1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

68 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 68
Dung lượng 0,99 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 MỞ ĐẦU (10)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 1.2. Mục tiêu thực hiện (11)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (12)
      • 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học (12)
      • 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn (12)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đấ t, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (13)
      • 2.1.1. Đăng ký đất đai (13)
      • 2.1.2. Quyền sử dụng đất (14)
      • 2.1.3. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (15)
      • 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (16)
      • 2.1.5. Sự cần thiết phải cấp giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (17)
    • 2.2. Căn cứ pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (17)
    • 2.3. Cơ sở thực tiễn (21)
      • 2.3.1. Tìn h hình cấp giấy chứng nhận của một số nước trên thế giới (21)
      • 2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận tại Việt Nam (22)
    • 2.4. Những quy định chung về giấy chứng nhận (24)
      • 2.4.1. K hái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (24)
      • 2.4.2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (25)
      • 2.4.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (25)
      • 2.4.4. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (27)
      • 2.4.5. Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (31)
      • 2.4.6. Trình t ự th ủ t ụ c c ấ p gi ấ y ch ứ ng nh ậ n quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (31)
      • 2.4.7. Mẫu GCN (34)
  • PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1. Đối tượng, phạm vi thực hiệ n (36)
    • 3.1.1. Đối tượng (36)
    • 3.1.2. Phạm vi thực hiện (36)
    • 3.2. Thời gian thực hiện (36)
    • 3.3. Nội dung thực hiện (36)
      • 3.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của tại xã Tức Tranh (36)
      • 3.2.3. Thực hiện công tác cấp đổi GCNQSD đất của xã Tức Tranh đến tháng (36)
    • 3.4. Phương pháp thực hiện (36)
      • 3.4.1. Phương pháp điều tra (36)
      • 3.4.2. Phương pháp thống kê (37)
      • 3.4.3. Phương pháp so sánh (37)
      • 3.4.4. Phương pháp phân tích, đánh giá (37)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (38)
    • 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh (38)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (38)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (41)
    • 4.2. Tình hình sử dụng đất tại xã Tức Tranh (45)
    • 4.3. Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp tại (47)
      • 4.3.1. Quy trình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (47)
      • 4.3.2. Kết quả quá trình thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi GCNQSDĐ trên địa bàn 03 xóm tại xã Tức Tranh đến tháng 05 năm 2019 (52)
    • 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong công tác cấp đổi GCNQSD đất tại xã Tức Tranh (62)
      • 4.4.1. Những thuận lợi (62)
      • 4.4.2. Những khó khăn (62)
    • 5.1. Kết luận (64)
    • 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO (66)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1 Đối tượng, phạm vi thực hiệ n

Đối tượng

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người dân Việc thực hiện cấp đổi này không chỉ giúp người dân có được giấy tờ hợp pháp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch và phát triển kinh tế địa phương.

Phạm vi thực hiện

Khóa luận được tiến hành trên địa bàn xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Thời gian thực hiện

Nội dung thực hiện

3.2.1 Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

3.2.2 Tình hình sử dụng đất đai của tại xã Tức Tranh

3.2.3 Thực hiện công tác cấp đổi GCNQSD đất của xã Tức Tranh đến tháng 5 năm 2019

3.2.4 Những thuận lợi, khó khăn và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp đổi GCNQSD đất tại xã Tức Tranh

Phương pháp thực hiện

Phương pháp này nhằm thu thập các tư liệu, số liệu và thông tin cần thiết để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSĐ) Công tác điều tra sẽ được tiến hành thông qua việc thu thập các tài liệu và dữ liệu quan trọng liên quan.

- Điều tra tổng hợp tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

- Điều tra tổng hợp tài liệu tình hình sử dụng đất đai của tại xã Tức Tranh

- Điều tra rà soát nguồn gốc sử dụng đất của các hộ gia đình

Mục đích của phương pháp này là phân nhóm các đối tượng điều tra dựa trên các chỉ tiêu chung, xác định giá trị trung bình của các chỉ tiêu và phân tích mối tương quan giữa chúng Các chỉ tiêu thống kê trong nghiên cứu bao gồm diện tích đất đai, đối tượng và mục đích sử dụng đất, cùng với tổng số giấy chứng nhận đã cấp theo loại sử dụng đất Dữ liệu được xử lý bằng các phần mềm như Excel và Word.

Dựa trên số liệu điều tra và thu thập, chúng tôi đã tiến hành so sánh các dữ liệu theo thời gian và giữa các khu vực Qua đó, chúng tôi đưa ra những nhận xét cụ thể và so sánh với kế hoạch đã đề ra để xác định mức độ thực hiện, bao gồm tỷ lệ phần trăm đạt được và những khía cạnh chưa đạt.

3.4.4 Phương pháp phân tích, đánh giá

Dựa trên tài liệu và số liệu thu thập, chúng tôi sẽ tiến hành phân tích và tổng hợp để đánh giá quá trình cấp giấy chứng nhận tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, nhằm đưa ra những kết luận cụ thể về hiệu quả thực hiện công tác này.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tức Tranh

Xã Tức Tranh nằm ở phía Đông huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm huyện khoảng 9 km và giáp ranh với các đơn vị hành chính khác trong huyện.

+ Phía Bắc giáp xã Yên Lạc.

+ Phía Nam giáp xã Vô Tranh

+ Phía Đông giáp xã Phú Đô.

+ Phía Tây giáp xã Phấn Mễ.

Với vị trí địa lý trung tâm giữa các xã lân cận như Phú Đô và Vô Tranh, xã Tức Tranh sở hữu đặc điểm khí hậu và sản xuất nông nghiệp tương đồng Địa hình nhiều sông suối, đặc biệt là giáp sông Cầu ở phía Đông Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp Không gian tự nhiên đẹp của xã Tức Tranh cũng mở ra cơ hội trở thành trung tâm của vùng.

Hình 4.1 Vị trí địa lý xã Tức Tranh

Địa hình xã Do thuộc vùng trung du miền núi, có đặc điểm phức tạp với tỷ lệ đồi núi chiếm diện tích lớn và phân bố rải rác khắp nơi Hướng dốc giảm dần từ bắc xuống nam, tạo ra những khó khăn trong việc xây dựng Tuy nhiên, khu vực này có tiềm năng phát triển trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, lâm nghiệp và một số loại cây trồng khác, nhưng không thuận lợi cho việc phát triển trồng lúa.

Khu vực này có khí hậu tương đồng với huyện Phú Lương, đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt: mùa nóng và mùa lạnh Mùa lạnh bắt đầu từ tháng

Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ thường giảm xuống thấp, có khi đạt mức 3°C, kèm theo các đợt gió mùa đông bắc hanh khô Mùa nóng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, với nhiệt độ cao và thường xuyên có mưa lớn Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22°C, trong đó nhiệt độ cao nhất vào mùa nóng đạt 27,2°C, đặc biệt tháng 7 có thể lên đến 28°C.

29 0 C Nhiệt độ bình quân thấp nhất trong mùa lạnh là 20 0 C, thấp nhất là tháng

1 có nhiệt độ là 15,6 0 C Số giờ nắng trung bình 1 năm là 1.628 giờ, năng lượng bức xạ khoảng 115 kcallo/cm 2

Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 2.000mm đến 2.100mm, với hơn 90% lượng mưa tập trung từ tháng 4 đến tháng 10 Tháng 7 ghi nhận lượng mưa cao nhất, trung bình từ 410 đến 420mm và có từ 17 đến 18 ngày mưa Ngược lại, tháng 11 và tháng 12 có lượng mưa thấp, chỉ khoảng 24 đến 25mm và 8 đến 10 ngày mưa Năm 1960 là năm có lượng mưa cao nhất với 3.008,3mm, trong khi năm 1985 có lượng mưa thấp nhất chỉ 977mm Lượng bốc hơi trung bình hàng năm khoảng 985,5mm, và trong mùa lạnh, lượng bốc hơi thường vượt quá lượng mưa, dẫn đến độ ẩm (k) dưới 0,5, gây ra tình trạng khô hạn.

BCĐ quản lý khai thác và sử dụng công trình thủy lợi xã thường xuyên tiến hành kiểm tra và chỉ đạo các tổ thủy nông Mục tiêu là quản lý và vận hành hiệu quả nguồn nước tại các hồ đập, đảm bảo trữ lượng nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Sau cơn bão số 4 và số 5, bờ đầm Hợp Nhất (xóm Thâm Găng) đã bị vỡ, trong khi đầm Núi Phật (Gốc Mít) và đầm Chân Chim (Đồng Tiến) cũng chịu hư hại nghiêm trọng, dẫn đến nguy cơ mất an toàn cho các bờ đầm này.

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

* Về văn hóa, thông tin, thể thao :

Phối hợp với Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ và các ngành đoàn thể, xóm tổ chức 3 đêm văn hóa văn nghệ để chào mừng Đảng, đón Xuân và kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.

Ban quản lý Hội chùa Thông đã chỉ đạo và phối hợp tổ chức thành công các hoạt động trong ngày hội chùa Thông vào mồng 4 và mồng 5 Tết Các môn thể thao như kéo co, chọi gà, cờ tướng và bắn nỏ đã diễn ra sôi nổi, với BTC trao 4 giải nhất, 4 giải nhì và 9 giải ba cho các môn thi đấu.

Tại Lễ hội Đền Đuổm, tổ chức đã tham gia nhiều hoạt động phong phú như thi sao chè, thi trang phục truyền thống dân tộc, và đẩy gậy Đặc biệt, mâm ngũ quả dâng hương tại đền Đuổm cũng được chuẩn bị chu đáo Kết quả, tổ chức đã xuất sắc đạt giải nhì trong cuộc thi sao chè.

Thường xuyên kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa trên địa bàn xã để đảm bảo hoạt động văn minh và tuân thủ quy định Duy trì hệ thống đài truyền thanh để phát sóng tin tức và tuyên truyền các sự kiện lớn đến từng hộ dân Đã phát được 55 tin bài phản ánh tình hình kinh tế - xã hội của xã, cùng với việc căng băng rôn khẩu hiệu chào mừng Đảng, mừng xuân và hưởng ứng các ngày lễ lớn.

Hướng dẫn các xóm tổ chức Tết Trung Thu cho trẻ em một cách an toàn, tiết kiệm và ý nghĩa Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tham gia Ngày hội văn hóa các làng nghề huyện Phú Lương năm 2018 Khuyến khích sự tham gia vào các ngày hội văn hóa do cấp trên tổ chức nhằm tăng cường tinh thần cộng đồng.

* Giáo dục và Đào tạo:

Trong năm học 2017 – 2018, Trường Mầm Non có 01 khu trung tâm và 2 điểm lẻ với tổng cộng 16 nhóm lớp Kết quả đánh giá phát triển của trẻ cho thấy có 463/492 trẻ đạt mức phát triển bình thường, tương đương 94,3% Tổng số cán bộ, giáo viên và nhân viên tại trường là 50 người.

Năm học 2018-2019: Trường MN có 01 khu trung tâm và 2 điểm lẻ, với

17 nhóm lớp Trường có 520 học sinh

+ Trường THI: Tổng kết năm học 2017-2018 có 51/164 học sinh 31,09% được khen thưởng Tổng số cán bộ, giáo viên: 15 Năm học 2018-

Trong năm học 2017-2018, Trường TH II đã có 434/615 học sinh, tương đương 57%, được khen thưởng Trường có tổng cộng 37 cán bộ, giáo viên Năm học 2018-2019, số học sinh tăng lên 641 Đội học sinh của trường đã tham gia thi giải bơi thanh thiếu niên do Phòng GD huyện tổ chức và đạt được 46 giải Tổng số học sinh được xét lên lớp 6 là 131.

Bậc THCS: Năm học 2017- 2018 nhà trường có 16 lớp, với tổng số 595 hs Tổng kết có 92 học sinh đạt học lực giỏi = 15,46%, 192 hs khá = 32,27%,

284 hs trung bình = 7,73%, yếu = 26 hs = 4,37%, kém 01 hs = 0,17% Tổng số CB, giáo viên: 43 đc Số học sinh xét tốt nghiệp: 166 em Năm học 2018-

Tình hình sử dụng đất tại xã Tức Tranh

Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Tức Tranhnăm 2017

STT Loại đất Mã Diện tích (ha)

Tổng diện tích đất tự nhiên 2039,93 100

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1034,89 50,73

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 719,53 35,27

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 194,68 9,54

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 315,36 15,45

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 711,89 34,90

1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 37,81 1,85

2 Đất phi nông nghiệp PNN 255,34 12,52

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 71,23 3,49

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,4 0,03

2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 5,19 0,25

2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 0,18 0,009

2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 82,11 4,02

2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 3,33 0.16

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,06 0,002

2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa NTD 17,27 0,85

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 15 0,74

2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 59,99 2,94

(Nguồn: UBND huyện Phú Lương).[10]

Xã Tức Tranh có tổng diện tích tự nhiên là 2.039,93 ha;

Phần diện tích đất khai phá đưa vào sử dụng cho các mục đích gồm 3 nhóm chính: Nhóm đất nông nghiệp (87,5%), nhóm đất phi nông nghiệp

(12,52%), nhóm đất chưa sử dụng ( 0,0%) Trong đó:

Nhóm đất nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất có diện tích là 1784,59 ha, chiếm 87,5% tổng diện tích tự nhiên của xã, chi tiết về nhóm đất như sau:

- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp có 1034,89 ha chiếm 50,73% diện tích đất tự nhiên

Diện tích đất trồng cây hằng năm tại khu vực này là 719,53 ha, chiếm 35,27% tổng diện tích đất tự nhiên Trong đó, đất trồng lúa chiếm 524,85 ha, tương đương 25,70% diện tích đất tự nhiên, còn đất trồng cây hằng năm khác là 194,68 ha, chiếm 9,54% diện tích đất tự nhiên.

+ Diện tích đất trồng cây lâu năm là 315,36 ha, chiếm 15,45% diện tích đất tự nhiên

- Diện tích đất lâm nghiệp là 711,89 ha, chiếm 34,9% diện tích đất tự nhiên,

- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 37,81 ha, chiếm 1,85% diện tích đất tự nhiên

Nhóm đất phi nông nghiệp có diện tích là 255,34 ha, chiếm 12,52% tổng diện tích tự nhiên của xã, chi tiết về nhóm đất như sau:

- Diện tích đất ở nông thôn là 71,23 ha chiếm 3,49% diện tích đất tự nhiên

- Diện tích đất chuyên dùng là 88,47 ha chiếm 4,33% diện tích đất tự nhiên

+ Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 0,4ha, chiếm 0,03% diện tích đất tự nhiên

+ Diện tích đất xây dựng công trình sự nghiệp là 5,19 ha, chiếm 0,25% diện tích đất tự nhiên

+ Diện tích đất có mục đích công cộng là 82,11ha, chiếm 4,02% diện tích đất tự nhiên

- Diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT là 17,27ha, chiếm 0,85% diện tích đất tự nhiên,

- Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 15,0 ha, chiếm 0,74% diện tích đất tự nhiên

Nhóm đất chưa sử dụng có diện tích là 0,0 ha, chiếm 0% tổng diện tích tự nhiên của xã.

Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi GCNQSDĐ nông nghiệp tại

4.3 1 Quy trình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ họp xét

Trưởng Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã cần xây dựng lịch họp dựa trên tình hình thực tế và tiến độ triển khai tại cơ sở, tổ chức xét cấp giấy chứng nhận cho từng thôn, xóm, tổ dân phố Cán bộ địa chính xã và thành viên Ban chỉ đạo xã sẽ phối hợp với Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp huyện, cùng với cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cán bộ Văn phòng Đăng ký QSDĐ phụ trách địa bàn, để chuẩn bị hồ sơ phục vụ cho việc họp và xét cấp giấy chứng nhận.

Kiểm tra tính đầy đủ của tài liệu và nội dung trong hồ sơ đăng ký đất đai của từng chủ sử dụng đất là rất quan trọng Nếu hồ sơ còn thiếu tài liệu hoặc nội dung cần thiết cho việc họp xét, Tổ cấp giấy chứng nhận tại thôn, bản, tổ dân phố sẽ có trách nhiệm bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo Hướng dẫn số 206/HD-TNMT ngày 28/3/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Căn cứ vào quy định pháp luật về cấp giấy chứng nhận, cần xem xét nội dung kê khai của các hộ tại mục 3.2 của Tờ kê khai, đăng ký đất đai, cùng với kết quả kiểm tra theo Hướng dẫn số 206/HD-TNMT ngày 28/3/2013 Việc xem xét này sẽ được thực hiện cho từng thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận lần đầu, xác định các trường hợp đủ và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như nghĩa vụ tài chính (nếu có) Đồng thời, cần lập các biểu số liệu và biên bản phục vụ cho cuộc họp xét của Ban chỉ đạo cấp xã theo mẫu kèm theo văn bản.

+ Biểu tổng hợp thông tin kê khai và dự kiến xét cấp cấp giấy chứng nhận Ban chỉ đạo cấp xã phục vụ cho Ban chỉ đạo hợp xét;

Dự kiến sẽ có danh sách các trường hợp đủ và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, cùng với biên bản họp xét cấp giấy chứng nhận của ban chỉ đạo cấp xã Cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cán bộ Văn phòng Đăng ký QSDĐ phụ trách địa bàn có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và nội dung dự kiến họp xét, đồng thời ghi phiếu ý kiến kiểm tra hồ sơ theo mẫu ban hành kèm theo văn bản này.

Bước 2: Họp Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã

- Thành phần tham gia họp , xét:

Trưởng ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã chủ trì cuộc họp, trong khi thư ký cuộc họp được chỉ định từ các thành viên Ban chỉ đạo để ghi chép nội dung và lập Biên bản họp xét theo mẫu Biên bản quy định trong Hướng dẫn số 206/HD-TNMT ngày 28/3/2013.

Sở Tài nguyên và Môi trường

+ Các thành viên Ban chỉ cấp giấy chứng nhận cấp xã;

+ Tổ cấp giấy chứng nhận của thôn, xóm, tổ dân phố;

Các thành viên trong Ban chỉ đạo cấp giấy của huyện và thành phố, cùng với cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cán bộ Văn phòng Đăng ký QSDĐ, sẽ được giao nhiệm vụ phụ trách địa bàn cụ thể.

Ban chỉ đạo cấp xã có thể mời đại diện nhân dân từ thôn, bản, tổ dân phố, những người có hiểu biết về đất đai và nắm rõ quy định pháp luật liên quan, để tham gia vào các cuộc họp xét.

Cán bộ địa chính xã đã trình bày Dự thảo kết quả xét duyệt và cấp giấy chứng nhận cho từng thửa đất dựa trên đề nghị của các hộ gia đình và cá nhân Danh sách các trường hợp đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận cũng được thông qua để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình cấp giấy chứng nhận.

Cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cán bộ Văn phòng Đăng ký QSDĐ tại huyện, thành phố sẽ tiến hành đọc phiếu ý kiến kiểm tra từ cán bộ phụ trách địa bàn.

Trưởng Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã chủ trì thảo luận để làm rõ các trường hợp đất đai chưa thống nhất, bao gồm tên chủ sử dụng, diện tích, loại đất, nguồn gốc, thời điểm sử dụng, tình trạng tranh chấp và sự phù hợp với quy hoạch Đối với những thửa đất có nguồn gốc phức tạp, cần có sự đồng thuận Trong trường hợp đặc biệt, nếu không đạt được sự nhất trí tại cuộc họp, thư ký sẽ lập danh sách lấy ý kiến khu dân cư theo Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT Kết quả ý kiến từ khu dân cư sẽ là căn cứ để xét và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ban chỉ đạo cấp giấy chứng nhận cấp xã đã biểu quyết thông qua danh sách các trường hợp đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận bằng hình thức giơ tay Kết luận nêu rõ nội dung cần hoàn thiện bổ sung và thời gian hoàn thành đối với hồ sơ còn tồn đọng.

- Hoàn thiện hồ sơ sau họp xét:

Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Ban chỉ đạo cấp xã, Thư ký cuộc họp sẽ hoàn thiện Biên bản họp và lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận cùng với danh sách các trường hợp chưa đủ điều kiện Danh sách này sẽ được công khai theo Hướng dẫn số 206/HD-TNMT ngày 28/3/2013 Cán bộ địa chính xã có trách nhiệm công khai thông tin về các trường hợp đủ và chưa đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức Tổ cấp Giấy chứng nhận tại các thôn, bản và tổ dân phố để hoàn thiện hồ sơ kê khai cho hộ gia đình và cá nhân, nếu có, dựa trên kết luận từ Biên bản cuộc họp.

Hồ sơ sau họp xét bao gồm các tài liệu quan trọng như hồ sơ kê khai và đăng ký của hộ gia đình, cá nhân, biểu tổng hợp thông tin và kết quả xét cấp giấy chứng nhận của Ban chỉ đạo cấp xã, danh sách các trường hợp đủ và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, biên bản họp xét cấp giấy chứng nhận của ban chỉ đạo cấp xã, cùng với phiếu ý kiến thẩm định của cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường Tất cả các tài liệu này sẽ được lưu giữ và bảo quản bởi cán bộ địa chính xã để phục vụ cho các bước tiếp theo trong quy trình cấp giấy chứng nhận.

Bước 3: Công khai hồ sơ và giải quyết vướng mắc

Sau khi họp xét, trong vòng 03 ngày, cán bộ địa chính xã phải công khai kết quả tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Tổ trưởng Tổ cấp giấy chứng nhận cũng phải niêm yết công khai tại nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố và tiếp nhận, giải đáp ý kiến của người dân Nếu có ý kiến chưa được giải đáp, cần ghi nhận và gửi đến ban chỉ đạo cấp xã để xem xét và giải quyết.

Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong công tác cấp đổi GCNQSD đất tại xã Tức Tranh

- Người dân hòa đồng, hợp tác nhiệt tình và cung cấp đầy đủ hồ sơ cho tổ công tác cấp đổi GCNQSD đất

Bài viết có đầy đủ bản đồ địa chính và bản đồ dải thửa 299, cho phép tiến hành ốp bản đồ và so sánh hai loại bản đồ này Bên cạnh đó, còn có bản đồ quy hoạch sử dụng đất để hỗ trợ cho việc quản lý và phát triển đất đai hiệu quả.

- Có đầy đủ thông tin về đất đai như sổ kê địa chính, sổ mục kê đất…

- Có sự phối hợp nhiệt tình của chính quyền địa phương.

- Có đầy đủ văn bản hướng dẫn thực hiện cấp đổi GCNQSD đất.

Một số hộ dân trong xã vẫn chưa hợp tác tích cực với tổ công tác, gây khó khăn trong việc cung cấp hồ sơ, dẫn đến việc một số thửa đất không được cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD) trong đợt này.

Tình trạng lấn chiếm đất công và tự ý chuyển mục đích sử dụng đất đang diễn ra phổ biến, dẫn đến việc chia tách và chuyển nhượng đất đai bất hợp pháp Những hành vi này vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý và sử dụng đất đai, gây ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự xã hội và môi trường.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không chủ động đăng ký kê khai.

- Việc xác định nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất của chính quyền xã còn chậm.

Sau khi thực hiện thành công các chủ trương "đồn điền đổi thửa", số lượng Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng Đất (GCNQSDĐ) nông nghiệp cần cấp lại cho người dân sẽ tăng đáng kể.

- Hồ sơ địa chính còn thiếu và chưa hoàn thiện.

4.4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp đổi GCNQSDĐ tại xã Tức Tranh

Dựa trên nhu cầu và quyền lợi của người dân, UBND xã cần điều chỉnh hoặc hủy bỏ những quy hoạch không khả thi để cấp Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất cho người dân.

Cần thiết phải ban hành chính sách mới cho phép cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSD đất) dựa trên hiện trạng sử dụng đất Điều này áp dụng cho các hộ gia đình có đất đã được dồn điền đổi thửa theo quy định của pháp luật, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả hơn.

- Nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ địa chính còn thiếu

- Nhanh chóng rà soát lại nguồn gốc sử dụng đất và tiến hành cấp đổi đầy đủ GCNQSD đất cho bà con nhân dân tránh trường hợp bỏ sót.

* Đối với hộ gia đình đang có tranh chấp, gia đình chưa thống nhất:

Cần tăng cường tuyên truyền và phổ biến chính sách pháp luật để người dân nhận thức rõ quyền lợi của mình trong việc cấp giấy chứng nhận Đối với các hộ đang tranh chấp, UBND huyện xã Tức Tranh sẽ thành lập tổ công tác hòa giải, vận động các hộ và xác định nguồn gốc thửa đất dựa vào tài liệu xã, giấy tờ của chủ sử dụng đất tranh chấp, kết hợp thông tin khác để giải quyết hợp lý Sau đó, bộ phận Địa chính sẽ tiến hành xét cấp giấy chứng nhận cho các hộ.

Đối với các hộ gia đình lấn chiếm đất công, những hộ đã tăng diện tích và sử dụng ổn định trước ngày 1/7/2004, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân cư, sẽ được phép nộp tiền sử dụng đất để hợp thức hóa Tuy nhiên, đối với các hộ có diện tích lấn chiếm nằm trong quy hoạch, cần vận động họ giải phóng mặt bằng và chỉ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN) cho phần diện tích hợp pháp.

Kết luận

1 Xã Tức Tranh là xã thuộc vùng trung du miền núi nằm ở phía đông huyện Phú Lương.

Xã Tức Tranh, với 24 xóm và 8.527 nhân khẩu, có mật độ dân số đạt 347 người/km² Điều kiện tự nhiên thuận lợi tại đây đã tạo điều kiện cho người dân phát triển kinh tế nông – lâm nghiệp, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ và ngành nghề, góp phần nâng cao đời sống cho cộng đồng.

2 Tình hình sử dụng dất và quản lý đất đai của xã Tức Tranh ổn định và hiệu quả Xã Tức Tranh có tổng diện tích đất tự nhiên là 2039,93 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất 87,5% với 1784,59 ha; đất phi nông nghiệp chiếm 12,52% với 255,34 ha; đất chưa sử dụng chiếm 0,0% với diện tích 0 ha.

3 Ba xóm thuộc xã Tức Tranh thực hiện công tác đăng ký kê khai cấp đổi GCNQSDĐ cho 224 với 2525 thửa đất, tổng diện tích kê khai là 2411925,6 m 2

Tổng số thửa đất đủ điều kiện cấp đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (GCNQSDĐ) tại 03 xóm là 1.034 thửa, với 171 bộ hồ sơ, bao gồm cả trường hợp cấp GCN cho nhiều thửa chung Tổng diện tích đất liên quan là 92.677,0 m².

- Tổng số các thửa đất không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ của cả

03 xóm là 1491 thửa đất với 53 bộ hồ sơ, diện tích là 1244862,6m 2

4 Thuận lợi và khó khăn.

Quá trình cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) luôn được UBND xã Tức Tranh quan tâm và chỉ đạo chặt chẽ, cùng với sự hướng dẫn tận tình từ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Phú Lương.

Công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại xã đã được thực hiện thường xuyên và rõ nét hơn Các mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm được triển khai đúng kế hoạch, đảm bảo tiến độ và hoàn thành tốt theo yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.

Toàn xã đã hoàn thiện hệ thống bản đồ địa chính với độ chính xác cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký, kê khai và lập hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cho người dân.

Một số hộ dân trong xã vẫn chưa hợp tác tích cực với cán bộ trong việc kê khai, thậm chí gây khó khăn bằng cách vắng mặt khi có thông báo, cũng như không cung cấp thông tin và giấy tờ cần thiết.

Tình trạng lấn chiếm đất công và tự ý chuyển mục đích sử dụng đất đang diễn ra phổ biến, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quản lý đất đai Nhiều trường hợp chia tách và chuyển nhượng đất đai không thông báo với chính quyền địa phương, dẫn đến sự phức tạp trong việc kiểm soát và bảo vệ tài nguyên đất Cần có biện pháp chặt chẽ để ngăn chặn tình trạng này và đảm bảo quyền lợi cho cộng đồng.

Việc xác định nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất gặp nhiều khó khăn, bởi vì người sử dụng đất thường không trực tiếp khai hoang mà là do cha ông để lại Thêm vào đó, quá trình sử dụng đất qua thời gian đã dẫn đến việc mở rộng diện tích đất một cách dần dần.

Trình tự và thủ tục cấp đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (GCNQSDĐ) thường phức tạp và thay đổi liên tục, dẫn đến việc tiêu tốn nhiều thời gian và công sức của người dân Hồ sơ yêu cầu cấp đổi GCNQSDĐ bao gồm nhiều mục cần kê khai, gây khó khăn cho người sử dụng đất trong quá trình thực hiện.

Cần thiết có chính sách mới cho phép cấp đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (GCNQSDĐ) dựa trên hiện trạng sử dụng đất Điều này áp dụng cho các hộ gia đình có đất đồn điền và thực hiện việc đổi thửa theo quy định của pháp luật.

- Nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ địa chính còn thiếu.

- Nhanh chóng rad soát lại nguồn gốc sử dụng đất và tiến hành cấp đổi đầy đủ.

Kiến nghị 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO

Để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn xã cần:

Để nâng cao nhận thức về pháp luật đất đai, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền và phổ biến thông tin Việc vận động người sử dụng đất, đặc biệt là các hộ gia đình và cá nhân, thực hiện thủ tục kê khai và đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN) là rất quan trọng.

Cần tiến hành kiểm tra và rà soát các hộ chưa được cấp Giấy chứng nhận (GCN) để xây dựng kế hoạch triển khai hợp lý Việc giải quyết các thủ tục liên quan đến đất đai cần được thực hiện nhanh chóng và đúng hạn, nhằm giảm thiểu sự đi lại nhiều lần và tránh gây phiền hà cho người dân.

Công khai đầy đủ các quy định, thủ tục hành chính, thuế và lệ phí theo quy định của nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả trong việc giải quyết các yêu cầu của người dân.

UBND xã Tức Tranh cần tổ chức thông báo và tuyên truyền chính sách pháp luật về đất đai đến từng người dân Việc này nhằm giúp họ hiểu rõ ý nghĩa của công tác đăng ký đất đai và quy trình cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ).

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT vào ngày 19/5/2014, quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tài liệu này cung cấp hướng dẫn chi tiết về các quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất và sở hữu tài sản.

2 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính Tài liệu ấn hành.

3 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016) Báo cáo của Tổng cục quản lý đất đai năm 2016 về lĩnh vực đất đai (http://www.dangcongsan.vn/khoa- giao/nam-20165-ca-nuoc-da-cap-42-3-trieu-giay-chung-nhan-quyen- su-dung-dat-365129.html) Ngày 12/06/2016

4 Công ty cổ phần TNMT Phương Bắc, Thiết kế Kỹ Thuật – Dự toán Đo đạc bổ sung, chỉnh lý bản đồ địa chính; đăng ký đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính các xã, thị trấn, huyện Phú Lương và thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa.

5 Công ty Cổ phần TNMT Phương Bắc, Hợp đồng Đặt hàng số 102/2016/HĐĐH giữa sở TNMT tỉnh Thái Nguyên và Công ty Cổ phầnTNMT Phương Bắc về việc đo đạc bổ sung, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất xã Tức Tranh, huyện Phú Lương.

6 Chính phủ (2014) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.

7 Công ty Cổ phần TNMT Phương Bắc Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm

2014 kèm theo số liệu kiểm kê đất đai xã T ức Tranhnăm 2014.

8 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP, ngày 6/5/2015 của chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

9 Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Ngày đăng: 10/01/2022, 10:59

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 24/2014/TT -BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính. Tài liệu ấn hành Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
Tác giả: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm: 2014
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016) Báo cáo của Tổng cục quản lý đất đai năm 2016 về lĩnh vực đất đai ( http://www.dangcongsan.vn/khoa-giao/nam-20165-ca-nuoc-da-cap-42-3-trieu-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-365129.html). Ngày 12/06/2016 Link
1. . Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Thông tư số 23/2014/ TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tài liệu ấn hành Khác
4. Công ty cổ phần TNMT Phương Bắc, Thiết kế Kỹ Thuật – Dự toán Đo đạc bổ sung, chỉnh lý bản đồ địa chính; đăng ký đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính các xã, thị trấn, huyện Phú Lương và thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa Khác
5. Công ty Cổ phần TNMT Phương Bắc, Hợp đồng Đặt hàng số 102/2016/HĐĐH giữa sở TNMT tỉnh Thái Nguyên và Công ty Cổ phần TNMT Phương Bắc về việc đo đạc bổ sung, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất xã Tức Tranh, huyện Phú Lương Khác
6. Chính phủ (2014) Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/05/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai Khác
7. C ông ty Cổ phần TNMT Phương Bắc Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 kèm theo số liệu kiểm kê đất đai xã T ức Tranh năm 2014 Khác
8. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP, ngày 6/5/2015 của chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ Khác
9. Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khác
10. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương (2018), Báo cáo tổng kết công tác năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2018 Khác
11. Sở TNMT tỉnh Thái Nguyên Hướng dẫn số 1122/2016 về hướng dẫn lồng ghép công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ với công tác kê khai cấp đổi cấp mới GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố và các huyện trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Khác
12. UBND xã Tức Tranh, thống kê, kiểm kê diện tích đất đai năm 2016 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trang 35)
Hình 4.1.  Vị trí địa lý xã Tức Tranh - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Hình 4.1. Vị trí địa lý xã Tức Tranh (Trang 39)
Bảng 4. 2 . Bảng tổng hợp số liệu các hộ gia đình, cá nhân tham gi a kê khai - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4. 2 . Bảng tổng hợp số liệu các hộ gia đình, cá nhân tham gi a kê khai (Trang 55)
Bảng 4. 3 . Tổng hợp số hộ gia đình cá nhân đủ điều kiện cấp đổi - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4. 3 . Tổng hợp số hộ gia đình cá nhân đủ điều kiện cấp đổi (Trang 57)
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện các hộ đủ điều kiện cấp đổi  GCNQSDD  tại 3 xóm ,  xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ng uyên - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện các hộ đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDD tại 3 xóm , xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ng uyên (Trang 58)
Bảng 4. 4 . Tổng hợp số hộ gia đình cá nhân không đủ điều kiện - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4. 4 . Tổng hợp số hộ gia đình cá nhân không đủ điều kiện (Trang 59)
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện các hộ không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ  tại 03 xóm, xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngu yên - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện các hộ không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ tại 03 xóm, xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngu yên (Trang 60)
Bảng 4.5. Một số ví dụ về trường hợp không đủ điều kiện - Khóa luận Thực hiện công tác kê khai lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 4.5. Một số ví dụ về trường hợp không đủ điều kiện (Trang 61)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN