh tốt về nhu cầu khách hàng.

B ng 5.5a H s t i ngoài c a các bi n trong mô hình SEM thu g n trong PLS

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 114

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 115

B ng 5.5b H s t i ngoài c a các bi n trong mô hình SEM thu g n trong

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 116

5.2.5 tin c y c a thang đo tin c y thang đo trên SmartPLS đ c đánh giá qua hai h s là Cronbach’s Alpha và đ tin c y t ng h p Composite Reliability (CR)

+ H s Cronbach’s Alpha trong SmartPLS có đ c tính toán và có đi u ki n ch p nh n t ng t nh trong SPSS là > 0.7 (Hair và c ng s , 2016)

+ tin c y t ng h p CR đ c Joreskog (1971) đ a ra công th c tính nh sau:

: tr ng s chu n hóa c a bi n quan sát th i

(1 - 2 ) : ph ng sai c a sai s đo l ng bi n quan sát th i p: s bi n quan sát trong thang đo

Theo Chin (1998), trong NC khám phá, CR > 0.6

Theo Henseler & Sarstedt (2013), trong các NC kh ng đ nh, CR > 0.7

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 117

Và nhi u nhà NC c ng cho r ng m c 0.7 là ng ng đánh giá CR phù h p cho h u h t các tr ng h p (Hair và c ng s , 2010)

B ng 5.7 H s Cronbach’s Alpha và Composite Reliability c a các nhóm y u t trong mô hình SEM thu g n

K t qu xu t ra trong b ng 5.7 cho th y h s Cronbach’s Alpha c a các nhóm y u t đ u l n h n 0.6 và h s tin c y t ng h p CR đ u l n h n 0.7 nên có th k t lu n thang đo đ t đ c đ tin c y t t

S d ng ch s trích ph ng sai trung bình AVE (Average Variance Extracted) đ đánh giá tính h i t cho mô hình SEM trong SmartPLS Ch s này đ c Fornell & Larcker

(1981) đ xu t, có công th c tính:

Trong đó: k: là s bi n quan sát trong thang đo

: tr ng s chu n hóa c a bi n quan sát th i

Var(ei): ph ng sai c a sai s đo l ng bi n quan sát th i

Theo Hock & Ringle (2010), m t thang đo đ t giá tr h i t khi AVE > 0.5 Tính h i t có ý ngh a là bi n ti m n m trung bình s gi i thích đ c t i thi u 50% bi n thiên c a các bi n quan sát con

B ng 5.8 K t qu AVE cho mô hình SEM thu g n

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 118

Theo k t qu b ng 5.8, giá tr AVE c t Original Sample c a các nhóm y u t đ u l n h n 0.5 và giá tr P values đ u nh h n m c ý ngh a 0.05 nên k t lu n thang đo đ t h i t

SmartPLS sử dụng chỉ số AVE theo phương pháp của Fornell & Larcker (1981) và chỉ số HTMT (Heterotrait – Monotrait Ratio) do Henseler và cộng sự (2015) phát triển để đánh giá tính phân biệt Tính chất này cho thấy sự khác biệt của một cấu trúc khi so sánh với các cấu trúc khác trong mô hình.

Fornell & Larcker (1981) khuy n ngh r ng tính phân bi t đ c đ m b o khi giá tr c n b c hai c a AVE cho m i bi n ti m n cao h n t t c t ng quan gi a các biên ti m n v i nhau

B ng 5.9 Giá tr c n b c hai c a AVE cho các bi n ti m n

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 119

C u trúc trình bày trong b ng 5.9, giá tr c n b c hai AVE c a các bi n ti m n CDT,

Tính phân biệt của các biến tiềm ẩn được thể hiện qua các chỉ số DC, HQ, NT, YTK với các giá trị lần lượt là 0.798, 0.810, 0.827, 0.799 và 0.844 Các chỉ số này cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa các biến, đồng thời phản ánh mối quan hệ tổng quan giữa chúng.

Chỉ số HTMT là một tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá tính phân biệt giữa các biến tiềm ẩn Theo Garson (2016), khi chỉ số HTMT nhỏ hơn 1, giá trị phân biệt giữa hai biến tiềm ẩn được đảm bảo Henseler và cộng sự (2015) khuyến nghị rằng nếu giá trị này lớn hơn 0.9, tính phân biệt sẽ được bảo đảm Các nghiên cứu của Clark & Watson (1995) và Kline (2015) cũng chỉ ra rằng ngưỡng tối ưu cho chỉ số HTMT là 0.85 để đảm bảo tính phân biệt giữa các biến tiềm ẩn SmartPLS sử dụng ngưỡng 0.85 để thực hiện đánh giá này.

B ng 5.10 Ch s HTMT c a mô hình SEM thu g n

K t qu trong b ng 5.10 cho th y t t c các bi n ti m n đ u có ch s HTMT nh h n 0.85 V y k t lu n tính phân bi t đ c đ m b o

5.2.8 ánh giá đa c ng tuy n Collinearity Statistics (VIF) a c ng tuy n là hi n t ng các bi n quan sát có m i t ng quan r t m nh v i nhau

Mô hình hội quy và cấu trúc mạng SEM có thể gây ra hiện tượng đa cộng tuyến khi có nhiều biến độc lập tương quan với nhau, dẫn đến kết quả phân tích không còn chính xác và ý nghĩa.

S d ng k t qu phân tích SmartPLS Algorithm đ đánh giá đa c ng tuy n

B ng 5.11 K t qu Inner VIF Values

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 120

B ng 5.12 K t qu Outner VIF Values

Giá trị VIF nội bộ (Inner VIF Values) đánh giá mức độ tương tác đa chiều giữa các biến tiềm ẩn (latent variables), trong khi giá trị VIF bên ngoài (Outer VIF Values) đánh giá mức độ tương tác đa chiều giữa các biến quan sát.

Ng ng đánh giá VIF theo Hair và c ng s (2019), đ i v i các NC l nh v c k thu t thì:

VIF > 5: Kh n ng xu t hi n đa c ng tuy n r t cao

3 ≤ VIF ≤ 5: Có th g p hi n t ng đa c ng tuy n

VIF < 3: Không có hi n t ng đa c ng tuy n

Theo k t qu xu t ra t SmartPLS Algorithm b ng 5.11 và 5.12 thì h s VIF đ u nh h n 3, do đó có th k t lu n không x y ra đa c ng tuy n trong mô hình

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 121

5.2.9 ánh giá các m i quan h tác đ ng (Path Coefficients)

K t qu b ng 5.13 cho th y P values c a các tác đ ng đ u nh h n 0.05 nên các tác đ ng này đ u có ý ngh a th ng kê

B ng 5.13 H s các m i quan h tác đ ng trong mô hình SEM thu g n

Có 3 bi n ti m n CDT, NT, YTK tác đ ng lên bi n ph thu c DC, h s chu n hóa tác đ ng c a 3 bi n này lên bi n DC l n l t là 0.354, 0.154, 0.266 Có th th y m c đ tác đ ng c a 3 bi n này lên DC t m nh đ n y u là CDT, YTK, NT

Theo kết quả nghiên cứu, nguyên nhân chính ảnh hưởng đến việc xây dựng nhà cao tầng tại đô thị bao gồm các yếu tố từ chính quyền địa phương, tiếp theo là các yếu tố trong nhóm khác, và cuối cùng là ảnh hưởng từ nhà đầu tư và nhà cung cấp.

