Mục tiêu, phạm vi đề tài
Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ
Thống Thông Tin, đồ án sẽ phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một siêu thị bao gồm các chức năng:
Quản lý nhân viên hiệu quả là yếu tố then chốt trong việc duy trì hoạt động suôn sẻ của siêu thị Đồng thời, việc quản lý khách hàng thân thiết giúp tăng cường sự trung thành và cải thiện doanh thu Quản lý nhập và xuất kho cần được thực hiện chặt chẽ để đảm bảo hàng hóa luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng Quản lý mặt hàng trong siêu thị cần linh hoạt để đáp ứng nhu cầu thị trường Cuối cùng, quản lý tài chính thu chi của siêu thị là cần thiết để đảm bảo lợi nhuận và phát triển bền vững.
1.2 Phạm vi Đồ án được thực hiện dựa trên cơ sở phạm vi môn học Phân Tích Thiết
Kế hệ thống thông tin được xây dựng dựa trên các mục tiêu đã nêu, với đồ án tập trung vào việc áp dụng lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu hiệu quả.
Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và quản lý một siêu thị vừa và nhỏ.
Khảo sát
Khảo sát hệ thống nhà sản xuất và các công ty cung cấp trong và ngoài nước là cần thiết để phục vụ khách hàng của siêu thị, bao gồm người tiêu dùng, các hiệu tạp hóa nhỏ và những siêu thị khác Siêu thị cung cấp đa dạng mặt hàng như quần áo, rau, quả, thịt và cá Để quản lý hiệu quả, siêu thị cần có hệ thống quản lý hỗ trợ cho các hoạt động như quầy thu ngân và quầy kế toán, giúp đơn giản hóa quy trình quản lý.
Các hoạt động chính của siêu thị bao gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho ra quầy, quản lý quầy, báo cáo số lượng và doanh thu hàng bán, cũng như báo cáo tồn kho hàng tháng.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA SIÊU THỊ COOP-MART
Xóa dòng x x Tổ thu ngân Tổ quản lý Tổ tin học
Tổ văn phòng bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, có nhiệm vụ điều phối mọi hoạt động của siêu thị Tổ cần nắm rõ tình hình mua bán và doanh thu để báo cáo định kỳ cho ban giám đốc hợp tác xã, với các báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Tổ bảo vệ có nhiệm vụ kiểm tra và bảo vệ an ninh cho siêu thị, đồng thời ghi nhận hàng hóa đổi lại của khách hàng Họ cũng phải theo dõi số lượng hàng hóa bán ra của từng loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca làm việc.
Tổ quản lý có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng và tình trạng hàng hóa tại siêu thị, đảm bảo sản phẩm luôn đạt tiêu chuẩn tốt nhất khi đến tay khách hàng Khi phát hiện hàng hóa hư hỏng, tổ cần nhanh chóng thông báo cho tổ văn phòng để có biện pháp xử lý và điều phối kịp thời.
Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo can thiết phục vụ cho tổ văn phòng.
2.2 Phân tích hiện trạng hệ thống a Nhập hàng hoá
Nhân viên quản lý sẽ lưu trữ thông tin của các mặt hàng mới nhập về vào hệ thống quản lý, bao gồm mã vạch, giá bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng và đơn vị tính.
Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức: Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà cung cấp.
Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các doanh nghiệp khác.
Khi hàng nhập về, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng vào thẻ kho, vì mỗi mặt hàng đều có thẻ kho riêng Nếu hàng đã có trong kho, cần thực hiện các bước cần thiết để cập nhật thông tin chính xác.
Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm chuyển hàng từ kho ra quầy để bày bán, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm Quầy bán hàng trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại, giúp nhân viên dễ dàng kiểm soát và bổ sung hàng hóa khi cần thiết Hàng ngày, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê tình hình bán hàng tại siêu thị để xác định mặt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho, từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới hoặc xuất hàng từ kho ra quầy.
Siêu thị Coop Mart là một trong những siêu thị lớn với khối lượng hàng hóa bán ra hàng ngày rất cao Để khắc phục những sai sót trong kiểm kê hàng hóa, việc thiết lập một bộ phận tin học là cần thiết nhằm kiểm soát hiệu quả lượng hàng bán lẻ Hệ thống này không chỉ giúp theo dõi số lượng hàng bán mà còn đảm bảo quản lý chặt chẽ hơn cho toàn bộ siêu thị Do đó, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý hàng hóa là một giải pháp quan trọng cho Coop Mart.
Thẻ lập ngày tháng năm 200
Tên hàng: Đơn vị tính:
Stt Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Siêu thị Coop-Mart Số: Cống Quỳnh
Stt Mã số Tên hàng ĐVT Đơn giá Số lượng Ghi chú
Siêu thị Coop-Mart Số:
Stt Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú
Cửa hàng trưởng Thủ kho Người nhận
Siêu thị Coop-Mart giao
STT Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú
Nhập Xuất bán Tồn Người giao ca
Siêu thị Coop-Mart Số: Cống Quỳnh
STT Mã số Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Báo cáo nhập xuất tồn:
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối Ghi kỳ chú
STT Mã số Tên hàng Thành tiền
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Phân tích yêu cầu
Hàng ngày, nhân viên bán hàng tiếp nhận nhiều yêu cầu mua hàng và cần một hệ thống cho phép lập hoá đơn nhanh chóng Đối với khách hàng mua lẻ, hệ thống chỉ lưu hoá đơn để kế toán thống kê, trong khi với khách hàng thân thiết, nhân viên sẽ lưu thông tin và cấp thẻ khách hàng thân thiết kèm theo điểm thưởng tương ứng với giá trị hoá đơn.
Ngoài việc bán lẻ, siêu thị cũng cung cấp dịch vụ bán buôn cho các đơn vị mua hàng với số lượng lớn Đối với các đơn vị này, hệ thống cần lập hóa đơn chi tiết để thực hiện thanh toán Khi nhận đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra khả năng đáp ứng và nếu có thể, sẽ nhập thông tin đơn hàng vào hệ thống.
STT Mã số Tên hàng Thiếu đầu kỳ
Nhập Xuất Thiếu cuối kỳ
Ghi chú viên phụ trách một quầy thu ngân Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên để tiện cho việc quản lý sau này.
Cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ tổng hợp dữ liệu bán hàng tại siêu thị, xác định lượng hàng tồn kho và hàng đã bán để lập kế hoạch nhập hàng mới hoặc thanh lý hàng tồn Hệ thống cần hỗ trợ bộ phận kế toán trong việc thống kê chi tiết tình hình hoạt động của siêu thị.
Cuối tháng hoặc khi có yêu cầu từ ban giám đốc, bộ phận kế toán sẽ tạo báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị để gửi lên ban giám đốc Hệ thống cần hỗ trợ bộ phận kế toán trong việc lập báo cáo thống kê về doanh số bán hàng trong tháng hoặc trong khoảng thời gian đã chỉ định.
Khi siêu thị cần bổ sung hoặc nhập hàng mới, việc lưu trữ thông tin về hàng hóa là vô cùng quan trọng để bộ phận kế toán có thể theo dõi và thống kê tình hình mua bán Thông tin này sẽ được trình lên ban giám đốc để phê duyệt quyết định nhập hàng Sau khi được phê duyệt, bộ phận kho sẽ thực hiện việc lập mã vạch, tính toán số lượng và nhập hàng vào hệ thống quản lý Hệ thống này phải cho phép bộ phận kho dễ dàng nhập hàng mới hoặc cập nhật thông tin hàng hóa hiện có.
3.2 Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
Quản lý nhân viên tại siêu thị bao gồm việc ghi nhận các thông tin quan trọng như mã số, tên nhân viên, năm sinh và địa chỉ Đồng thời, thông tin cần thu thập từ khách hàng cũng rất quan trọng, bao gồm tên, năm sinh, số điện thoại và địa chỉ của họ.
Quản lý nhập, xuất kho:Khi nhập xuất hàng trong siêu thị cần lưu thông tin:ngày tháng nhập xuất,tổng trị giá
Quản lý mặt hàng trong siêu thị dựa trên các thông tin quan trọng như mã mặt hàng, tên mặt hàng, loại sản phẩm và đơn vị tính Những thông tin này giúp tối ưu hóa quy trình kiểm soát hàng hóa, đảm bảo sự chính xác và hiệu quả trong việc quản lý tồn kho.
Quản lý tài chính thu chi của siêu thị là quá trình theo dõi và kiểm soát các hóa đơn, phiếu chi để thực hiện kiểm kê định kỳ Dựa vào các hóa đơn thu và chi, siêu thị có thể tính toán lãi suất và thực hiện nghĩa vụ thuế kinh doanh hàng tháng Bên cạnh đó, việc quản lý kho hàng nhập cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của siêu thị.
- Nhập hàng theo hoá đơn mua hàng của công ty.
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, chủng loại hàng, nhóm hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá…
- Báo cáo nhập hàng trong kỳ. o Hàng xuất:
- Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi theo mã hàng,nhóm hàng, chủng loại, số lượng xuất…
Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kỳ.
Báo cáo hàng tồn và giá trị tồn trong kỳ.
Báo cáo thẻ kho từng mặt hàng. b Quản lý quầy: o Điều chỉnh hàng tồn quầy:
Nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế không khớp với số lượng trên phiếu giao ca, cần điều chỉnh lại số lượng tồn quầy và in lại phiếu giao ca mới.
Dựa vào số lượng hàng tồn kho và số lượng hàng bán ra trong mỗi ca, hệ thống sẽ tự động xử lý và in phiếu giao ca cho từng nhân viên nhận ca mới vào cuối mỗi ca làm việc Quản lý bán lẻ.
Lập các hoá đơn bán hàng.
Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng d Quản lý khách hàngthân thiết:
- Nhận hoá đơn từ khách hàng.
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Phân tích, xử lý dữ liệu
4.1 Phát hiện, mô tả thực thể
1 Thực thể NHANVIEN:Thực thể này mô tả thông tin về nhân viên làm việc trong siêu thị.Gồm các thực thể:
- MSNV(Mã số nhân viên): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác.
- TenNV(Tên nhân viên): Mô tả tên của nhân viên.
- NSINH(Ngày sinh): Cho biết ngày sinh của nhân viên
- DiaChi(Địa chi): Cho biết địa chỉ nhà của nhân viên.
- SDT(Số điện thoại): Số điện thoại của nhân viên.
2 Thực thể CHUCVU(chức vụ): Đây là thực thể mô tả chức vụ của một nhân viên.Gồm các thuộc tính:
- MACVU(Mã chức vụ): Đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác.
- TenCVU(Tên chức vụ): Mô tả tên của chức vụ tương ứng với mã
- MKHANG(Mã khách hàng): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt được khách hàng này với khách hàng khác.
- TenKH(Tên khách hàng): Mô tả tên của khách hàng
- DiaChi(Địa chỉ): Địa chỉ liên laic của khách hàng.
-SDT(Số điện thoại):số điện thoại của khách hàng.
4 Thực thể MHANG(Mặt hàng): Gồm các thực thể:
- MSMH(Mã số mặt hàng): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt được mặt hàng này với mặt hàng khác
- TenMH(Tên mặt hàng): cho biết tên mặt hàng tương ứng với mã mặt hàng
- LoaiMH(Loại mặt hàng): Mã để phân loại nhóm hàng này với nhóm hàng khác
- DVT(Đơn vị tính): Cho biết đơn vị tính của mặt hàng là gi (cái, hộp, kg,lit, chai…)
Nhà cung cấp (NCC) là các công ty, nhà sản xuất, siêu thị hoặc tiệm tạp hóa có mối quan hệ mua bán hàng hóa với siêu thị Các thực thể này đều có mã số nhà cung cấp riêng.
- DiaChi(Địa chỉ nhà cung cấp): Địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp.
- SDT(Số điện thoại nhà cung cấp): Số điện thoại của nhà cung cấp.
6 Thực thể KHOHANG(Kho hàng): Bao gồm những thông tin:
- MSKHO(Mã số kho): Đây là thuộc tính khoá để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.
- TenKHO(Tên kho): Ghi lại tên kho hàng.
- DiaChi(Địa chỉ kho): địa chỉ của kho.
7 Thực thể NHAPKHO(Nhập kho): Gồm các thuộc tính:
- MSNKHO(Mã số nhập kho): Đây là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng khi cập nhật các thông tin về chứng từ nhập kho.
- NgayNHAP(Ngày nhập): Ngày lập chứng từ.
- TongTGia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá chứng từ nhập.
8 Thực thể XUATKHO(Xuất kho): Gồm các thuộc tính:
- MSXKHO(Mã số xuất kho): Đây là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng khi cập nhật các thông tin về chứng từ xuất kho.
- NgayXUAT(Ngày xuất): Ngày lập chứng từ.
- TongTGia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá chứng từ xuất.
- MAQUAY(Mã quầy): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt quầy hàng này với quầy hàng khác.
- TenQUAY(Tên quầy): cho biết tên của quầy.
10 Thực thể QUAYTN(Quầy thu ngân): Thực thể này mô tả thông tin về quầy thu ngân.Gồm các thuộc tính:
- MAQTN(Mã quầy thu ngân): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt quầy thu ngân này với quầy thu ngân khác.
- TenQTN(Tên quầy thu ngân): cho biết tên của quầy thu ngân.
11 Thực thể HOADON(Hoá đơn): Gồm các thuộc tính:
Mã số hóa đơn (MSHDON) là thuộc tính khóa quan trọng dùng để phân biệt các hóa đơn khác nhau Giá trị của MSHDON sẽ tự động tăng lên mỗi khi có sự cập nhật thông tin cho hóa đơn.
- NgayLap(ngày lập): ngày lập hóa đơn.
- GioLap(Giờ lập): Giờ lập hóa đơn.
- TenMH(Tên mặt hàng): Cho biết tên của mặt hàng.
- TongTGia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn.
12 Thực thể PDHANG(Phiếu đặt hàng): Mô tả yêu cầu đặt hàng của phiếu đặt hàng này với phiếu đặt hàng khác.
- NgayDH(Ngày đặt hàng): cho biết ngày lập phiếu đặt hàng.
- DCNHAN(địa chỉ nhận):cho biết địa chỉ nơi nhận.
- SDTNHAN(Số điện thoại nhận): số điện thoại của người nhận.
13 Thực thể PGHANG(Phiếu giao hàng):Gồm các thuộc tính:
- MSPGH(Mã số phiếu giao hàng):Đây là khóa chính để phân biệt phiếu giao hàng này với phiếu gaio hàng khác.
- NgayGiao(Ngày giao): ngày giao hàng.
- DCGIAO(Địa chỉ giao): Địa chỉ của người được giao.
- SDTGIAO(Số điện thoại người giao): cho biết số điên thoại của người được giao.
- ThanhTien(Thành tiền):Thể hiện thành tiền cho người đặt hàng
14.Thực thể PKK(Phiếu kiểm kê): Gồm các thực thể:
- MSPKK(Mã số kiểm kê):Đây là thuộc tính khóa để phân biệt phiếu kiểm kê này với phiếu kiểm kê khác.
- NgayLap(Ngày lập phiếu kiểm kê)
- TenMH(Tên mặt hàng): Tên mặt hàng được kiểm kê.
- SLuong(Số lượng):cho biết số lượng của từng loại mặt hàng.
MSPGC (Mã số phiếu giao ca) là thuộc tính quan trọng giúp phân biệt từng phiếu giao ca, với giá trị tự động tăng khi thông tin phiếu được cập nhật.
- Ngày (Ngày lập phiếu giao ca).
- Ca:Ghi lại ca làm việc.
- MHANG(MSMH, TenMH, LoaiMH, DVT, MAQUAY)
- NCC(MSNCC, TenNCC, DiaChi, SDT)
- PHIEUGIAOCA(MSPGC, Ngay, Ca, MAQUAY, MSNV)
- NHANVIEN(MSNV, TenNV, DiaChi, NSINH, SDT, MACVU)
- NHAPKHO(MSNKHO, NgayNHAP, TongTGia, MSKHO, MSNCC,
- CTNHAPKHO(MSNKHO, MSMH , SLuong, DGia)
- XUATKHO(MSPXUAT, NgayXUAT, TongTGia,MSKHO, MSNV,
- PDHANG(MAPDH, NgayDH, DCNHAN, SDTNHAN, MSNV)
- CTPDHANG(MAPDH, MSMH , SLuong, DGia)
- PGHANG(MAPGH, NgayGiao, DCGIAO, SDTGIAO, ThanhTien,
- PKK(MSPKK, NgayLap, TenMH, SLuong, MSNV, MSKHO)
- HOADON(MSHDON, NgayLap, GioLap, TenMH, TongTGia, MSNV)
- CTHOADON(MSHDON, MSMH , SLuong, DGia)
4.4 Mô tả chi tiết cho các quan hệ:
MHANG(MSMH, TenMH, LoaiMH, DVT, MAQUAY)
5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số MGT Loại Ràng Buộc
1 MSMH Mã mặt hàng C 10 B PK
2 TenMH Tên mặt C 30 B FK hàng
3 LoaiMH Loại mặt C 10 B FK hàng
Kích thước tối thiểu: 4000 x 100 byte @0 kb
Kích thước tối đa: 8000 x 100 byte = 800 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSMH: cố định, không unicode
TenMH: không cố định, mã unicode
LoaiMH: không cố định, mã unicode
MAQUAY: cố đinh, không unicode
2.Quan hệ nhà cung cấp:
NCC(MSNCC, TenNCC, DiaChi, SDT)
Kích thước tối thiểu: 1000x60 byte ` kb
Kích thước tối đa: 2000 x60 byte= 120 kb tính DL Buộc
1 MSNCC Mã nhà cung cấp
2 TenNCC Tên nhà cung cấp
TenNCC: không cố định, unicode ĐiaChi:không cố định, unicode
SDT:không cố đinh, Unicode
3.Quan hệ Phiếu Giao Ca:
PHIEUGIAOCA(MSPGC, Ngay, Ca, MAQUAY,MSNV)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
1 MSPGC Mã số phiếu C 10 B PK
5 MSNV Mã nhân viên C 10 B FK
Kích thước tối đa: 4000 x 65byte = 260 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSPGC:cố định, không unicode
MAQUAY: cố đinh, không unicode
MNV: cố định, không Unicode
4.Quan hệ chi tiết Phiếu Giao Ca:
Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 byte = 60 kb
Kích thước tối đa: 4000 x 30 byte = 120 kb Đối với kiểu chuỗi:
1 MSPGC Mã số phiếu giao
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số
1 MSKHO Mã số kho C 10 B PK
Kích thước tối đa: 1000 x 70 byte = 70 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSKHO:cố định, không unicode
TenKHO:không cố định, unicode
DiaChi: không cố định, unicode
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
Kích thước tối thiểu: 500 x 40 byte = 20 kb
Kích thước tối đa: 1000 x 40 byte = 40 kb Đối với kiểu chuỗi:
MAQUAY:cố định, không unicode
TenQUAY: không cố định, Unicode
NHANVIEN(MSNV, TenNV, DiaChi, NSINH, SDT, MACVU)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại
6 MACVU Mã số CV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 100 byte 0 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 100 byte = 500 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSNV: cố định, không unicode
TenNV: không cố định, mã unicode
DiaChi:không cố định, unicode
MACVU:cố đinh, không unicode
8.Quan hệ Phiếu Nhập Kho:
NHAPKHO(MSNKHO, NgayNHAP, TongTGia, MSKHO,
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
4 MSKHO Mã số kho C 10 B FK
5 MSNCC Mã nhà cung cấp
6 MSNV Mã số NV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 byte p kb
Kích thước tối đa: 5000 x 70 byte = 350 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSKHO: cố định, không unicode
MSNCC: cố định,không unicode
MSNV:không cố định, unicode
9.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Nhập Kho:
CTNHAPKHO(MSNKHO, MSMH , SLuong, DGia)
Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 byte = 40 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số
1 MSNKHO Mã số phiêunhập kho
2 MSMH Mã số mặt hàng
MSNKHO:cố định, không unicode
MSMH: cố định, không unicode
10.Quan hệ Phiếu Xuất Kho:
XUATKHO(MSPXUAT, NgayXUAT, TongTGia,MSKHO, MSNV,MAQUAY)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
4 MSKHO Mã số kho C 10 B FK
6 MSNV Mã số NV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 byte p kb
Kích thước tối đa: 5000 x 70 byte = 350 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSKHO: cố định, không unicode
MAQUAY: cố định,không unicode
MSNV:cố định, không unicode
11.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Xuất:
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số MGT Loaị Ràng
Kích thước tối thiểu: 10000x 30 byte = 30 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 30 byte = 150 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSMH: cố định, không unicode
1 MSPXUAT Mã phiếu xuất S 10 B PK,FK
2 MSMH Mã mặt hàng C 10 B PK,FK
12.Quan hệ Phiếu Đặt Hàng:
PDHANG(MAPDH, NgayDH, DCNHAN, SDTNHAN, MSNV)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
1 MAPDH Mã phiếu đặt hàng
4 SDTNHAN Số điện thoại nhận
5 MSNV Mã số NV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 byte p kb
Kích thước tối đa: 5000 x 70 byte = 350 kb Đối với kiểu chuỗi:
DCNHAN: cố định, không unicode
MSNV:cố định,không unicode
13.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Đặt Hàng:
CTPDHANG(MAPDH, MSMH , SLuong, DGia)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số MGT Loaị Ràng
Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSMH: cố định, không unicode
MADH: cố định, không unicode
1 MAPDH Mã phiếu đặt hàng
14.Quan hệ Phiếu Giao Hàng:
PGHANG(MAPGH, NgayGiao, DCGIAO, SDTGIAO,
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
Số Byte MGT Loại DL Ràng
1 MAPGH Mã phiếu giao hàng
4 SDTGIAO Số điện thoại giao
6 MSNV Mã số NV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 90 byte kb
Kích thước tối đa: 5000 x 90 byte = 450 kb Đối với kiểu chuỗi:
DCGIAO: cố định, không unicode
MSNV:cố định,không unicode
15.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Giao Hàng:
CTPGHANG(MSPGHANG, MSMH , SLuong, DGia)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Byte MGT Loaị Ràng
Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSMH: cố định, không unicode
1 MAPGH Mã phiếu giao hàng
16.Quan hệ Phiếu Kiểm Kê:
PKK(MSPKK, NgayLap, TenMH, SLuong, MSNV, MSKHO)
6 MSNV Mã số NV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 byte ` kb
Kích thước tối đa: 5000 x 60 byte = 300 kb Đối với kiểu chuỗi:
TenMH: không cố định, unicode
MSKHO: cố định, không unicode
MSNV:cố định,không unicode
HOADON(MSHDON, NgayLap, GioLap, TenMH, TongTGia,MSNV)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
1 MSHDON Mã số hóa đơn
6 MSNV Mã số NV C 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 1000 x 80byte kb
Kích thước tối đa: 5000 x 80 byte = 400 kb Đối với kiểu chuỗi:
TenMH: không cố định, unicode
MSNV:cố định,không unicode
18.Quan hệ Khách Hàng Thân Thiết:
KHTT(MAKHANG, TenKH, DiaChi, SDT, MSHDON)
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
5 MSHDON Mã số hóa đơn
Kích thước tối thiểu: 1000 x 90byte kb
Kích thước tối đa: 5000 x 90 byte = 450 kb Đối với kiểu chuỗi:
MAKHACH: cố định, không unicode
TenKH: không cố định, unicode
DiaChi:cố định,không unicode
19.Quan hệ Chi Tiết Hóa Đơn:
CTHOADON(MSHDON, MSMH , SLuong, DGia)
Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:
MSMH: cố định, không unicode
MSHDON: cố định, không unicode stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
1 MSHDON Mã số hóa đơn S 10 B PK,FK
2 MSMH Mã mặt hàng C 10 B PK,FK
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
1 MAQTN Mã quầy thu ngân
2 TenQTN Tên quầy thu ngân
3 MSHDON Mã số hóa đơn S 10 B FK
Kích thước tối thiểu: 10000x 30 byte = 30 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 30 byte = 150 kb Đối với kiểu chuỗi:
TenQTN: không cố định, unicode
Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu
1 MACVU Mã số chức vụ
Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb
Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:
MACVU: cố định, không unicode
TenCVU: không cố định, unicode
5 MÔ TẢ BẢNG TỔNG KẾT
STT Tên quan hệ Số Byte Kích thước tối đa(kb)
STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ
1 Ca Ca trực trong ngày PHIEUGIAOCA
3 DCNHAN Địa chỉ người nhận PDHANG
4 DGia Đơn giá CTNHAPKHO, CTPGHANG,
5 DiaChi Địa chỉ NCC, KHOHANG, NHANVIEN,
6 DVT Đơn vị tính MHANG
8 LoaiMH Loại mặt hàng MHANG
9 MACVU Mã chức vụ CHUCVU, NHANVIEN
10 MAKHANG Mã số khách hàng KHTT
11 MAPDH Mã phiếu đặt hàng PDHANG, CTPDHANG
12 MAPGH Mã phiếu giao hàng PGHANG, CTPGHANG
13 MAQTN Mã quầy thu ngân QUAYTN
15 MSHDON Mã số hóa đơn HOADON, CTHOADON
16 MSKHO Mã số kho KHOHANG, NHAPKHO,
17 MSMH Mã số mặt hàng MHANG, CTPHIEUGIAOCA,
CTNHAPKHO, CTXUATKHO, CTPDHANG, CTPGHANG, CTHDON
18 MSNCC Mã số nhà cung cấp NCC, NHAPKHO
19 MSNKHO Mã số nhập kho NHAPKHO, CTNHAPKHO
20 MSNV Mã số nhân viên PHIEUGIAOCA, NHANVIEN,
NHAPKHO, XUATKHO, PDHANG, PGHANG, PKK, HOADON
21 MSPGC Mã số phiếu giao ca
22 MSPKK Mã phiếu kiểm kê PKK
23 MSPXUAT Mã số phiếu xuất XUATKHO, CTXUATKHO
25 NgayDH Ngày đặt hàng PDHANG
27 NgayLap Ngày lập PKK, HOADON
31 SDT Số điện thoại NCC, NHANVIEN, KHTT
32 SDTGIAO Số điện thoại giao PGHANG
33 SDTNHAN Số điện thoại nhận PDHANG
34 SLuong Số lượng CTPHIEUGIAOCA, CTNHAPKHO,
35 TenCVU Tên chức vụ CHUCVU
36 TenKH Tên khách hàng KHTT
38 TenMH Tên mặt hàng MHANG
39 TenNCC Tên nhà cung cấp NCC
40 TenNV Tên nhân viên NHANVIEN
41 TenQTN Tên quầy thu ngân QUAYTN
44 TongTGia Tổng trị giá NHAPKHO, XUATKHO, HOADON
Thiết kế giao diện
6.1 Các menu chính của giao diện:
6.1 Các Menu6.1.1 Menu hệ thống:
6.1.1 Form Quản lý Nhân Viên:
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên quan Giá trị
ComboBox 8 ký tự Nhập từ
TextBox dd/mm/yy Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
Dia chi TextBox Nhập từ
ComboBox Chọn từ bảng chức vụ
Them Button Thêm nhân viên mới
Xoa Button Xóa nhân viên
Sua Button Sửa Sua_Click() nhân viên
Luu Button Lưu nhân viên
Tim Button Tìm nhân viên
Button Đồng ý lựa chọn và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
6.2.2 Form Quản Lý Nhà Cung Cấp: tượng tượng buộc Default
Ma so nha cung cap
ComboBox 8 ký tự Nhập từ
Dia chi TextBox Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
Them Button Thêm mới nhà cung cấp
Xoa Button Xóa nhà cung cấp
Sua Button Sửa thông tin nhà cung cấp
Luu Button Lưu thong tin nhà cung cấp
Tim Button Tìm nhà cung cấp trong bảng NCC
Dong Y Button Đồng ý lựa chọn và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
6.2.3 Form Quản Lý Khách Hàng Thân Thiết:
Hàm liên quan Giá trị
ComboBox 8 ký tự Nhập từ
Dia chi TextBox Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
Them Button Thêm khách hàng mới
Sua Button Sửa thông tin khách hàng
Luu Button Lưu thông tin khách hàng
Dong Y Button Đồng ý lựa chọn và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
6.2.4 Form Quản Lý Hàng Hóa:
Tên đối Kiểu đối Ràng Dữ liệu Mục Hàm liên quan Giá trị tượng tượng buộc đích Default
ComboBox 8 ký tự Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
Don gia TextBox Kiểu số Nhập từ
Them Button Thêm hàng hóa mới
Sua Button Sửa thông tin 1 mặt hàng
Luu Button Lưu thông tin mặt hàng
Dong Y Button Đồng ý lựa chọn và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
6.2.5 Form Quản Lý Nhập Kho:
Hàm liên quan Giá trị
TextBox Kiểu số Tự động tăng thêm 1 mỗi khi chọn nút Them
TextBox dd/mm/yy Tự cập nhật ngày theo máy
Ma so nha cung cap
ComboBox 8 ký tự Lấy từ table NCC
Chọn nhà cung cấp đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ cap cung cấp
TextBox Tự cập nhật nhờ mã nhà cung cấp
TextBox Tự cập nhật nhờ mã nhà cung cấp
ComboBox Lấy từ table MHANG
Chọn mặt hàng đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ
TextBox Tự cập nhật nhờ
TextBox Tự cập nhật nhờ
TextBox Số dương Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá
Tính tiền của các mặt hàng cần nhập về kho
TextBox Kiểu số Tự cập nhật từ
Tính tổng tien phiếu nhập
TextBox Lấy từ tổng cộng
Viết lại bằng chữ tổng tiền đã nhập
Luu Button Luu thông tin phiếu nhập
Button Đồng ý lựa chọn và
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
Hàm liên quan Giá trị
TextBox Kiểu số Tự động tăng thêm 1 khi chọnThem nhật ngày theo máy
ComboBox Chọn từ table QHANG
Chọn quầy đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ
ComboBox Lấy từ table MHANG
Chọn mặt hàng đã tồn tại
TextBox Tự động cập nhật nhờ Mã mat hàng hàng nhờ Mã mat hàng
TextBox Tự động cập nhật nhờ Mã mat hàng
Luu Button Luu phiếu xuất
Button Đồng ý lựa chọn và thoát
6.2.7 Form Phiếu Giao Ca: phiếu
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên quan Giá trị
TextBox Kiểu số Tự động tăng 1 khi chọn Them
Ngay TextBox Dd/mm/yy Tự cập nhật
Ca 1 RadioButton Click chuột Chọn ca lập phiếu
Ca 2 RadioButton Click chuột Ca2_Click()
Ca 3 RadioButton Click chuột Ca3_Click()
TextBox Tự cập nhật nhờ Ma quay
Chọn mặt hàng đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng
TextBox Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng
TextBox Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng
TextBox Kiểu số Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng
Nhập số lượng còn lại trên quầy
Chọn nhân viên đã tồn tại
GiaoCa_Click() tên người giao ca nhờ table nhờ mã nhân viên giao ca
Chọn nhân viên đã tồn tại
Họ tên người nhận ca
TextBox Lấy tự động nhờ table nhờ mã nhân viên nhận ca
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
6.2.8 Form Hóa Đơn Bán Hàng:
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị
So TextBox Kiểu số Tự động thêm 1 khi chọn nút Thêm
Ngay TextBox Dd/mm/yy Tự cập nhật ngày theo máy
Gio TextBox Tự cập nhật giờ từ máy
ComboBox 8 ký tự Lấy từ table KHTT
Chọn khách hàng đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ mã số khách hàng
TextBox Tự cập nhật nhờ mã số khách
TextBox Kiểu số Tự cập nhật nhờ mã số khách hàng
ComboBox 8 ký tự Lấy từ table QHANG
Chọn mã quầy đã tồn tại
TextBox Tự động cập nhật nhờ mã quầy
ComboBox Lấy tự động nhờ table MHANG
TextBox Lấy tự động nhờ table
TextBox Lấy tự động nhờ table MHANG
TextBox Lấy tự động nhờ table MHANG
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá
Tính tiền cho 1 mặt hàng
TextBox Kiểu số Tính toán từ thành tiền
Tính tổng tất cả mặt hàng được bán trên hóa đơn
TinhTong() tien bang chu tổng cộng bằng chữ số tiền tổng cộng
Them Button Thêm 1 phiếu nhập
Luu Button Lưu thông tin phiếu nhập
In Button In phiếu In_Click()
Button Đồng ý lựa chọn và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
6.2.9 Form Đơn Đặt Hàng: tượng tượng đích trị
TextBox Kiểu số Tự động tăng thêm
Ngay TextBox Dd/mm/yy Tự cập nhật ngày theo máy
ComboBox Chọn từ table NCC
Chọn nhà cung cấp đã tồn tại
Ho ten TextBox Lấy tự động nhờ mã số khách
Dia chi TextBox Lấy tự động nhờ mã số khách hàng
TextBox Lấy tự động nhờ mã số khách hàng
ComboBox Lấy từ table MHANG
Chọn mặt hàng đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng
TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt
TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá
Tính tiền các mặt hàng
TextBox Kiểu số Lấy từ tổng cộng
TextBox Lấy từ tổng cộng
Them Button Thêm đơn đặt hàng
Xoa Button Xóa đơn đặt hàng
Sua Button Sửa đơn đặt hàng
Luu Button Luu đơn đặt hàng
Buuton Đồng ý lựa chọn và
In Button In và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên quan Giá trị
TextBox Kiểu số Máy tự động tăng thêm 1 khi chọnThêm nhật ngày theo máy
ComboBox 8 ký tự Chọn từ table KHTT
Chọn khách hàng đã tồn tại
TextBox Tự động lấy nhờ mã số KH
TextBox Tự động lấy nhờ mã số KH
TextBox Tự động lấy nhờ mã sốKH mat hang table MHANG mặt hàng đã tồn tại
TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng
TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng
TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng
TextBox Kiểu số Nhập từ
TextBox Kiểu số Nhập từ
Keyboard tien từ số lượng và đơn giá tiền của các mặt hàng
TextBox Kiểu số Lấy tự động từ thành tiền
TextBox Lấy từ tổng cộng
Viết lại bằng chữ tổng tiền
Them Button Thêm phiếu mới
Button Đồng ý lựa chọn và thoát
Huy Button Hủy lựa chọn và thoát
Mat PasswordBox ≥ 6 ký Nhập từ
7 THIẾT KẾ Ô XỬ LÝ: Ô xử lý Thêm của form Quản Lý Nhân Viên :
From: Quản Lý Nhân Viên
Input: MSNV, TenNV, DiaChi, NSINH, SDT, MACVU
Output: thông báo kết quả thực hiện có thành công không
Button Đăng nhập vào hệ thống
Huy bo Button Thoát, không đăng nhập hệ thống
Huy() Ô xử lý Xóa của form Quản Lý Nhân Viên :
Form: Quản Lý Nhân Viên
Output:thông báo kết quả thực hiện
S Đọc chưa hết dữ liệu Đ Đọc dòng x x.MSNV=msnv Đ S Đóng table NHANVIEN
Xóa dòng x Ô xử lý Sửa của form Quản Lý Hàng Hóa
Form:Quản Lý Hàng Hóa
Input: Mã số mặt hàng, Tên mặt hàng, Loại mặt hàng, Đơn vị tính, Số lượng, Đơn giá
Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa
Khi chưa hết dữ liệu Đ Đọc dòng x x.MSMH:msmh ĐS Ô xử lý Lưu của form Hóa Đơn Bán Hàng
Form: Hóa Đơn Bán Hàng
Lưu trữ các thông tin quan trọng như số phiếu, ngày, giờ, mã số khách hàng, mã quầy, mã số mặt hàng, số lượng và đơn giá vào cơ sở dữ liệu để quản lý hiệu quả.
Table liên quan: HOADON, KHTT,CTHOADON
Mã số khách hàng, Mã quầy, Mã số mặt hàng,
Mở table HOADON,CTHOADON Xóa dòng x
7.5 Ô xử lý Tìm của form Quản Lý Khách Hàng Thân Thiết
Form: Quản Lý Khách Hàng Thân Thiết
Output: các thông tin về khách hàng
7.6 Ô xử lý Tìm của form Quản Lý Nhân Viên
Form: Quản Lý Nhân Viên
Input: tên tên Nhân Viên
7.7 Ô xử lý Lưu của form Phiếu Nhập Kho
Input: Số phiếu, Ngày lập, Mã số khách hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng, Đơn giá
Output: Lưu các giá trị nhập vào cơ sở dữ liệu
Table liên quan: NHANPKHO, CTNHAPKHO, NCC
Số phiếu, Ngày lập, Mã số khách hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng, Đơn giá
Lưu các giá trị trên form Phiếu Nhập
Lưu các giá trị chi tiết trên Danh Muc
Đánh giá ưu khuyết điểm
-Phân tích thành công mô hình quản lý siêu thị vừa và nhỏ
-Thiết kế dữ liệu cho hệ thống
Xử lý dữ liệu từ các mối quan hệ và áp dụng các thuật toán cho các ô xử lý chức năng là bước quan trọng trong việc phát triển ứng dụng Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình xử lý mà còn tạo ra nền tảng vững chắc để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả.
-Mô tả giao diện chưa được đẹp.
-Một số ràng buộc dữ liệu chưa rõ ràng.
-Trình bày không đươc đẹp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
Môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đồ án: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ
Giảng viên: ThS Nuyễn Gia Tuấn Anh