1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD

59 716 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Tương Ớt Và Xây Dựng Kế Hoạch Phát Triển Sản Phẩm Tương Ớt Cholimex Của Công Ty Cholimex Food
Tác giả Đoàn Văn Thiện, Trương Vũ Quốc Đại, Đào Thị Bích Hồng, Phạm Quốc Dũng, Nguyễn Thị Thu Hà
Người hướng dẫn Vũ Thị Quỳnh Thư
Trường học Trường Cao Đẳng FPT Polytechnic
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại assignment
Năm xuất bản 2021
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 2,74 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

  • TỔNG QUAN DỰ ÁN

    • 1. Lý do lựa chọn đề tài

    • Việt Nam có nền đậm đà về bản sắc dân tộc. Đối với người Việt Nam, ẩm thực cũng là một nét văn hóa rất riêng và độc đáo. Trong nền ẩm thực độc đáo đó, nước chấm là thứ không thể thiếu trong các bữa ăn gia đình Việt. Đồng thời mức sống của người dân ngày càng được nâng cao và người dân càng quan tâm đến vấn đề sức khỏe, làm đẹp và đặc biệt là nhu cầu ăn uống ngày càng tăng. Điều này thể hiện qua thái độ cân nhắc trước khi quyết định mua 1 sản phẩm nào đó. Để đáp ứng được nhu cầu của thị trường và thị hiếu của người tiêu dùng thì các doanh nghiệp luôn phải đổi mới và nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm của mình. Và theo như xu hướng hiện nay các mặt hàng về ẩm thực ngày càng được công nghiệp hóa và đa dạng hóa tất cả các mặt hàng sản phẩm, các món ăn đường phố cho tới bữa cơm của gia đình người Việt ngày càng không thể thiếu sự xuất hiện của tưởng ớt. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tương ớt khác nhau, gặp phải những cạnh tranh mãnh liệt từ các thương hiệu mới, nổi tiếng. Để hiểu rõ hơn tâm lí người tiêu dùng trong việc sử dụng tương ớt, nhóm có tiến hành: “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng tương ớt và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm tương ớt Cholimex của khách hàng tại công ty Cholimex food”.

    • 2. Mục tiêu dự án nghiên cứu

    • 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 5. Ý nghĩa nghiên cứu

  • BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC

  • PHẦN 1. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG TƯƠNG ỚT VÀ HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM TƯƠNG ỚT CHOLIMEX

    • 1.1. Mô tả thị trường ngành hàng

      • 1.1.1. Tổng giá trị ước tính của thị trường

      • 1.1.2. Quy mô của thị trường

      • 1.1.3. Tiềm năng phát triển của thị trường

    • 1.2. Giới thiệu sản phẩm

      • 1.2.1. Mô tả sản phẩm:

      • 1.2.2. Đối tượng sử dụng sản phẩm

      • 1.2.3. Khách hàng mục tiêu

      • 1.2.4. Đối thủ cạnh tranh

    • 1.3. Tìm hiểu về hành vi sử dụng sản phẩm

    • 1.4. Quy trình quyết định mua của khách hàng

  • PHẦN 2. NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU DÙNG THỰC TẾ

    • 2.1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu

    • 2.3. Chọn mẫu

    • 2.4. Bảng câu hỏi khảo sát

    • 2.5. Kế hoạch thực hiện khảo sát

    • 2.6. Kết quả và phân tích kết quả

  • Phần 3. TÁI THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NTD MỤC TIÊU CHO SẢN TƯƠNG ỚT CHOLIMEX

    • 3.1. Phân khúc thị trường:

    • 3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:

    • - Khách hàng mục tiêu: Nhãn hàng Cholimex đang hướng tới nhóm khách hàng mục tiêu đó là: các đối tượng khách hàng những người có hành vi là có nhu cầu sử dụng tương ớt, những người có mức độ trung thành đối với nhãn hàng từ độ tuổi 18 – 55 tuổi. Từ học sinh/sinh viên đến công nhân, giáo viên,..nam hay nữ, có thu nhập thấp hay cao, chỉ cần có nhu cầu sử dụng tương ớt thì đều là khách hàng của công ty. Công ty đang hướng tới việc phát triển thị trường mục tiêu đã có của công ty.

  • Phần 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ỚT CHOLIMEX TRONG NĂM 2022

  • PHỤC LỤC

    • Phụ lục 1: Kết quả khảo sát được xuất ra từ goofle form

    • Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát

    • Phụ lục 3: Biểu đồ và bảng biểu:

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Lý do lựa chọn đề tài

Việt Nam nổi bật với bản sắc dân tộc phong phú, trong đó ẩm thực đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là nước chấm trong các bữa ăn gia đình Khi mức sống tăng cao, người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến sức khỏe và nhu cầu ẩm thực, dẫn đến sự cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn sản phẩm Để đáp ứng thị trường, doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm Hiện nay, các sản phẩm ẩm thực, đặc biệt là tương ớt, ngày càng đa dạng và công nghiệp hóa, nhưng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh từ nhiều thương hiệu mới và nổi tiếng Để hiểu rõ hơn về hành vi tiêu dùng tương ớt, nhóm đã tiến hành nghiên cứu và xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm tương ớt Cholimex cho khách hàng tại công ty Cholimex Food.

Mục tiêu dự án nghiên cứu

- Tìm hiểu nhu cầu thị trường và hành vi tiêu dùng sản phảm tương ớt

- Thiết lập NTD mục tiêu cho sản phẩm tại thị trường thành phố Đà Nẵng

- Đưa ra những đề xuất, giải pháp mới để phát triển, cải tiến sản phẩm tương ớtCholimex phù hợp với nhu cầu của NTD.

Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu định tính: điều tra lấy mẫu x

- Nghiên cứu định lượng: thu thập, phân tích và xử lí thông tin

Ý nghĩa nghiên cứu

Nghiên cứu nhu cầu và hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với tương ớt tại công ty Cholimex Food giúp nhà quản trị nắm bắt xu hướng thị trường và hiểu rõ sở thích của người tiêu dùng Từ đó, họ có thể xây dựng các chiến lược marketing hiệu quả cho từng dòng sản phẩm Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp cải tiến sản phẩm, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC

MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG TƯƠNG ỚT VÀ HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM TƯƠNG ỚT CHOLIMEX

Mô tả thị trường ngành hàng

1.1.1 Tổng giá trị ước tính của thị trường

Ngành hàng tương ớt đang thể hiện sức hút mạnh mẽ trên thị trường, với doanh thu ổn định và tăng trưởng ấn tượng Trong những năm gần đây, doanh thu và lợi nhuận của ngành hàng này đã đạt mức tăng trưởng trung bình khoảng 40% mỗi năm.

Thị trường tương ớt ghi nhận doanh thu khoảng 4,923 tỷ đồng trong năm 2019, nhờ vào sự gia tăng quan tâm của người tiêu dùng đối với các sản phẩm gia vị và nước chấm, đặc biệt là tương ớt.

- Theo công ty Nielsen, gia vị được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam là nước mắm trung bình 73%, nước tương 71%, 43% thị phần tương ớt, tương cà,

1.1.2 Quy mô của thị trường

Thị trường tương ớt tại Việt Nam và toàn cầu đang phát triển mạnh mẽ, trở thành một trong những ngành hàng lớn Tương ớt được coi là "gia vị nhanh" thiết yếu trong bữa ăn hàng ngày của các gia đình Đây là một sản phẩm tiêu dùng có mức tăng trưởng ổn định, với nhiều thương hiệu đa dạng.

- Thiết lập được hệ thống phân phối trên 63 tỉnh thành cả nước, phân phối thông qua nhiều kênh phổ biến như Metro, Co.op Mart, BigC…

1.1.3 Tiềm năng phát triển của thị trường

Thị trường tương ớt tại Việt Nam đang chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào xu hướng tiêu dùng gia tăng đối với gia vị và nước chấm Nhu cầu trong nước vẫn còn rất lớn, khiến các doanh nghiệp trong ngành gia vị dự kiến sẽ tăng sản lượng hơn 30% so với năm 2018, đặc biệt là trong phân khúc sản phẩm tương ớt.

Thị trường gia vị và nước chấm tại Việt Nam, đặc biệt là tương ớt, đã chứng kiến sự tăng trưởng nhanh chóng trong những năm gần đây, phản ánh xu hướng tiêu dùng mạnh mẽ Điều này cho thấy tiềm năng lớn của thị trường này.

Giới thiệu sản phẩm

Hình a, Tương ớt Cholimex chai nhựa Hình b, Tương ớt Cholimex chai thủy tinh

- Tên sản phẩm: Tương ớt Cholimex, thuộc công ty Cholimex Foods thuộc dòng sản phẩm gia vị.

- Hiện tại, tương ớt Cholimex đang có 2 mẫu mã chai: chai nhựa và chai thủy tinh.

Tương ớt tự nhiên Cholimex được sản xuất bằng công nghệ hiện đại, đảm bảo quy trình chế biến được kiểm duyệt chặt chẽ Sản phẩm mang đến vị cay đậm đà và hương thơm đặc trưng, phù hợp cho những ai yêu thích gia vị tự nhiên.

Sản phẩm được đóng chai với nắp đậy kín, giúp bảo quản lâu dài và dễ dàng Người dùng có thể lưu trữ sản phẩm ở nơi khô ráo, mát mẻ mà không lo bị hư hỏng hay biến chất Đây là một sản phẩm thiết yếu không thể thiếu trong tủ bếp của mỗi gia đình.

Tương ớt Cholimex được chế biến từ ớt tươi và tỏi nguyên chất, không chứa bột cay hay hương liệu nhân tạo Sau khi thu hoạch, ớt và tỏi được kiểm tra nghiêm ngặt để đảm bảo không còn dư lượng thuốc trừ sâu, mang đến sản phẩm an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng.

Sản phẩm được chế biến bằng công nghệ thanh trùng chân không, giúp bảo toàn hương vị thơm cay và màu sắc tự nhiên của ớt, tỏi, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- 100% ớt tươi nguyên chất, tỏi tươi nguyên chất.

- Không bột cay nhân tạo, hương tỏi nhân tạo

- Hiện tại tương ớt Cholimex có mức giá dao động trong khoảng 5.900 VNĐ – 24.500 VNĐ, gồm các loại sau:

 Tương ớt Cholimex Xí Muội 270g giá 10.500đ

 Tương ớt Cholimex chua ngọt 270g giá 10.500đ

 Tương ớt Cholimex cay nồng 270g giá 10.500đ

 Vị thơm cay tự nhiên kích thích vị giác, cho món ăn thêm đậm đà, thơm ngon hấp dẫn

Khô mực nướng, hải sản luộc, hải sản tẩm bột chiên, chả giò, gà rán, khoai tây chiên, mì, hamburger và phở đều trở nên hấp dẫn hơn khi kết hợp với nhau, mang lại sự ngon miệng và thú vị cho bữa ăn.

- Thành phần: Nước, ớt (30%), đường, cà chua, tỏi, muối ăn, dấm,…

1.2.2 Đối tượng sử dụng sản phẩm

Sản phẩm phù hợp với hầu hết mọi đối tượng NTD là trẻ em, học sinh hay các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng,

Khách hàng mục tiêu mà Cholimex Food hướng đến là những người ra quyết định mua sản phẩm:

 Khách hàng cá nhân: các bà mẹ, học sinh, sinh viên,

 Khách hàng tổ chức: các tiệm tạp hóa nhỏ lẻ, các nhà hàng khách sạn, các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng ẩm thực

Tương ớt Chinsu là sản phẩm nổi bật của công ty Cổ phần hàng tiêu dùng Masan, thuộc tập đoàn Masan Với sự hiện diện rộng rãi trên thị trường, mỗi năm, Masan ghi nhận doanh thu lên tới hàng chục tỷ đồng và lãi ròng hàng nghìn tỷ.

Sản phẩm tương ớt Chinsu của Masan đã chiếm hơn 70% thị phần tại Việt Nam trong nhiều năm Được làm từ những quả ớt tươi ngon từ Quảng Ngãi, tương ớt Chinsu mang đến vị cay tự nhiên đặc trưng.

 Ở phiên bản tương ớt Chinsu truyền thống, NTD cảm nhận được độ cay vừa phải nhưng cũng rất đặc trưng, phù hợp với mọi đối tượng.

 Ngoài ra, với phiên bản tương ớt Chinsu siêu cay, sản phẩm mang đến vị cay nồng nhưng không gắt, thích hợp với những tín đồ ăn cay.

Hình 1.2.4b Tương ớt Chinsu phiên bản cay đặt biệt

Tương ớt Sriracha, thuộc công ty HuyFong Foods, đã trở thành một gia vị phổ biến trong ẩm thực Việt Nam, thường được dùng để chấm chả giò, thịt bò viên, mực nướng và thịt gà chiên, cũng như làm nước sốt Thương hiệu này nổi tiếng mà không cần quảng cáo, khẳng định vị trí của mình trong lòng người tiêu dùng.

Tương ớt Vifon, một trong những đơn vị tiên phong trong ngành thực phẩm ăn liền tại Việt Nam, đã trở thành thương hiệu quen thuộc với người tiêu dùng Sản phẩm được làm từ những trái ớt tươi chín mọng, kết hợp cùng tỏi và cà chua, tạo nên gia vị lý tưởng cho các món ăn Công nghệ sản xuất của Vifon giữ nguyên hương vị của ớt, mang lại độ đậm đà sánh mịn, không chứa bột ngọt và phẩm màu tổng hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe gia đình.

Trong ngành hàng tương ớt, Cholimex Food phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, cho thấy mức độ cạnh tranh trên thị trường là khá cao.

Tìm hiểu về hành vi sử dụng sản phẩm

Sản phẩm tương ớt Cholimex nằm trong phân khúc thị trường tầm trung, mang đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn nhờ vào quy mô lớn và đa dạng về chủng loại Với chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và hương vị đảm bảo, sản phẩm còn có mức giá hợp lý, thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng cho việc sử dụng cá nhân, gia đình hoặc trong ngành dịch vụ ẩm thực Đặc biệt, sản phẩm này phù hợp cho sinh hoạt hàng ngày, có thời gian sử dụng ngắn và giá trị không quá cao, ảnh hưởng đáng kể đến quyết định mua sắm của khách hàng.

Khách hàng chỉ thực hiện 3 bước trong quy trình quyết định mua hàng hoặc cả

5 bước trong quy trình tùy vào từng đối tượng khách hàng khác nhau.

Quy trình quyết định mua của khách hàng

Dựa trên các yếu tố như thương hiệu, quảng cáo, thông tin trên bao bì sản phẩm và nhu cầu hàng hóa, người tiêu dùng có thể thực hiện các bước mua hàng hiệu quả.

Trường hợp 1: Đối với những khách hàng chưa biết nhiều về sản phẩm tương ớt.

- Giai đoạn 1: Nhận thức nhu cầu

NTD đang tìm kiếm cơ hội để giới thiệu một loại nước chấm mới, đặc biệt là tương ớt, nhằm nâng cao trải nghiệm ẩm thực Họ nhận thấy có sự khác biệt giữa tình trạng hiện tại của sản phẩm và mong muốn của thị trường, điều này thúc đẩy họ phát triển và kinh doanh loại nước chấm này.

- Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

 Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, hàng xóm,

 Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, người bán hàng, các nhà kinh doanh,

 Nguồn thông tin phổ thông: phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu và phân loại người tiêu dùng

 Nguồn thông tin kinh nghiệm thực tế: nghiên cứu, sử dụng hàng hóa

- Giai đoạn 3: Đánh giá so sánh các sản phẩm

Khi so sánh tương ớt Cholimex với các loại tương ớt khác như Chinsu, Vinfon và Tương ớt Sriracha, người tiêu dùng cần xem xét các yếu tố như mẫu mã, giá cả và thành phần Những yếu tố này sẽ giúp họ đưa ra quyết định thông minh về việc có nên chọn mua sản phẩm tương ớt Cholimex hay không.

Sau khi người tiêu dùng đánh giá và so sánh các sản phẩm tương ớt, họ sẽ quyết định mua sản phẩm tại các tiệm tạp hóa, cơ sở sản xuất tương ớt hoặc qua internet.

- Giai đoạn 5: hành vi sau khi mua

Hành vi sau mua ảnh hưởng đến việc mua lần tiếp theo và việc họ họ kể cho những người khác nghe về sản phẩm

Nếu người tiêu dùng hài lòng với sản phẩm, khả năng cao họ sẽ mua nhiều hơn trong tương lai và giới thiệu sản phẩm đó cho người thân, bạn bè.

 Nếu người tiêu dùng thấy không hài lòng với những gì sản phẩm mang lại, họ có thể không sử dụng sản phẩm đó nữa.

Trường hợp 2: Đối với những khách hàng đã trung thành với thương hiệu

- Giai đoạn 1: Nhận thức nhu cầu

NTD đã hết tương ớt ở nhà nên cần mua

- Giai đoạn 3: Đánh giá so sánh các sản phẩm

NTD sẽ so sánh các loại tương ớt của cùng 1 nhãn hàng về giá cả, mẫu mã, chất lượng

Quy trình và quyết định mua hàng của khách hàng có thể được rút gọn trong một số trường hợp, chẳng hạn như khi sản phẩm là hàng hóa quen thuộc hoặc khi người tiêu dùng đã trở thành khách hàng trung thành, còn được gọi là khách hàng tiềm năng của thương hiệu.

NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU DÙNG THỰC TẾ

Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

- Tìm hiểu nhu cầu thị trường và hành vi tiêu dùng sản phảm tương ớt

- Tái thiết lập NTD mục tiêu cho sản phẩm tại thị trường thành phố Đà Nẵng

Để phát triển và cải tiến sản phẩm tương ớt Cholimex, cần đưa ra những đề xuất và giải pháp mới nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng Nghiên cứu hành vi tiêu dùng tương ớt của người tiêu dùng sẽ giúp hiểu rõ hơn về sở thích và xu hướng tiêu dùng, từ đó tạo ra những sản phẩm phù hợp hơn với thị trường.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp điều tra lấy mẫu trên Internet để thu thập thông tin sẵn có Phương pháp này không chỉ giúp chúng tôi có được dữ liệu hiện tại mà còn cho phép phát hiện xu hướng của khách hàng trong tương lai.

Nghiên cứu định lượng là phương pháp thu thập và phân tích thông tin dựa trên các số liệu từ thị trường, giúp hiểu rõ hơn về thái độ, ý kiến và hành vi của người tiêu dùng Phương pháp này đặc biệt phù hợp để nghiên cứu các xu hướng và đặc điểm của thị trường hiện nay.

Chọn mẫu

- Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu xác suất

- Lý do chọn mẫu: Phương pháp này thể hiện tính đại diện cao, có tính chính xác cao hơn cho việc nghiên cứu này

- Quy mô mẫu: 150 người chia cho các đối tượng khác nhau:

 Đầu bếp của các nhà hàng, khách sạn, quán ăn

 Chủ của các cửa tiệm tạp hóa

Bảng câu hỏi khảo sát

- Mô tả bảng khảo sát: Bảng khảo sát gồm 4 phần

 Phẩn 1: Lời chào/lời giởi thiệu của người khảo sát

 Phần 2: Bảng câu hỏi khảo sát

 Phần 4: Bảng thông tin cá nhân của NTD

- Trong bảng câu hỏi khảo sát sẽ có 1 dạng câu hỏi chủ yếu:

Câu hỏi đóng bao gồm các câu hỏi liên quan đến nhân khẩu học, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng đối với sản phẩm tương ớt, mục đích sử dụng, mức độ ưa thích và đánh giá của khách hàng về sản phẩm này.

Chúng tôi là nhóm sinh viên tại Cao đẳng FPT Polytechnic đang thực hiện nghiên cứu về hành vi tiêu dùng sản phẩm tương ớt tại Đà Nẵng Chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ anh/chị qua một số câu hỏi Xin cam kết rằng mục đích của cuộc khảo sát này chỉ nhằm thu thập ý kiến của anh/chị và không có ý định bán sản phẩm nào sau cuộc phỏng vấn.

CÂU HỎI TRẢ LỜI MÃ ĐƯỜNG

DẪN S1 Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm tương ớt chưa? SA

Chưa từng 2 Chuyển sang câu S4

S3 Anh/chị đã từng sử dụng sản phẩm tương ớt của nhãn hàng nào sau đây?

S4 Lý do vì sao anh/chị không dùng sản phẩm tương ớt?

Không có nhu cầu 1 Tiếp tục

Không muốn sử dụng sản phẩm có chứa ớt cay 2 Tiếp tục

S5 Anh/chị có ý định sẽ sử dụng sản phẩm tương ớt trong thời gian sắp tới không?

Q1 Xin cho biết mực độ hài lòng của anh/chị về các nhãn hiệu tương ớt dưới đây?

Tiêu chí Rất hài Hài Bình Không hài Không biết đến

9 lòng lòng thương lòng Cholimex

Nam dương Ông chà và

Q2 Anh/chị có biết đến sản phẩm tương ớt Cholimex không?

Q3 Anh/chị biết đến tương ớt Cholimex qua kênh truyền thông nào?

Q4 Anh/chị hãy cho biết mức độ thường xuyên thấy quảng cáo của tương ớt

Cholimex thông qua các phương tiện truyền thông

Chưa thấy bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên Truyền hình

Biển, bảng hiệu quảng cáo

Q1A Theo anh/chị yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định mua và dùng tương ớt (1- hoàn toàn không ảnh hưởng đến 5 – rất ảnh hưởng)

Hoàn toàn Không Bình Khá quan Rất quan Cực kì

Tiêu chí quan tâm tâm thường tâm tâm quan tâm

Chất lượng Độ tin cậy Gía cả

Q2A Anh/chị mua sản phẩm này ở đâu? MA

Q3A Anh/chị mua tương ớt Cholimex dung tích bao nhiêu?

Q4A Xin cho biết anh/chị mua sản phẩm tương ớt

Cholimex vào mục đích gì?

Tiêu dùng cá nhân 1. Để bán 2.

Q5A Mức độ hài lòng của anh/chị về sản phẩm tương ớt Cholimex

Bình thường Khá hài lòng

Q1B Nếu tương ớt Cholimex cải thiện lại sản phẩm thì anh/chị có ủng hộ hay không?

Q2B Anh/chị muốn sản phẩm tương ớt cần cải thiện những tính năng gì?

Cay hơn 1. Đậm vị hơn 2.

Q3B Anh/chị hãy cho biết mức giá mà anh chị sẵn sàng SA chi trả để mua 1 chai tương ớt 270g?

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị

Nếu có thăc mắc xin liện hệ địa chỉ email: hongdtbpd04606@fpt.edu.vn

Kế hoạch thực hiện khảo sát

- Thời gian: Nhóm tiến hành khảo sát trong vòng 6 ngày, từ này 19/05 đến 25/05

- Cách thực hiện: Nhóm tiến hành thiết kế mẫu khảo sát, sau đó sẽ sử dụng khảo sát trực tuyến bằng gg.doc

- Link phiếu khảo sát: https://forms.gle/G5rp1wrE6k6PRHR67

Kết quả và phân tích kết quả

Nghiên cứu khảo sát hành vi tiêu dùng sản phẩm tương ớt tại thành phố Đà Nẵng đã được thực hiện với kích thước mẫu là 150, trong đó có 120 phiếu hợp lệ và 30 phiếu không hợp lệ Thông tin được thu thập thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi trên nền tảng Google Docs.

Qua khảo sát, nhóm đã có kết quả thống kê như sau:

1 Kết quả về nhân khẩu học : Độ tuổi Từ 18 – 24 tuổi 67,2%

Nghề nghiệp Học sinh/sinh viên 62,7%

Bảng 1.1 Bảng kết quả khảo sát về thông tin nhân khẩu học

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng thông tin nhân khẩu học cho thấy độ tuổi cao nhất trong nhóm khách hàng là từ 18 đến 24 tuổi, tuy nhiên, độ tuổi trung bình của khách hàng lại khác biệt.

Đối tượng khảo sát chủ yếu là người trong độ tuổi 18-29, chiếm 84,4%, trong khi nhóm tuổi từ 30-36 chỉ chiếm 15,6% Về giới tính, nam giới chiếm 48,3% và nữ giới chiếm 51,7% Đặc biệt, nghề nghiệp chủ yếu trong mẫu khảo sát là học sinh/sinh viên, chiếm tới 62,7%.

2 Kết quả về hành vi tiêu dùng tương ớt

 Kết quả về hành vi tiêu dùng tương ớt của ngành hàng

Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện sự quan tâm của NTD đến sản phẩm tương ớt

Từ kết quả nghiên cứu cho thấy 87,6% NTD đã từng sử dụng sản phẩm tương ớt Từ

Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện lí do NTD không quan tâm đến sản phẩm tương ớt

Mặc dù có nhiều người tiêu dùng (NTD) sử dụng sản phẩm tương ớt, vẫn tồn tại một số người không sử dụng loại gia vị này Theo nghiên cứu, có hai lý do chính khiến họ không sử dụng tương ớt: 46,7% cho biết không có nhu cầu sử dụng, trong khi 53,3% không muốn tiêu thụ sản phẩm có chứa ớt cay.

Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện khả năng sử dụng tương ớt trong tương lai của NTD

Nghiên cứu cho thấy rằng 33,3% khách hàng hiện tại không sử dụng sản phẩm tương ớt nhưng có ý định muốn sử dụng trong tương lai Điều này mở ra cơ hội cho các nhà marketing trong việc thu hút nhóm khách hàng này đến với sản phẩm của họ.

Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng của NTD khi mua tương ớt

Kết quả khảo sát cho thấy, 88% khách hàng sử dụng sản phẩm tương ớt cho mục đích tiêu dùng cá nhân, trong khi 10,7% sử dụng để bán và 1,3% còn lại có mục đích khác.

Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện sản phẩm tương ớt được quan tâm nhất trong ngành hàng

Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại tương ớt như Cholimex, Sriracha, Vifon, Chinsu và Henzi Theo nghiên cứu, sản phẩm tương ớt Chinsu được người tiêu dùng ưa chuộng nhất, chiếm 87,6% thị phần, trong khi tương ớt Henzi chỉ chiếm 1% Điều này cho thấy sự cạnh tranh trong ngành tương ớt ngày càng gay gắt, với Chinsu là đối thủ đáng chú ý nhất của thương hiệu Cholimex.

Hình 2.6 Biểu đồ thể hiện những yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định mua và dùng tương ớt

Kết quả từ bảng đồ cho thấy hầu hết các yếu tố đều ảnh hưởng đến hành vi mua và sử dụng tương ớt của khách hàng, trong đó hương vị là yếu tố được quan tâm nhất, với hơn 30% khách hàng cho rằng nó rất ảnh hưởng Các yếu tố thương hiệu, mẫu mã và màu sắc chỉ ở mức trung bình, với đa số khách hàng đánh giá chúng là bình thường hoặc có ảnh hưởng khá Do đó, bên cạnh việc phát triển thương hiệu, mẫu mã và màu sắc, công ty cần chú trọng đến hương vị của sản phẩm.

Hình 2.7 Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các thương hiệu tương ớt

Kết quả và biểu đồ cho thấy Chinsu là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ của Cholimex, đặc biệt trong mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm tương ớt Chinsu dẫn đầu với tỷ lệ rất hài lòng trên 40%, trong khi Cholimex chỉ đạt hơn 20% Hơn nữa, vẫn còn một lượng lớn người tiêu dùng chưa biết đến sản phẩm Cholimex (trên 10%) Do đó, các nhà tiếp thị cần đẩy mạnh hoạt động marketing một cách hợp lý để nâng cao nhận thức và cải thiện sự hài lòng của khách hàng.

17 để đưa sản phẩm của công ty tới khách hàng và cạnh tranh được với những đối thủ khác, đặc biệt là Chinsu.

 Kết quả về hành vi tiêu dùng tương ớt Cholimex của công ty Cholimex Foods

Hình 2.1.1 Biểu đồ thể hiện sự nhận diện nhãn hiệu tương ớt Cholimex của NTD

Sản phẩm tương ớt Cholimex đã được 71,4% người tiêu dùng biết đến, tuy nhiên, vẫn còn 27,6% khách hàng chưa biết đến sản phẩm này Để tăng cường nhận thức về thương hiệu, công ty cần triển khai các chương trình truyền thông hiệu quả nhằm giới thiệu sản phẩm đến tay những khách hàng chưa có cơ hội trải nghiệm, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Hình 2.1.2 Biểu đồ thể hiện kênh truyền thông giúp NTD biết đến thương hiệu tương ớt Cholimex

Kết quả khảo sát cho thấy người tiêu dùng (NTD) biết đến thương hiệu tương ớt Cholimex chủ yếu qua các kênh truyền thông như Internet và truyền hình, mỗi kênh chiếm 46,1%, trong khi quảng cáo qua poster chiếm 23,7% Đặc biệt, 52,6% NTD biết đến thương hiệu này qua bạn bè và người thân, cho thấy vai trò quan trọng của truyền thông trong quyết định tiêu dùng Do đó, công ty cần tăng cường hoạt động truyền thông và chú trọng đến việc giữ chân khách hàng.

Hình 2.1.3 Biểu đồ thể hiện tần suất xuất hiện của tương ớt Cholimex trên các phương tiện truyền thông

Kết quả và biểu đồ cho thấy tần suất xuất hiện của sản phẩm tương ớt Cholimex trên các phương tiện truyền thông còn thấp Hầu hết các phương tiện truyền thông chỉ đề cập đến sản phẩm này "thỉnh thoảng", điều này dẫn đến việc nhiều người tiêu dùng chưa biết đến sản phẩm tương ớt Cholimex.

Hình 2.1.4 Biểu đồ thể hiện những địa điểm mà khách hàng mua tương ớt

Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số người tiêu dùng (NTD) mua sản phẩm tương ớt chủ yếu tại tạp hóa (81,8%), tiếp theo là siêu thị (58,4%), trong khi mua sắm qua app online chỉ chiếm 14,3% và không có ai mua tại hội chợ, triển lãm Do đó, công ty cần xây dựng kênh phân phối phù hợp để tối ưu hóa doanh thu.

19 phân phối phù hợp để đưa sản phẩm tốt nhất đến với khách hàng đặc biệt là các tạp hóa và siêu thị

Hình 2.1.5 Biểu đồ thể hiện dung tích của 1 chai tương ớt Cholimex mà NTD thường mua

Theo kết quả nghiên cứu, phần lớn khách hàng mua tương ớt chủ yếu cho tiêu dùng cá nhân, với 46,8% chọn loại chai 130g Đồng thời, loại chai 270g cũng được ưa chuộng, chiếm 37,7% trong tổng số khách hàng.

Hình 2.1.6 Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các yếu tố của tương ớt Cholimex

Kết quả khảo sát cho thấy đa số khách hàng có mức độ hài lòng trung bình đối với tương ớt Cholimex, với tỷ lệ cao ở các yếu tố lựa chọn bình thường và khác hài lòng Do đó, công ty cần cải tiến sản phẩm và nắm bắt nhu cầu của khách hàng để phát triển, nhằm nâng cao sự hài lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm.

Hình 2.1.7 Biểu đồ thể hiện mức độ đồng ý của NTD khi công ty muốn cải tiến sản phẩm tương ớt

TÁI THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NTD MỤC TIÊU CHO SẢN TƯƠNG ỚT CHOLIMEX

Phân khúc thị trường

Dựa theo nghiên cứu về hành vi và nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm tương ớt và dựa vào tháp nhu cầu MASLOW:

Hình 3.1 Hình tháp nhu cầu Maslow

- Nhu cầu sinh lí: nhu cầu được ăn ngon củaNTD

Nhu cầu an toàn là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn sản phẩm, đặc biệt là khi người tiêu dùng đã được đáp ứng nhu cầu sinh lý Sản phẩm tương ớt không chỉ mang lại hương vị mà còn đảm bảo chất lượng, giúp người tiêu dùng yên tâm khi sử dụng.

Nhà quản trị quyết định phân khúc thị trường theo những yếu tố sau:

- Phân khúc nhân khẩu học

- Phân khúc dựa trên hành vi

Bảng 3.1.1 Bảng phân tích đặc điểm của các nhóm phân khúc

Phân khúc Nhóm phân khúc Đặc điểm

Nhân khẩu học Nhóm A Từ 18 – 24 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là học sinh/sinh viên.

Nhóm đối tượng trong ngành hàng tiêu dùng có kiến thức về sản phẩm và nhu cầu sử dụng tương đối cao Mặc dù tài chính chưa hoàn toàn độc lập và vẫn phụ thuộc vào gia đình, nhưng họ hoàn toàn có khả năng tự chi trả cho sản phẩm tương ớt.

Nhóm khách hàng này có nhu cầu tìm kiến sản phẩm ở các trang mạng xã hội: facebook, zalo,… và trên các app mua hàng như shopee, Lazada.

Nhóm B, với độ tuổi từ 25 đến 29, chủ yếu bao gồm nhân viên và công nhân Đây là nhóm đối tượng có hiểu biết vững về các sản phẩm trong ngành hàng tiêu dùng và có nhu cầu sử dụng sản phẩm tương đối cao.

Họ là những người đã có thu nhập tài chính riêng và có khả năng chi trả cũng như quyết định việc mua hàng trong gia đình.

Họ có nhu cầu tìm kiếm sản phẩm tại các cơ sở bán lẻ, các tạp hóa, siêu thị,…

Nhóm C Từ 30 – 35 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là giáo viên, kĩ sư, công nhân…

Nhóm đối tượng này sở hữu kiến thức vững về ngành hàng và thường xuyên tìm kiếm thông tin chi tiết về sản phẩm Họ có nhu cầu sử dụng sản phẩm cao, đồng thời đã ổn định về mặt tài chính, sẵn sàng chi trả cho các mặt hàng chất lượng.

Nhóm D Từ 36 – 55 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là công nhân, bán buôn, đầu bếp.

Họ sở hữu kiến thức về sản phẩm như giá cả, nguồn gốc và hương vị, và sẽ trực tiếp sử dụng cũng như phân phối sản phẩm đến tay khách hàng lẻ.

Nhóm E Trên 55 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là Công nhân, nông dân, thất nghiệp,…

Họ là những người có thu nhập thấp và hầu như không còn có nhu cầu để sử dụng để sẵn sàng chi trả cho mặt

Nhóm đối tượng này phân khúc theo nhu cầu sử dụng tương ớt, không gắn bó với một loại cụ thể Tuy nhiên, một số khách hàng trong nhóm này lại ưa chuộng tương ớt Cholimex do sản phẩm này nổi bật với độ cay phù hợp với sở thích của họ.

Nhóm 2 Phân khúc theo mức độ trung thành.

Khách hàng trung thành với thương hiệu Cholimex là những người luôn chọn mua sản phẩm này vì sự hài lòng mà họ nhận được Họ không có ý định chuyển sang sản phẩm khác, thể hiện sự tin tưởng và cam kết với thương hiệu.

Khách hàng trung thành tương đối là nhóm người tiêu dùng có sự gắn bó với từ 2 đến 3 nhãn hiệu khác nhau Hành vi mua sắm của họ thường phản ánh thói quen hoặc sự vô tình, và đôi khi do giá cả hợp lý Việc chuyển sang nhãn hiệu khác có thể khiến họ cảm thấy tốn kém, dẫn đến sự duy trì trong lựa chọn nhãn hiệu hiện tại.

Nhóm 3 Phân khúc theo mức độ sử dụng. Đối với nhóm khách hàng này thì họ sử dụng sản phẩm tương ớt với mức độ nhiều, trung bình và ít. Những người có mức độ sử dụng sản phẩm tương ớt của Cholimex nhiều chiếm tỷ lệ không cao Những người sử dụng sản phẩm ở mức độ trung bình chiến tỷ lệ tương đối và những người sử dụng sản phẩm ở mức độ ít lại chiếm tỷ lệ cao vì theo như kết quả khảo sát thì đa số NTD lựa chọn sản phẩm tương ớt Chinsu (đối thủ cạnh tranh lớn của Cholimex) để sử dụng

Sau khi phân tích các yếu tố để phân chia thị trường thì sẽ có các nhóm như sau:

- Nhóm A1: Từ 18 – 24 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là học sinh/sinh viên Phân khúc theo nhu cầu

- Nhóm A2: Từ 18 – 24 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là học sinh/sinh viên Phân khúc theo mức độ trung thành

- Nhóm A3: Từ 18 – 24 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là học sinh/sinh viên Phân khúc theo mức độ sử dụng

- Nhóm B1: Từ 25 – 29 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là nhân viên, công nhân, Phân khúc theo nhu cầu

- Nhóm B2: Từ 25 – 29 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là nhân viên, công nhân, Phân khúc theo mức độ trung thành

- Nhóm B3: Từ 25 – 29 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là nhân viên, công nhân, Phân khúc theo mức độ sử dụng

- Nhóm C1: Từ 30 – 35 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là giáo viên, kĩ sư, công nhân… Phân khúc theo nhu cầu

- Nhóm C2: Từ 30 – 35 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là giáo viên, kĩ sư, công nhân… Phân khúc theo mức độ trung thành

- Nhóm C3: Từ 30 – 35 tuổi Phân khúc theo mức độ sử dụng

- Nhóm D1: Từ 36 – 55 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là công nhân, bán buôn, đầu bếp. Phân khúc theo nhu cầu

- Nhóm D2: Từ 36 – 55 tuổi Phân khúc theo mức độ trung thành

- Nhóm D3: Từ 36 – 55 tuổi Phân khúc theo mức độ sử dụng

- Nhóm E1: Trên 55 tuổi Nghề nghiệp chủ yếu là Công nhân, nông dân, thất nghiệp,

… Phân khúc theo nhu cầu

- Nhóm E2: Trên 55 tuổi Phân khúc theo mức độ trung thành

- Nhóm E3: Trên 55 tuổi Phân khúc theo mức độ sử dụng

Tương ớt Cholimex hiện đang tập trung vào những đối tượng có nhu cầu sử dụng và mức độ trung thành tương đối với thương hiệu, đặc biệt là học sinh, sinh viên, công nhân và giáo viên Mặc dù sản phẩm đã đạt được thành công trong các phân khúc thị trường, nhưng cần rút gọn phân khúc hành vi theo mức độ sử dụng, vì tỷ lệ sử dụng của nhóm khách hàng này vẫn chưa cao.

Lựa chọn thị trường mục tiêu

Nhãn hàng Cholimex nhắm đến nhóm khách hàng mục tiêu là những người từ 18 đến 55 tuổi, bao gồm học sinh, sinh viên, công nhân và giáo viên, không phân biệt giới tính hay mức thu nhập Tất cả những ai có nhu cầu sử dụng tương ớt đều là khách hàng tiềm năng của công ty Cholimex đang tập trung vào việc phát triển và mở rộng thị trường mục tiêu hiện tại của mình.

 Khách hàng tổ chức: Các nhà buôn bán sỉ, các nhà phân phối lớn như siêu thị, đại lí,…

Phân khúc thị trường này có quy mô lớn và tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, thu hút đa số người tiêu dùng từ mọi tầng lớp Theo thống kê của trang Danso năm 2021, độ tuổi của khách hàng trong lĩnh vực này rất đa dạng, cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ.

Tại Việt Nam, nhóm dân số từ 18 đến 36 tuổi chiếm tới 69,3%, cho thấy tiềm năng lớn cho sự phát triển của ngành hàng này Dự báo cho thấy số lượng khách hàng trong độ tuổi này sẽ tiếp tục gia tăng trong những năm tới, đồng thời trình độ dân trí của họ cũng sẽ được nâng cao.

- Tính hấp dẫn của phân khúc thị trường :

Dân số dưới 18 tuổi và trên 64 tuổi thuộc nhóm dân số phụ thuộc vào độ tuổi từ 18 đến 64 Đây là một phân khúc thị trường có tiềm năng tiêu thụ lớn.

Họ là những người có thu nhập và có quyền quyết định cho việc sử dụng ngành hàng tiêu dùng trong gia đình.

- Mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp:

Công ty hiện đã thiết lập kênh phân phối trên thị trường nhưng vẫn chưa đạt được thị phần mong muốn, với sản phẩm chỉ chiếm 37%, thấp hơn Chinsu 43% (theo thống kê của AC Nielsen 2014) Để cải thiện tình hình, công ty đang tập trung vào việc cạnh tranh với đối thủ bằng cách tiếp cận khách hàng mục tiêu tại thị trường cũ, nhằm thu hút khách hàng từ đối thủ và tăng trưởng thị phần trong những năm tới.

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ỚT CHOLIMEX TRONG NĂM 2022

1 Chiến lược sản phẩm (product)

Năm 2022, Cholimex Foods sẽ ra mắt tương ớt mang thương hiệu Cholimex với nhiều cải tiến mới, hứa hẹn mang đến hương vị thơm ngon và sánh quyện, làm phong phú thêm mỗi bữa ăn Sản phẩm này sẽ có chất lượng vượt trội hơn hẳn so với phiên bản cũ, tạo nên sự đột phá trên thị trường Việt Nam.

Sản phẩm tương ớt Cholimex sẽ phong phú hơn về mẫu mã và số lượng, bao gồm các loại như tương ớt xí muội, tương ớt me và tương ớt cà Điều này nhằm nâng cao khả năng phục vụ thị trường và chiếm lĩnh thị phần lớn hơn.

Tương ớt Cholimex sắp ra mắt phiên bản cay hơn, nhằm phục vụ nhu cầu của những tín đồ yêu thích vị cay Phiên bản mới này sẽ được thiết kế với hình ảnh những trái ớt căng mọng và ngọn lửa biểu trưng cho độ cay đặc trưng của sản phẩm.

Công ty nhập khẩu nguyên liệu chủ yếu từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung, tập trung vào ớt và tỏi Các tỉnh nổi bật trong nguồn cung cấp bao gồm Hải Dương, Thái Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.

Luôn luôn chú trọng khâu vệ sinh, an toàn thực phẩm Tạo chất lượng uy tín cho sản phẩm.

2 Chiến lược về giá (Price)

Cholimex đang thúc đẩy tiêu dùng và mở rộng thị trường thông qua ba chiến lược chính: đa dạng hóa sản phẩm theo từng vùng miền, tập trung vào thị trường nông thôn và áp dụng tiếp thị trực tiếp Cụ thể, công ty đã giới thiệu các sản phẩm với dung tích nhỏ, chẳng hạn như chai tương ớt Cholimex, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Cholimex sẽ ra mắt sản phẩm tương ớt chai 130 gram với giá 6.000 VNĐ/chai, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ tại nông thôn, nơi mà sản phẩm 270 gram giá 11.500 VNĐ/chai khó được chấp nhận.

Cholimex sẽ định hướng giá sản phẩm ở mức cao nhất mà thị trường có thể chấp nhận cho từng phân khúc, đồng thời đảm bảo mức giá cạnh tranh với đối thủ nhằm tối đa hóa lợi nhuận Khi sản phẩm không còn ở giai đoạn "hot", doanh nghiệp sẽ bắt đầu giảm giá để tiếp tục thu hút khách hàng và duy trì khả năng cạnh tranh.

Cholimex đã quyết định giảm giá sản phẩm tương ớt cũ để thu hút khách hàng, đặc biệt là phiên bản cay với mức giá cạnh tranh Điều này không chỉ giúp sản phẩm tiếp cận được nhiều người tiêu dùng hơn mà còn tạo ra sự nổi bật cho thương hiệu Cholimex trong phân khúc tương ớt.

Nhà phân phối nhập hàng từ 100 thùng sẽ nhận được chiết khấu 15% trên tổng giá trị đơn hàng, trong khi đó, những nhà phân phối nhập từ 50 thùng đến dưới 100 thùng sẽ được chiết khấu 10%.

Khi người tiêu dùng mua sản phẩm Cholimex trên các kênh thương mại điện tử, họ có thể thanh toán dễ dàng bằng thẻ tín dụng hoặc Ví CholimexPay.

Vào năm 2022, giá sản phẩm sẽ giảm 1.000 VNĐ cho mỗi dòng sản phẩm nhằm hỗ trợ người tiêu dùng trong bối cảnh dịch bệnh ảnh hưởng đến nền kinh tế Công ty quyết định điều chỉnh mức giá để khuyến khích người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn.

Bảng 4.2 Bảng định giá sản phẩm tương ớt Cholimex

Tên sản phẩm Kích cỡ Mức giá (VNĐ)

Tương ớt Cholimex Xí Muội 270g 11.500

Tương ớt Cholimex chua ngọt 270g 11.500

Tương ớt Cholimex cay nồng 270g 11.500

3 Chiến lược phân phối (Place)

Công ty hiện đang sử dụng kênh phân phối cấp 1, trong đó sản phẩm được chuyển từ nhà sản xuất qua nhà bán lẻ đến tay người tiêu dùng Để giảm thiểu rủi ro trong quá trình tiêu thụ, công ty sẽ chuyển sang kênh phân phối cấp 2, bao gồm hai loại trung gian: nhà bán sỉ (như siêu thị, chi nhánh sản xuất) và nhà bán lẻ (tạp hóa) Hàng hóa sẽ được cung cấp đến nhà bán sỉ trước, sau đó nhà bán sỉ sẽ phân phối lại cho các nhà bán lẻ, và cuối cùng là đến tay người tiêu dùng Việc áp dụng kênh phân phối này sẽ giúp công ty tiêu thụ nhiều sản phẩm hơn và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Cholimex nỗ lực để sản phẩm của mình luôn "sẵn có" cho khách hàng bằng cách hợp tác với các kênh siêu thị và cửa hàng tiện lợi hiện đại Để mở rộng sự hiện diện, Cholimex Foods cam kết đưa sản phẩm Cholimex đến mọi nơi, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Cholimex đã xây dựng mạng lưới phân phối rộng khắp với 200 đại lý lớn nhỏ, chuyển đổi thành 60 nhà phân phối, giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận 64 tỉnh thành trên toàn quốc Khách hàng Việt Nam có thể thuận tiện mua sắm tương ớt Cholimex tại các cửa hàng đại lý, chợ địa phương và tiệm tạp hóa.

Phân phối trên các sàn thương mại điện tử: Lazada, shopee.

Cholimex đã hợp tác với Maersk, công ty vận tải hàng đầu của Đan Mạch, nhằm tối ưu hóa quy trình logistics Sự hợp tác này bao gồm việc vận chuyển hàng hóa từ nhà máy đến kho, giữa các kho, quản lý hàng hóa trong kho và vận chuyển hàng đến các nhà phân phối.

4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion)

Ngày đăng: 08/01/2022, 18:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1 Bảng kết quả kháo sát về thông tin nhân khẩu học  14 Bảng 3.1.1 Bảng phân tích đặc điểm của các nhóm phân khúc 24, 25, 26 - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Bảng 1.1 Bảng kết quả kháo sát về thông tin nhân khẩu học 14 Bảng 3.1.1 Bảng phân tích đặc điểm của các nhóm phân khúc 24, 25, 26 (Trang 10)
Hình 2.1.6 Biểu đồ thể hiện mứ độ hài lòng của NTD đối với - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.6 Biểu đồ thể hiện mứ độ hài lòng của NTD đối với (Trang 12)
Bảng 1.1 Bảng kết quả khảo sát về thông tin nhân khẩu học - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Bảng 1.1 Bảng kết quả khảo sát về thông tin nhân khẩu học (Trang 28)
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện sản phẩm tương ớt được quan tâm nhất trong ngành hàng - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện sản phẩm tương ớt được quan tâm nhất trong ngành hàng (Trang 30)
Hình 2.6  Biểu đồ thể hiện những yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định mua và dùng tương - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.6 Biểu đồ thể hiện những yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định mua và dùng tương (Trang 31)
Hình 2.7  Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các thương hiệu - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.7 Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các thương hiệu (Trang 31)
Hình 2.1.2 Biểu đồ thể hiện kênh truyền thông giúp NTD biết đến thương hiệu - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.2 Biểu đồ thể hiện kênh truyền thông giúp NTD biết đến thương hiệu (Trang 32)
Hình 2.1.1 Biểu đồ thể hiện sự nhận diện nhãn hiệu tương ớt Cholimex của NTD - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.1 Biểu đồ thể hiện sự nhận diện nhãn hiệu tương ớt Cholimex của NTD (Trang 32)
Hình 2.1.3 Biểu đồ thể hiện tần suất xuất hiện của tương ớt Cholimex trên các - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.3 Biểu đồ thể hiện tần suất xuất hiện của tương ớt Cholimex trên các (Trang 33)
Hình 2.1.4 Biểu đồ thể hiện những địa điểm mà khách hàng mua tương ớt - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.4 Biểu đồ thể hiện những địa điểm mà khách hàng mua tương ớt (Trang 33)
Hình 2.1.6  Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các yếu tố của - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.6 Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của NTD đối với các yếu tố của (Trang 34)
Hình 2.1.5 Biểu đồ thể hiện dung tích của 1 chai tương ớt Cholimex mà NTD - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.5 Biểu đồ thể hiện dung tích của 1 chai tương ớt Cholimex mà NTD (Trang 34)
Hình 2.1.7 Biểu đồ thể hiện mức độ đồng ý của NTD khi công ty muốn cải tiến - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 2.1.7 Biểu đồ thể hiện mức độ đồng ý của NTD khi công ty muốn cải tiến (Trang 35)
Bảng 3.1.1 Bảng phân tích đặc điểm của các nhóm phân khúc - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Bảng 3.1.1 Bảng phân tích đặc điểm của các nhóm phân khúc (Trang 38)
Hình 3.1. Hình tháp nhu cầu Maslow - NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM TƯƠNG ớt VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TƯƠNG ớt CHOLIMEX CỦA CÔNG TY CHOLIMEX FOOD
Hình 3.1. Hình tháp nhu cầu Maslow (Trang 38)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w