5.2.10 M c đ gi i thích c a bi n quan sát cho bi n ti m n (R Square)

SmartPLS cung cấp hai giá trị quan trọng là R² và R² hiệu chỉnh, trong đó R² hiệu chỉnh được ưu tiên sử dụng trong phân tích đánh giá Giá trị này phản ánh mức độ giải thích của biến quan sát đối với biến tiềm ẩn, và có giá trị dao động trong khoảng nhất định.

Không có tiêu chuẩn chính xác cho việc đánh giá mô hình, nhưng giá trị R² càng gần 1 thì mô hình càng có ý nghĩa, ngược lại, nếu giá trị R² gần 0 thì mô hình càng yếu.

R t khó kh n đ đ a ra quy t c kinh nghi m ch p nh n giá tr R 2 hi u ch nh vì vi c này ph thu c vào s ph c t p c a mô hình và l nh v c NC

B ng 5.14a K t qu R 2 và R 2 đi u ch nh c a mô hình SEM thu g n trong

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 122

B ng 5.14b K t qu R 2 đi u ch nh c a mô hình SEM thu g n trong SmartPLS

Trong b ng k t qu 5.14a, ta ch quan tâm đ n 2 giá tr là Original Samples và P values

Ta nh n th y P values có giá tr b ng 0.000 nh h n so v i m c ý ngh a 0.05 nên các tác đ ng này đ u có ý ngh a th ng kê

+ Giá tr R 2 hi u ch nh c a bi n DC: v i R 2 = 0.295 thì s phù h p c a mô hình là m c v a ph i (Theo Chin, 1998: giá tr R 2 l n l t là 0.67, 0.33, và 0.19 t ng ng v i mô hình r t phù h p, phù h p v a ph i và ít phù h p)

Trong phân tích Bootstrap, kết quả cho thấy rằng các biến tiềm ẩn có mối liên hệ đáng kể với nhau, với giá trị P values nhỏ hơn 0.05, cho thấy ý nghĩa thống kê của các biến này Giá trị Original (hệ số tác động chuẩn hóa) được giải thích như sau:

- CDT -> DC b ng 0.354 có ngh a là các bi n quan sát trong Nhân t C T / T v n gi i thích đ c 35.4% cho bi n d ng ch

- NT -> DC b ng 0.154 có ngh a là các bi n quan sát trong Nhân t NT chính /

NT ph / NT cung ng gi i thích đ c 15.4% cho bi n d ng ch

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 123

Nghiên cứu cho thấy rằng trong giai đoạn 2010 – 2020, 77.4% nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các dự án xây dựng nhà cao tầng tại TP HCM có thể được giải thích bởi 19 yếu tố khác nhau, với chỉ số YTK đạt 0.266 Điều này chỉ ra rằng các biến quan sát trong nhân tố YTK đóng góp 26.6% vào sự biến động chung, và mô hình SEM đã được áp dụng để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu này.

Ph n còn l i đ c gi i thích b i các bi n ngoài mô hình và sai s ng u nhiên

ánh giá các nhóm y u t nh h ng

K t qu mô hình NC SEM cho ra k t qu có ba nhóm y u t nh h ng đ n s d ng ch theo th t t l n nh t r i gi m d n sau: (1) C T / T v n > (2) Y u t khác > (3)

Nhóm nhân tài chính (NT chính), nhân tài phụ (NT ph) và nhân tài cung ứng (NT cung ng) có vai trò quan trọng trong việc phát triển dự án xây dựng nhà cao tầng Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế xây dựng trên khắp thế giới, đặc biệt là tại Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh.

6.1.1 Nhân t C T / T v n i v i m t DA TXD thông th ng thì các bên tham gia đ u mong mu n DA thành công t t đ p, các bên cùng đ t đ c m c tiêu và l i ích mình đã đ t ra Tuy nhiên, khi

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 127 là một dự án đặc biệt, nổi bật khi mà NT chính là bên d b t n th ng nh t Khi dự án r i vào trạng thái b đình ch, việc phân tích và nhìn nhận từ các góc độ khác nhau cho thấy sự cần thiết phải tìm ra giải pháp linh hoạt và điều chỉnh thời điểm tái khởi động.

Trước khi các bên ký kết hợp đồng thi công xây dựng, họ đã tiến hành tìm hiểu nhu cầu và năng lực của nhau để đảm bảo việc thực hiện dự án được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

H di n ra suôn s trong t ng lai, C T sẽ đánh giá NT thông qua hồ sơ dự thầu, thậm chí C T đã tìm hiểu kỹ về NT trước khi phát hành hồ sơ mời thầu (đối với những gói thầu hạn chế số lượng NT tham gia chào thầu) hoặc công văn chính thức thầu đối với những gói thầu không qua đấu thầu Các tiêu chí C T dùng để đánh giá NT bao gồm, nhưng không giới hạn, các tiêu chí sau:

Nâng cao khả năng tài chính của nhà thầu thông qua báo cáo tài chính là yếu tố quan trọng Đặc biệt, việc sử dụng Thư bảo lãnh dự thầu (Tender Guarantee) và Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Bond) trong trường hợp trúng thầu nhằm đảm bảo nhà thầu có đủ điều kiện để thực hiện dự án Điều này không chỉ giúp tăng cường niềm tin của các bên liên quan mà còn đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình thực hiện hợp đồng.

DA và không t b H gi a ch ng vì v n đ v tài chính

Năng lực thực hiện dự án (DA) của nhà thầu (NT) được đánh giá thông qua năng lực hành nghề và quy mô dự án mà NT đã và đang thực hiện Năng lực này cũng bao gồm khả năng quản lý của NT thông qua việc sử dụng đất và nguồn nhân lực cho các dự án.

- Kh n ng hi u bi t, n m v ng các v n đ c t lõi c a DA và n ng l c th c thi DA thông qua Ch ng trình th c hi n DA, T ch c m t b ng thi công, BPTC, T ng ti n đ THDA

Về phía nhà thầu, việc thiếu thông tin tài liệu chính xác để đánh giá công trình là một vấn đề đáng lo ngại Do đó, biện pháp bảo vệ nhà thầu nhằm giảm thiểu rủi ro trong trường hợp thi công hỏng là thực hiện Thỏa thuận bảo lãnh thanh toán.

Trong một số tình huống, C T đã đưa ra các điều khoản hạn chế liên quan đến mình Chẳng hạn, điều khoản về việc tạm dừng chức năng hoặc chấm dứt hợp đồng H thuần túy không phải do lỗi của NT gây ra Tùy thuộc vào khả năng và mức độ thành công của hệ thống H, NT có thể đề nghị C T miễn trừ một phần hoặc toàn bộ chi phí do việc dừng chức năng dự án gây ra cho NT.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 128

Lý thuyết về sự phát triển bền vững trong xây dựng dự án cao tầng tại TP HCM cho thấy rằng các chủ đầu tư thường phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro từ phía nhà nước Mặc dù nhận thức được những khó khăn này, họ vẫn phải cạnh tranh với các dự án khác để đạt được mục tiêu doanh thu, đồng thời phải đảm bảo duy trì công việc và nguồn thu nhập cho nhân viên.

Theo Điều kiện hợp đồng xây dựng cho các công trình xây dựng và kỹ thuật do Chủ đầu tư thiết kế (FIDIC, quyển sách đỏ, 2005) tại khoản 8.8: "Bất cứ lúc nào Nhà thầu và Chủ đầu tư cũng có thể yêu cầu tạm dừng tiến trình của một phần hoặc toàn bộ Công trình." Trong thời gian tạm dừng đó, Nhà thầu phải bảo vệ, cất giữ và bảo đảm các bộ phận của Công trình khi bất kỳ sự cố nào xảy ra Như vậy, chúng ta có thể hiểu rõ trách nhiệm của Chủ đầu tư khi phát đi thông báo yêu cầu tạm dừng thực hiện công việc trên công trường Và Nhà thầu trở lại thỏa thuận, phải tìm cách giải quyết khối lượng công việc này Tuy nhiên, luật pháp có quy định nếu việc tạm dừng không do lỗi của Nhà thầu.

NT thì NT có quy n khi u n i và yêu c u C T b i th ng thi t h i do d ng ch gây ra

Trước khi phát hành công văn yêu cầu NT tạm dừng thực hiện công việc thi công xây dựng, CT đã cân nhắc kỹ lưỡng để đưa ra quyết định Do đó, CT đã tính toán tất cả các thiết bị mà đơn vị có thể mang lại cho mình Tuy nhiên, có những trường hợp đơn vị có thể gặp lỗ hoặc thiệt hại cho CT trong tương lai Điều này hoàn toàn không liên quan đến NT, mà tạm dừng dự án đối với NT chỉ là một tín hiệu xuất phát.

Khi xảy ra sự cố trong quá trình thi công, chủ đầu tư có thể phải chịu nhiều khoản phí tổn Mặc dù có thể có một khoản bồi thường từ công ty thi công, nhưng điều này phụ thuộc vào các điều kiện hợp đồng ban đầu Các chi phí phát sinh bao gồm: chi phí nhân viên làm việc tại công trường, chi phí máy móc và thiết bị cần thiết cho công trình, chi phí duy trì bảo dưỡng các kết cấu công trình để đảm bảo không bị hư hỏng, cùng với các khoản chi phí khác liên quan.

NT phối hợp với các nhà cung cấp nội trức đã có hợp cung ứng vật tư, đảm bảo nguồn vật tư tại công trình Điều này giúp giảm thiểu áp lực về quản lý và dòng tiền bất động do công việc không triển khai theo kế hoạch Nghiên cứu sẽ trình bày rõ hơn những khó khăn trong việc đảm bảo vật tư cho NT và CT trong phần đề xuất giải pháp.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 129

Theo quy đ nh c a lu t pháp (đi u 40, Ngh đ nh s 50/2021/N -CP) thì các bên có quy n t m d ng th c hi n H xây d ng ngang nhau khi bên kia vi ph m các đi u kho n

Hà Nội đang gặp khó khăn trong việc triển khai các dự án cao tầng tại TP HCM do chủ đầu tư chưa bàn giao mặt bằng cho các công trình xây dựng Nguyên nhân chính là do tình trạng chậm trễ trong việc giải phóng mặt bằng và thanh toán theo cam kết, dẫn đến việc xin giấy phép xây dựng gặp nhiều trở ngại.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc áp dụng công nghệ Nhân tạo C (AI) trong xây dựng có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả và tính hợp lý của các dự án Sự phát triển của AI giúp nâng cao tính chính xác và giảm thiểu rủi ro trong quá trình xây dựng.

ánh giá các nh h ng đ n hi u qu th c hi n DA

Khi dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng xảy ra tác động đến môi trường và chịu sự tái khởi động, mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án sẽ phụ thuộc vào mục đích đầu tư, giai đoạn dự án và nguyên nhân dẫn đến tác động Kết quả nghiên cứu cho thấy các ảnh hưởng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau: (1) Trả tiến độ > (2) Giảm lợi nhuận > (3) Tranh chấp và bồi thường > (4) Hiệu quả khai thác dự án giảm > (5) Tăng chi phí.

Gi m ch t l ng công trình > (7) Quan h gi a các bên c ng th ng

Khi dự án thi công gặp phải tình trạng dừng chờ, nguyên nhân chính thường xuất phát từ việc đánh giá tiến độ dự án so với tiến độ đã được duyệt Thời gian dừng chờ có thể kéo dài hoặc kết thúc nhanh chóng tùy thuộc vào mục đích dừng chờ, mức độ nghiêm trọng của nguyên nhân và khả năng xử lý tình huống của các bên liên quan Nếu nguyên nhân dừng chờ thuộc về nhà thầu, nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm và có thể bị gia hạn thêm thời gian thực hiện hợp đồng mà không được bồi thường Ngược lại, nếu nguyên nhân là do lỗi của chủ đầu tư, chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm theo thỏa thuận hợp đồng Tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng, nhà thầu có thể yêu cầu điều chỉnh thời gian thi công để bù đắp cho thời gian dừng chờ trước đó hoặc có thể chịu một khoản phạt do việc dừng chờ gây ra.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 131

6.2.2 Gi m l i nhu n c a các bên tham gia DA

Thời gian dự án và cách giải quyết vấn đề của các bên liên quan sẽ ảnh hưởng đến mức độ rủi ro và tính bảo toàn của dự án Rủi ro có thể gia tăng hoặc giảm thiểu tùy thuộc vào cách xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.

DA là giai đoạn không thể thiếu trong quá trình phát triển dự án Việc xây dựng dự án có thể phát sinh nhiều chi phí không mong muốn, do đó các bên liên quan cần phải trích một phần ngân sách để phòng ngừa rủi ro và xử lý các tình huống phát sinh Điều này giúp đảm bảo rằng dự án có thể tiếp tục tiến triển một cách suôn sẻ và hiệu quả.

Việc điều chỉnh giá trị hợp đồng xây dựng có thể gây thiệt hại cho các bên tham gia Theo Điều kiện Hợp đồng Xây dựng (FIDIC, 2005) tại khoản 8.9: Nếu Nhà thầu bị ảnh hưởng bởi chi phí do tuân thủ các chỉ dẫn của Tư vấn theo Khoản 8.8, thì Nhà thầu phải thông báo cho Tư vấn.

C T và s đ c h ng Ph Kho n 20.1 [Khi u n i c a NT] đ i v i:

(a) gia h n th i gian cho b t k s ch m tr nào do d ng ch gây ra, n u vi c hoàn thành b ho c s b trì hoãn, theo i u kho n 8.4 [Gia h n th i gian hoàn thành], và

(b) thanh toán b t k Chi phí nào do d ng ch gây ra, s đ c bao g m trong Giá H

Sau khi nh n đ c thông báo này, T v n C T s ti n hành theo Kho n ph 3.5 [Quy t đ nh] đ đ ng ý ho c xác đ nh nh ng v n đ này

NT không được quy định gia hạn thời gian thi công và không được thanh toán chi phí phát sinh trong thời gian tạm dừng do các vấn đề khắc phục hậu quả của thiết kế, tay nghề hoặc vật liệu bị lỗi của NT, hoặc do NT không bảo vệ, lưu trữ hoặc bảo đàm theo quy định trong điều khoản ph 8.8 [Tạm dừng Công việc].

Nếu việc tạm dừng thi công là do Chủ đầu tư (CT) và không phải lỗi của nhà thầu (NT), thì NT có quyền khiếu nại, yêu cầu đền bù thiệt hại và CT phải có trách nhiệm xem xét giải quyết bồi thường những thiệt hại và gia hạn thời gian thi công cho NT Ngược lại, nếu tạm dừng thi công là do lỗi của NT, thì NT không được yêu cầu gia hạn thêm thời gian thi công.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 132 có trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh do việc dừng chuyến mà có thể ảnh hưởng đến hợp đồng Trong trường hợp này, quá trình tranh chấp có thể xảy ra và kết quả sẽ phụ thuộc vào thái độ hợp tác và cách giải quyết của cả hai bên.

6.2.4 Gi m hi u qu khai thác DA

Khi khai thác dự án, việc tuân thủ kế hoạch đã đề ra là rất quan trọng Thời gian khai thác kéo dài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả và tiến độ của dự án Do đó, các nhà đầu tư cần tìm kiếm phương pháp rút ngắn thời gian thi công để đảm bảo hiệu quả kinh doanh không bị trì hoãn và giảm thiểu thiệt hại.

Trong thời gian dừng thi công, dự án vẫn phải tiêu tốn kinh phí để duy trì bộ máy công trình, bao gồm chi phí cho thiết bị máy móc, chi phí bảo vệ, chi phí kho bãi, và chi phí bảo quản vật tư, thiết bị, máy móc để tránh hư hỏng Ngoài ra, còn có chi phí phải trả lãi suất ngân hàng cho các khoản vay, chi phí giải quyết tranh chấp và bồi thường (nếu có), cùng với các chi phí khác phát sinh.

6.2.6 Gi m ch t l ng công trình

Thời gian sử dụng và cách bảo vệ kết cấu công trình ảnh hưởng lớn đến chất lượng và độ bền của các thiết bị, máy móc Nhiều dự án xây dựng nhà cao tầng cho thấy, sau một thời gian dài, kết cấu bên trong có thể bị xuống cấp, như lún nền, phồng bề mặt, và hiện tượng thấm nước Các vật liệu cũng có thể hư hỏng, dẫn đến tình trạng hoen gỉ và các kết cấu chịu lực bị suy giảm Do đó, trước khi quyết định đầu tư, cần có kế hoạch bảo trì hợp lý để đảm bảo chất lượng công trình.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 133

6.2.7 Quan h gi a các bên c ng th ng

Khi dự án đầu tư xây dựng gặp phải sự cố, nó có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng Việc xác định nguyên nhân gây ra sự cố không phải là điều khó khăn, nhưng nếu nguyên nhân không được đánh giá một cách khách quan, các bên liên quan thường phát sinh mâu thuẫn dẫn đến tranh chấp Điều này ảnh hưởng đến giao tiếp và truyền tải thông tin liên quan đến dự án Do đó, mối quan hệ giữa các bên cần phải được duy trì và cần có sự xử lý kịp thời để dự án không rơi vào tình trạng bất ổn.

xu t các gi i pháp đ h n ch s d ng ch và đ m b o hi u qu th c hi n

hi n DA khi x y ra d ng ch đ i v i DA xây d ng nhà cao t ng khu v c

Để đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình của dự án đầu tư xây dựng (DA TXD) theo các văn bản pháp luật, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định tại nghị định số 15/2021/N-CP về quản lý DA TXD Việc này giúp tránh tình trạng nhảy bậc, bỏ qua các thủ tục pháp lý cần thiết, đồng thời ngăn chặn việc phê duyệt DA đầu tư khi chưa chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, như các báo cáo về tác động môi trường, đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và xử lý chất thải hợp lý.

Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm tránh việc phân bổ không đúng các chỉ tiêu điều chỉnh dự án đầu tư, thay đổi phạm vi công việc và quy mô của dự án, đồng thời hạn chế việc vật tư ngừng cấp đầu tư.

Để đảm bảo công tác chuẩn bị bảo hiểm môi trường hiệu quả, cần thực hiện đầu tư và chọn thầu một cách sát sao với tình hình thực tế, đồng thời điều chỉnh năng lực của nhà thầu phù hợp với quy mô và tính chất của dự án Việc tuân thủ Luật Đầu tư 2013 và các sửa đổi qua các năm 2016 là rất quan trọng để tránh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

Năm 2017 và 2019, cùng với các nghị định liên quan như nghị định 63/2014/N-CP, nghị định 25/2020/N-CP, và thông tư 06/2020/BK-HT, đã được ban hành nhằm đảm bảo minh bạch, công bằng và hiệu quả trong công tác đầu tư Mục tiêu là tránh hiện tượng nhũng nhiễu, chọn nhà thầu thiếu năng lực, đồng thời nâng cao kinh nghiệm và khả năng thực hiện dự án đầu tư, từ đó giúp quá trình đầu tư diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 134

Nâng cao chất lượng quản lý thiết kế là rất quan trọng trong công tác làm dự toán, nhằm đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá thị trường và giá cả nguyên vật liệu Việc thay đổi thiết kế và tăng khối lượng công việc có thể ảnh hưởng đến ngân sách, do đó, cần có một hệ thống kiểm soát chặt chẽ để theo dõi và quản lý dự án hiệu quả.

- Tính toán và thi t l p t ng ti n đ c a DA ph i h p lý, không quá g t gao đ đ m b o

DA không r i vào áp l c ti n đ quá l n, nh h ng đ n an toàn trong thi công và ch t l ng c a DA

Xây dựng ban quản lý dự án và chọn nhà thầu có kinh nghiệm và năng lực tốt là rất quan trọng Ban quản lý cần có khả năng truyền tải thông tin đến các bên liên quan một cách chính xác và đầy đủ, đồng thời giao tiếp hiệu quả để xử lý công việc nhanh chóng Việc kịp thời phản hồi các vấn đề phát sinh cho người có thẩm quyền quyết định trong công ty cũng rất cần thiết, nhằm đáp ứng các yêu cầu, đề xuất và điều chỉnh khi cần thiết.

Giải quyết công tác đền bù và giải phóng mặt bằng là rất quan trọng, đặc biệt khi có các cơ sở hạ tầng thi công Cần đảm bảo rằng mặt bằng thi công được bàn giao cho nhà thầu đúng hạn, nhằm tránh tình trạng kéo dài thời gian thực hiện dự án.

- Ki m tra, ph n h i và phê duy t b n v thi công m t cách chính xác và nhanh chóng đ m b o NT không b gián đo n vi c thi công

6.3.2 i v i NT chính / NT ph / NT cung ng

- N m rõ toàn b các v n đ liên quan đ n DA, tr c khi thi t k BPTC c n ti n hành

Khi thực hiện công tác khảo sát hiện trường, cần nắm rõ tình hình thực tế mặt bằng, giao thông vào ra công trình, cũng như giao thông nội bộ Cần kiểm tra vị trí có thể bố trí chính công phục vụ cho xe cộ và các thiết bị cần thiết để vận chuyển vào công trình Đồng thời, cần xác định vị trí bố trí các công trình tạm phục vụ thi công, bãi đậu xe cho công nhân viên, và tất cả các yếu tố khác nhằm đảm bảo thiết lập mặt bằng thi công thuận tiện nhất, từ đó hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động thi công và đảm bảo an toàn lao động trên công trường.

MBO hiu rõ tính chất đặc thù của dự án, yêu cầu cung cấp đầy đủ thông tin quan trọng về kiểm soát chất lượng, đo đạc địa hình, tính toán thiết kế chính xác biện pháp thi công nhằm bảo đảm an toàn thi công và tiến độ dự án, đồng thời không gây lãng phí cho chủ đầu tư Thiết kế biện pháp thi công cần lưu ý đến việc vận dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ để tối ưu hóa chi phí và thời gian thực hiện, đảm bảo tính khả thi cao nhất cho công trình.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 135

Việc tính toán khối lượng giải đoán đầu thầu cần chính xác và dựa trên kinh nghiệm để dự trù các phần khối lượng hiện có trong thiết kế, nhằm tránh tình trạng phát sinh khối lượng trong tương lai Sử dụng mô hình BIM (Building Information Modeling) giúp tính toán khối lượng một cách chính xác và nhanh chóng, hỗ trợ hiệu quả trong công tác giải trình và kiểm soát.

- Thi t k b n v thi công chính xác, đ y đ , rõ ràng và trình t v n C T k p th i đ đ m b o quá trình thi công không b gián đo n

Chọn nhà cung cấp theo đúng quy định của các văn bản pháp luật hiện hành là rất quan trọng Điều này đảm bảo rằng nhà cung cấp có công nhân chất lượng tay nghề cao và thực hiện công việc có kỹ lưỡng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình toàn dự án Nhà cung cấp uy tín sẽ đảm bảo chất lượng hàng hóa và khối lượng hàng hóa đúng đắn, đồng thời cung cấp đầy đủ các loại vật liệu theo thông số kỹ thuật trong thiết kế.

C T cần đảm bảo giao hàng đúng thời gian đã hẹn để tránh tình trạng chậm trễ trong quá trình thi công Vật tư phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, kèm theo phiếu xuất kho và phiếu kiểm định chất lượng đầy đủ.

NT phải tuân thủ các chỉ dẫn của NT chính và T văn để đảm bảo công việc diễn ra đúng như cam kết trong hệ thống phụ Cần phải thực hiện công việc một cách cẩn thận, không gây ra mâu thuẫn, đồng thời kiểm soát tiến độ công việc để tránh ảnh hưởng đến các NT phụ khác trong công trình.

- Nghiêm túc ch p hành n i quy công tr ng, đ m b o an toàn lao đ ng, phòng ch ng cháy n trên công tr ng

NT phải tuân thủ các điều khoản đã ký kết với C T (hoặc với NT chính, trong trường hợp NT phụ, Nhà cung cấp vật tư, thiết bị) để tránh tình trạng sai phạm, gây ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng công trình Nếu không khắc phục được lỗi, C T có quyền yêu cầu NT tạm dừng thi công hoặc thu hồi giấy phép thi công dự án xây dựng.

- Qu n lý t t h s H và các h s pháp lý khác c a DA

Các yếu tố bên ngoài như chính phủ, sức công trình, thị trường, nền kinh tế - xã hội, điều kiện thời tiết, thiên tai, dịch bệnh có thể ảnh hưởng đến dự án xây dựng Mặc dù đây là những yếu tố không mong muốn, nhưng việc kiểm soát tình hình và hạn chế rủi ro từ chúng là rất quan trọng Do đó, các chủ đầu tư và nhà thầu luôn xây dựng một không gian dự phòng để ứng phó với những tình huống bất ngờ.

xu t các gi i pháp đ gi m thi u nh h ng tiêu c c lên hi u qu th c hi n

hi n DA khi x y ra d ng ch

6.4.1 Gi m d n dòng ti n đ vào DA

Cần nhanh chóng nắm bắt tình hình và có kế hoạch phù hợp cho dự án xây dựng, nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả thực hiện Việc thiếu kế hoạch có thể dẫn đến thiệt hại tài sản, gia tăng chi phí và kéo dài thời gian hoàn thành dự án Quyết định kịp thời là rất quan trọng; nếu mất nhiều tháng để hoàn thành, dự án sẽ tiếp tục lùi thời gian và dòng tiền sẽ bị ảnh hưởng Các khoản chi tiêu trong giai đoạn này khó có thể phục hồi, và vật tư đã mua sẽ không thể sử dụng lại cho dự án khác nếu không tìm được phương án thay thế.

Không nên dừng hoạt động thi công trên công trường trong trường hợp bất khả kháng Trong thời gian lập kế hoạch và ra quyết định, chủ đầu tư nên giảm dòng tiền vào dự án bằng cách trao đổi với nhà thầu để giảm thiểu tác động đến tiến độ thi công.

Dự án (DA) chỉ có thể được thực hiện khi có quyết định chính thức Chúng ta có thể hình dung điều này qua ví dụ: Một người điều khiển phương tiện giao thông (DA xây dựng) trên đường, bên cạnh còn có nhiều người khác (người tham gia giao thông chính, phụ, và cùng chiều) Khi anh ta di chuyển với tốc độ nhanh, thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang đỏ, anh ta buộc phải giảm tốc độ để đảm bảo an toàn cho bản thân, hành khách và những người tham gia giao thông khác Nếu anh ta không giảm tốc độ kịp thời, đèn đỏ có thể dẫn đến hai lựa chọn nguy hiểm: phanh gấp hoặc vượt đèn đỏ Cả hai tình huống này đều có thể gây ra nguy hiểm cho nhiều bên liên quan Ví dụ này cho thấy việc dừng lại đúng lúc là rất quan trọng.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 137 ch m d n cho đ n ng ng h n s có tác d ng l n trong tình hu ng DA xây d ng ch c ch n ph i b t m d ng

Việc điều động nhân sự và vật liệu trên công trường dự án cần được thực hiện một cách hợp lý để đảm bảo tiến độ thi công Trong thời gian này, cần có kế hoạch bảo quản vật tư vào kho, đặc biệt là các kết cấu hạ tầng đang thi công Đồng thời, trong khi giảm dần tiến trình của dự án, công ty sẽ áp dụng ít hơn dòng tiền vào dự án và có kế hoạch chuẩn bị dòng tiền cho giai đoạn tái khởi động.

Việc khởi công dự án một cách nhanh chóng và chính xác giúp cho các bên tham gia rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí thiết bị, và giảm bớt căng thẳng giữa chủ đầu tư và nhà thầu Đồng thời, chủ đầu tư cần tính toán và xây dựng một kế hoạch chi tiết và hiệu quả cho giai đoạn tái khởi động của dự án, nhằm tránh rơi vào tình huống bất ngờ, gây thêm những ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả thực hiện dự án.

6.4.2 Gi i quy t tranh ch p b ng hòa gi i

Khi xảy ra sự cố, NT và CT cần xác định rõ ràng công việc đã hoàn thành và thông báo cho bên liên quan về dự án có hiệu lực CT có nghĩa vụ thanh toán cho NT cho toàn bộ công việc đó trong thời gian quy định theo hợp đồng và các thỏa thuận khác giữa hai bên.

Mặc dù các công tác thi công trên công trình đang hoạt động, dự án vẫn phải chi tiêu cho các chi phí gián tiếp như bảo trì, bảo dưỡng công trình, chi phí máy móc thiết bị thi công, chi phí văn phòng, chi phí bảo vệ công trình, chi phí kho bãi để lưu trữ vật tư, lãi vay ngân hàng và các chi phí khác Do đó, cần xác định rõ bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho các chi phí gián tiếp này.

Việc xác định nguyên nhân dẫn đến tranh chấp giúp xác định bên nào chịu các chi phí gián tiếp trong thời gian tranh chấp, đồng thời ảnh hưởng đến các thiết bị khác do tranh chấp gây ra Nếu các bên không giải quyết vấn đề một cách thỏa đáng, tranh chấp có thể dẫn đến kiện tụng hoặc ảnh hưởng đến hợp đồng Các cách chính thức để giải quyết tranh chấp cần được xem xét kỹ lưỡng.

Giải quyết tranh chấp xây dựng tại Việt Nam có thể thực hiện qua hòa giải, trọng tài hoặc tòa án Các bên nên ưu tiên sử dụng phương thức hòa giải để tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời duy trì mối quan hệ Trọng tài là hình thức giải quyết tranh chấp cao hơn, khi trọng tài viên đưa ra phán quyết mà các bên phải tuân thủ Cả hai phương thức hòa giải và trọng tài thường ít tốn thời gian và chi phí hơn so với việc đưa vụ việc ra tòa án Nhiều doanh nghiệp thường ra tòa với tâm lý thắng-thua, nhưng cuối cùng họ nhận ra rằng đã tiêu tốn quá nhiều tâm sức, thời gian và chi phí cho kiện tụng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Các chuyên gia khuyến nghị rằng doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc giải quyết tranh chấp ngay từ khi bắt đầu thực hiện dự án H xây dựng Việc quản lý rủi ro là rất quan trọng, và doanh nghiệp nên xác định rõ phương thức giải quyết tranh chấp, nguồn lực tài chính và con người ngay từ đầu Đồng thời, doanh nghiệp cần nắm vững các quy định pháp lý và lưu giữ các nguồn chứng cứ cần thiết để bảo vệ quyền lợi khi tranh chấp xảy ra.

Khi ký hợp đồng, các bên cần lưu ý đến hình thức hợp pháp và thực hiện các điều khoản trong hợp đồng, đồng thời chú trọng đến công tác quản lý hợp đồng Các mẫu hợp đồng FIDIC được áp dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tranh chấp, từ đó nâng cao hiệu quả thực hiện dự án khi xảy ra sự cố Những quy định trong các hợp đồng này làm rõ mối quan hệ giữa các bên và phân chia rủi ro giữa nhà thầu và chủ đầu tư Rủi ro được chia sẻ công bằng theo các hợp đồng FIDIC, cùng với các nguyên tắc mà các bên có thể áp dụng để kiểm soát các rủi ro đó.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 139

6.4.3 B o v k t c u công trình, b o qu n tài s n c a DA i v i nh ng k t c u đang thì công dang d và l thiên, c n có bi n pháp ch ng đ , che ph , b o v c n th n tránh tác đ ng t môi tr ng i v i v t t hoàn thi n đã đ c mua và chuy n t i công trình thì c n l u tr trong kho khô ráo, tránh m m c và h h i i v i nh ng v t t có ngu n g c hóa ch t đ c h i, d cháy n nh s n, d u, keo ch ng th m, … c n đ c l u tr kho riêng, có thông báo c n th n và c m ng i không liên quan l i g n kho

Có bi n pháp x lý đ i v i k t c u b n t, lún l ch, hay hoen r tr c khi tái kh i đ ng

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho máy móc thi công, cần phải kiểm tra và bảo trì định kỳ theo quy định Nếu không di dời máy móc ra khỏi công trình, việc bảo quản và bảo trì đúng cách sẽ giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao khả năng sử dụng khi tái khởi động.

H s , b n v và các v t d ng khác trong v n phòng t m c n đ c đóng thùng và b o qu n c n th n tránh th t thoát, l c m t

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 140

CH NG 7: K T LU N VÀ KI N NGH

ánh giá các m c tiêu, k t lu n

V i m c đích c a NC là phân tích đánh giá các y u t nh h ng lên s d ng ch c a

DA nhà cao t ng khu v c TP HCM và hi u qu th c hi n DA khi x y ra d ng ch , NC c b n đã đ t đ c các m c tiêu đ ra ban đ u, đó là:

- NC đã hoàn thành m c tiêu s 1: Xác đ nh và phân tích các y u t nh h ng đ n vi c t m d ng ch c a DA xây d ng nhà cao t ng t i TP HCM

Trong nghiên cứu về nhà cao tầng, các chuyên gia đã xác định 27 yếu tố quan trọng, được phân loại thành 3 nhóm chính, ảnh hưởng đến việc sử dụng đất cho dự án xây dựng Bên cạnh đó, có 7 nhóm nguyên nhân tác động đến hiệu quả thực hiện dự án do việc sử dụng đất không hợp lý gây ra.

NC đã hoàn thành mục tiêu số 2, bao gồm việc khám phá mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng, xác định và sắp xếp các nhóm yếu tố Đồng thời, NC cũng đánh giá các yếu tố ảnh hưởng chính đến việc tìm hiểu chức năng của DA trong việc xây dựng cao tầng tại TP HCM.

Thông qua việc sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA, nghiên cứu đã xác định được ba nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ xây dựng nhà cao tầng, bao gồm: (1) Chi phí/Thời gian, (2) Nguồn tài chính/chính phủ/cung ứng, và (3) Yếu tố khác.

Giá trị trung bình (mean) được xác định bởi 5 yếu tố chính ảnh hưởng đến sự sử dụng chính, bao gồm: thay đổi phạm vi, nội dung công việc; thiếu vốn, vật ngân sách, chăm sóc trong việc thanh toán cho nhà thầu; tìm động lực thu hút cho công ty; đầu tư lợi nhuận; giấy phép xây dựng và các thủ tục pháp lý khác Luôn luôn cần đánh giá 5 yếu tố này để đảm bảo hiệu quả.

NC đã hoàn thành mục tiêu số 3, đó là đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự dụng các dự án xây dựng nhà cao tầng Đồng thời, NC cũng tiến hành đánh giá hiệu quả thực hiện các dự án xây dựng do dịch bệnh gây ra tại TP HCM.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 141

Luận văn đã xây dựng mô hình cấu trúc mạng SEM để phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên sự sử dụng dịch vụ xây dựng nhà cao tầng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án xây dựng nhà cao tầng tại khu vực TP HCM.

NC đã hoàn thành mục tiêu số 4, đó là xây dựng giải pháp chung cho các bên tham gia dự án xây dựng nhà cao tầng tại khu vực TP HCM Mục tiêu này nhằm đảm bảo tài liệu tham khảo hiệu quả, giúp giảm thiểu sự cố và đảm bảo tiến độ thực hiện dự án một cách hiệu quả nhất.

Luật nhà ở yêu cầu các bên tham gia dự án xây dựng nhà cao tầng phải tuân thủ các quy định và trình tự khi thực hiện dự án Điều này nhằm tránh những yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình, đồng thời hạn chế thiếu sót trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án theo các văn bản pháp luật hiện hành.

DA nh m tránh vi c ph i t m d ng ch đ đi u ch nh hay kh c ph c h u qu

Mẫu Hợp đồng FIDIC được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu cho các dự án xây dựng, nhằm giảm thiểu rủi ro và tranh chấp giữa các bên Các quy định trong hợp đồng này giúp làm rõ mối quan hệ giữa các bên và phân chia rủi ro một cách hợp lý giữa nhà thầu và chủ đầu tư.

Cách chia sẻ rủi ro công bằng trong các hợp đồng FIDIC là rất quan trọng, vì nó giúp các bên liên quan kiểm soát rủi ro hiệu quả hơn Việc áp dụng các nguyên tắc này không chỉ nâng cao hiệu quả thực hiện dự án mà còn góp phần vào sự thành công của việc xây dựng nhà cao tầng.

H n ch c a NC

Việc thực hiện các nghiên cứu khả thi (NC) trong thời gian ngắn với kinh phí hạn chế không thể tránh khỏi những sai sót Mặc dù đã cố gắng thu thập các yếu tố ảnh hưởng từ các NC trước đó và tham khảo ý kiến của chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng nhà cao tầng, nhưng dữ liệu về các dự án liên quan đến đường chậm vẫn còn thiếu Do đó, bên cạnh việc tham khảo các NC liên quan, cần chú trọng đến các yếu tố liên quan đến chất lượng đất.

H th c hi n DA xây d ng và y u t nh h ng đ n vi c tr ti n đ c a DA xây d ng

Việc tham khảo các yếu tố trong các nghiên cứu trước có sự phù hợp và chặt chẽ là rất quan trọng Những nghiên cứu này giúp phân tích và đánh giá việc sử dụng chất liệu, từ đó hỗ trợ trong quá trình xây dựng và phát triển.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 142 tr ti n đ nh ng vùng đ a lý có n n kinh t - xã h i, chính tr khá khác bi t so v i H Chí Minh, Vi t Nam

- Lu n v n ch n ph ng pháp l y m u thu n ti n đ d ti p c n và d thu th p thông tin do h n ch v m t th i gian và kinh phí cho NC

- Vi c phân nhóm các y u t theo s t v n c a chuyên gia còn mang tính ch quan, do v y khi áp đ t mô hình SEM thì k t qu có th d n đ n sai s l n.

H ng NC ti p theo 142 TÀI LI U THAM KH O

Qua NC này, tác gi mu n đ xu t các ý t ng đ các NC sau phát tri n thêm cho đ tài v d ng ch :

- Các y u t nh h ng và m c đ nh h ng c n đ c NC c th h n trong nh ng không gian, th i gian và DA phù h p h n

- Nên NC m r ng ra cho c khu v c DA nhà công nghi p, DA h t ng c s

- NC cho DA s d ng v n ngân sách Nhà n c

Tác giả đã đề xuất nhiều mô hình mới nhằm cải thiện và hoàn thiện khung chính cho tất cả các loại hình dự án (DA) Những khuyến nghị này không chỉ mang tính thực tiễn cao mà còn áp dụng hiệu quả cho các dự án đang triển khai, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện và đầu tư.

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 143

[1] S B Donald and C P Boyd, Professional Construction Management CA, Singapore: McGraw-Hill, 1992, pp.14-19

[2] D Nasir, B McCabe and L Hartono, “Evaluating Risk in Construction – Schedule Model (ERIC-S) Construction Schedule Risk model” Journal of Construction Engineering and Management, ASCE, vol 129, no 5, pp 518-527, Oct 2003

[3] P L Bruner and P J O’Connor, Construction Law West Publishing, 2008, pp

[4] FIDIC Construction Contract, 1 st edition (Red book) International Federation of Consulting Engineers, 1999, pp 145-146

[5] Wiscousin Department of Transportation Bureau of Project Development Construction and Materials Manual Central office of BPD, 2000, pp 196

[6] F C Matienzo “Temporary Suspension of Construction Projects.” In Construction Research Congress, 2016, pp 1-11

A study conducted by N Dawood and Q Xu at Teesside University in 2011 examines the factors contributing to construction delays in a building project in Libya The research highlights various challenges faced during the construction process, providing valuable insights into the causes of delays and their impact on project timelines.

[8] A H Momani “Construction delay: a quantitative analysis,” International

Journal of Project Management, vol 16, iss 1, pp 51-59, 2000

[9] W U Udofia, B H W Hadikusumo, and D S Santoso,"Road project termination and rebidding strategies in Nigeria," Journal of Financial

Management of Property and Construction, vol 20, iss 3, pp 208 – 234, 2015

[10] K H A Eed, “Investigation of Factors Affecting Termination of Construction Contracts in Gaza Strip.” M A thesis, Construction Management, The Islamic University of Gaza, Palestine, 2012

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 144

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 145

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 146

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 147

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 148

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 149

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 150

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 151

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 152

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 153

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 154

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 155

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 156

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 157

B ng 3.4 Các nh h ng lên hi u qu th c hi n DA xây d ng khi x y ra d ng ch t các NC tr c và ý ki n chuyên gia

The article discusses various experts in the field of construction, highlighting notable figures such as Carlos Matienzo (2016), Naswhan Dawood (2011), Al-Momani (2000), Wilson Udo Udofia (2015), Richard J Wittbrodt (2009), Moustafa I Abu Dief (2016), and Khalil Hamdan Abu (2012) It emphasizes their contributions and insights within the construction industry, particularly focusing on developments in Wisconsin as of 2020.

HQ1 Tr ti n đ T ng ti n đ c a DA kéo dài th i gian so v i k ho ch

HQ2 T ng chi phí T ng chi phí tr c ti p

Chi phí vật liệu, thiết bị thi công, và chi phí di chuyển ra khỏi công trình là những yếu tố quan trọng cần xem xét Đồng thời, tổng chi phí gián tiếp như chi phí vận hành hệ thống, lãi suất ngân hàng, và thuế cũng cần được so sánh với dự toán ban đầu và tổng mức đầu tư đã được duyệt.

HQ3 Gi m ch t l ng công trình

Xu t hi n v t n t, lún, hoen g các k t c u thép dang d do b o qu n không t t,…

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 158

HQ4 Gi m l i nhu n ho c thua l

Không đ t đ c m c l i nhu n k v ng, th m chí l v n đ u t

HQ5 Tranh ch p và b i th ng H

Tùy thu c vào nguyên nhân chính d n t i vi c t m d ng, các thi t h i do t m d ng gây ra, và các đi u kho n v t m d ng trong

HQ6 Quan h gi a các bên c ng th ng 

HQ7 Hi u qu và hi u su t khai thác

Gi m kh n ng đóng góp cho n n kinh t xã h i khu v c DA hình thành và gi m th i gian khai thác DA

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 159

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 160

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 161

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 162

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 163

B ng 5.2 Các bi n ti m n trong mô hình NC SEM

CDT, NT, YTK Bi n ti m n ngo i sinh (bi n đ c l p), không có m i tên đ n t các bi n ti m n khác

DC Bi n ti m n n i sinh (bi n ph thu c), có các m i tên đ n t bi n ti m n CDT, NT, YTK

HQ Bi n ti m n n i sinh (bi n ph thu c), có m t m i tên đ n t bi n ti m n DC

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 164

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 165

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 166

B ng 4.11 Ma tr n xoay và h s t i ngoài trong phân tích EFA c a các thang đo

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 167

B ng 5.5a H s t i ngoài c a các bi n trong mô hình SEM thu g n trong PLS

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 168

B ng 5.5b H s t i ngoài c a các bi n trong mô hình SEM thu g n trong

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 169

B ng 5.8 B ng k t qu AVE trong mô hình SEM

B ng 5.9 Giá tr c n b c hai c a AVE cho các bi n ti m n

B ng 5.10 Ch s HTMT c a mô hình SEM thu g n

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 170

B ng 5.11 K t qu Inner VIF Values

B ng 5.12 K t qu Outner VIF Values

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 171

B ng 5.13 H s các m i quan h tác đ ng trong mô hình SEM thu g n

B ng 5.14a K t qu R 2 và R 2 đi u ch nh c a mô hình SEM thu g n trong SmartPLS

B ng 5.14b K t qu R 2 đi u ch nh c a mô hình SEM thu g n trong SmartPLS

HVTH: NGÔ TH THANH HOA – 1670134 172

B ng 5.15 Giá tr f2 trên mô hình SEM thu g n.

Ngày đăng: 13/01/2022, 07:42

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. T ng giá tr  s n xu t ngành xây d ng Vi t Nam n m 2019 - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 1.1. T ng giá tr s n xu t ngành xây d ng Vi t Nam n m 2019 (Trang 22)
Hình 1.2. T ng s n ph m trên đ a bàn TP.HCM n m 2019 - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 1.2. T ng s n ph m trên đ a bàn TP.HCM n m 2019 (Trang 23)
Hình 1.3. DA Laimian City, Qu n 2 (Ngu n: Internet.) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 1.3. DA Laimian City, Qu n 2 (Ngu n: Internet.) (Trang 27)
Hình 1.4. DA Metro Star, Qu n 9 (Ngu n: Internet) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 1.4. DA Metro Star, Qu n 9 (Ngu n: Internet) (Trang 28)
Hình 1.5. DA Saigon One Tower, Qu n 1 (Ngu n : Internet) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 1.5. DA Saigon One Tower, Qu n 1 (Ngu n : Internet) (Trang 30)
Hình 1.6. Ph m vi NC. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 1.6. Ph m vi NC (Trang 32)
Hình 3.1. S  đ  quy trình NC c a lu n v n. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 3.1. S đ quy trình NC c a lu n v n (Trang 60)
Hình 3.2. Mô hình c u trúc hi p ph ng sai. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 3.2. Mô hình c u trúc hi p ph ng sai (Trang 80)
Hình 5.1. M i quan h  khái quát gi a các nhân t  trong mô hình SEM. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 5.1. M i quan h khái quát gi a các nhân t trong mô hình SEM (Trang 107)
Hình 5.2. Mô hình SEM ban đ u trong SmartPLS. - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 5.2. Mô hình SEM ban đ u trong SmartPLS (Trang 108)
Hình 5.3. Thi t l p các tùy ch n tr c khi ch y Bootstrapping và Algorithm cho mô - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 5.3. Thi t l p các tùy ch n tr c khi ch y Bootstrapping và Algorithm cho mô (Trang 109)
Hình 5.3. M t s  k t qu  tr c quan c a mô hình SEM ban đ u trên SmartPLS.  5.2.2   H  s  t i ngoài (Outer Loading) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 5.3. M t s k t qu tr c quan c a mô hình SEM ban đ u trên SmartPLS. 5.2.2 H s t i ngoài (Outer Loading) (Trang 110)
Hình 5.5. Mô hình SEM thu g n trên SmartPLS - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 5.5. Mô hình SEM thu g n trên SmartPLS (Trang 113)
Hình 5.6. K t qu  h  s  đ ng d n gi a các bi n ti m  n trong SmartPLS - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dừng chờ của dự án xây dựng nhà cao tầng khu vực thành phố hồ chí minh
Hình 5.6. K t qu h s đ ng d n gi a các bi n ti m n trong SmartPLS (Trang 123)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN