1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG QUẢN lý SIÊU THỊ 40

140 30 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Siêu Thị
Chuyên ngành Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Thể loại Đồ án
Định dạng
Số trang 140
Dung lượng 3,65 MB

Cấu trúc

  • 1. Mục tiêu, phạm vi đề tài (5)
  • 2. Khảo sát (5)
  • 3. Phân tích yêu cầu (13)
  • 4. Phân tích, xử lý dữ liệu (17)
  • 6. Thiết kế giao diện (71)
  • 8. Đánh giá ưu khuyết điểm (136)

Nội dung

Mục tiêu, phạm vi đề tài

Dựa vào những kiến thức đã học từ môn học Phân Tích Thiết Kế Hệ

Thống Thông Tin, đồ án sẽ phân tích hệ thống siêu thị nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý một siêu thị bao gồm các chức năng:

Quản lý nhân viên hiệu quả là yếu tố then chốt trong việc duy trì hoạt động suôn sẻ của siêu thị Đồng thời, việc quản lý khách hàng thân thiết giúp tăng cường sự trung thành và cải thiện doanh thu Quản lý nhập và xuất kho cần được thực hiện chặt chẽ để đảm bảo hàng hóa luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng Quản lý mặt hàng trong siêu thị cần linh hoạt để đáp ứng nhu cầu thị trường Cuối cùng, quản lý tài chính thu chi của siêu thị là cần thiết để đảm bảo lợi nhuận và phát triển bền vững.

1.2 Phạm vi Đồ án được thực hiện dựa trên cơ sở phạm vi môn học Phân Tích Thiết

Kế hệ thống thông tin được xây dựng dựa trên các mục tiêu đã nêu, với đồ án tập trung vào việc áp dụng lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu hiệu quả.

Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và quản lý một siêu thị vừa và nhỏ.

Khảo sát

Khảo sát hệ thống nhà sản xuất và các công ty cung cấp trong và ngoài nước là cần thiết để phục vụ khách hàng của siêu thị, bao gồm người tiêu dùng, các hiệu tạp hóa nhỏ và những siêu thị khác Siêu thị cung cấp đa dạng mặt hàng như quần áo, rau, quả, thịt và cá Để quản lý hiệu quả, siêu thị cần có hệ thống quản lý hỗ trợ cho các hoạt động như quầy thu ngân và quầy kế toán, giúp đơn giản hóa quy trình quản lý.

Các hoạt động chính của siêu thị bao gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho ra quầy, quản lý quầy, báo cáo số lượng và doanh thu hàng bán, cũng như báo cáo tồn kho hàng tháng.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA SIÊU THỊ COOP-MART

Xóa dòng x x Tổ thu ngân Tổ quản lý Tổ tin học

Tổ văn phòng bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, có nhiệm vụ điều phối mọi hoạt động của siêu thị Tổ cần nắm rõ tình hình mua bán và doanh thu để báo cáo định kỳ cho ban giám đốc hợp tác xã, với các báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc theo yêu cầu đột xuất.

Tổ bảo vệ có nhiệm vụ kiểm tra và bảo vệ an ninh cho siêu thị, đồng thời ghi nhận hàng hóa đổi lại của khách hàng Họ cũng phải theo dõi số lượng hàng hóa bán ra của từng loại để báo cáo cho tổ quản lý sau mỗi ca làm việc.

Tổ quản lý có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng và tình trạng hàng hóa tại siêu thị, đảm bảo sản phẩm luôn đạt tiêu chuẩn tốt nhất khi đến tay khách hàng Khi phát hiện hàng hóa hư hỏng, tổ cần nhanh chóng thông báo cho tổ văn phòng để có biện pháp xử lý và điều phối kịp thời.

Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo can thiết phục vụ cho tổ văn phòng.

2.2 Phân tích hiện trạng hệ thống a Nhập hàng hoá

Nhân viên quản lý sẽ lưu trữ thông tin của các mặt hàng mới nhập về vào hệ thống quản lý, bao gồm mã vạch, giá bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng và đơn vị tính.

Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức: Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà cung cấp.

Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các doanh nghiệp khác.

Khi hàng nhập về, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng vào thẻ kho, vì mỗi mặt hàng đều có thẻ kho riêng Nếu hàng đã có trong kho, cần thực hiện các bước cần thiết để cập nhật thông tin chính xác.

Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm chuyển hàng từ kho ra quầy để bày bán, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm Quầy bán hàng trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại, giúp nhân viên dễ dàng kiểm soát và bổ sung hàng hóa khi cần thiết Hàng ngày, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê tình hình bán hàng tại siêu thị để xác định mặt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho, từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới hoặc xuất hàng từ kho ra quầy.

Siêu thị Coop Mart là một trong những siêu thị lớn với khối lượng hàng hóa bán ra hàng ngày rất cao Để khắc phục những sai sót trong kiểm kê hàng hóa, việc thiết lập một bộ phận tin học là cần thiết nhằm kiểm soát hiệu quả lượng hàng bán lẻ Hệ thống này không chỉ giúp theo dõi số lượng hàng bán mà còn đảm bảo quản lý chặt chẽ hơn cho toàn bộ siêu thị Do đó, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý hàng hóa là một giải pháp quan trọng cho Coop Mart.

Thẻ lập ngày tháng năm 200

Tên hàng: Đơn vị tính:

Stt Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng

Số Ngày Nhập Xuất Tồn

Siêu thị Coop-Mart Số: Cống Quỳnh

Stt Mã số Tên hàng ĐVT Đơn giá Số lượng Ghi chú

Siêu thị Coop-Mart Số:

Stt Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú

Cửa hàng trưởng Thủ kho Người nhận

Siêu thị Coop-Mart giao

STT Mã số Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi chú

Nhập Xuất bán Tồn Người giao ca

Siêu thị Coop-Mart Số: Cống Quỳnh

STT Mã số Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền

Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng

Báo cáo nhập xuất tồn:

BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN

STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối Ghi kỳ chú

STT Mã số Tên hàng Thành tiền

Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng

Phân tích yêu cầu

Hàng ngày, nhân viên bán hàng tiếp nhận nhiều yêu cầu mua hàng và cần một hệ thống cho phép lập hoá đơn nhanh chóng Đối với khách hàng mua lẻ, hệ thống chỉ lưu hoá đơn để kế toán thống kê, trong khi với khách hàng thân thiết, nhân viên sẽ lưu thông tin và cấp thẻ khách hàng thân thiết kèm theo điểm thưởng tương ứng với giá trị hoá đơn.

Ngoài việc bán lẻ, siêu thị cũng cung cấp dịch vụ bán buôn cho các đơn vị mua hàng với số lượng lớn Đối với các đơn vị này, hệ thống cần lập hóa đơn chi tiết để thực hiện thanh toán Khi nhận đơn đặt hàng, bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra khả năng đáp ứng và nếu có thể, sẽ nhập thông tin đơn hàng vào hệ thống.

STT Mã số Tên hàng Thiếu đầu kỳ

Nhập Xuất Thiếu cuối kỳ

Ghi chú viên phụ trách một quầy thu ngân Hệ thống phải lưu lại phiên làm việc của nhân viên để tiện cho việc quản lý sau này.

Cuối ngày, bộ phận kế toán sẽ tổng hợp dữ liệu bán hàng tại siêu thị, xác định lượng hàng tồn kho và hàng đã bán để lập kế hoạch nhập hàng mới hoặc thanh lý hàng tồn Hệ thống cần hỗ trợ bộ phận kế toán trong việc thống kê chi tiết tình hình hoạt động của siêu thị.

Cuối tháng hoặc khi có yêu cầu từ ban giám đốc, bộ phận kế toán sẽ tạo báo cáo thống kê về tình hình bán hàng của siêu thị để gửi lên ban giám đốc Hệ thống cần hỗ trợ bộ phận kế toán trong việc lập báo cáo thống kê về doanh số bán hàng trong tháng hoặc trong khoảng thời gian đã chỉ định.

Khi siêu thị cần bổ sung hoặc nhập hàng mới, việc lưu trữ thông tin về hàng hóa là vô cùng quan trọng để bộ phận kế toán có thể theo dõi và thống kê tình hình mua bán Thông tin này sẽ được trình lên ban giám đốc để phê duyệt quyết định nhập hàng Sau khi được phê duyệt, bộ phận kho sẽ thực hiện việc lập mã vạch, tính toán số lượng và nhập hàng vào hệ thống quản lý Hệ thống này phải cho phép bộ phận kho dễ dàng nhập hàng mới hoặc cập nhật thông tin hàng hóa hiện có.

3.2 Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý

Quản lý nhân viên tại siêu thị bao gồm việc ghi nhận các thông tin quan trọng như mã số, tên nhân viên, năm sinh và địa chỉ Đồng thời, thông tin cần thu thập từ khách hàng cũng rất quan trọng, bao gồm tên, năm sinh, số điện thoại và địa chỉ của họ.

Quản lý nhập, xuất kho:Khi nhập xuất hàng trong siêu thị cần lưu thông tin:ngày tháng nhập xuất,tổng trị giá

Quản lý mặt hàng trong siêu thị dựa trên các thông tin quan trọng như mã mặt hàng, tên mặt hàng, loại sản phẩm và đơn vị tính Những thông tin này giúp tối ưu hóa quy trình kiểm soát hàng hóa, đảm bảo sự chính xác và hiệu quả trong việc quản lý tồn kho.

Quản lý tài chính thu chi của siêu thị là quá trình theo dõi và kiểm soát các hóa đơn, phiếu chi để thực hiện kiểm kê định kỳ Dựa vào các hóa đơn thu và chi, siêu thị có thể tính toán lãi suất và thực hiện nghĩa vụ thuế kinh doanh hàng tháng Bên cạnh đó, việc quản lý kho hàng nhập cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của siêu thị.

- Nhập hàng theo hoá đơn mua hàng của công ty.

- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, chủng loại hàng, nhóm hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá…

- Báo cáo nhập hàng trong kỳ. o Hàng xuất:

- Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi theo mã hàng,nhóm hàng, chủng loại, số lượng xuất…

Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kỳ.

Báo cáo hàng tồn và giá trị tồn trong kỳ.

Báo cáo thẻ kho từng mặt hàng. b Quản lý quầy: o Điều chỉnh hàng tồn quầy:

Nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực tế không khớp với số lượng trên phiếu giao ca, cần điều chỉnh lại số lượng tồn quầy và in lại phiếu giao ca mới.

Dựa vào số lượng hàng tồn kho và số lượng hàng bán ra trong mỗi ca, hệ thống sẽ tự động xử lý và in phiếu giao ca cho từng nhân viên nhận ca mới vào cuối mỗi ca làm việc Quản lý bán lẻ.

Lập các hoá đơn bán hàng.

Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng d Quản lý khách hàngthân thiết:

- Nhận hoá đơn từ khách hàng.

Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.

Phân tích, xử lý dữ liệu

4.1 Phát hiện, mô tả thực thể

1 Thực thể NHANVIEN:Thực thể này mô tả thông tin về nhân viên làm việc trong siêu thị.Gồm các thực thể:

- MSNV(Mã số nhân viên): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân viên khác.

- TenNV(Tên nhân viên): Mô tả tên của nhân viên.

- NSINH(Ngày sinh): Cho biết ngày sinh của nhân viên

- DiaChi(Địa chi): Cho biết địa chỉ nhà của nhân viên.

- SDT(Số điện thoại): Số điện thoại của nhân viên.

2 Thực thể CHUCVU(chức vụ): Đây là thực thể mô tả chức vụ của một nhân viên.Gồm các thuộc tính:

- MACVU(Mã chức vụ): Đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác.

- TenCVU(Tên chức vụ): Mô tả tên của chức vụ tương ứng với mã

- MKHANG(Mã khách hàng): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt được khách hàng này với khách hàng khác.

- TenKH(Tên khách hàng): Mô tả tên của khách hàng

- DiaChi(Địa chỉ): Địa chỉ liên laic của khách hàng.

-SDT(Số điện thoại):số điện thoại của khách hàng.

4 Thực thể MHANG(Mặt hàng): Gồm các thực thể:

- MSMH(Mã số mặt hàng): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt được mặt hàng này với mặt hàng khác

- TenMH(Tên mặt hàng): cho biết tên mặt hàng tương ứng với mã mặt hàng

- LoaiMH(Loại mặt hàng): Mã để phân loại nhóm hàng này với nhóm hàng khác

- DVT(Đơn vị tính): Cho biết đơn vị tính của mặt hàng là gi (cái, hộp, kg,lit, chai…)

Nhà cung cấp (NCC) là các công ty, nhà sản xuất, siêu thị hoặc tiệm tạp hóa có mối quan hệ mua bán hàng hóa với siêu thị Các thực thể này đều có mã số nhà cung cấp riêng.

- DiaChi(Địa chỉ nhà cung cấp): Địa chỉ liên lạc của nhà cung cấp.

- SDT(Số điện thoại nhà cung cấp): Số điện thoại của nhà cung cấp.

6 Thực thể KHOHANG(Kho hàng): Bao gồm những thông tin:

- MSKHO(Mã số kho): Đây là thuộc tính khoá để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.

- TenKHO(Tên kho): Ghi lại tên kho hàng.

- DiaChi(Địa chỉ kho): địa chỉ của kho.

7 Thực thể NHAPKHO(Nhập kho): Gồm các thuộc tính:

- MSNKHO(Mã số nhập kho): Đây là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng khi cập nhật các thông tin về chứng từ nhập kho.

- NgayNHAP(Ngày nhập): Ngày lập chứng từ.

- TongTGia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá chứng từ nhập.

8 Thực thể XUATKHO(Xuất kho): Gồm các thuộc tính:

- MSXKHO(Mã số xuất kho): Đây là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng khi cập nhật các thông tin về chứng từ xuất kho.

- NgayXUAT(Ngày xuất): Ngày lập chứng từ.

- TongTGia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá chứng từ xuất.

- MAQUAY(Mã quầy): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt quầy hàng này với quầy hàng khác.

- TenQUAY(Tên quầy): cho biết tên của quầy.

10 Thực thể QUAYTN(Quầy thu ngân): Thực thể này mô tả thông tin về quầy thu ngân.Gồm các thuộc tính:

- MAQTN(Mã quầy thu ngân): Đây là thuộc tính khóa, để phân biệt quầy thu ngân này với quầy thu ngân khác.

- TenQTN(Tên quầy thu ngân): cho biết tên của quầy thu ngân.

11 Thực thể HOADON(Hoá đơn): Gồm các thuộc tính:

Mã số hóa đơn (MSHDON) là thuộc tính khóa quan trọng dùng để phân biệt các hóa đơn khác nhau Giá trị của MSHDON sẽ tự động tăng lên mỗi khi có sự cập nhật thông tin cho hóa đơn.

- NgayLap(ngày lập): ngày lập hóa đơn.

- GioLap(Giờ lập): Giờ lập hóa đơn.

- TenMH(Tên mặt hàng): Cho biết tên của mặt hàng.

- TongTGia(Tổng trị giá): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn.

12 Thực thể PDHANG(Phiếu đặt hàng): Mô tả yêu cầu đặt hàng của phiếu đặt hàng này với phiếu đặt hàng khác.

- NgayDH(Ngày đặt hàng): cho biết ngày lập phiếu đặt hàng.

- DCNHAN(địa chỉ nhận):cho biết địa chỉ nơi nhận.

- SDTNHAN(Số điện thoại nhận): số điện thoại của người nhận.

13 Thực thể PGHANG(Phiếu giao hàng):Gồm các thuộc tính:

- MSPGH(Mã số phiếu giao hàng):Đây là khóa chính để phân biệt phiếu giao hàng này với phiếu gaio hàng khác.

- NgayGiao(Ngày giao): ngày giao hàng.

- DCGIAO(Địa chỉ giao): Địa chỉ của người được giao.

- SDTGIAO(Số điện thoại người giao): cho biết số điên thoại của người được giao.

- ThanhTien(Thành tiền):Thể hiện thành tiền cho người đặt hàng

14.Thực thể PKK(Phiếu kiểm kê): Gồm các thực thể:

- MSPKK(Mã số kiểm kê):Đây là thuộc tính khóa để phân biệt phiếu kiểm kê này với phiếu kiểm kê khác.

- NgayLap(Ngày lập phiếu kiểm kê)

- TenMH(Tên mặt hàng): Tên mặt hàng được kiểm kê.

- SLuong(Số lượng):cho biết số lượng của từng loại mặt hàng.

MSPGC (Mã số phiếu giao ca) là thuộc tính quan trọng giúp phân biệt từng phiếu giao ca, với giá trị tự động tăng khi thông tin phiếu được cập nhật.

- Ngày (Ngày lập phiếu giao ca).

- Ca:Ghi lại ca làm việc.

- MHANG(MSMH, TenMH, LoaiMH, DVT, MAQUAY)

- NCC(MSNCC, TenNCC, DiaChi, SDT)

- PHIEUGIAOCA(MSPGC, Ngay, Ca, MAQUAY, MSNV)

- NHANVIEN(MSNV, TenNV, DiaChi, NSINH, SDT, MACVU)

- NHAPKHO(MSNKHO, NgayNHAP, TongTGia, MSKHO, MSNCC,

- CTNHAPKHO(MSNKHO, MSMH , SLuong, DGia)

- XUATKHO(MSPXUAT, NgayXUAT, TongTGia,MSKHO, MSNV,

- PDHANG(MAPDH, NgayDH, DCNHAN, SDTNHAN, MSNV)

- CTPDHANG(MAPDH, MSMH , SLuong, DGia)

- PGHANG(MAPGH, NgayGiao, DCGIAO, SDTGIAO, ThanhTien,

- PKK(MSPKK, NgayLap, TenMH, SLuong, MSNV, MSKHO)

- HOADON(MSHDON, NgayLap, GioLap, TenMH, TongTGia, MSNV)

- CTHOADON(MSHDON, MSMH , SLuong, DGia)

4.4 Mô tả chi tiết cho các quan hệ:

MHANG(MSMH, TenMH, LoaiMH, DVT, MAQUAY)

5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số MGT Loại Ràng Buộc

1 MSMH Mã mặt hàng C 10 B PK

2 TenMH Tên mặt C 30 B FK hàng

3 LoaiMH Loại mặt C 10 B FK hàng

Kích thước tối thiểu: 4000 x 100 byte @0 kb

Kích thước tối đa: 8000 x 100 byte = 800 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSMH: cố định, không unicode

TenMH: không cố định, mã unicode

LoaiMH: không cố định, mã unicode

MAQUAY: cố đinh, không unicode

2.Quan hệ nhà cung cấp:

NCC(MSNCC, TenNCC, DiaChi, SDT)

Kích thước tối thiểu: 1000x60 byte ` kb

Kích thước tối đa: 2000 x60 byte= 120 kb tính DL Buộc

1 MSNCC Mã nhà cung cấp

2 TenNCC Tên nhà cung cấp

TenNCC: không cố định, unicode ĐiaChi:không cố định, unicode

SDT:không cố đinh, Unicode

3.Quan hệ Phiếu Giao Ca:

PHIEUGIAOCA(MSPGC, Ngay, Ca, MAQUAY,MSNV)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

1 MSPGC Mã số phiếu C 10 B PK

5 MSNV Mã nhân viên C 10 B FK

Kích thước tối đa: 4000 x 65byte = 260 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSPGC:cố định, không unicode

MAQUAY: cố đinh, không unicode

MNV: cố định, không Unicode

4.Quan hệ chi tiết Phiếu Giao Ca:

Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 byte = 60 kb

Kích thước tối đa: 4000 x 30 byte = 120 kb Đối với kiểu chuỗi:

1 MSPGC Mã số phiếu giao

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số

1 MSKHO Mã số kho C 10 B PK

Kích thước tối đa: 1000 x 70 byte = 70 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSKHO:cố định, không unicode

TenKHO:không cố định, unicode

DiaChi: không cố định, unicode

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

Kích thước tối thiểu: 500 x 40 byte = 20 kb

Kích thước tối đa: 1000 x 40 byte = 40 kb Đối với kiểu chuỗi:

MAQUAY:cố định, không unicode

TenQUAY: không cố định, Unicode

NHANVIEN(MSNV, TenNV, DiaChi, NSINH, SDT, MACVU)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại

6 MACVU Mã số CV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 100 byte 0 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 100 byte = 500 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSNV: cố định, không unicode

TenNV: không cố định, mã unicode

DiaChi:không cố định, unicode

MACVU:cố đinh, không unicode

8.Quan hệ Phiếu Nhập Kho:

NHAPKHO(MSNKHO, NgayNHAP, TongTGia, MSKHO,

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

4 MSKHO Mã số kho C 10 B FK

5 MSNCC Mã nhà cung cấp

6 MSNV Mã số NV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 byte p kb

Kích thước tối đa: 5000 x 70 byte = 350 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSKHO: cố định, không unicode

MSNCC: cố định,không unicode

MSNV:không cố định, unicode

9.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Nhập Kho:

CTNHAPKHO(MSNKHO, MSMH , SLuong, DGia)

Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 byte = 40 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số

1 MSNKHO Mã số phiêunhập kho

2 MSMH Mã số mặt hàng

MSNKHO:cố định, không unicode

MSMH: cố định, không unicode

10.Quan hệ Phiếu Xuất Kho:

XUATKHO(MSPXUAT, NgayXUAT, TongTGia,MSKHO, MSNV,MAQUAY)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

4 MSKHO Mã số kho C 10 B FK

6 MSNV Mã số NV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 byte p kb

Kích thước tối đa: 5000 x 70 byte = 350 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSKHO: cố định, không unicode

MAQUAY: cố định,không unicode

MSNV:cố định, không unicode

11.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Xuất:

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số MGT Loaị Ràng

Kích thước tối thiểu: 10000x 30 byte = 30 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 30 byte = 150 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSMH: cố định, không unicode

1 MSPXUAT Mã phiếu xuất S 10 B PK,FK

2 MSMH Mã mặt hàng C 10 B PK,FK

12.Quan hệ Phiếu Đặt Hàng:

PDHANG(MAPDH, NgayDH, DCNHAN, SDTNHAN, MSNV)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

1 MAPDH Mã phiếu đặt hàng

4 SDTNHAN Số điện thoại nhận

5 MSNV Mã số NV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 byte p kb

Kích thước tối đa: 5000 x 70 byte = 350 kb Đối với kiểu chuỗi:

DCNHAN: cố định, không unicode

MSNV:cố định,không unicode

13.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Đặt Hàng:

CTPDHANG(MAPDH, MSMH , SLuong, DGia)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số MGT Loaị Ràng

Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSMH: cố định, không unicode

MADH: cố định, không unicode

1 MAPDH Mã phiếu đặt hàng

14.Quan hệ Phiếu Giao Hàng:

PGHANG(MAPGH, NgayGiao, DCGIAO, SDTGIAO,

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

Số Byte MGT Loại DL Ràng

1 MAPGH Mã phiếu giao hàng

4 SDTGIAO Số điện thoại giao

6 MSNV Mã số NV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 90 byte kb

Kích thước tối đa: 5000 x 90 byte = 450 kb Đối với kiểu chuỗi:

DCGIAO: cố định, không unicode

MSNV:cố định,không unicode

15.Quan hệ Chi Tiết Phiếu Giao Hàng:

CTPGHANG(MSPGHANG, MSMH , SLuong, DGia)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Byte MGT Loaị Ràng

Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSMH: cố định, không unicode

1 MAPGH Mã phiếu giao hàng

16.Quan hệ Phiếu Kiểm Kê:

PKK(MSPKK, NgayLap, TenMH, SLuong, MSNV, MSKHO)

6 MSNV Mã số NV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 byte ` kb

Kích thước tối đa: 5000 x 60 byte = 300 kb Đối với kiểu chuỗi:

TenMH: không cố định, unicode

MSKHO: cố định, không unicode

MSNV:cố định,không unicode

HOADON(MSHDON, NgayLap, GioLap, TenMH, TongTGia,MSNV)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

1 MSHDON Mã số hóa đơn

6 MSNV Mã số NV C 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 1000 x 80byte kb

Kích thước tối đa: 5000 x 80 byte = 400 kb Đối với kiểu chuỗi:

TenMH: không cố định, unicode

MSNV:cố định,không unicode

18.Quan hệ Khách Hàng Thân Thiết:

KHTT(MAKHANG, TenKH, DiaChi, SDT, MSHDON)

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

5 MSHDON Mã số hóa đơn

Kích thước tối thiểu: 1000 x 90byte kb

Kích thước tối đa: 5000 x 90 byte = 450 kb Đối với kiểu chuỗi:

MAKHACH: cố định, không unicode

TenKH: không cố định, unicode

DiaChi:cố định,không unicode

19.Quan hệ Chi Tiết Hóa Đơn:

CTHOADON(MSHDON, MSMH , SLuong, DGia)

Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:

MSMH: cố định, không unicode

MSHDON: cố định, không unicode stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

1 MSHDON Mã số hóa đơn S 10 B PK,FK

2 MSMH Mã mặt hàng C 10 B PK,FK

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

1 MAQTN Mã quầy thu ngân

2 TenQTN Tên quầy thu ngân

3 MSHDON Mã số hóa đơn S 10 B FK

Kích thước tối thiểu: 10000x 30 byte = 30 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 30 byte = 150 kb Đối với kiểu chuỗi:

TenQTN: không cố định, unicode

Ngày: 30-5-2008 stt Thuộc tính Diễn giải Kiểu

1 MACVU Mã số chức vụ

Kích thước tối thiểu: 10000x 40 byte = 40 kb

Kích thước tối đa: 5000 x 40 byte = 200 kb Đối với kiểu chuỗi:

MACVU: cố định, không unicode

TenCVU: không cố định, unicode

5 MÔ TẢ BẢNG TỔNG KẾT

STT Tên quan hệ Số Byte Kích thước tối đa(kb)

STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ

1 Ca Ca trực trong ngày PHIEUGIAOCA

3 DCNHAN Địa chỉ người nhận PDHANG

4 DGia Đơn giá CTNHAPKHO, CTPGHANG,

5 DiaChi Địa chỉ NCC, KHOHANG, NHANVIEN,

6 DVT Đơn vị tính MHANG

8 LoaiMH Loại mặt hàng MHANG

9 MACVU Mã chức vụ CHUCVU, NHANVIEN

10 MAKHANG Mã số khách hàng KHTT

11 MAPDH Mã phiếu đặt hàng PDHANG, CTPDHANG

12 MAPGH Mã phiếu giao hàng PGHANG, CTPGHANG

13 MAQTN Mã quầy thu ngân QUAYTN

15 MSHDON Mã số hóa đơn HOADON, CTHOADON

16 MSKHO Mã số kho KHOHANG, NHAPKHO,

17 MSMH Mã số mặt hàng MHANG, CTPHIEUGIAOCA,

CTNHAPKHO, CTXUATKHO, CTPDHANG, CTPGHANG, CTHDON

18 MSNCC Mã số nhà cung cấp NCC, NHAPKHO

19 MSNKHO Mã số nhập kho NHAPKHO, CTNHAPKHO

20 MSNV Mã số nhân viên PHIEUGIAOCA, NHANVIEN,

NHAPKHO, XUATKHO, PDHANG, PGHANG, PKK, HOADON

21 MSPGC Mã số phiếu giao ca

22 MSPKK Mã phiếu kiểm kê PKK

23 MSPXUAT Mã số phiếu xuất XUATKHO, CTXUATKHO

25 NgayDH Ngày đặt hàng PDHANG

27 NgayLap Ngày lập PKK, HOADON

31 SDT Số điện thoại NCC, NHANVIEN, KHTT

32 SDTGIAO Số điện thoại giao PGHANG

33 SDTNHAN Số điện thoại nhận PDHANG

34 SLuong Số lượng CTPHIEUGIAOCA, CTNHAPKHO,

35 TenCVU Tên chức vụ CHUCVU

36 TenKH Tên khách hàng KHTT

38 TenMH Tên mặt hàng MHANG

39 TenNCC Tên nhà cung cấp NCC

40 TenNV Tên nhân viên NHANVIEN

41 TenQTN Tên quầy thu ngân QUAYTN

44 TongTGia Tổng trị giá NHAPKHO, XUATKHO, HOADON

Thiết kế giao diện

6.1 Các menu chính của giao diện:

6.1 Các Menu6.1.1 Menu hệ thống:

6.1.1 Form Quản lý Nhân Viên:

Ràng buộc Dữ liệu Mục đích

Hàm liên quan Giá trị

ComboBox 8 ký tự Nhập từ

TextBox dd/mm/yy Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

Dia chi TextBox Nhập từ

ComboBox Chọn từ bảng chức vụ

Them Button Thêm nhân viên mới

Xoa Button Xóa nhân viên

Sua Button Sửa Sua_Click() nhân viên

Luu Button Lưu nhân viên

Tim Button Tìm nhân viên

Button Đồng ý lựa chọn và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

6.2.2 Form Quản Lý Nhà Cung Cấp: tượng tượng buộc Default

Ma so nha cung cap

ComboBox 8 ký tự Nhập từ

Dia chi TextBox Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

Them Button Thêm mới nhà cung cấp

Xoa Button Xóa nhà cung cấp

Sua Button Sửa thông tin nhà cung cấp

Luu Button Lưu thong tin nhà cung cấp

Tim Button Tìm nhà cung cấp trong bảng NCC

Dong Y Button Đồng ý lựa chọn và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

6.2.3 Form Quản Lý Khách Hàng Thân Thiết:

Hàm liên quan Giá trị

ComboBox 8 ký tự Nhập từ

Dia chi TextBox Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

Them Button Thêm khách hàng mới

Sua Button Sửa thông tin khách hàng

Luu Button Lưu thông tin khách hàng

Dong Y Button Đồng ý lựa chọn và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

6.2.4 Form Quản Lý Hàng Hóa:

Tên đối Kiểu đối Ràng Dữ liệu Mục Hàm liên quan Giá trị tượng tượng buộc đích Default

ComboBox 8 ký tự Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

Don gia TextBox Kiểu số Nhập từ

Them Button Thêm hàng hóa mới

Sua Button Sửa thông tin 1 mặt hàng

Luu Button Lưu thông tin mặt hàng

Dong Y Button Đồng ý lựa chọn và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

6.2.5 Form Quản Lý Nhập Kho:

Hàm liên quan Giá trị

TextBox Kiểu số Tự động tăng thêm 1 mỗi khi chọn nút Them

TextBox dd/mm/yy Tự cập nhật ngày theo máy

Ma so nha cung cap

ComboBox 8 ký tự Lấy từ table NCC

Chọn nhà cung cấp đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ cap cung cấp

TextBox Tự cập nhật nhờ mã nhà cung cấp

TextBox Tự cập nhật nhờ mã nhà cung cấp

ComboBox Lấy từ table MHANG

Chọn mặt hàng đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ

TextBox Tự cập nhật nhờ

TextBox Tự cập nhật nhờ

TextBox Số dương Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá

Tính tiền của các mặt hàng cần nhập về kho

TextBox Kiểu số Tự cập nhật từ

Tính tổng tien phiếu nhập

TextBox Lấy từ tổng cộng

Viết lại bằng chữ tổng tiền đã nhập

Luu Button Luu thông tin phiếu nhập

Button Đồng ý lựa chọn và

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

Hàm liên quan Giá trị

TextBox Kiểu số Tự động tăng thêm 1 khi chọnThem nhật ngày theo máy

ComboBox Chọn từ table QHANG

Chọn quầy đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ

ComboBox Lấy từ table MHANG

Chọn mặt hàng đã tồn tại

TextBox Tự động cập nhật nhờ Mã mat hàng hàng nhờ Mã mat hàng

TextBox Tự động cập nhật nhờ Mã mat hàng

Luu Button Luu phiếu xuất

Button Đồng ý lựa chọn và thoát

6.2.7 Form Phiếu Giao Ca: phiếu

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

Ràng buộc Dữ liệu Mục đích

Hàm liên quan Giá trị

TextBox Kiểu số Tự động tăng 1 khi chọn Them

Ngay TextBox Dd/mm/yy Tự cập nhật

Ca 1 RadioButton Click chuột Chọn ca lập phiếu

Ca 2 RadioButton Click chuột Ca2_Click()

Ca 3 RadioButton Click chuột Ca3_Click()

TextBox Tự cập nhật nhờ Ma quay

Chọn mặt hàng đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng

TextBox Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng

TextBox Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng

TextBox Kiểu số Tự cập nhật nhờ mã số mặt hàng

Nhập số lượng còn lại trên quầy

Chọn nhân viên đã tồn tại

GiaoCa_Click() tên người giao ca nhờ table nhờ mã nhân viên giao ca

Chọn nhân viên đã tồn tại

Họ tên người nhận ca

TextBox Lấy tự động nhờ table nhờ mã nhân viên nhận ca

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

6.2.8 Form Hóa Đơn Bán Hàng:

Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị

So TextBox Kiểu số Tự động thêm 1 khi chọn nút Thêm

Ngay TextBox Dd/mm/yy Tự cập nhật ngày theo máy

Gio TextBox Tự cập nhật giờ từ máy

ComboBox 8 ký tự Lấy từ table KHTT

Chọn khách hàng đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ mã số khách hàng

TextBox Tự cập nhật nhờ mã số khách

TextBox Kiểu số Tự cập nhật nhờ mã số khách hàng

ComboBox 8 ký tự Lấy từ table QHANG

Chọn mã quầy đã tồn tại

TextBox Tự động cập nhật nhờ mã quầy

ComboBox Lấy tự động nhờ table MHANG

TextBox Lấy tự động nhờ table

TextBox Lấy tự động nhờ table MHANG

TextBox Lấy tự động nhờ table MHANG

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá

Tính tiền cho 1 mặt hàng

TextBox Kiểu số Tính toán từ thành tiền

Tính tổng tất cả mặt hàng được bán trên hóa đơn

TinhTong() tien bang chu tổng cộng bằng chữ số tiền tổng cộng

Them Button Thêm 1 phiếu nhập

Luu Button Lưu thông tin phiếu nhập

In Button In phiếu In_Click()

Button Đồng ý lựa chọn và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

6.2.9 Form Đơn Đặt Hàng: tượng tượng đích trị

TextBox Kiểu số Tự động tăng thêm

Ngay TextBox Dd/mm/yy Tự cập nhật ngày theo máy

ComboBox Chọn từ table NCC

Chọn nhà cung cấp đã tồn tại

Ho ten TextBox Lấy tự động nhờ mã số khách

Dia chi TextBox Lấy tự động nhờ mã số khách hàng

TextBox Lấy tự động nhờ mã số khách hàng

ComboBox Lấy từ table MHANG

Chọn mặt hàng đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng

TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt

TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Tính toán từ số lượng và đơn giá

Tính tiền các mặt hàng

TextBox Kiểu số Lấy từ tổng cộng

TextBox Lấy từ tổng cộng

Them Button Thêm đơn đặt hàng

Xoa Button Xóa đơn đặt hàng

Sua Button Sửa đơn đặt hàng

Luu Button Luu đơn đặt hàng

Buuton Đồng ý lựa chọn và

In Button In và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

Ràng buộc Dữ liệu Mục đích

Hàm liên quan Giá trị

TextBox Kiểu số Máy tự động tăng thêm 1 khi chọnThêm nhật ngày theo máy

ComboBox 8 ký tự Chọn từ table KHTT

Chọn khách hàng đã tồn tại

TextBox Tự động lấy nhờ mã số KH

TextBox Tự động lấy nhờ mã số KH

TextBox Tự động lấy nhờ mã sốKH mat hang table MHANG mặt hàng đã tồn tại

TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng

TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng

TextBox Tự cập nhật nhờ mã mặt hàng

TextBox Kiểu số Nhập từ

TextBox Kiểu số Nhập từ

Keyboard tien từ số lượng và đơn giá tiền của các mặt hàng

TextBox Kiểu số Lấy tự động từ thành tiền

TextBox Lấy từ tổng cộng

Viết lại bằng chữ tổng tiền

Them Button Thêm phiếu mới

Button Đồng ý lựa chọn và thoát

Huy Button Hủy lựa chọn và thoát

Mat PasswordBox ≥ 6 ký Nhập từ

7 THIẾT KẾ Ô XỬ LÝ: Ô xử lý Thêm của form Quản Lý Nhân Viên :

From: Quản Lý Nhân Viên

Input: MSNV, TenNV, DiaChi, NSINH, SDT, MACVU

Output: thông báo kết quả thực hiện có thành công không

Button Đăng nhập vào hệ thống

Huy bo Button Thoát, không đăng nhập hệ thống

Huy() Ô xử lý Xóa của form Quản Lý Nhân Viên :

Form: Quản Lý Nhân Viên

Output:thông báo kết quả thực hiện

S Đọc chưa hết dữ liệu Đ Đọc dòng x x.MSNV=msnv Đ S Đóng table NHANVIEN

Xóa dòng x Ô xử lý Sửa của form Quản Lý Hàng Hóa

Form:Quản Lý Hàng Hóa

Input: Mã số mặt hàng, Tên mặt hàng, Loại mặt hàng, Đơn vị tính, Số lượng, Đơn giá

Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa

Khi chưa hết dữ liệu Đ Đọc dòng x x.MSMH:msmh ĐS Ô xử lý Lưu của form Hóa Đơn Bán Hàng

Form: Hóa Đơn Bán Hàng

Lưu trữ các thông tin quan trọng như số phiếu, ngày, giờ, mã số khách hàng, mã quầy, mã số mặt hàng, số lượng và đơn giá vào cơ sở dữ liệu để quản lý hiệu quả.

Table liên quan: HOADON, KHTT,CTHOADON

Mã số khách hàng, Mã quầy, Mã số mặt hàng,

Mở table HOADON,CTHOADON Xóa dòng x

7.5 Ô xử lý Tìm của form Quản Lý Khách Hàng Thân Thiết

Form: Quản Lý Khách Hàng Thân Thiết

Output: các thông tin về khách hàng

7.6 Ô xử lý Tìm của form Quản Lý Nhân Viên

Form: Quản Lý Nhân Viên

Input: tên tên Nhân Viên

7.7 Ô xử lý Lưu của form Phiếu Nhập Kho

Input: Số phiếu, Ngày lập, Mã số khách hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng, Đơn giá

Output: Lưu các giá trị nhập vào cơ sở dữ liệu

Table liên quan: NHANPKHO, CTNHAPKHO, NCC

Số phiếu, Ngày lập, Mã số khách hàng, Mã số mặt hàng, Số lượng, Đơn giá

Lưu các giá trị trên form Phiếu Nhập

Lưu các giá trị chi tiết trên Danh Muc

Đánh giá ưu khuyết điểm

-Phân tích thành công mô hình quản lý siêu thị vừa và nhỏ

-Thiết kế dữ liệu cho hệ thống

Xử lý dữ liệu từ các mối quan hệ và áp dụng các thuật toán cho các ô xử lý chức năng là bước quan trọng trong việc phát triển ứng dụng Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình xử lý mà còn tạo ra nền tảng vững chắc để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả.

-Mô tả giao diện chưa được đẹp.

-Một số ràng buộc dữ liệu chưa rõ ràng.

-Trình bày không đươc đẹp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM

Môn: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đồ án: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ SIÊU THỊ

Giảng viên: ThS Nuyễn Gia Tuấn Anh

Ngày đăng: 08/02/2022, 16:32

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w