1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học

74 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Quy Trình Chế Biến Nước Uống Giàu Chất Xơ Từ Đậu Bắp (Abelmoschus Esculentus) Và Lá Sa Kê (Artocarpus Altilis)
Tác giả Nguyễn Hoàng Phúc
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Lệ Thủy
Trường học Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học
Năm xuất bản 2016
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (0)
    • 1. Quả đậu bắp (14)
      • 1.1 Đặc điểm thực vật học (0)
      • 1.2 Mô tả hình thái (14)
      • 1.3 Thành phần dinh dưỡng (15)
    • 2. Lá sakê (15)
      • 2.1 Đặc điểm thực vật học (0)
      • 2.2 Mô tả hình thái (16)
    • 3. Một số bài thuốc từ quả đậu bắp và lá sakê (16)
    • 4. Tình hình nghiên cứu về đậu bắp và sakê (0)
      • 4.1 Trong nước (16)
      • 4.2 Ngoài nước (0)
    • 5. Chất xơ (16)
      • 5.1 Giới thiệu về chất xơ (16)
      • 5.2 Tác dụng của chất xơ với sức khỏe con người (17)
      • 5.3 Pectin (17)
    • 6. Quá trình trích ly (19)
      • 6.1 Khái niệm (19)
      • 6.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly (19)
    • 7. Tổng quan về gốc tự do (21)
      • 7.1 Khái niệm về gốc tự do (21)
      • 7.2 Sự hình thành gốc tự do trong cơ thể (21)
      • 7.3 Vai trò của gốc tự do trong cơ thể (22)
  • PHẦN 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (26)
    • 1. Vật liệu nghiên cứu (27)
      • 1.1 Địa điểm nghiên cứu (27)
      • 1.2 Nguyên liệu (27)
      • 1.3 Hóa chất xử dụng (0)
      • 1.4 Thiết bị (27)
    • 2. Nội dung nghiên cứu (27)
      • 2.1 Khảo sát một số thông số của nguyên liệu (0)
      • 2.2 Khảo sát khả năng kháng oxi hóa của đậu bắp và lá sakê (28)
      • 2.2 Khảo sát quy trình điều chế nước uống từ đậu bắp và lá sakê (0)
      • 2.3 Khảo sát chất lượng sản phẩm (42)
  • PHẦN 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (44)
    • 1. Kết quả khảo sát nguyên liệu đậu bắp (45)
      • 1.1 Kết quả khảo sát một số thông số vật lý (45)
      • 1.2 Kết quả khảo sát khả năng kháng oxi hóa (45)
      • 1.3 Kết quả khảo sát quá trình điều chế dịch đậu bắp (46)
    • 2. Kết quả khảo sát nguyên liệu sakê (49)
      • 2.1 Kết quả kháo sát một số thông số vật lý (0)
      • 2.2 Kết quả khảo sát quá trình điều chế dịch sakê (0)
    • 3. Kết quả khảo sát quá trình điều chế dịch sakê (0)
      • 3.1 Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của quá trình phối chế đến chất lượng sản phẩm (53)
      • 3.2 Kết quả khảo sát sự ảnh hưởng của quá trình (54)
      • 3.3 Kết quả khảo sát khả năng kháng oxi hóa của sản phẩm (54)
      • 3.4 Kết quả khảo sát hàm lượng pectin của sản phẩm (0)
  • KẾT LUẬN (56)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu nghiên cứu

Tất cả các thí nghiệm sẽ được thực hiện tại phòng thí nghiệm sinh hóa, với sự hỗ trợ từ phòng thí nghiệm chuyên ngành thực phẩm và vi sinh của trường Đại Học Mở TP Hồ Chí Minh, địa chỉ 68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, TP Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.

Quả đậu bắp được trưởng thành được thu thập tại khu vực Bến Cát, Bình Dương

Lá sakê già được thu thập tại khu vực Thủ Dầu Một

_ Máy quan phổ UV-Vis

_ Máy cô quay chân không

_ Và một số dụng cụ thông thường khác

Nội dung nghiên cứu

2.1 Kháo sát một số thông số vật lý của nguyên liệu

Mục đích của nghiên cứu là đánh giá thành phần nguyên liệu thông qua việc khảo sát các thông số hóa lý của đậu bắp và lá sakê Mỗi thí nghiệm được thực hiện 3 lần để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

Bảng 2.1 Các chỉ tiêu khảo sát thông số vật lý của nguyên liệu

Chỉ tiêu Phương pháp Độ ẩm Sấy đến khối lượng không đổi

Hàm lượng tro Nung ở nhiệt độ 300-600 o C

2.2 Khảo sát khả năng kháng oxi hóa của đậu bắp và lá sakê

2.1.1 Quy trình điều chế cao chiết từ quả đậu bắp và lá sakê a Sơ đồ quy trình điều chế cao đậu bắp và lá sakê

Hình 2.1 Quy trình điều chế cao đậu bắp

Hình 2.1 Quy trình điều chế cao lá sakê

Sau khi thu hoạch, mẫu đậu bắp sẽ được loại bỏ quả hư hỏng, rửa sạch và cắt nhỏ trước khi phơi khô Tiếp theo, dung môi ethanol 96°C được sử dụng để trích ly các hợp chất trong quả đậu bắp bằng phương pháp ngâm dầm Quá trình trích ly kéo dài 15 ngày, trong đó dung môi sẽ được thay sau mỗi lần ngâm.

Sau 72 giờ, tiến hành lọc thô và lọc tinh để loại bỏ bã Dịch sau khi lọc sẽ được loại bỏ dung môi bằng hệ thống cô quay chân không Cao chiết thu được sẽ được sử dụng cho các thí nghiệm tiếp theo.

Lá sakê sau khi thu thập sẽ được rửa sạch, sấy khô và xay nhỏ Quá trình trích ly diễn ra trong 15 ngày, với việc thay dung môi sau mỗi 72 giờ Sau đó, lá sẽ được lọc thô và lọc tinh để loại bỏ bã, và dịch sau khi lọc sẽ được tách dung môi bằng hệ thống cô quay chân không.

2.2.1 Khảo sát khả năng kháng oxi hóa:

Mục đích của việc đánh giá quá trình kháng oxi hóa là sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau, mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh cụ thể của hoạt động kháng oxi hóa Trong số đó, chỉ tiêu hoạt động đánh bắt gốc tự do DPPH được áp dụng để đánh giá khả năng kháng oxi hóa trong các thí nghiệm.

Cơ chế hoạt động của việc đánh bắt gốc tự do DPPH • là quá trình ghép đôi hydro, giúp ngăn chặn quá trình oxi hóa bằng cách chuyển đổi các gốc tự do sang trạng thái ổn định hơn Khi có mặt của chất chống ôxi hóa, nó sẽ khử gốc tự do DPPH •, dẫn đến sự giảm màu sắc của dung dịch, từ đó làm giảm độ hấp thụ của dung dịch.

Thí nghiệm được bố trí theo bảng 2.2 và bảng 2.3

Bảng 2.2: Bảng bố trí thí nghiệm khảo sát khả năng kháng oxi hóa của đậu bắp

Thể tích dung dịch cao chiết (ml) 2 2 2 2 2 2

Bảng 2.3: Bảng bố trí thí nghiệm khảo sát khả năng kháng oxi hóa của sakê

Thể tích dung dịch cao chiết (ml) 2 2 2 2 2 2

Hút 2 ml dung dịch cao chiết vào ống đã được bao giấy bạc tránh ánh sáng

Thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch DPPH • 0.1 mM

Thời gian phản ứng là 30 phút

Mẫu trắng được chuẩn bị gồm 2 ml dung dịch DPPH • 0.1 mM và 2ml ethanol 99.6%

Các mẫu được đo độ hấp thụ tại bước sóng 517 nm, và kết quả OD sẽ được ghi nhận Dựa vào kết quả này, chúng tôi sẽ xử lý số liệu để xác định khả năng đánh bắt góc tự do của cao chiết đậu bắp và lá sakê.

Kết quả thí nghiệm là số liệu trung bình của 3 lần lặp lại được xử lý thống kê bằng phần mềm Statgraphic plus 3.0

2.2 Kháo sát quy trình điều chế nước uống từ đậu bắp và lá sakê

2.2.1 Quy trình sản xuất dự kiến [7] a Thuyết minh quy trình Đậu bắp sau khi mua về tiến hành lựa chọn, rửa sạch, cắt nhỏ Sau đó thêm lượng nước bằng 4 lần khối lượng đậu bắp, đem đi đun ở nhiệt độ 90 o C trong 4 giờ Sau đó đi ép dịch thu được dịch đậu bắp

Lá sakê sau khi thu gom sẽ được rửa sạch, phơi khô, cắt nhỏ và xay nhuyễn trước khi rang lên Cuối cùng, chúng sẽ được trích ly để thu dịch.

Quy trình chế biến nước uống từ đậu bắp và lá sakê bao gồm các bước như sau: đầu tiên, đậu bắp và lá sakê sẽ được phối chế, sau đó được rót chay và thanh trùng Cuối cùng, sản phẩm thu được là nước uống tinh khiết từ đậu bắp và lá sakê.

Trích ly Ép dịch Đậu bắp

Nước Rửa ớc Nước ớc

Phụ gia Đóng chai Thanh trùng Bảo ôn

Hình 2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến

2.2.2 Khảo sát quá trình điều chế dịch đậu bắp

Mục đích của thí nghiệm này là khai thác tối đa các chất tan có trong quả đậu bắp, đồng thời khảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu và dung môi đến quá trình chiết xuất.

 Bố trí thí nghiệm: mỗi thí nghiệm được lặp lại 4 lần

Thí nghiệm được bố trí theo bảng 2.4

Cho 20 gam đậu bắp đã được cắt nhỏ vào betcher 250 ml

Thêm nước theo tỉ lệ được thể hiện ở bảng 2.4

Nhiệt độ trích ly là 90 o C

Thời gian trích ly là 3 giờ

Sau khi thực hiện quá trình trích ly hỗn hợp dịch, dịch thu được sẽ được ép để tách biệt với bã Bã còn lại sẽ được sấy đến khi đạt khối lượng không đổi Cuối cùng, số liệu thu thập sẽ được xử lý để đánh giá hiệu suất của quá trình trích ly.

Kết quả thí nghiệm được tính toán dựa trên số liệu trung bình của ba lần lặp lại, sử dụng phần mềm Statgraphic Plus 3.0 để xử lý thống kê Nghiên cứu này nhằm khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến các biến số trong thí nghiệm.

Bảng 2.4 Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: dung môi đến quá trình trích ly

STT Nghiệm thức Tỷ lệ nguyên liệu dung môi (g/g)

Thí nghiệm được bố trí theo bảng 2.5

Cho 20 gam đậu bắp đã được cắt nhỏ vào betcher 250 ml

Thêm nước vào theo tỉ lệ tối ưu của thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu : dung môi

Nhiệt độ trích ly là 90 o C

Thời gian trích ly được bố trí theo bảng 2.5

Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất quá trình trích ly bao gồm việc ép thu dịch từ hỗn hợp sau khi trích ly, và bã còn lại sẽ được sấy đến khối lượng không đổi Sau đó, số liệu thu được sẽ được xử lý để đánh giá hiệu quả của quá trình này.

Kết quả thí nghiệm được tính toán dựa trên số liệu trung bình của ba lần lặp lại, được xử lý bằng phần mềm Statgraphic Plus 3.0 Nghiên cứu này nhằm khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến các biến số trong thí nghiệm.

Thí nghiệm được bố trí theo bảng 2.6

Bảng 2.5 Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của thời gian đến quá trình trích ly

STT Nghiệm thức Thời gian (giờ)

Bảng 2.6 Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: dung môi đến quá trình trích ly

STT Nghiệm thức Nhiệt độ ( o C)

Cho 20 gam đậu bắp đã được cắt nhỏ vào betcher 250 ml

Thêm nước vào theo tỷ lệ tối ưu của thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu dung môi

Nhiệt độ trích ly được bố trí theo bảng 2.6

Thời gian trích ly là là thơi gian tối cưu của thí nghiệm khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian

Ngày đăng: 12/01/2022, 23:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. Đái Thị Xuân Trang, Huỳnh Ngọc Trúc, Nguyễn Trọng Tuân, Khảo sát khả năng ức chế enzyme xanthine oxidase từ lá sa kê (Artocarpus altilis (Park.) fosb), Tạp chí khoa học trường đại học Cần Thơ, số 32Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Artocarpus altilis
1. Nguyễn Thị Thúy An, Hoàng Thái Hòa, Nguyễn Thái An, Thái Nguyễn Hùng Thu(2015), Thăm dò tác dụng điều trị gout của lá sakê, Tạp chí Dượng học, số 12,55 Khác
2. Võ Văn Bang, Vũ Bá Minh (2004), Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học – thực phẩm (tập 3), Truyền khối, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM Khác
3. Nguyễn Bin (2004), Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm tập 4, NXB khoa học và kỹ thuật Khác
5. Nguyễn Văn Mùi (2007), Thực hành hóa sinh học, NXB Đại học quốc gia Khác
6. Hồ Kim Vĩnh Nghi và cộng sự (2009), Nghiên cứu quy trình sản xuất chất xơ thực phẩm từ nguồn nguyên liệu thực vật ứng dụng làm hoạt chất sinh học bổ sung vào thực phẩm ăn liền và thực phẩm chức năng, Viện công nghiệp thực phẩm Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Cây và quả đậu bắp - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Hình 1.1 Cây và quả đậu bắp (Trang 14)
Hình 1.2 Cây sakê - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Hình 1.2 Cây sakê (Trang 15)
Bảng 1.1 Thành phần dinh dưỡng của quả đậu bắp - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Bảng 1.1 Thành phần dinh dưỡng của quả đậu bắp (Trang 15)
Hình 1.3 Cấu tạo của phân tử pectin - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Hình 1.3 Cấu tạo của phân tử pectin (Trang 18)
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của sự stress oxy hóa - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Bảng 1.2 Ảnh hưởng của sự stress oxy hóa (Trang 23)
Hình 1.4: Quá trình peroxid hóa lipid. - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Hình 1.4 Quá trình peroxid hóa lipid (Trang 24)
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu khảo sát thông số vật lý của nguyên liệu - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu khảo sát thông số vật lý của nguyên liệu (Trang 28)
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến (Trang 33)
Bảng 2.4 Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Bảng 2.4 Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên (Trang 34)
Bảng 2.5  Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của thời gian - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Bảng 2.5 Bảng bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của thời gian (Trang 35)
Bảng  2.8    Bảng  bố  trí  thí  nghiệm    khảo  sát  ảnh  hưởng  của thời gian đến quá trình trích ly - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
ng 2.8 Bảng bố trí thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến quá trình trích ly (Trang 38)
Bảng  2.9    Bảng  bố  trí  thí  nghiệm    khảo  sát  ảnh  hưởng  của nhiệt độ đến quá trình trích ly - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
ng 2.9 Bảng bố trí thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình trích ly (Trang 39)
Bảng 2.11 Bảng điểm cảm quan sản phẩm - Nghiên cứu quy trình chế biến nước uống giàu chất xơ từ đậu bắp (abelmoschus esculentus) và lá sa kê (artocarpus altilis) nghiên cứu khoa học
Bảng 2.11 Bảng điểm cảm quan sản phẩm (Trang 41)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w