1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích thực trạng và đánh giá chiến lược kinh doanh của công ty Viettel

33 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 287,81 KB

Cấu trúc

  • PHẦN MỞ ĐẦU:

  •  

  • I.                   CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

    • 1. Khái quát chung về chiến lược kinh doanh 

      • 1.1. Khái niệm và các yếu tố của Chiến lược

      • 1.2. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp.

      • 1.3.  Sơ lược về quy trình và khung đánh giá chiến lược.

  • II. THỰC TRẠNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 1.      Giới thiệu công ty Viettel 

      • 1.1. Giới thiệu chung về Viettel

      • 2.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty Viettel:

    • 2. Thực trạng (Tình hình kinh doanh hiện tại) 

      • 2.1. Doanh thu lợi nhuận của Viettel trong năm 2020

      • 2.2. Phân tích môi trường kinh doanh của Viettel

      • 2.2.2. Phân tích môi trường ngành (Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh)

      • 2.2.3 Phân tích môi trường bên trong (nội bộ doanh nghiệp)

    •  3. Chiến lược kinh doanh của Viettel.

      •  3.2. CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH.

      • 3.3. CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG

      • Xây dựng hình ảnh thương hiệu “sạch” tại từng quốc gia đặt chân đến

  • III. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC

    • Hành động 1: Xem xét các vấn đề cơ bản của chiến lược: 

    • 2. Hành động 2: Đo lường kết quả thực hiện của doanh nghiệp

    • 3. Hành động 3: Thực hiện các hoạt động điều chỉnh

  • PHẦN KẾT LUẬN

Nội dung

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH1. Khái quát chung về chiến lược kinh doanh 1.1. Khái niệm và các yếu tố của Chiến lược1.1.1. Khái niệm của Chiến lược.Theo Alfred Chandler (1962) “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dàihạn của DN, đồng thời áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lựccần thiết để thực hiện các mục tiêu này”.Theo Johnson & Scholes (1999): “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chứcvề dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lựccủa nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của cácbên liên quan”.1.1.2. Các yếu tố của chiến lược. Phương hướng của doanh nghiệp trong dài hạn. Thị trường và quy mô của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nguồn lực cần thiết để doanh nghiệp cạnh tranh Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Những giá trị và kỳ vọng của các nhân vật hữu quan.1.2. Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp.Chiến lược cấp công ty là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng pháttriển của doanh nghiệp, chiến lược doanh nghiệp trả lời câu hỏi then chốt “Doanh nghiệp đã,đang và sẽ hoạt động trong ngành hoặc những ngành kinh doanh nào?”.Chiến lược cấp kinh doanh liên quan nhiều hơn tới khía cạnh chiến thuật "tactical" hayviệc làm thế nào để một doanh nghiệp hay một hoạt động kinh doanh có thể cạnh tranh thànhcông trên một thị trường (hoặc đoạn thị trường) cụ thể. Chiến lược kinh doanh phải chỉ ra cáchthức cạnh tranh trong các ngành kinh doanh khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh cho các SBJvà làm thế nào để phân bổ các nguồn lực hiệu quả.Chiến lược cấp chức năng liên quan tới việc từng bộ phận chức năng (sản xuất, R&D,marketing, tài chính, hệ thống thông tin,...) trong doanh nghiệp sẽ được tổ chức như thế nào đểthực hiện được phương hướng chiến lược ở cấp độ doanh nghiệp và từng đơn vị kinh doanh1.3. Sơ lược về quy trình và khung đánh giá chiến lược. Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/9972872-phan-tich-thuc-trang-va-danh-gia-chien-luoc-kinh-doanh-cua-cong-ty-viettel.htm

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Khái quát chung về chiến lược kinh doanh

1.1 Khái niệm và các yếu tố của Chiến lược

1.1.1 Khái niệm của Chiến lược.

Theo Alfred Chandler (1962), chiến lược của doanh nghiệp bao gồm việc xác định các mục tiêu dài hạn và cơ bản, cùng với việc thực hiện một chuỗi hành động và phân bổ nguồn lực cần thiết để đạt được những mục tiêu đó.

Chiến lược là định hướng và phạm vi hoạt động dài hạn của tổ chức nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh Theo Johnson & Scholes (1999), điều này được thực hiện bằng cách sắp xếp các nguồn lực của tổ chức trong bối cảnh môi trường thay đổi, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên liên quan.

1.1.2 Các yếu tố của chiến lược.

 Phương hướng của doanh nghiệp trong dài hạn.

 Thị trường và quy mô của doanh nghiệp.

 Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

 Các nguồn lực cần thiết để doanh nghiệp cạnh tranh

 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp

 Những giá trị và kỳ vọng của các nhân vật hữu quan.

1.2 Các cấp chiến lược trong doanh nghiệp.

Chiến lược cấp công ty là tuyên bố về mục tiêu dài hạn và định hướng phát triển của doanh nghiệp Nó xác định rõ ràng lĩnh vực hoạt động hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, trả lời câu hỏi then chốt về ngành nghề mà doanh nghiệp đã, đang và sẽ tham gia.

Chiến lược cấp kinh doanh tập trung vào khía cạnh chiến thuật, nhằm giúp doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả trên thị trường cụ thể Nó cần chỉ ra cách thức cạnh tranh trong các ngành khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh và phân bổ nguồn lực một cách hợp lý.

Chiến lược cấp chức năng tập trung vào việc tổ chức các bộ phận chức năng như sản xuất, R&D, marketing, tài chính và hệ thống thông tin trong doanh nghiệp Mục tiêu là đảm bảo rằng từng bộ phận này hoạt động hiệu quả để thực hiện phương hướng chiến lược đã được xác định ở cấp độ doanh nghiệp và từng đơn vị kinh doanh.

1.3 Sơ lược về quy trình và khung đánh giá chiến lược.

1.3.1 Quy trình đánh giá chiến lược

- Bước 1 Xác định những yếu tố cần đo lường

- Bước 2 Xây dựng các tiêu chuẩn định trước

- Bước 3 Đo lường kết quả hiện tại

- Bước 4 So sánh kết quả hiện tại với tiêu chuẩn (Nếu kết quả hiện tại nằm trong phạm vi mong muốn thì quá trình đo lường kết thúc ở đây)

- Bước 5 Nếu kết quả nằm ngoài phạm vi mong muốn, phải tiến hành điều chỉnh bằng cách chỉ ra:

 Sai lệch chỉ là sự dao động tình cờ?

 Các quá trình đang thực hiện có sai không?

 Các quá trình có đáp ứng các tiêu chuẩn mong muốn?

 Hành động không chỉ điều chỉnh sai lệch, mà có thể ngăn ngừa sự lặp lại những sai lệch không?

1.3.2 Khung đánh giá chiến lược.

THỰC TRẠNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Giới thiệu công ty Viettel

1.1 Giới thiệu chung về Viettel

- Tổng công ty viễn thông Viettel là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông

Ngành nghề kinh doanh chính của chúng tôi bao gồm cung cấp các sản phẩm và dịch vụ viễn thông, internet, cùng với các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng internet và điện thoại di động Chúng tôi cũng chuyên cung cấp dịch vụ tin nhắn, dữ liệu và thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động, mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

- Doanh nghiệp có tập khách hàng lớn nhất Việt Nam với hơn 70 triệu khách hàng.

2.1 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty Viettel:

Mục tiêu của chúng tôi là trở thành Tập đoàn công nghệ kinh doanh toàn cầu, duy trì vị thế dẫn đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Viễn thông và Công nghiệp công nghệ cao, đồng thời góp mặt trong Top 150 doanh nghiệp lớn nhất thế giới vào năm 2030.

1.2.2 Sứ mệnh “Sáng tạo vì con người”

Mỗi khách hàng là một cá thể độc đáo, đòi hỏi sự tôn trọng, quan tâm và lắng nghe Để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, cần thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu riêng biệt của họ Việc liên tục đổi mới và hợp tác với khách hàng trong quá trình sáng tạo sản phẩm và dịch vụ sẽ giúp đạt được sự hoàn hảo ngày càng cao.

Trở thành doanh nghiệp chủ đạo kiến tạo xã hội số tại Việt Nam, đạt doanh thu dịch vụ

- Số một về thị phần di động và cố định băng rộng tại Việt Nam.

- Chuyển dịch Viettel Telecom thành một doanh nghiệp viễn thông số, có dịch vụ khách hàng và trải nghiệm khách hàng số 1 tại Việt Nam.

- Tiên phong về công nghệ 5G, IoT và các hạ tầng đáp ứng cơ hội phát triển trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.

Cần hoàn thiện hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ số nhằm nâng cao tỷ trọng doanh thu dịch vụ số, đạt mức tương đương với các nhà mạng trong khu vực và trên thế giới.

Thực trạng (Tình hình kinh doanh hiện tại)

2.1 Doanh thu lợi nhuận của Viettel trong năm 2020

Năm 2020, Viettel đã nỗ lực vượt bậc để hoàn thành kế hoạch kinh doanh, đạt tổng doanh thu 264.016 tỷ đồng, tăng 4,4% so với năm 2019 và lợi nhuận trước thuế đạt 39.800 tỷ đồng, tăng 4,1% Viettel cũng được công nhận là thương hiệu có giá trị số 1 Đông Nam Á và thứ 9 châu Á với mức định giá 5,8 tỷ USD, theo đánh giá của Brand Finance Hướng tới tương lai, Viettel xác định vai trò tiên phong trong việc kiến tạo xã hội số và đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ số hàng đầu.

Viettel cam kết đẩy mạnh hoạt động trên 6 lĩnh vực chính, nhằm đóng góp hiệu quả vào công cuộc chuyển đổi số xã hội mà Chính phủ xác định là trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Nỗ lực này thể hiện quyết tâm của Viettel trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiện đại hóa nền kinh tế.

2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của Viettel

2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô a Môi trường chính trị

Chính trị Việt Nam hiện nay được đánh giá cao về sự ổn định, tạo tâm lý an toàn cho nhà đầu tư Sự gia nhập WTO và vai trò thành viên Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc đã mở ra cơ hội toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế Xu hướng đối ngoại ngày càng mở rộng giúp các công ty, như Viettel, dễ dàng tham gia thị trường quốc tế Hơn nữa, quy định về thủ tục hành chính ngày càng hoàn thiện và thời gian cấp giấy phép kinh doanh được rút ngắn, tạo thuận lợi cho Viettel trong việc giảm bớt rào cản gia nhập ngành.

Nhà nước đã triển khai chính sách khuyến khích đầu tư vào ngành công nghiệp hạ tầng mạng viễn thông, tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường Để tồn tại và phát triển, Viettel cần nâng cao năng lực cạnh tranh và cải thiện hiệu quả hoạt động.

Mặc dù đối mặt với những thách thức từ môi trường kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam vẫn giữ vững nhờ vào sức cầu nội địa mạnh mẽ và nền sản xuất tập trung vào xuất khẩu.

Nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trưởng cao và chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong hơn 30 năm qua Kể từ khi bắt đầu đổi mới vào năm 1986, Việt Nam đã từ một quốc gia nghèo trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp Mặc dù chịu ảnh hưởng nặng nề từ đại dịch COVID-19 do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế vẫn cho thấy sức chống chịu đáng kể Dự báo tăng trưởng GDP năm 2020 đạt khoảng 2,9% và dự kiến sẽ tăng trưởng 6,6% trong năm tiếp theo.

Năm 2021, nếu Việt Nam kiểm soát hiệu quả sự lây lan của vi-rút và các ngành sản xuất xuất khẩu phát triển tốt, cùng với sự phục hồi mạnh mẽ của nhu cầu nội địa, thì nhu cầu về dịch vụ sẽ tăng cao Sự gia tăng nhu cầu về điện thoại và internet sẽ tạo điều kiện cho Viettel mở rộng quy mô và hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.

Lạm phát đang gia tăng nhưng không đáng kể, trong khi chính sách thắt chặt tiền tệ và giảm tăng trưởng tín dụng nhằm kiểm soát lạm phát đã gây khó khăn cho nhiều doanh nghiệp trong hoạt động của họ.

Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô hiện nay, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm việc cần thay đổi công nghệ và phương pháp quản lý để giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm Để thành công trong kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào thị trường mục tiêu mà còn cần khai thác các yếu tố của môi trường văn hóa – xã hội, điều này sẽ giúp cải thiện sự chăm sóc khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh.

Sắc thái văn hóa tại Việt Nam chịu ảnh hưởng từ truyền thống, môi trường và khu vực, ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi tiêu dùng, đặc biệt là quan niệm và thái độ đối với hàng hóa, dịch vụ Nhu cầu giao tiếp và các dịch vụ liên quan ngày càng tăng, từ doanh nhân, nông dân, sinh viên đến học sinh đều có nhu cầu sử dụng dịch vụ Điều này tạo cơ hội cho Viettel phát triển dịch vụ của mình Cùng với sự nâng cao trình độ dân trí, doanh nghiệp sẽ có nguồn lao động có kỹ năng quản lý và kỹ thuật cao Với thị trường trên 90 triệu dân và tỷ lệ dân số trẻ, nhu cầu dịch vụ liên lạc lớn sẽ là cơ hội vàng cho Viettel mở rộng hoạt động và chiếm lĩnh thị trường tiềm năng này.

Việt Nam, như nhiều quốc gia trong khu vực, đang ở mức độ công nghệ thấp và cần nỗ lực để thu hẹp khoảng cách số với các nước phát triển Tuy nhiên, điều này cũng mở ra cơ hội lớn cho phát triển hạ tầng viễn thông và khai thác thị trường tiềm năng với hơn 90 triệu dân Để tận dụng cơ hội này, Viettel cần chú ý đến 4 xu hướng công nghệ chính đang thúc đẩy sự thay đổi nhanh chóng trong ngành viễn thông.

Công nghệ mới như cáp quang có khả năng truyền tải lượng thông tin lớn, trong khi công nghệ truyền dẫn vệ tinh cũng cung cấp băng thông rộng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về dung lượng dữ liệu.

Số hóa cho phép mọi loại thông tin như âm thanh và hình ảnh được truyền tải dưới dạng luồng dữ liệu nén, giúp dễ dàng lưu trữ và sử dụng tại nơi nhận cuối cùng.

Sự tiến bộ trong công nghệ không dây đã giúp phổ cập thông tin cá nhân và di động đến hầu hết mọi nơi, mở ra cơ hội sử dụng dịch vụ ở những khu vực mà cáp quang hay mạng hữu tuyến không thể tiếp cận.

Hội tụ công nghệ giữa viễn thông, tin học, xử lý dữ liệu và kỹ thuật hình ảnh đang khởi đầu cho thời đại đa phương tiện, nơi âm thanh, dữ liệu và hình ảnh có thể được kết hợp linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của người dùng.

2.2.2 Phân tích môi trường ngành (Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh) a, Đe dọa gia nhập mới

Các rào cản gia nhập:

Chiến lược kinh doanh của Viettel

3.1 CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY

Mang tính chất dài hạn với mục tiêu: ã Tăng năng lực sản xuất kinh doanh ã Mở rộng thị trường, tăng thị phần ã Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận

3.1.1 CHIẾN LƯỢC ĐA DẠNG HÓA. a Đa dạng hóa đồng tâm.

Sự gia nhập của Viettel vào thị trường viễn thông đã làm tăng tính cạnh tranh và yêu cầu các doanh nghiệp phải có chiến lược sản phẩm và dịch vụ phù hợp Dịch vụ chuyển mạng giữ số đã tạo ra thách thức lớn cho các nhà mạng nhỏ trong việc giữ chân khách hàng Vietnamobile đã mất gần 17.000 thuê bao mỗi tháng, trong khi Viettel thu hút hơn 1 triệu thuê bao chuyển đến từ 16/11/2018 đến 21/2/2021, chỉ có 636.624 thuê bao chuyển đi Sau hơn 2 năm triển khai dịch vụ này, Viettel đã "lãi" 365.924 thuê bao, trở thành nhà mạng hưởng lợi nhiều nhất Khách hàng khi chuyển sang Viettel sẽ được hưởng toàn bộ ưu đãi và chính sách dành cho thuê bao của nhà mạng này.

Trong thời gian qua, Viettel và Samsung đã hợp tác triển khai nhiều hoạt động quan trọng nhằm phổ biến thiết bị 5G đến người dùng di động tại Việt Nam, đồng thời thử nghiệm trạm phát sóng 5G để tối ưu hóa kết nối cho các thiết bị di động và điện tử tiêu dùng thông minh, góp phần hoàn thiện hệ sinh thái Smartthings và hiện thực hóa tầm nhìn thành phố thông minh Viettel cũng đã ký kết hợp tác chiến lược với NovaGroup trong lĩnh vực chuyển đổi số Bên cạnh đó, Viettel không ngừng đa dạng hóa dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, với các gói dịch vụ phong phú như Imuzik, I-share, MCA và đặc biệt là dịch vụ BankPlus BankPlus, hợp tác với các ngân hàng như Vietcombank và MB, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền nhanh chóng và an toàn qua điện thoại di động, cùng nhiều tiện ích khác như giảm giá cước viễn thông và miễn phí data khi truy cập hệ thống ViettelStudy.

Hưởng ứng lời kêu gọi của Thủ tướng Chính phủ nhằm hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, Viettel cùng các doanh nghiệp viễn thông triển khai nhiều chính sách hỗ trợ giá cước Khách hàng được tăng gấp đôi băng thông Internet cáp quang với giá không đổi và nhận thêm 50% dung lượng data cho tất cả các gói cước Đặc biệt, gói VX3 và VX7 đồng hành cùng Quỹ Vaccine được giảm giá đến 50%, đồng thời khách hàng vẫn đóng góp 5.000 đồng cho Quỹ Vaccine với mỗi gói đăng ký Đối với những địa phương thực hiện giãn cách xã hội, Viettel tặng 50 phút gọi nội mạng cho khách hàng để giữ liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, đảm bảo mọi người luôn có thể kết nối với người thân.

Viettel đã phát triển một chuỗi cửa hàng đa dịch vụ trên toàn quốc, mang đến cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ đồng bộ và hài lòng Hệ thống cửa hàng và siêu thị Viettel cung cấp máy ĐTDĐ chính hãng với đa dạng chủng loại, giá cả hợp lý và chất lượng cao, thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng Bên cạnh đó, Viettel còn chú trọng đến việc phát triển hệ thống tư vấn và chăm sóc khách hàng 24/24, nhằm tạo sự thuận tiện tối đa cho khách hàng.

Viettel đã nhanh chóng mở rộng hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ bằng cách thiết lập các siêu thị điện thoại di động tại 64 tỉnh thành, trở thành mạng lưới bán lẻ lớn nhất Việt Nam với giá cả cạnh tranh Từ tháng 10.2020, Viettel hợp tác với các nhà sản xuất để cung cấp smartphone phổ cập với mức giá từ 600.000 đồng, đồng thời tặng kèm gói cước dữ liệu miễn phí 15GB trong 3 tháng cho khách hàng Động thái này nhằm thúc đẩy việc phổ cập smartphone nhanh chóng trên toàn quốc Ngoài ra, Viettel cũng đã vận hành dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông, cung cấp dịch vụ Nettv với các dịch vụ điện thoại cố định, internet băng thông rộng và truyền hình HD.

Viettel không chỉ hoạt động trong lĩnh vực viễn thông mà còn đầu tư vào thương mại và xuất nhập khẩu, cung cấp các sản phẩm như thiết bị viễn thông và gạo Trong cuộc chiến chống dịch Covid tại Việt Nam, Viettel đã đóng vai trò tiên phong trong việc đưa ra các giải pháp công nghệ hỗ trợ Ban Chỉ đạo quốc gia Đồng thời, Viettel hợp tác với Bộ Y tế, Bộ TT&TT và Bộ Giáo dục-Đào tạo để triển khai các giải pháp cấp bách và lâu dài nhằm đảm bảo dân sinh, bao gồm nền tảng khám chữa bệnh từ xa, giải pháp họp trực tuyến và giáo dục từ xa.

3.1.2 CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG. a Thâm nhập thị trường

Viettel đã gia nhập thị trường viễn thông, phá vỡ sự độc quyền của các nhà mạng như Mobifone và Vinaphone Với slogan “Hãy nói theo cách của bạn”, Viettel đã tạo ra sự khác biệt và phát triển nhanh chóng Dựa trên việc phân tích môi trường kinh doanh và xác định các mục tiêu, Viettel đã lựa chọn chiến lược tăng trưởng nhằm nâng cao vị thế của mình Công ty tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ mạnh mẽ như điện thoại quốc tế, điện thoại trong nước, dịch vụ thông tin di động, Internet, bưu chính, tài chính và nhân lực.

Thị trường viễn thông Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà mạng Viettel đã nỗ lực tung ra nhiều gói cước giá rẻ theo tháng và theo ngày, như MIMAXSV, ST70, MI2K, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Để tăng cường thị phần, Viettel triển khai các chiến dịch quảng cáo hiệu quả trên truyền hình, internet và báo chí Những nỗ lực này không chỉ giúp Viettel mở rộng dịch vụ mà còn góp phần phổ cập hóa dịch vụ di động, mang lại cơ hội sử dụng cho mọi người dân Việt Nam, kể cả những người có thu nhập thấp.

Mở rộng thị trường trên những địa bàn mới , không những trong mà cả ngoài nước:

Viettel đã thành công trong việc hồi sinh hạ tầng viễn thông tại Haiti sau trận động đất lịch sử, khẳng định sứ mệnh "người tiên phong" trong lĩnh vực viễn thông Công ty không chỉ mở rộng thị trường ra quốc tế mà còn nhận được sự chào đón và hỗ trợ nhiệt tình từ chính phủ các quốc gia mà Viettel đặt chân đến, từ Campuchia, Lào, đến Mozambique và Kenya.

Viettel đang tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ và giá trị sử dụng mới nhằm phục vụ đa dạng phân khúc khách hàng, từ đó mở rộng thị trường Công ty không ngừng hoàn thiện và triển khai các dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Viettel cung cấp dịch vụ giám sát và xử lý an toàn thông tin mạng trên nền tảng điện toán đám mây, bao gồm các sản phẩm như Cloud server, Cloud PC, và Cloud Camera Công ty nghiên cứu ứng dụng công nghệ AI vào hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao trải nghiệm khách hàng Viettel cũng chú trọng chuyển đổi số, thành lập các nhóm chuyên trách để tư vấn cho doanh nghiệp, đồng thời triển khai các giải pháp số cho Chính phủ, giáo dục và y tế, đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 Ngoài ra, Viettel hoàn thành quy hoạch hệ sinh thái sản phẩm đô thị thông minh và Chính phủ điện tử, đồng thời tiếp cận các phân khúc thị trường mới như khách hàng có nhu cầu nghe nhiều và giới trẻ thích dịch vụ giá trị gia tăng, chia sẻ tài khoản và dịch vụ email trên di động.

Công ty đã tận dụng nguồn lực và hệ thống rộng khắp để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, giới thiệu các gói dịch vụ phù hợp và mở rộng lĩnh vực kinh doanh nhằm chiếm lĩnh thị trường Gói cước Viettel School mới ra mắt là phiên bản cải tiến của Hi School, cung cấp nhiều ưu đãi hấp dẫn cho học sinh, sinh viên, như cước phí điện thoại thấp, hỗ trợ đăng ký gói data miễn phí và tặng 30MB lưu lượng hàng tháng Nhờ vào những ưu đãi này, Hi School đã thu hút đông đảo học sinh, sinh viên trên toàn quốc Để hỗ trợ khách hàng trong mùa dịch, Viettel đã phát triển dịch vụ thanh toán số trong hệ sinh thái Viettel Pay, với tổng giao dịch tăng 186% trong 6 tháng qua Sự chuyển đổi sang kênh số đã giúp Viettel nâng cao tỷ lệ hài lòng của khách hàng từ 87,92% lên 90,02%, đồng thời tăng cường tương tác qua Chatbot My Viettel với gần 25 nghìn lượt/ngày.

3.1.3 CHIẾN LƯỢC TÍCH HỢP. a Chiến lược hội nhập phía trước:

Để tăng cường kiểm soát các nhà phân phối và ổn định tiêu thụ sản phẩm, Trung tâm phân phối Viettel (Viettel Distribution) được thành lập vào ngày 01/05/2010 Viettel Distribution cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với phương châm kinh doanh độc đáo, thể hiện phong cách riêng của Viettel.

Viettel Distribution cung cấp một loạt sản phẩm đa dạng, bao gồm phần cứng và phần mềm CNTT từ các thương hiệu nổi tiếng toàn cầu như Fujitsu (2012) và OPPO (2013), nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Viettel Distribution đã gặt hái nhiều thành công trong việc phục vụ khách hàng, nổi bật với sự hợp tác cùng các đối tác như Ctcp viễn thông Hà Nội, Cty CP phát triển công nghệ cao Việt Nam, Cty TNHH vi tính Nguyễn Kim, và Cty CP điện máy, vi tính Hợp Nhất, cùng hàng ngàn đại lý khác trên toàn quốc.

ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC

Ngày đăng: 07/01/2022, 10:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình IFAS của tập đoàn Viettel - Phân tích thực trạng và đánh giá chiến lược kinh doanh của công ty Viettel
h ình IFAS của tập đoàn Viettel (Trang 26)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w