1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50

91 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Tiền Điện 50
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 4,32 MB

Cấu trúc

  • Chương I: (4)
    • 3. Phân công thực hiện cho từng người trong nhóm (5)
    • 4. Mô tả đề tài (6)
      • 4.1. Đặt vấn đề (6)
      • 4.2 Yêu cầu chức năng (6)
        • 4.2.1 Yêu cầu lưu trữ (6)
        • 4.2.2 Yêu cầu tra cứu (6)
        • 4.2.3 Yêu cầu tính toán (7)
        • 4.2.4 Yêu cầu về thống kê (7)
      • 4.3 Yêu cầu phi chức năng (7)
        • 4.3.1. Tốc độ (7)
        • 4.3.2. Khối lượng lưu trữ (8)
        • 4.3.3. An toàn, b ảo mật (8)
        • 4.3.4. Giao diện (8)
        • 4.3.5 Những vấn đề có khả năng bị thay đổi trong tương lai (8)
        • 4.3.6. Đánh giá m ức độ khả thi (8)
  • Chương II:........................................................................................................... 8 (8)
    • 1. Phân tích mô hình d ữ liệu (8)
      • 1.1 Các qui trình nghi ệp vụ chính (0)
    • A. Mô hình quan ni ệm dữ liệu (9)
      • 1.2 Mô hình thực thể kết hợp ER (21)
      • 1.3 Thuyết minh cho mô hình th ực thể ER (23)
      • 2. Phân tích mô hình quan ni ệm xử lý (23)
        • 2.1 Phân tích mô hình quan ni ệm xử lý (23)
          • 2.1.1 Phân tích mô hình quan ni ệm xử lý theo phương pháp DFD (23)
            • 2.1.1.1 Xác định sơ đồ hệ thống con của qui trình (23)
            • 2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD (24)
    • D. Mô tả kho dữ liệu (33)
      • 3.1 Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan h ệ (43)
        • 3.1.1 Mối quan hệ 1- 1 (43)
        • 3.1.2 Mối quan hệ 1-n (44)
        • 3.1.3 Mối quan hệ n-n (44)
      • 3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ (45)
      • 3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn (45)
      • 4. Thiết kế mô hình t ổ chức xử lý (45)
      • 5. Thiết kế giao diện (48)
        • 5.1. Sơ đồ màn hình các giao di ện (48)
        • 5.2. Thiết kế các màn hình giao di ện chính (49)
      • 6. Thiết kế báo biểu (85)
        • 6.1. Lập báo cáo (85)
          • 6.1.1 Kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn (85)
          • 6.1.2 Danh sách khách hàng (86)
        • 6.2. Mô Tả Báo Cáo (86)
          • 6.2.1 Mô t ả kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn (86)
          • 6.2.2 Mô t ả danh sách khách hang (87)
  • Chương III. L ẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ (88)
    • 1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình (88)
  • Chương IV: TỰ ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN. HƯỚNG GIẢI QUYẾT (89)
    • 1. Tự Đánh giá (89)
      • 1.1. Ưu điểm (89)
        • 1.1.1 Chương trình (89)
        • 1.1.2 Cảm nghĩ Bản thân nhóm lập trình (89)
      • 1.2. Nhược điểm (89)
    • 2. Hướng giải quyết-phát triển trong tương lai (0)
  • CHƯƠNG V: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (90)

Nội dung

Phân công thực hiện cho từng người trong nhóm

Chi nhánh điện lực phát triển phần mềm quản lý để theo dõi và khai thác thông tin về tình hình sử dụng điện của khách hàng.

Đọc và xác nhận yêu cầu của đề tài

phân tích yêu cầu đề tài :mục dích,yêu cầu:nhập thông tin ,thống kê,tính toán , lập báo cáo tổng hợp….

Tìm kiếm thông tin cần thiết :định nghĩa ,hình ảnh….

Vẽ mô hình của các thực thể ERD,VFD,tựa Merise…,giải thích các thuộc tính thủ tục chức năng ràng buột toàn vẹn

Lập mô hình thiết kế giao diện đáp ứng yêu cầu ban đầu đặt ra

Đi vào thiết kế giao diện người máy

Mô tả đề tài

Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phục vụ hai quận lớn là quận 5 và quận 8, với khoảng 85.000 khách hàng Đơn vị này đã liên hệ với nhóm lập trình phần mềm để hỗ trợ công tác quản lý hiệu quả hơn.

Để đăng ký sử dụng điện kế, khách hàng cần lập hồ sơ bao gồm các thông tin quan trọng như họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, loại điện sử dụng (điện sinh hoạt hoặc điện sản xuất), ngày đăng ký và mục đích sử dụng điện.

 Hàng tháng thì thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng là bao nhiêu

( chỉ số tiêu thụ là bao nhiêu :chỉ số củ ,chỉ số mới vượt định mức hay trong định mức ).

Trong tháng, việc kết xuất hóa đơn bao gồm thông tin chi tiết về khách hàng, lượng điện tiêu thụ tính bằng kilowatt (kW), số tiền phải trả và thuế VAT áp dụng.

Những thong tin này sẽ được gởi về các phòng ban tương ứng thực hiện công việc kiểm tra xem tình hình thanh toán khách hàng ra sau.

Để quản lý nợ hiệu quả, cần lập danh sách khách hàng đã thanh toán để xóa nợ cho họ Đồng thời, cần tạo danh sách các khách hàng chưa thanh toán tiền điện để gửi giấy báo nhắc nhở hoặc ghi nợ, và có thể xem xét việc ngưng cung cấp điện cho những khách hàng này.

Tất cả các thao tác cuối cùng được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu, đảm bảo khả năng thêm, xóa và cập nhật dữ liệu một cách hiệu quả.

Tra cứu thông tin cho khách hàng ,báo cáo thống kê tình hình sử dụng điện trong tháng.

 Chương trình có giao diện than thiện, đảm bảo tinh bí mật cao tốc độ xử Lí nhanh chống

 Công việc thực hiện trong một tháng và bàn giao chương trình cho chi nhánh điện để kịp thời đưa vào công tác quản lí

 Lưu trữ thông tin của khách hàng, nhân viên, lo ại sử dụng và hóa đơn.

Tại Chi nhánh, khách hàng thanh toán tiền điện ngay không cần lưu thông tin cá nhân Chỉ cần ghi vào Bảng Báo giá các thông tin như loại điện sử dụng, số lượng điện tiêu thụ, thời gian và xác nhận từ nhân viên tính tiền điện.

Để kiểm tra số lượng điện tiêu thụ và tài chính tại Chi nhánh, cần nắm rõ thông tin về các loại điện tiêu thụ, đặc biệt là những loại được sử dụng nhiều nhất Việc tra cứu bao gồm các yếu tố như loại sử dụng, hóa đơn và thông tin khách hàng.

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 6

Trong quá trình thanh toán tiền điện, việc tìm hiểu tình trạng của chi nhánh điện là rất quan trọng Do đó, việc tính toán số tiền điện hàng tháng là không thể thiếu Mỗi chi nhánh sẽ thực hiện việc tính toán và phát hành hóa đơn dựa trên công thức cụ thể sau mỗi tháng.

 Tiêu thụ = Chỉ số mới – Chỉ số củ.

 Thành tiền = Tiêu thụ * Đơn giá + VAT.

 Trong đó: Thuế VAT = 10 * ( Tiêu th ụ * Đơn giá) / 100.

Sinh hoạt điện năng bao gồm các loại tiêu thụ chủ yếu như: điện cho sinh hoạt gia đình, điện phục vụ bơm nước và tưới tiêu cho lúa hoa màu, cũng như điện dùng trong sản xuất nước sạch và thoát nước đô thị Đơn giá trong định mức hiện tại là 1000 đồng/KWh.

Ngoài định mức là 1500đồng /KWh.

 Kinh doanh: Gồm các loại tiêu thụ sau:

 Điện dùng trong doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và trong nước.

 Điện dùng trong việc kinh doanh, dịch vụ, thương nghiệp, du lịch.

 Điện dùng trong bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học.

 Điện dùng trong cơ quan hành chánh s ự nghiệp.

 Đơn giá trong định mức là 2000đồng/KWh.

 Ngoài định mức là 3000đồng/KWh.

Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, các chi nhánh điện lực thực hiện thống kê tình hình sử dụng điện của khách hàng, bao gồm chỉ số cũ, chỉ số mới và mục đích sử dụng điện của từng khách hàng.

Để tối ưu hóa công việc, cần thống kê số lượng khách hàng còn nợ, số khách hàng đang sử dụng điện và số khách hàng đã đăng ký Thông tin này sẽ giúp tiến hành xử lý và phân bổ công việc một cách hợp lý.

4.3 Yêu c ầ u phi ch ức n ăng

4.3.2 Kh ối l ư ợng l ưu tr ữ :

Phần mềm phải gọn nhẹ, không chiếm quá nhiều dung lư ợng ổ cứng, cấu hình máy thấp.

Dễ sử dụng , đảm bảo chất lượng, và chống người khác xâm nhập ngoài người chủ sở hữu.

4.3.4 Giao di ệ n: Đẹp, logic, không cồng kềnh, không khó hiểu, thân thiện với dung.

4.3.5 Nh ữ ng v ấn đ ề có kh ả n ăng b ị thay đ ổ i trong t ư ơng lai:

Hiện nay Chi nhánh điện lực Chợ Lớn phụ trách hai quận lớn trong thành phố là quận 8 và quận 5 trong đó g ồm nhiều khách hàng (kho ảng trên

Sự phát triển kinh tế nhanh chóng đã dẫn đến sự gia tăng dân số tại hai quận, kéo theo nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng cao Đặc biệt, sự mở rộng hoạt động của các công ty lớn trong và ngoài nước trong khu vực này cũng góp phần làm gia tăng nhu cầu về điện Do đó, cơ sở dữ liệu sẽ phát sinh nhiều yếu tố mới, bao gồm nhu cầu đăng ký, lắp ráp và sửa chữa hệ thống điện tại khu vực.

Chúng tôi cung cấp đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 để đảm bảo tính chính xác của hệ thống, hoàn toàn miễn phí trong thời gian thử nghiệm kéo dài 6 tháng.

4.3.6.Đánh giá m ức đ ộ kh ả thi

 Phần mềm có ứng dụng rộng rãi và khả năng tương thích cao v ới mọi hệ thống :chương trình ho ạt động tốt trên môi trường windows

2000/XP/Vista…, áp dụng cho các đ ời máy như Celeron, petium…

Phần mềm này mang lại khả năng ứng dụng vượt trội, giúp người quản lý tra cứu và nhập thông tin một cách dễ dàng, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Phần mềm này được triển khai theo thời gian đã thỏa thuận, nhưng nếu có nhu cầu nâng cấp sau này, bạn sẽ cần trả thêm phí Trong trường hợp gặp trục trặc kỹ thuật trong thời gian sử dụng, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi, và mọi chi phí sửa chữa sẽ hoàn toàn miễn phí theo quy định đã nêu.

8

Phân tích mô hình d ữ liệu

1.1 Các qui trình nghi ệ p v ụ chính :

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 8

Mô hình quan ni ệm dữ liệu

Mỗi chi tiết hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một hóa đơn: Chi tiết hóa đơn – Hóa đơn (1 – 1).

Mỗi hóa đơn có thể có nhiều chi tiết hóa đơn: Hóa đơn – Chi tiết hóa đơn

Mỗi Điện kế chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Điện kế - Khác hàng

Mỗi Khách hàng có nhiều Điện kế: Khách hang - Điện kế (1 – n).

Quản lý sử dụng điện

MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU

Thống kê tình hình sử dụng điện

Mô hình Quan ni ệm Dữ liệu

Mỗi Điện kế có duy nhất một Loại sử dụng: Điện kế - Loại sử dụng (1 – 1).

Mỗi Loại sử dụng chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Loại sư dụng – Điện kế (1 – 1). Điện kế

Mỗi Điện kế có duy nhất một Hóa đơn: Điện kế - Hóa đơn (1- 1).

Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Điện kế: Hóa đơn – Điện kế (1 -1).

Mỗi Khách hàng có nhiều Hóa đơn: Khách hàng – Hóa dơn (1 – n).

Mỗi Hóa đơn chỉ thuộc duy nhất một Khách hàng: Hóa đơn – Khách hàng

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 10

Quản lý sử dụng điện

MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU

Khách hàng, điện kế, hóa đơn, chi tiết hóa đơn, mục đích sử dụng

 Bảng mô t ả ký hi ệ u trong mô hình ER :

Stt Kí hiệu Mô Tả Diễn giải Ghi chú

1 Primary Key Khóa chính

3 A[integer] Characters Kiểu kí tự

6 DT Date &Time Kiểu ngày giờ

7 MN Money Kiểu tiền tệ

Stt Tên thực thể Diễn giải

1 Khách hàng Ghi nhân thông tin khách hang

2 Điện kế Ghi lại Chỉ số ghi trên điện kế

3 Hóa đơn Ghi lại thông tin khách hang ,điện kế…

4 Chi tiết hóa đơn Ghi lại những chi tiết hơn của hóa đơn như thông tin thuế VAT,thành tiền

5 Mục đích sử dụng Phản ánh Mục đích dùng điện trong sinh hoạt hay kinh doanh thuộc tính giá trị dữ liệu trị (KT)

Ngay_DKSD đăng kí datetime 8

CS_Cu Chỉ số củ

CS_Moi mới Int CSCU,CSM 4 củ

Diễn giải Loại giá trị

Mã khách hàng Tên khách hàng

Số Chứng minh Khu vực Địa chỉ

DT A A A me Char Char Char

Gioi_Tinh Giới tính DT Char Nam,Nu 3 Nữ

Ngày bắt đầu sử Dateti

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 12

Mục đích sử dụng Ghi chú

Mã điện kế Tên loại sử dụng

Trong Định mức Tiêu thụ

Mã số thuế Đơn giá Thuế VAT Thành Tiền

Int Int Char Int Float Float Float

Tien_Phai_Tra Tiền phải trả F Float 8

Tên loại sử Ten_LSD

Don_Gia dụng Trong định mức Đơn giá

Ghi chú trị liệu tự)

Mã khách hang Tên khách hang

Tungay Từ ngày DT me 8

Từ ngà y< đến dateti ngà

Denngay Đến ngày DT me 8 y

Mucdichsud ung Mục đích sử dụng A char 10

Quý Thứ mấy trong Quy machitethd năm

Mã chi tiêt hóa đơn

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 14

S ự k ế t h ợ p gi ữa hóa đ ơn và chi ti ết hóa đ ơn

Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thu ộc tính ở chi tiết hóa đơn

Quản lý sử dụng điện

MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ

Mô tả mối kết hợp

Mô tả mối kết hợp

S ự k ế t h ợ p gi ữ a khách hà ng và đi ệ n k ế:

Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thu ộc tính ở điện kế them giá trị là mã khách hàng.

S ự k ế t h ợ p gi ữa khách hàng và hóa đ ơn :

Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thu ộc tính ở hóa đơn là mã khách hàng.

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 16

S ự k ế t h ợ p gi ữ a đi ệ n k ế và hóa đ ơn:

Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thu ộc tính ở điện kế

S ự k ế t h ợ p gi ữ a đi ệ n k ế và m ục đích s ử d ụ ng :

Các thuộc tính của các thực thể tương tự nhưng thêm thu ộc tính ở điện kế

MaDK Mã điện kế A Char 15

MaDK Mã điện kế A Char 15

 Mô t ả ràng bu ộ c toàn v ẹ n trong các th ự c th ể

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 18

Có mã khách hàng làm Khóa chính

Có mã khách hàng là duy nh ất

Ngày sinh của khách hàng

Ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại

Giới tính của khách hàng khách hàng giới tính là Nam hoặc Nữ

Hóa đơn Có mã hóa đơn làm khóa chính

Có mã hóa đơn là duy nh ất

Có mã chi tiết hóa đơn làm khóa chính

Có mã chi tiết hóa đơn là duy nh ất Điện kế

Có mã điện kế làm khóa chính

Có mã điện kế là duy nhất

Chỉ số củ và chỉ số mới điện kế

Chỉ số mới phải lớn hơn chỉ số củ

Có mục đích sử dụng làm khóa

Có một mục đích sử dụng là duy nhất

Quản lý sử dụng điện

Ngày lập:[10/03/08]Người lập:Minh,Hải Tiên chính

 B ả ng t ầ m ảnh h ư ở ng các ràng bu ộ c toàn v ẹ n:

Chi tiết hóa đơn Mã CTHD làm khóa chính - -(*) +

Hóa đơn Mã hóa đơn làm khóa chính - -(*) +

CTHD-Hóa đơn Mã Hóa đơn làm khóa ngoại - + +

Hóa đơn -CTHD Giữ nguyên - + +

Khách hàng Mã khách hàng làm khóa chính - -(*) + Điện kế Mã điện kế làm khóa chính - -(*) +

Quản lý sử dụng điện

Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹn

Ngày lập:[10/03/08]Người lập:Minh,HảiTiên Điện kế - khách hàng

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 20

Khách hàng Mã khách hàng làm khóa chính - -(*) +

Hóa đơn Mã hóa đơn làm khóa chính - -(*) +

Mã khách hàng làm khóa ngoại - + + óa đơn - Khách hàng

Thêm Sửa Xóa Điện kế Mã điện kế làm khóa chính - -(*) +

Hóa đơn Mã hóa đơn làm khóa chính - -(*) + Điện kế - Hóa đơn Mã Điện kế làm khóa ngoại - + +

Hóa đơn - Điện kế Giữ nguyên - + +

Thêm Sửa Xóa Điện kế Mã điện kế làm - -(*) +

1.2 Mô hình th ự c th ể k ế t h ợ p ER

Tenkh Ngaysinh CMND Khu_Vuc Dia_Chi Gioi Ngay_BDDK Ghi_Chu Identifier_1

MaMDSD TenMDSD Trong_DM Don_Gia

Mục đích sử dụng Mã MDSD làm khóa chính - -(*) + Điện kế - Mục đích sử dụng

Mã Điện kế làm khóa ngoại - + +

1.3 Thuy ế t minh cho mô hình th ự c th ể ER

Trong hóa đơn, mã chi tiết hóa đơn là duy nhất và có mối quan hệ chặt chẽ với mã hóa đơn Cụ thể, mỗi chi tiết hóa đơn chỉ thuộc về một hóa đơn, trong khi một hóa đơn có thể chứa nhiều chi tiết hóa đơn khác nhau.

Mỗi điện kế đều có mã duy nhất liên kết với mã khách hàng, tạo nên mối quan hệ độc nhất giữa hai thực thể này Một điện kế chỉ thuộc về một khách hàng, trong khi một khách hàng có thể sở hữu nhiều điện kế phục vụ cho các mục đích sử dụng khác nhau.

Mỗi điện kế đều có mã duy nhất, tương ứng với loại sử dụng cũng có mã riêng biệt Mối quan hệ giữa điện kế và loại sử dụng là độc nhất, nghĩa là mỗi điện kế chỉ liên quan đến một loại sử dụng cụ thể và ngược lại, mỗi loại sử dụng chỉ thuộc về một điện kế nhất định.

Mỗi điện kế đều có một mã điện kế duy nhất, tương ứng với một hóa đơn cũng mang mã duy nhất Mối quan hệ giữa điện kế và hóa đơn là một-một: mỗi điện kế chỉ liên kết với một hóa đơn, và ngược lại, mỗi hóa đơn chỉ thuộc về một điện kế.

Mỗi khách hàng đều có một mã khách hàng duy nhất, tương ứng với một hóa đơn cũng có mã hóa đơn duy nhất Mối quan hệ giữa khách hàng và hóa đơn là một-nhiều, tức là một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn, trong khi mỗi hóa đơn chỉ thuộc về một khách hàng duy nhất.

2 Phân tích mô hình quan ni ệ m x ử lý

2.1 Phân tích mô hình quan ni ệ m x ử lý

2.1.1 Phân tích mô hình quan ni ệ m x ử lý theo ph ư ơng pháp DFD

2.1.1.1 Xác đ ịnh s ơ đ ồ h ệ th ố ng con c ủ a qui trình

5 Đăng ký loại sử dụng điện

 Gi ả i thích các dòng d ữ li ệu l ưu chuy ể n :

2.1.1.2 Mô hình quan ni ệ m t ổ ch ức theo ph ư ơng pháp DFD

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 23

Số Diễn giải Số Diễn giải

1 Yêu cầu lắp đặt điện kế 8 Yêu cầu thanh toán tiền điện

2 Thông tin khách hàng 9 Yêu cầu thanh toán tiền điện

3 Yêu cầu sử dụng điện 10 Kết quả thanh toán tiền điện

4 Đăng ký sử dụng điện 11 Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện

5 Yêu cầu đăng ký loại sử dụng

12 Yêu cầu thống kê thanh toán

6 Yêu cầu đăng ký đã chấp nhận

13 Thống kê tình hình sử dụng điện

7 Tình hình sử dụng điện 14 Kết quả thống kê tình hình sử dụng điện

1 Quan Ly Su Dung Dien

Dang ky su dung dien

Khach Hang Muc dich su dung 1.1

1.2 Khach Hang Thong tin su dung Su Dung

Dien Thon tin su dung 1.5

 Kiểm tra định mức sử dụng điện trong tháng:

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ.

Yeu cau thong ke tinh hinh su dung dien

Khách hàng Yêu cầu sử dụng

Thông tin sử dụng Kiểm tra

Lắ đặ điệ n k ế Thống kê Đăng ký SD Lập báo cáo

KT định Yêu cầ u lập bá o cá o mức Yê u c ầu thố g k ê

Trong DM uả ng kê

 Kiểm tra thanh toán của khách hàng:

Thanh toán Yêu cầu lập báo cáo u c ầu tha

Yêu nh cầu than h to án

Yêu cầu thanh toán Nhắc n hở

Khách hàng Kết quả thanh toán Đã thanh toán Đã thanh toán Xử lý

Kết xuất hóa đơn Ngưng cung cấp điện

 Kiểm tra mục đích sử dụng:

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 27

Khách hàng Yêu cầu sử dụng điện

Thông tin loại sử dụng Đăng kí loại sử dụng

KT Loại Sử dụng kê

Yêu Yêu cầu tra cứu u lập b kê

Khách hàng uả ng kê

Chương trình quản lý khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện giúp quản lý thông tin khách hàng và theo dõi tình hình sử dụng điện hàng tháng.

Chiều dài:Chương trình quản lí khách hàng thao tác trên 85.000 Record và thao tác trên 5 thực thể dung lượng ban đầu cơ sở dữ liệu là 2MB

Loại:Thống kê tình hình sử dụng điện và khách hàng là phần mềm ứng dụng

Tên khác:phần mềm quản lí sử dụng điện

-Thao tác trên 5 thực thể :khách hàng,hóa đơn,…

-khối lượng:Dữ liệu lưu trữ là 2 MB bao gồm cơ sỡ dữ liệu trên SQL và

Chương trình quản lí viết trên ngôn ngữ VBNet -Tương lai:

- Khả năng tăng số thực thể lên trên 10 bảng có thể có quá trình bảo trì điện kế, khâu phát triển kinh doanh phát triển trong các phòng ban…

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 29

Miền giá trị rời rạc Miền giá trị liên tục

Ghi chỉ số điện kế Thống kê tình hình s ử dụng trong tháng

Hàng tháng nhân viên đi ện lực xuống từng hộ gia đình ghi chỉ số điện kế.

Tra cứu thông tin khách hàng và lập báo cáo thống kê giúp lưu trữ dữ liệu khách hàng một cách hiệu quả, dễ dàng kiểm tra và chỉnh sửa khi cần thiết Bên cạnh đó, việc tính toán và xuất hóa đơn sau khi ghi chỉ số điện kế cũng là một phần quan trọng trong quá trình quản lý thông tin khách hàng.

MÔ HÌNH QUAN NI ỆM XỬ

Mô tả dữ liệu cơ sở:

Mô tả dữ liệu cơ sở:

Ngày 10 tháng 03 năm 2008, Minh, Hải và Tiên đã tiếp nhận thông tin từ khách hàng và chuyển về các phòng ban để xử lý Sau khi hoàn tất quy trình, họ lập hóa đơn và yêu cầu thanh toán tiền.

B Mô tả dữ liệu cấu trúc:

Khi khách hàng đăng ký lắp đặt điện kế, chi nhánh điện lực sẽ lập hồ sơ khách hàng theo yêu cầu của công ty Sau khi lắp đặt, hàng tháng sẽ ghi chỉ số điện kế và gửi cho các phòng ban xử lý, lưu trữ và gửi thông báo thanh toán tiền điện cho khách hàng Nếu khách hàng không thanh toán, công ty sẽ gửi thông báo quá thời hạn và có quyền ngưng cung cấp điện theo thỏa thuận.

Tiến trình quản lý khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện được thực hiện theo kế hoạch đã đề ra Tuy nhiên, trong một số trường hợp bất khả kháng, tiến độ có thể được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế.

Chưa có yếu tố phát sinh nhiều vẫn như cấu trúc và thao tác đề ra

Khối lượng công việc có thể tăng nhẹ, bao gồm việc lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện tiêu dùng, đồng thời cần thực hiện kiểm tra và thống kê tình hình sử dụng điện.

MÔ HÌNH QUAN NI ỆM XỬ

Mô tả dữ liệu cấu trúc

Mô tả dữ liệu cấu trúc:

Ngày lập:10/02/2008Người lập:Minh, Hải, Tiên

C Mô tả dòng dữ liệu:

Số thao tác cơ bản đã nêu trong phần mô tả dữ liệu cấu trúc thì mô hình dòng dữ liệu bao gồm:

:Khách hàng yêu cầu sử dụng điện thì nhân viên điện lực tiếp nhận yêu cầu

Kiểm tra tính đúng đắng (hợp lệ của hồ sơ) sau đó lập hồ sơ

Tiến hành lắp đặt điện kế và ghi chỉ số điện kế

 Dữ liệu đem về nhâp vào cơ sở dữ liệu sau đó đem đi lưu tr ữ và tiến hàng tính toán

 Tiến hành thống kê theo các yêu c ầu như sau:thống kê mục đích sử dụng, số lượng khách hàng…

Kết xuất hóa đơn về chỉ số điện kế và số tiền phải trả của khách hàng

 Khi khách hàng đã thanh toán chuyển số liệu về các phòng để tiến hành xóa nợ

Trường hợp phát sinh là khách hàng chưa thanh toán thì thông báo nếu thanh toán thì tiến hàng xóa nợ còn ngược lại thì ngưng cung c ấp điên.

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 31

MÔ HÌNH QUAN NI ỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/02/08]

Mô tả dòng dữ liệu

Mô tả dòng dữ liệu:

Ngày lập:10/02/08Người lập:Minh, Hải,Tiên

Khách hàng đến chi nhánh điện lực chợ lớn đăng kí lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng điện

Nguồn đến:Khách hàng được lắp điện kế và tiến hành sử dụng điện

Sau khi đăng ký sử dụng điện, khách hàng cần thanh toán tiền tiêu thụ điện theo mức giá quy định Thông tin về tình hình sử dụng điện sẽ được nhân viên điện lực thống kê và lập báo cáo Tất cả các hình thức thanh toán đều được thực hiện qua hóa đơn sử dụng điện do nhân viên điện lực phát hành.

Cấu trúc dữ liệu hiện tại có thể thay đổi trong tương lai do nhiều yếu tố khách quan Việc thực hiện công việc tạm thời theo hướng này sẽ được điều chỉnh khi cần thiết.

- Hiện tại: Tháo tác chủ yếu trên 5 thực thể và quản lí số lượng khách hàng tương đối lớn 85000 người trên địa bàn 2 quân là quận 5 và quận 8

Trong tương lai, có khả năng sẽ tăng thêm hàng chục thực thể để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng Không chỉ giới hạn ở việc quản lý hai quận hiện tại, mà còn có thể mở rộng ra toàn thành phố.

Mô tả kho dữ liệu

Nguồn đi:khi khách hàng có nhu cầu sử dụng và nhân viên điện lực đi thu thập dữ liệu cho chi nhánh điện lực chợ lớn

Quá trình thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu là hai bước quan trọng trong việc thống kê và lập báo cáo từ kho cơ sở dữ liệu đã được lưu trữ.

MÔ HÌNH QUAN NI ỆM XỬ

Mô tả kho dữ liệu

Mô tả kho dữ liệu:

Ngày lập:10/02/08Người lập:Minh, Hải,Tiên

Khối lượng: - Hiện tại:Không có gì thay đổi

- Tương lai:Có thể có nhiều thay đổi như đã nói ở trên.

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 33

Thanh toán tiền điện thống kê tình hình sử dụng điện

Yêu cầu lắp đặt điện kế

Yêu cầu đăng kí loại sử dụng

Yêu cầu thanh toán tiền điện

Yêu cầu thống kê tình hình xử dụng điện

Yêu cầu được tiếp nhận

Dùng trong sinh hoạt hoặc kinh doanh

Khách hàng thanh toán tiền điện

Khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế sử dụng điện

Khách hàng đăng kí một mục đích sử dụng để tiến hành phân đơn giá

Tới tháng nhân viên điện lực tới nhà ghi thông tin tiêu th ụ điện từ đó kết xuất hóa đơn để yêu cầu khách hàng

Cuối tháng ,quý nhân viên điện lực thống kê tình hình sử dụn điện của khách là bao nhiêu

MÔ HÌNH QUAN NI ỆM XỬ

 S ơ đ ồ h ệ th ố ng con c ủ a qui trình:

Mô t ả s ơ đ ồ dòng d ữ li ệu cho s ơ đ ồ h ệ th ố ng con c ủ a qui trình

Số Diễn giải Số Diễn giải

1 Yêu cầu lập điện kế 7 Kết quả thanh toán

3 Mục đích sử dụng 9 Thống kê tình hình s ử điện

4 Yêu cầu sử dụng điện

10 Yêu cầu thống kê tình hinh sử dụng điện thanh toán

Tóm tắt nội dung Lắp điện kế Đăng kí loại sử dụng

 S ơ đ ồ liên hoàn bi ế n c ố l ắp đ ặt đi ệ n k ế

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 35

Yeu cau lap dien ke

Kiem tra yeu cau dang ky

Khong hop le Hop le

 S ơ đ ồ liên hoàn bi ế n c ố lo ạ i s ử d ụ ng :

Yeu Cau Su Dung Dien

Kiem tra loai su dung

S ơ đ ồ liên hoàn bi ế n c ố thanh toán ti ền đi ệ n :

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 37

Vuot dinh muc Gui giay bao

Thong ke tinh hinh su dung dien

Luu tru Gui ve cong ty

Mô t ả quan ni ệ m x ử lý theo ph ư ơng pháp t ự a Merise

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 39

 Mô t ả các nguyên t ắ c c ủ a bi ế n c ố vào ra

STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra

1 Tiếp nhận hồ sơ lắp đặt điện kế Yêu cầu lắp đặt Yêu cầu lắp đặt được tiếp nhận

2 Đăng ký loại sử dụng điện

Thông tin loại sử dụng điện

3 Kiểm tra thanh toán tiền điện

Yêu cầu thanh toán Đã thanh toán Chưa thanh toán

4 Thống kê Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện

 Mô hình quan niệm xử lý của qui trình:

Yeu cau su dung dien

Tiep nhan yeu cau su dung

Yeu cau duoc tiep nhan

Thong tin dieu kien su dung

Thong tin loai D2 D3 su dung

Yeu cau thong ke de xu ly

Thong tin sau khi xu ly

Chi tiet hoa don Hoa don

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 41

Kiem tra loai su dung

Kiem tra tinh hinh su dung dien

.3 Thiết kế mô hình dữ liệu

3.1 Chuy ển đ ổ i t ừ mô hình ER sang mô hình quan h ệ:

Các th ự c th ể gi ữ nguyên giá tr ị không thay đ ổ i ví d ụ v ề quan h ệ này:

Chi ti ết hóa đ ơn – (1*1)- hóa đ ơn

Hóa đơn điện kế 1*1 là loại hóa đơn được sử dụng cho khách hàng sử dụng điện theo cách thức 1*1 Loại hóa đơn này giúp theo dõi và quản lý lượng điện tiêu thụ của khách hàng một cách hiệu quả Hóa đơn điện kế 1*1 cung cấp thông tin chi tiết về mức tiêu thụ điện, từ đó hỗ trợ khách hàng trong việc kiểm soát chi phí điện năng.

H óa đ ơn – (1*n)-chi ti ết hóa đ ơn

Chi ti ết hóa đ ơn – (1*1)- hóa đ ơn

Không có m ố i quan h ệ n*n gi ữ a các th ự c th ể

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 43

Báo Cáo thu ộ c tính các th ự c th ể k ế t h ợ p:

Chi tiết hóa đơn: MaCTHD, Tenloaisudung, Trong_DM, Tieuthu, masothue, Thanh_Tien , Thue_VAT , Don_Gia, No_Lai, Tien_Phai_Tra,

Ngay_Lap, Madk , Ghichu. Điện kế: Ma_DK, Ma_KH, , Ngay_DKSD, CS_Cu, CS_Moi

Khách hàng: Ma_kH, Ten_KH, Ngay_sinh, CMND, Khu_Vuc, Dia_Chi,

Gioi_Tinh, Ngay_BDSD, Ten_LSD, Ghi_Chu

Mục đích sử dụng: Ma_LSD, Ten_LSD, Trong_DM, Don_Gia, Ma_DK

Hóa đơn: Ma_HD, Ten_KH, Tungay, Denngay, Ten_LSD, Quy, Ma_DK,

3.2 Đánh giá nh ậ n xét mô hình quan h ệ

+ Mô hình quan h ệ gi ữ a các th ự c th ể

3.3 Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn

4 Thiết kế mô hình tổ chức xử lý

 Bảng mô tả thủ tục chức năng

Mô tả bằng lời Thuật toán

1 Mối quan hệ:Chi tiết hóa đơn- Hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã hóa đơn

2 Mối quan hệ:khách hàng -Điện kế Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng

3 Mối quan hệ:khách hàng –hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng

4 Mối quan hệ:điện kế- hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế

5 Mối quan hệ:Điện kế- mục đích sử dụng

Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 45

Tiếp nhận thông tin khách hàng

Yêu cầu sử dụng điện

Yêu cầu chi nhánh điện đáp ứng yêu cầu cá nhân khách hàng

1 Khi có nhu cầu sử dụng điện

Yêu cầu lập hồ sơ khách hàng 2 Đã có nhu cầu và đăng kí lập hồ sơ

Yêu cầu lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng

3 Thông tin hoàn chỉnh yêu cầu sử dụng điện

Cập nhật chỉ số điện kế Yêu cầu xử lý thông tin khách hang và tình hình sử dụng điện

Sau khi lắp đặt điện kế,hàng tháng ghi chỉ số điện kế

Tính toán số tiêu thụ 2 Đem dữ liệu nhập vào máy và tính toán chỉ số tiêu thụ

Từ chỉ số tiêu thụ tính ra thành tiền dựa vào đơn giá quy định

Yêu cầu lưu trữ khách hàng Yêu cầu lưu trữ thông tin của khách hàng

1 Đăng kí hoàn tất thông tin lưu giữ kiểm soát

Yêu cầu lưu trữ thông tin số tiền khách hàng phải trả,nợ còn lại,mục đích sử dụng

Lưu lại thông tin bạn vừa cập nhật

Thống kê và lập báo cáo

Yêu cầu thống kê số lượng khách hàng Yêu cầu lập bảng thống kê và lập báo cáo

1 Sau mỗi quý, mỗi năm thống kê số lượng khách hàng

Yêu cầu kết xuất hóa đơn-chi tiết hóa đơn

2 Khi khách hàng sử dụng điện thì phải trả cước phí và thanh toán trực tiếp qua hóa đơn

 Mô hình t ổ ch ứ c x ử lý cho qui trình

Bo phan tiep nhan yeu cau Bo phan xu ly yeu cau Bo phan quan ly

Yeu cau su dung dien

Tien hanh lap dat dien ke Thong bao dieu chinh lai

Kiem tra loai su dung

Khach hang su dung dien

So khop voi loai su dung

Thong bao thanh toan tien dien Thanh toan

So khop voi thanh toan Thong ke tinh hinh thanh toan

Lap bao cao goi cong ty

Lap hoa don goi cho kh Luu tru thong tin

Yeu cau thong ke da giai quyet

So khop voi dinh muc

Kiem tra dinh muc Trong DM Vuot DM

Kiem tra tinh hop le yeu cau Khop hop le Hop le

5.1 S ơ đ ồ màn hình các giao di ệ n

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 47

5.2 Thi ế t k ế các màn hình giao di ệ n chính

 Phần thiết kế cho màn hình

+giới thiệu công ty điện lực chọ lớn +Giới thiệu đề tài thực hiện

*Mô tả cho đối tượng màn hình:

Số TT Tên đối tượng

1 Logo Logocty Picture box Hình ảnh đại diện cho công ty điện lực chọ lớn TPHCM

2 Giới thiệu Lbgt Label Giới thiệu đề tài

3 Hiển thị Lbld Label Thông báo chương

Hỗ trợ bảo mật dữ liệu và thông tin cá nhân của công ty là việc quan trọng nhằm ngăn chặn các đối tượng bên trong và bên ngoài cố gắng truy cập trái phép hoặc phá hoại hệ thống.

Để trở thành nhân viên quản lý trong các phòng ban, bạn cần có tên đăng nhập và mật khẩu bí mật đã được đăng ký trước với nhà quản trị hệ thống.

* Mô tả cho đối tượng màn hình:

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 49

 trình đã được lập trình từ trước

5 Bắt đầu Cmdbd Button Thực hiện load chương trình (dữ liệu lên) liên kết đến Form đăng nhập hệ thống

1 Tài khoản Lbttkh Label Thông báo tên tài khoản

2 Mật khẩu Lbtmkh Label Thông báo nhập mật khẩu

Ba phòng ban trong ComboBox cho phép người dùng chọn vị trí làm việc của mình, vì mỗi phòng ban trong công ty đều có chức vụ và cách sử dụng dữ liệu riêng biệt.

Txttk Textbox Nhập tên tài khoản cần đăng nhập

Txtmk Textbox Nhập mật khẩu của tài khoản

6 Trợ giúp Cmdhel Button Nối với Form hướng dẫn đăng nhập

Đăng nhập Cmddn Button thực hiện kiểm tra tên và mật khẩu trong cơ sở dữ liệu Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị Form chính để người dùng thao tác với cơ sở dữ liệu.

8 Hủy bỏ Cmdth Button Thoát khỏi màn hình đăng nhập

- Chức năng :Quản lí các Form con hay nói đúng hơn nó có tác dụng liên kết và tháo tác với các Form còn lại.

*Mô tả cho đối tượng màn hình:

Các thành phần trong Menu chính

Hệ thống đăng nhập đã nói ở trên

Trước đây, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để truy cập chương trình chính Tuy nhiên, hiện tại, sau khi đã vào chương trình chính, bạn có thể đăng nhập lại bằng tên và mật khẩu khác.

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 51

Loại đối tượng Chức năng

Menustip Lựa chọn các tác vụ cần thực hiện

2 Hình ảnh Picture image Hình nền Menu chính

1.1 Hệ thống đổi mật khẩu

*Màn hình đổi mật khẩu:

Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho dữ liệu, việc sử dụng hệ thống mật khẩu là rất quan trọng Tuy nhiên, do một số lý do cá nhân, mật khẩu có thể bị lộ Do đó, một giải pháp hiệu quả là thường xuyên thay đổi mật khẩu để bảo vệ thông tin tốt nhất.

+Yêu cầu đặt ra là bạn phải xác nhận một số thong tin sau:

Để thực hiện quy trình đăng nhập, bạn cần có một tên đăng nhập và mật khẩu bí mật đã được đăng ký trước Sau khi nhập thông tin này, bạn sẽ được yêu cầu thay đổi mật khẩu bằng cách nhập mật khẩu mới hai lần.

*Mô tả cho đối tượng màn hình:

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 53

Tên đối tượng Kí hiệu

1 Tài khoản Lbtk Label Thông báo tên tài khoản

2 Phòng ban Lbpb Label Thông báo chọn phòng ban

3 Mật khẩu củ Lbmkc Label Thông báo nhập mật khẩu củ

4 Mật khẩu mới Lbmkm Label Thông báo nhập mật khẩu mới

5 Xác nhận lại Lbxn Label Thông báo nhập xác nhận lại mật khẩu

Trong công ty, mỗi phòng ban đều có chức vụ và cách xử lý dữ liệu riêng biệt Việc sử dụng Combobox để lựa chọn phòng ban giúp nhân viên thể hiện rõ vị trí làm việc của mình Điều này không chỉ tạo sự tổ chức mà còn nâng cao hiệu quả trong việc quản lý thông tin và giao tiếp giữa các bộ phận.

7 Tài khoản Txttk Textbox Nhập tên tài khoản

8 Mật khẩu củ Txtmkc Textbox Nhập mật khẩu củ

9 Mật khẩu mới Txtmkm Textbox Nhập mật khẩu mới

10 Xác nhận lại Txtxn Textbox Nhập xác nhận lại mật khẩu

11 Đồng ý Cmddy Button Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không

+Nếu phù hợp thì thực hiện xác nhận lại mật khẩu mới và hoàn tất đổi mật khẩu +Không phù hợp thì yêu cầu nhập lại

12 Hủy bỏ Cmdth Button Thoát khỏi màn hình đổi mật khẩu

1.2 Hệ thống thoát khỏi chương trình chính

*Màn hình thoát khỏi hệ thống:

- Trong quá trình thao tác trên chương trình quản lí làm thay đổi cơ sở dữ liệu bạn phải lưu lại thay đổi đó.

- Thông báo cho người quản lí biết đẵ lưu dữ liệu chưa:

+ Nếu chưa thì yêu cầu nhà quản lí lưu lại cơ sở dũ liệu

+ Nếu không muốn thì nhà quản lí có thể thoát mà không cần lưu.

+ Hoặc hủy bỏ trở về chương trình chính.

*Mô tả cho đối tượng màn hình

Loại đối tượng Chức năng

1 Cảnh báo Lbcb Label Thông báo cho người quản lí biết :có muốn lưu dữ liệu lại không ?

2 Đồng ý Cmddy Button Đồng ý lưu cơ sở dữ liệu

3 Thoát Cmdth Button Thoát khỏi chương trình mà không cần lưu cơ sở dữ liệu

4 Hủy Cmdhb Button Hủy bỏ thoát trở về chương

*Màn hình nhập thông tin điện kế:

Khi khách hàng đăng ký sử dụng điện với công ty điện lực, công ty sẽ lắp đặt một điện kế, từ đó tạo ra màn hình hiển thị thông tin tiêu thụ điện.

- Cập nhật thông tin điện kế trong tháng

*Mô tả cho đối tượng màn hình:

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 55

Số TT Tên đối tượng

Loại đối tượng Chức năng

1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình

2 Mã điện kế Lbmdk Label Thông báo mã điện kế

Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng

4 Chỉ số củ Lbcsc Label Thông báo chỉ số củ

5 Chỉ số mới Lbcsm Label Thông báo chỉ số mới

6 Ngày đăng Lbndk Label Thông báo ngày đăng kí kí

7 Mã điện kế txtmdk Textbox Nhập mã điện kế

8 Mã khách hàng txtmkh Textbox Nhập mã khách hàng

9 Chỉ số củ txtcsc Textbox Nhập chỉ số củ

10 Chỉ số mới txtcsm Textbox Nhâp chỉ số mới

11 Ngày đăng kí txtndk Textbox Nhập ngày đẳng kí

12 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành

13 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành

14 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu

15 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành

16 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu

17 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành

*Màn hình nhập thông tin chi tiết hóa đơn:

Mỗi tháng, nhân viên điện lực thực hiện việc ghi chỉ số điện kế và gửi thông tin này đến các phòng ban để thống kê Quá trình này giúp tạo ra hóa đơn, trong đó có chi tiết mô tả thông tin khách hàng cùng chỉ số điện kế.

- Cập nhật mọi sự tha đổi của chi tiết hóa đơn

*Mô tả cho đối tượng màn hình:

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 57

Số TT Tên đối tượng

Kí hiệu Tên đối tượng

Loại đối tượng Chức năng

1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình

2 Mã chi tiết hóa đơn

Lbmcthd Label Thông báo mã chi tiết hóa đơn

3 Mã điện kế Lbmdk Label Thông báo mã điện kế

Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng

5 Tiêu thụ Lbtt Label Thông báo chỉ số tiêu thụ

6 Mã số thuế Lbnmst Label Thông báo mã số thuế

7 Thuế VAT Lbtvat Label Thông báo thuế VAT

8 Người lập Lbngl Label Thông báo người nhập

9 Ngày lập Lbngayl Label Thông báo ngày nhập

Lbtdm Label Trong định mức

Lbmls Label Mã loại sử dụng

13 Thành tiền Lbtt Label Thành tiền

14 Nợ Lbno Label Số nợ

Lbtongso Label Thông báo tổng số tiền phải trả

15 Ghi chú Lbghi Label Ghi chú lí do nợ

16 Mã chi tiết hóa đơn

Txtmcthd Textbox Nhập mã chi tiết hóa đơn

17 Mã điện kế Txtmdk Textbox Nhập mã điện kế

18 Tiêu thụ Txttieuthu Textbox Nhập chỉ số tiêu thụ

19 Mã số thuế Txtmathue Textbox Nhập mã số thuế

20 Thuế VAT Txtthuevat Textbox Nhập thuế VAT

21 Người lập Txtnguoil Textbox Nhập tên người lập

Txtmlsd Textbox Nhập Mã loại sử dụng

23 Thành tiền Txttt Textbox Thành tiền tính tự động sau khi bạn nhập tiêu thụ và đơn giá ra thành tiền

23 Nợ Txtno Textbox Số tiền phải trả -số tiền

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 59

 tiền phải trả tự động sau khi có thành tiền cộng thuế vat

25 Ghi chú Txtghichu Textbox Nội dung ghi chú

26 Ngày lập dttnl Datatimepicker Lấy ngày tháng năm hệ thống

Cmlsd Combobox Lựa chọn tên loại sử dụng

Cbtdm Combobox Lựa chọn trong định mức

29 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành

30 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành

31 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu

32 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành

33 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu

34 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành

*Màn hình nhập thông tin hóa đơn:

+ Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn

- Cập nhật mọi sự thay đổi của hóa đơn.

*Mô tả cho đối tượng màn hình

Loại đối tượng Chức năng

1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình

Lbmdk Label Thông báo mã hóa đơn

3 Tên khách Lbmkh Label Thông báo tên khách hàng

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 61

5 Tháng Lbth Label Thông báo tháng

6 Năm Lbnm Label Thông báo năm

Cbmdsd Combobox Lựa chọn mục đích sử dụng

8 Ngày Cbng Combobox Lựa chọn ngày

9 Tháng Cbth Combobox Lựa chọn tháng

10 Năm Txtnm Textbox Nhập nẳm

11 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành

12 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành

13 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu

14 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành

15 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu

16 Thoát Cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành

*Màn hình nhập thông tin khách hàng:

Chức năng của hệ thống là hiển thị và nhập thông tin khách hàng khi họ đến đăng ký lắp đặt điện kế Thông tin này sẽ được lưu trữ để phục vụ cho việc thống kê và quản lý sau này.

-Yêu cầu lưu trữ thông tin khách hàng cách chi tiết bao gồm :mã khách hàng tên khách ,chứng minh nhân dân,giới tính,địa chỉ

*Mô tả cho đối tượng màn hình

Loại đối tượng Chức năng

1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình

2 Mã hồ sơ Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng

Lbtkh Label Thông báo tên khách hàng

4 CMND Lbcmt Label Chứng minh nhân dân

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 63

6 Khu vực Lbkv Label Khu vực VD :quận 5 và quận 8

Lbsdt Label Số điện thoại

Lbbd Label Ngày bắt đầu sử dụng

Lbmdsd Label Mục đích sử dụng

10 Giới tính Lbgioi Label Giới tính

11 Địa chỉ Lbdc Label Địa chỉ khách hàng

12 Ghi chú Lbgc Label Ghi chú thông tin

13 Mã hồ sơ txtmdk Textbox Nhập mã hóa đơn

14 Tên khách hàng txtmkh Textbox Nhập tên khách hàng

15 CMND Txtcmnd Textbox Nhập số CMND

16 Ngày sinh Txtns Textbox Nhâp ngày sinh

17 Khu vực Txtkv Textbox Nhập khu vực

Txtsdt Textbox Nhập số điện thoại

19 Ngày bắt đầu SD txtbdsd Textbox NhậpNgày bắt đầu sử dụng

20 Địa chỉ Txtdc Textbox Nhập địa chỉ

21 Ghi chú Txtghc Textbox Nội dung ghi chú

22 Giới tính gt Combobox Lựa chọn giới tính

Cbth Combobox Lựa chọn tên mục đích SD

24 Tới Cmdt buttton Tới mẩu tin hiện hành

25 Lui Cmdl buttton Lui mẩu tin hiện hành

26 Thêm Cmda buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ

* Màn hình lưu trữ mục đích sử dụng:

+ Lưu chỉ số điện kế tiêu thụ hàng tháng của khách hàng + Mỗi một mức tiêu thụ có một đơn giá khác nhau.

+ Cập nhật lại số điện tiêu thụ hàng tháng. liệu

27 Xóa Cmdx buttton Xóa mẩu tin hiện hành

28 Sửa Cmds buttton Sửa cơ sở dữ liệu

29 Thoát Cmdth buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành

Môn :Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin

Giáo Viên HD:ThS Nguyễn Đăng Tỵ Trang 65

Kí hiệu Tên đối tượng

1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình chức năng

2 Mã mục đích sử dụng

Lbmdsd Label Thông báo mã mục đích sử dụng

Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng

Lbdm Label Định mức tiêu thụ

5 Đơn giá Lbdg Label Đơn giá

6 Mã mục đích sử dụng txtmdsd Textbox Nhập mã mục đích sử dụng

Cbtlsd Combobox Chọn tên loại sử dụng

Cbdm Combobox Chọn định mức định mức tiêu thụ

9 Đơn giá Txtdg Textbox Nhập đơn giá

10 Tới Cmdt buttton Tới mẩu tin hiện hành

11 Lui Cmdl buttton Lui mẩu tin hiện hành

12 Thêm Cmdth buttton Thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu

13 Sửa Cmds buttton Sửa cơ sở dữ liệu

14 Xóa Cmdx buttton Xóa mẩu tin hiện hành

15 Thoát Cmdthoat buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành

*Màn hình tra cứu khách hàng:

Tra cứu thông tin khách hàng và mục đích sử dụng điện là công cụ hữu ích để tìm kiếm dữ liệu chi tiết về một hoặc nhiều khách hàng.

Bạn có thể tìm kiếm thông tin khách hàng bằng cách sử dụng mã khách hàng hoặc nhập họ tên và ngày sinh của họ.

L ẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ

TỰ ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN HƯỚNG GIẢI QUYẾT

Ngày đăng: 10/01/2022, 09:46

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

B Mô tả thực thể: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
t ả thực thể: (Trang 10)
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆULIỆU - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆULIỆU (Trang 15)
 Bảng tầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹ n: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
Bảng t ầm ảnh hưởng các ràng buộc toàn vẹ n: (Trang 19)
2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD 2.1.1.2.1 Mô hình cấp 1: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD 2.1.1.2.1 Mô hình cấp 1: (Trang 24)
4 Đăng ký sử dụng điện 11 Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
4 Đăng ký sử dụng điện 11 Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện (Trang 24)
2.1.1.2.3 Mô hình cấp 3: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
2.1.1.2.3 Mô hình cấp 3: (Trang 26)
Loại:Thống kê tình hình sử dụng điện và khách hàng là phần mềm ứng dụng Tên khác:phần mềm quản lí sử dụng điện - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
o ại:Thống kê tình hình sử dụng điện và khách hàng là phần mềm ứng dụng Tên khác:phần mềm quản lí sử dụng điện (Trang 30)
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ (Trang 31)
Số thao tác cơ bản đã nêu trong phần mô tả dữ liệu cấu trúc thì mô hình dòng dữ liệu bao gồm: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
thao tác cơ bản đã nêu trong phần mô tả dữ liệu cấu trúc thì mô hình dòng dữ liệu bao gồm: (Trang 32)
MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/02/08] - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
i ện tại: [10/02/08] (Trang 32)
hình sử dụn điện của khách là bao - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
hình s ử dụn điện của khách là bao (Trang 34)
3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ + Mô hình quan h ệ gi ữ a các th ự c th ể 3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ + Mô hình quan h ệ gi ữ a các th ự c th ể 3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn (Trang 45)
*Mô tả cho đối tượng màn hình: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
t ả cho đối tượng màn hình: (Trang 54)
*Màn hình thoát khỏi hệ thống: - Chức năng : - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
n hình thoát khỏi hệ thống: - Chức năng : (Trang 55)
*Màn hình lưu trữ mục đích sử dụng: - Chức năng: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
n hình lưu trữ mục đích sử dụng: - Chức năng: (Trang 65)
1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình (Trang 66)
+ Cập nhật theo loại hình sử dụng: * Mô tả cho đối tượng màn hình: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
p nhật theo loại hình sử dụng: * Mô tả cho đối tượng màn hình: (Trang 69)
*Màn hình tiêu thụ: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
n hình tiêu thụ: (Trang 70)
*Màn hình tính tiền: - Chức năng chính: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
n hình tính tiền: - Chức năng chính: (Trang 72)
1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình (Trang 73)
*Mô tả cho đối tượng màn hình - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
t ả cho đối tượng màn hình (Trang 76)
*Màn hình thanh toán tiền điện: Chức năng: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
n hình thanh toán tiền điện: Chức năng: (Trang 78)
+ Cập nhật tình hình thanh toán tiền điện trong tháng của khách hàng. - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
p nhật tình hình thanh toán tiền điện trong tháng của khách hàng (Trang 79)
6.2. Mô Tả Báo Cáo - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
6.2. Mô Tả Báo Cáo (Trang 86)
*Mô tả màn hình: - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
t ả màn hình: (Trang 86)
4 Bảng dữ - Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện 50
4 Bảng dữ (Trang 87)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w