1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai

75 5 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ Tin Học Và Máy RTK KOLIDA Thực Hiện Công Tác Đo Đạc Chỉnh Lý Bản Đồ Địa Chính Tờ Số 40 Tỷ Lệ 1:1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Tác giả Hà Văn Tân
Người hướng dẫn ThS. Vũ Thị Kim Hảo
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản lý đất đai
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 3,39 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
    • 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài (12)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (12)
  • PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (13)
      • 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính (13)
      • 2.1.2. Tính chất, vai trò của bản đồ địa chính (14)
      • 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính (14)
      • 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính (15)
      • 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính (17)
      • 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính (19)
      • 2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính (22)
    • 2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa (24)
      • 2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính (24)
      • 2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ (24)
      • 2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ (26)
    • 2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ (26)
      • 2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu (26)
      • 2.4.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK KOLIDA (27)
      • 2.4.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính .. 29 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 (38)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (41)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (41)
    • 3.3 Nội dung nghiên cứu (41)
      • 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Tân Dương (41)
      • 3.3.2. Đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chính (41)
      • 3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp (42)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (42)
  • PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN (41)
    • 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Tân Dương (44)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (44)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (45)
    • 4.2. Đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chính (46)
      • 4.2.1. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính (46)
      • 4.2.2. Khái quát dự án (47)
      • 4.2.3. Đo vẽ chỉnh lý (48)
    • 4.3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp (61)
      • 4.3.1. Thuận lợi (61)
      • 4.3.2. Khó khăn (62)
      • 4.3.3. Đề xuất giải pháp (63)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (44)
    • 5.1. Kết luận (64)
    • 5.2. Kiến nghị (64)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (66)

Nội dung

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Tân Dương

Xã Tân Dương, thuộc huyện Bảo Yên, nằm ở phía đông bên tả ngạn sông Chảy, cách trung tâm huyện lỵ 9 km theo Quốc lộ 279 Với diện tích tự nhiên 3.299,545 ha, trong đó đất sản xuất nông lâm nghiệp chiếm 2.371,5 ha, bao gồm 282,73 ha đất nông nghiệp và 2.073,3 ha đất lâm nghiệp.

+ Phía Bắc: giáp các xã Vĩnh Yên, Xuân Hoà.

+ Phía Nam: giáp xã Minh Tân và thị trấn Phố Ràng

+ Phía Tây: giáp xã Thượng Hà và xã Bản Cái (huyện Bắc Hà).

+ Phía Đông: giáp xã Xuân Thượng và thị trấn Phố Ràng

Xã Tân Dương nằm trong địa hìnhđồi núi của huyện bảo yên, Tỉnh Lào

Địa hình khu vực có độ dốc giảm dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, với điều kiện thoát nước thuận lợi Nền địa chất ổn định cùng với kết cấu đất tốt tạo điều kiện lý tưởng cho sự phát triển.

Xã Tân Dương thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với bốn mùa trong năm, trong đó mùa hè kéo dài từ tháng 5.

10, mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau

Chế độ nhiệt tại khu vực này có nhiệt độ trung bình hàng năm dao động từ 22 đến 23 độ C, với sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm khoảng 2 đến 5 độ C Nhiệt độ cao nhất ghi nhận được là 37 độ C, trong khi nhiệt độ thấp nhất là 3 độ C.

Lượng mưa trung bình hàng năm dao động từ 1.400 mm đến 1.600 mm, chủ yếu tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80% tổng lượng mưa trong năm Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20% tổng lượng mưa Độ ẩm không khí trung bình hàng năm đạt 83%, với sự chênh lệch không đáng kể giữa các tháng trong năm ở vùng núi, trung du và đồng bằng.

Nhiệt độ trung bình tại tỉnh dao động từ 15°C đến 20°C ở vùng cao và từ 23°C đến 29°C ở vùng thấp, với lượng mưa trung bình từ 1.400mm đến 1.700mm Sương mù xuất hiện phổ biến trên toàn tỉnh, có nơi dày đặc Trong các đợt rét đậm, khu vực núi cao và các thung lũng kín gió thường xuất hiện sương muối, kéo dài từ 2 đến 3 ngày.

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

Dân số xã Tân Dương hiện có 13 thôn bản (số liệu thống kê tháng 6/2011): Bản Dằm, Bản Mười, Bản Qua, Mỏ Siêu, Bản Pang, Nà Đò, Khuổi

Ca, Mủng, Mỏ Đá, Phạ, Lũng Sắc, Cau 1 và Cau 2 là các khu vực có tổng cộng 802 hộ gia đình với tổng dân số đạt 3.404 người, tương ứng với cơ cấu trung bình 4,24 người mỗi hộ (theo số liệu thống kê ngày 3 tháng 7 năm 2018).

Hệ thống giao thông tại khu vực có Quốc lộ 279 đi qua, cùng với mạng lưới giao thông nông thôn được bê tông hóa theo chương trình nông thôn mới, đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đo đạc.

Hệ thống giao thông tại phường bao gồm các đường trục chính và mạng lưới đường bê tông trong khu dân cư Trong 5 năm qua, xã đã đầu tư xây dựng hơn 11 km đường bê tông, cải thiện đáng kể hạ tầng giao thông trong khu vực.

Các tuyến đường hiện tại đã đáp ứng cơ bản nhu cầu giao thông, nhưng cần được nâng cấp và mở rộng trong tương lai để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Xã có 1.726 người trong độ tuổi lao động, tạo ra nguồn lực lao động dồi dào Tuy nhiên, chất lượng lao động còn hạn chế với tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp Ngoài ra, tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp vẫn cao, trong khi nhiều người trẻ tuổi rời quê để tìm kiếm cơ hội làm ăn ở xa.

Các biện pháp xóa đói giảm nghèo, nâng cao học vấn và giải quyết việc làm đã thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho sản xuất và kinh doanh trong nhiều lĩnh vực Nhờ đó, nhiều lao động đã được thu hút và có việc làm ổn định, góp phần vào sự ổn định của tình hình kinh tế - xã hội.

Tân Dương sở hữu nhiều tiềm lực phát triển nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi, với quỹ đất dồi dào, đặc biệt là đất lâm nghiệp, cùng quốc lộ 278 và nguồn lao động phong phú Tuy nhiên, địa phương vẫn đối mặt với nhiều thách thức như nền kinh tế yếu, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, và cơ cấu kinh tế chậm thay đổi, chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp Hơn nữa, thời tiết diễn biến phức tạp và thị trường tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn Để thúc đẩy phát triển, Tân Dương cần chú trọng cải thiện cơ sở hạ tầng và tăng cường hội nhập kinh tế với các vùng lân cận.

Đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa chính

4.2.1 Nh ững tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính

+ Bản đồ Địa giới hành chính xã Tân Dương

+ Bản đồ địa chính:19tờ tỷ lệ 1/2000, đo vẽ được số hóa; Chỉnh lý, năm 2006. + Bản trích đo đất các tổ chức theo Chỉ thị 31/CT-TTG

+ Bản đồ quy hoạch khu dân cư

- Xã Tân Dương, được đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng công nghệ số, trên hệ tọa độ VN2000

Bản đồ địa chính mới được xây dựng trên mặt phẳng chiếu hình, sử dụng múi chiếu và kinh tuyến trục phù hợp với từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Bản đồ này áp dụng hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cùng với hệ tọa độ quốc gia hiện hành, đảm bảo tính chính xác và đồng bộ trong quản lý đất đai.

Kinh tuyến trục của các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT, liên quan đến việc thành lập bản đồ địa chính.

Thành lập bản đồ địa chính được quy định theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT và Thông tư 30/2013/TT-BTNMT, nhằm thực hiện lồng ghép việc đo đạc, lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính với việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng các tài sản gắn liền với đất, đồng thời xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.

Tên công trình: Lưới khống chế đo vẽ cấp 1 xã Tân Dương, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai

Thiết kế kỹ thuật và dự toán đã tiến hành đăng ký biến động, cập nhật và chỉnh lý bản đồ địa chính cùng hồ sơ địa chính, nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho 18 xã và thị trấn thuộc huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.

Bảng 4.1: Số liệu điểm gốc

Số Tên Tọa độ Độ cao

(Nguồn:Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai)

BẢNG 4.2: TỌA ĐỘCÁC ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ VÀ LƯỚI

KHỐNG CHẾ ĐO VẼ CẤP 1, CẤP 2( PHỤ LỤC )

Số Tên Tọa độ Độ cao

Sổ tay máy RTK KOLIDA có khả năng kết nối với máy tính qua cổng USB Để truy cập dữ liệu, người dùng cần tìm đến file job, chọn ngày đo và sao chép file dữ liệu tương ứng với ngày đó vào thư mục số liệu đo.

Xử lý số liệu từ các file có đuôi “.dat” bằng cách sao chép và đưa vào file xử lý Sau đó, nhập số liệu vào phần mềm Excel để phân tích và trực quan hóa trên bản đồ của xã.

4.2.3.1 Cấu trúc File dữ liệu từ máy RTK KOLIDA

Trong quá trình đo vẽ chi tiết đã sử dụng máy RTK KOLIDA Sau đây là cấu trúc của file dữ liệu.

Cấu trúc của file có dạng như sau:

Hình 4.1: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo RTK KOLIDA

Sau khi chuyển dữ liệu từ máy RTK KOLIDA sang máy tính, chúng ta lưu trữ vào file có tên “số liệu đo” với định dạng (05082018.dat) Tên file này thể hiện rõ ngày đo, cụ thể là ngày 05 tháng 08 năm 2018.

Sau khi đã lưu vào file “số liệu đo” , ta copy file dữ liệu có đuôi “.dat” vào file “số liệu xử lý”.

Hình 4.2: File số liệu sau copy sang

Sau khi đã có file “.dat” thì ta phải tiếp tục đổi đuôi định dạng về “.txt” qua phần mềm Excel

Hình 4.3: Phần mềm đổi định dạng file số liệu

- Sau khi đi đo về ta sử lý số liệu ra bảng “.txt”

Hình 4.4: F ile số liệu sau khi đổi

- Sau khi sử lý xong số liệu ta trút điểm đo nên bản vẽ bằng phần mềm Gcadas và Microstation V8i

- Khởi động khóa Gcadas →hệ thống→kết nối cơ sở dữ liệu→tạo mới tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng→save→thiết lập

Hình 4.5: Khởi động khóa Gcadas và kết nỗi có sở dữ liệu

- Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng

Hình 4.6: Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng

Trên thanh công cụ Gcadas ta chọn:

- Hệ thống → Thiết lập đơn vị hành chính → Chọn Tỉnh/ Thành phố:

Lào Cai; Quận/Huyện: huyện Bảo Yên; Phường/Xã/Thị trấn: Xã Tân Dương

Hình 4.7: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo

- Sau khi thiệt lập đơn vị hành chính ta tiến hành đặt tỷ lệ cho bản đồ.

Hình 4.8: Đặt tỷ lệ bản đồ

- Nhập số liệu đo đạc: Tạo mới tệp DGN theo hệ quy chiếu VN2000, Nhập số liệu đo đạc từ Văn bản.

Hình 4.9: Trút điểm lên bản vẽ

- Trút điểm lên bản vẽ xong ta tìm đường đến để lấy số liệu

Hình 4.10: Tìm đường dẫn để lấy số liệu

- Sau khi tìm đường dẫn để lấy số liệu ta tiến hành triển điểm chi tiết lên bản vẽ.

Hình 4.11: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ

- Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín.

Hình 4.12: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín

- Sau khi đo đạc về nối ranh thửa xong để tạo topology và diện tích, tâm thửa chạy sửa lỗi bản đồ.

Topology là mô hình lưu trữ dữ liệu bản đồ đã được chuẩn hóa, cho phép lưu trữ thông tin địa lý chi tiết về vị trí, kích thước và hình dạng của từng đối tượng bản đồ Bên cạnh đó, topology còn mô tả các mối quan hệ không gian giữa các đối tượng, như sự nối kết và sự kề nhau.

Chức năng đóng vùng sửa lỗi trong công việc xây dựng bản đồ rất quan trọng, vì nó đảm bảo tính chính xác của topology Topology là mô hình giúp tự động tính diện tích, đóng vai trò là đầu vào cho các chức năng như tạo bản đồ địa chính, hồ sơ thửa đất, bản đồ chủ đề và vẽ nhãn thửa.

Hình 4.13: Tạo topology cho bản đồ

- Chọn lớp tham gia tính diện tích để sửa lỗi xem khi nối điểm đã bắt chính xác chưa, bắt điểm chưa tới, hay bắt điểm quá

Hình 4.14: Chọn lớp tham gia tính diện tích

- S au khi chọn lớp tính diện tích ta tiến hành tính diện tích

- Chọn lớp tính diện tích -> chấp nhận

Hình 4.16: Chọn lớp tính diện tích

- Sau khi tạo topology xong thì ta tiến hành vẽ nhãn quychủ từ excel

Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa quy chủ

- Ra bảng chọn hàng và cột theo tương ứng

Hình 4.18: Chọn hàng và cột theo tương ứng

- Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ

Hình 4.19: Gán nhãn cho tờ bản đồ

Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu thửa đất, địa chỉ, diện tích… ta tiến hành như sau:

Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích sử dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích

Hình 4.20: Gán thông tin từ nhãn

- Sau khi gán thông tin từ nhãn =>Vẽ nhãn thửa ( tự động )

Hình 4.21: Vẽ nhã thửa tự động

- Sau khi vẽ nhãn thửa xong

Hình 4.22: Sau khi vẽ nhãn thửa

- Tờ bản đồ hoàn chỉnh

Hình 4.23: Tờ bản đồ hoàn chỉnh

4.2.3.4 Kiểm tra kết quả đo

Sau khi hoàn tất biên tập, bản đồ đã được in thử và tiến hành rà soát, kiểm tra để đảm bảo độ chính xác so với thực địa Những thửa đất có dấu hiệu sai số lớn được lựa chọn để đo khoảng cách trên bản đồ.

Sau khi chuyển khoảng cách từ bản đồ ra thực địa và sử dụng thước dây để đo, kết quả so sánh cho thấy các sai số đều nằm trong giới hạn cho phép Điều này chứng tỏ rằng độ chính xác của bản đồ xã Tân Dương sau khi biên tập đã đạt yêu cầu kỹ thuật.

 Kết quả: Bản đồ (Phụ lục)

4.2.3.5 In và lưu trữ bản đồ

Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này.

- Ưu và nhược điểm khi chỉnh lý bản đồ địa chính

Phản ánh trung thực, chính xác, chi tiết các đối tượng nội dung, đồ họa các yếu tố bản đồ

Dễ dàng quản lý và nắm bắt được các loại đất của từng chủ sử dụng đất + Nhược điểm

Chịuảnh hưởng nhiều bởi thời tiết, khí hậu, điều kiện địa lý khu vực đo vẽ.

Khoảng cách địa lý giữa đơn vị lập bản đồ và thực địa khá lớn, dẫn đến việc sửa chữa sai sót và nhầm lẫn trong bản đồ tốn nhiều thời gian cho các chuyến thực địa.

Năng suất lao động không cao do thực hiện công việc đo vẽ trên khu vực có diện tích nhỏ, địa hình đồi núi.

Ngày đăng: 08/01/2022, 16:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Ngọc Anh, (2013), b ài giảng thực hành tin học chuyên ngành Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: bài giảng thực hành tin học chuyên ngành
Tác giả: Nguyễn Ngọc Anh
Năm: 2013
5. Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt, Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ, g iáo trình bản đồ địa chính . (2006) NXB Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: giáo trình bản đồ địa chính
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Hà Nội
11. Tổng cục địa chính, hướng dẫn sử dụng máy RTK KOLIDA . 12. Tổng cục địa chính, hướng dẫn sử dụng phần mềm Gc adas Sách, tạp chí
Tiêu đề: hướng dẫn sử dụng máy RTK KOLIDA". 12. Tổng cục địa chính
14. TT25-2014 ngày 19/05/2014, q uy định về thành lập BĐĐC, Bộ TN&MT Sách, tạp chí
Tiêu đề: quy định về thành lập BĐĐC
16.TT 05/2009/TT-BTNMT ngày 1/6/2009,h ướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chí nh , Bộ TN & MT Sách, tạp chí
Tiêu đề: hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính
18. Viện nghiên cứu Địa chính, H ướng dẫn sử dụng phần mềm MicroStation v8i để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn sử dụng phần mềm MicroStation v8i để thành lập bản đồ địa chính
2. Bộ Tài Nguyên và Môi trường, (2005), quy trình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội Khác
3. Công ty cổ phần TNHH VietMap, kế hoạch thi công,công tác: đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉ nh Lào Cai Khác
4. Địa chính.vn: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Gcadas Khác
7. Luật đất đai 2013,NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
8. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 Nghị định Chính phủ về thi hành Luật Đất đai Khác
9. Quyết định 08/2008/QĐ - BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000;1:10000 , Hà Nội Khác
10. Vũ Thị Thanh Thủy, Lê Văn Thơ, Phan Đình Binh, Nguyễn Ngọc Anh, (2008), g iáo trình trắc địa cơ sở, NXB Nông Nghiệp – HN Khác
13. Tổng cục địa chính, (1999), ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500; 1000; 1:2000; 1:5000 Khác
17. Thông tư 55/2013/TT - BTNMT Quy định về chia mảnh, đánh số mảnh bản đồ địa chính Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss -Kruger - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.1 Lưới chiếu Gauss -Kruger (Trang 17)
Hình 2.2 : Phép chiếu UTM - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.2 Phép chiếu UTM (Trang 18)
Bảng 2. 1  Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Bảng 2. 1 Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ (Trang 22)
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ (Trang 25)
Hình 2.4: Máy chủ và angten phát tín hiệu - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.4 Máy chủ và angten phát tín hiệu (Trang 28)
Hình 2.5:  Trình tự đo trạm Base - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.5 Trình tự đo trạm Base (Trang 30)
Hình 2.6: Bật trạm Base - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.6 Bật trạm Base (Trang 30)
Hình 2.7 : Kết nối bluetooth giữa sổ tay và trạm base - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.7 Kết nối bluetooth giữa sổ tay và trạm base (Trang 31)
Hình 2.10 :  Tạo file đo - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.10 Tạo file đo (Trang 33)
Hình 2.9 : Tạo Job - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.9 Tạo Job (Trang 33)
Hình 2.11 : Chọn hệ tọa độ - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.11 Chọn hệ tọa độ (Trang 34)
Hình 2.13: M àn hình chọn tọa độ trạm base - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 2.13 M àn hình chọn tọa độ trạm base (Trang 35)
Hình 4.3:  Phần mềm đổi định dạng file số liệu - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 4.3 Phần mềm đổi định dạng file số liệu (Trang 50)
Hình 4.5:  Khởi động khóa Gcadas và kết nỗi có sở dữ liệu - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 4.5 Khởi động khóa Gcadas và kết nỗi có sở dữ liệu (Trang 51)
Hình 4.6:  Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng - Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK KOLIDA thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 40 tỷ lệ 1 1000 Xã Tân Dương, Huyện Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai
Hình 4.6 Tạo tệp dữ liệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng (Trang 51)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN