CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu
Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu là quá trình xác định mã số hàng hóa theo danh mục HS (Hệ thống hài hòa), đóng vai trò quan trọng trong việc áp dụng biểu thuế xuất nhập khẩu.
Hàng hóa trong thương mại quốc tế được phân loại hệ thống theo Danh mục Hệ thống hài hòa và AHTN, với các phần, chương và phân chương được ghi ngắn gọn để chỉ rõ loại hàng hóa Để nâng cao hiệu quả phân loại, người làm xuất nhập khẩu cần được đào tạo về phân loại hàng hóa, hiểu biết về mã HS, có kiến thức sâu về thương mại và khả năng phân tích, đồng thời thực hiện đúng 6 quy tắc phân loại hàng hóa.
Quy tắc 1 quy định rằng tên của phần, chương và phân chương chỉ nhằm mục đích dễ dàng tra cứu Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa cần được xác định dựa trên nội dung mô tả của từng nhóm và các chú giải đi kèm.
8711: Mô tô có gắn động cơ phụ trợ, xe mô tô có thùng bên cạnh
8711-20: Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50cc nhưng không quá 250cc
8711-20-30: Loại khác, dạng CKD, dung tích xi lanh không quá 125cc
Hàng hóa xuất nhập khẩu
Mô tả hàng hóa Mã HS
Theo các quy tắc tiếp theo, 10 phần hoặc chương có liên quan cần được xác định, miễn là không trái với nội dung mô tả của nhóm và các chú giải liên quan.
- Quy tắc 2: Bất kỳ một mặt hàng nào được phân loại trong một nhóm thì mặt hàng đó ở các dạng sau cũng được phân loại trong nhóm đó
Quy tắc 3 quy định rằng hàng hóa nên được phân loại vào nhóm có mô tả cụ thể, phản ánh đặc trưng cơ bản nhất, thay vì nhóm có mô tả khái quát Nếu không có mô tả cụ thể, hàng hóa sẽ được phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành, từ đó xác định các đặc tính cơ bản của chúng.
- Quy tắc 4: Khi hàng hóa không thể phân loại được theo 3 quy tắc trên thì phải được xếp vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất
- Quy tắc 5: Áp dụng cho việc phân loại các bao bì được sử dụng lâu dài và các loại bao bì đóng gói hay chứa đựng hàng hóa
Quy tắc 6 yêu cầu việc phân loại hàng hóa ở cấp độ phân nhóm phải được xác định chính xác theo nội dung và chú giải liên quan, cùng với các quy tắc khác đã được sửa đổi Chỉ những phân nhóm cùng cấp độ mới có thể so sánh với nhau Ngoài ra, các chú giải phần và chương liên quan cũng cần được áp dụng, trừ khi có yêu cầu khác trong mô tả của phân nhóm.
Phân loại hàng hóa có vai trò quan trọng trong việc xác định mã số hàng hóa, từ đó tạo nền tảng cho việc tính thuế và thực hiện các chính sách quản lý hàng hóa hiệu quả.
Phiếu đóng gói (Packing List)
Packing list, còn được biết đến với các tên gọi như phiếu chi tiết hàng hóa, bảng kê hay phiếu đóng gói, là một trong những chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ xuất khẩu.
Hình 1: Mẫu phiếu đóng gói
Phiếu đóng gói là tài liệu quan trọng ghi lại các sản phẩm mà người bán đã cung cấp cho người mua, giúp người mua dễ dàng đối chiếu và kiểm tra sự khớp nhau giữa hàng hóa nhận được và thông tin trên phiếu.
Trong một phiếu đóng gói thường có các nội dung như sau:
Thông tin người mua, người bán
Số và ngày Packing List
Cảng xếp hàng, dỡ hàng
Thông tin hãng tàu (tên tàu, số chuyến, ngày dự kiến chạy)
Thông tin hàng hóa (mô tả, số lượng hàng, số kiện, trọng lượng)
Xác nhận bên người bán
Việt Nam hiện nay đang sử dụng ba loại packing list cơ bản sau:
Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list): thể hiện chi tiết lô hàng, thường được sử dụng phổ biến
Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list): không thể hiện tên người bán
Packing and Weight list: phiếu đóng gói kèm theo bảng kê trọng lượng
Một phiếu đóng gói sẽ giúp người mua và người bán nắm được các thông tin sau:
- Trong container đó có số lượng hàng và trọng lượng là bao nhiêu?
- Số kiện, số pallet là bao nhiêu? Có bao nhiêu hàng hay kiện nhỏ được đóng trong thùng, hộp lớn?
- Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên dùng
- Thời gian dự kiến dỡ hàng để tính toán được số lượng hàng trong một ngày có thể dỡ được
- Khi hàng hóa được kiểm hóa thì có thể tìm được mặt hàng đó ở kiện nào, pallet nào.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là tài liệu do tổ chức có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp, xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa Văn bản này được cấp dựa trên các quy định và yêu cầu liên quan đến xuất xứ hàng hóa.
Hình 2: Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AJ
Giấy chứng nhận xuất xứ là tài liệu xác định rõ quốc gia nơi hàng hóa được trồng, sản xuất, chế biến hoặc lắp ráp, theo thông tin từ USAID.
Để đảm bảo hàng hóa có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp, cần tuân thủ các quy định về thuế quan và luật pháp liên quan đến xuất nhập khẩu của cả bên nhập khẩu và xuất khẩu Việc xác định xuất xứ hàng hóa cũng là yếu tố quan trọng trong việc áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá, đặc biệt khi hàng hóa của một nước bị phá giá tại thị trường nước khác, giúp các biện pháp chống phá giá trở nên khả thi.
Việc xác định xuất xứ hàng hóa giúp đơn giản hóa quá trình biên soạn số liệu thống kê thương mại cho một quốc gia hoặc khu vực Nhờ đó, các cơ quan thương mại có thể hiệu quả hơn trong việc duy trì hệ thống hạn ngạch.
Form A: Là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu sang các nước thuộc hệ thống GSP (Generalized System Of Preferences - chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập)
Form B: Dùng cho tất cả các loại hàng hóa xuất khẩu đi các nước
Form O: Dùng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước thuộc Hiệp hội cà phê thế giới
Form X: Dùng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước không thuộc
Hiệp hội cà phê thế giới
Form D: Dùng cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước thuộc thành viên
ASEAN được hưởng lợi từ "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT - Common Effective Preferential Tariff)" nhằm thiết lập khu vực thương mại tự do AFTA, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia thành viên.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E, hay còn gọi là Form E, là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Thương mại ủy quyền cấp cho hàng hóa Việt Nam Mục đích của giấy chứng nhận này là để hàng hóa Việt Nam được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung ACFTA.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK (Form AK) là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Thương mại ủy quyền cấp cho hàng hóa Việt Nam, nhằm hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA).
Mẫu S là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền được Bộ Thương mại ủy quyền Giấy chứng nhận này áp dụng cho hàng hóa Việt Nam nhằm hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Việt – Lào.
Mẫu AJ là giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi dành cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các quốc gia thành viên của hiệp định thương mại đa phương ACCEP.
Form GSTP : Hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP
Mẫu ICO: C/O không ưu đãi được cấp cho sản phẩm cà phê được trồng và thu hoạch tại Việt Nam, cho phép xuất khẩu sang tất cả các quốc gia theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới.
Form T: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng dệt may thuộc diện quản lý hạn ngạch theo Hiệp định dệt may Việt Nam – EU
Form Mexico: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico
Form Venezuela: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela
Form Peru: C/O không ưu đãi, cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru
Form DA59: C/O không ưu đãi, cho một số sản phẩm xuất khẩu sang Nam
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ quan trọng trong thương mại quốc tế và vận chuyển hàng hóa đường biển, được cấp bởi người bán cho người mua trong giao dịch quốc tế Văn bản này không chỉ là hợp đồng mà còn là bằng chứng mua bán giữa hai bên Hóa đơn thương mại cần nêu rõ các điều kiện như phương thức thanh toán, đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện giao hàng và phương tiện vận tải.
Một hoá đơn thương mại bao gồm một số chi tiết căn bản như sau:
Họ tên và địa chỉ người bán hàng
Họ tên và địa chỉ người mua
Tên hàng hoá, số lượng, đơn giá
Tổng số tiền thanh toán
Hình 3: Mẫu hóa đơn thương mại CI
(2) Date: Ngày lập hoá đơn
(4) Sold to: Bán cho – Tên người mua
(5) Ship to: Giao hàng đến – Địa chỉ người mua
(6) Attention: Người đại diện nhận hàng
(7) Port of Landing: Cảng đi và phương thức vận chuyển
(8) ETD: Estimated time of departure – ngày khởi hành dự kiến của lô hàng
(9) ETA: Estimated time of arrival – ngày giờ dự kiến mà lô hàng sẽ đến cảng đến
(10) Payment Term: Phương thức thanh toán(L/C, TTR, CAD,…)
(11) Incoterms: Điều kiện thương mại quốc tế (CIP, FCA,DPU,….)
(12) PO number: Số đơn đặt hàng
(15) Company’s code: Mã số của công ty
(16) Name of product: Tên sản phẩm
(17) Decription: Mô tả của sản phẩm
(19) Quantity (EA): Tổng số lượng hàng hoá
(21) Quantity case: Số lượng bao/thùng
(22) Net weight: Tổng khối lựơng tịnh theo mỗi dòng mô tả
(23) Gross weight: tổng khối lượng gộp ( bao gồm cả khối lượng bao bì) theo mỗi dòng mô tả
(24) Unit price: Đơn giá – Giá của mỗi đơn vị hàng hoá
(25) Amount unit: Đơn vị số lượng
(26) HS tariff code: Mã HS
(27) Say in: Ghi tổng số tiền thanh toán bằng chữ
Hoá đơn thương mại chủ yếu được sử dụng để thanh toán, đóng vai trò như chứng từ hợp pháp giúp người bán yêu cầu tiền từ người mua Hoá đơn cần ghi rõ các thông tin liên quan đến số tiền, bao gồm tổng số tiền bằng số và chữ, giá từng mặt hàng, đơn vị, loại tiền, cùng với đầy đủ dấu và chữ ký để đảm bảo tính hợp pháp, từ đó người mua có nghĩa vụ thanh toán.
Khi khai báo hải quan, giá trên hóa đơn thương mại là yếu tố chính để tính thuế xuất/nhập khẩu Ngoài ra, các thông tin như số hóa đơn và ngày phát hành hóa đơn cũng cần thiết để hoàn thành tờ khai điện tử.
Tính số tiền bảo hiểm: Giá ở trên hoá đơn thương mại là cơ sở để tính số tiền bảo hiểm.
Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan là văn bản mà chủ hàng dùng để kê khai hàng hoá trước khi xuất hoặc nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam
Tên chi cục Hải quan đăng ký tờ khai
Tên chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu
Số tham chiếu, ngày, giờ gửi
Sows tờ khai, ngày, giờ đăng ky
Số lượng phụ lục tờ khai
Công chứng đăng ký tờ khai
Thông tin người xuất khẩu/ nhập khẩu
Thông tin người uỷ thác/ người uỷ quyền
Giấy phép số/ ngày/ ngày hết hạn
Hợp đồng/ ngày/ ngày hết hạn
Phương tiện vận tải (tên/số hiệu/ngày đến)
Thông tin các loại thuế
Trị giá tính thuế/số lượng tính thuế
Lượng hàng/số liệu container
Chữ ký và đóng dấu của người khai
Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan
Xác nhận của Hải quan giám sát
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu
ỨNG DỤNG KHAI BÁO LÔ HÀNG THAN TRẮNG 20 2.1 Lập Commercial Invoice và Packing List
Commercial Invoice
Hình 4: Hóa đơn thương mại của lô hàng than trắng
Packing list
Hình 5: Phiếu đóng gói của lô hàng than trắng
Tờ khai hải quan
Hình 6: Tờ khai hải quan của lô hàng than trắng
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Than trắng)
Hình 7: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form AK của than trắng
Tổng thuế của lô hàng Than trắng
Đề: Trình bày chi tiết tổng số tiền thuế xuất khẩu cho lô hàng than trắng theo thông tin dưới đây:
Chi phí xếp lên tàu: 880 USD
FCA Cát Lái Port – Busan Port
FCA → Dành cho hàng xuất → Tính thuế theo giá FOB → Chi phí xếp lên tàu là khoản phải cộng
Trị giá nguyên tệ: 100 MTs × 1,500 USD + 880 USD = 150,880 USD
Trị giá tính thuế: 150,880 USD × 23,100 VND = 3,485,328,000 VND
Tra biểu thuế XNK, chúng tôi thấy mặt hàng than trắng xuất khẩu bị áp 5% thuế xuất khẩu, 10% thuế VAT:
→ Số tiền sau khi đã tính thuế xuất khẩu: 3,485,328,000 VND × 5% = 174,266,400 VND
→ Số tiền sau khi tính thuế VAT: (3,485,328,000 VND + 174,266,400 VND) × 10% = 365,959,440 VND
→ Tổng số tiền thuế xuất khẩu phải nộp: 174,266,400 VND + 365,959,440 VND