1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT

82 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản trị hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Phát Đạt
Tác giả Phan Thùy Dương
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Trường học Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

    • PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1

    • PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 5

    • CHƯƠNG 1 CƠ SỞLÝ LUẬN VỀQUẢN TRỊHÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 5

    • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀXUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊHÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT 59

    • PHẦN III KẾT LUẬN 67

    • TÀI LIỆU KHAM KHẢO 68

  • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    • 1. Tính cấp thiết của đềtài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

      • 2.1. Mục tiêu chung

      • 2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • Phần I: Đặt vấn đề

      • 1.1. Tổng quan vềhàng tồn kho

        • 1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho

        • 1.1.2. Khái niệm hàng tồn kho trong Doanh nghiệp

        • 1.1.3. Vai trò Hàng tồn kho đối với Doanh nghiệp

        • 1.1.5. Phân loại hàng tồn kho

        • Giá trịhàng năm = N hu cầ u hằng năm Giá mua mỗi đơn vị

      • 1.2. Quản trịhàng tồn kho trong doanh nghiệp

        • 1.2.1. Tổng quan về Doanh nghiệp

        • 1.2.2. Quản lý hàng tồn kho trong Doanh nghiệp

        • 1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lí hàng tồn kho

        • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hường đến hàng tồn kho

        • 1.2.5. Nội dung quản trị hàng tồn kho

        • 1.2.6. Các mô hình quản lý hàng tồn kho

      • ROP = d x L = (D/ Sốngày sản xuất trong năm) x L

      • Q* = ; b =

      • TC= CP đặt hàng + CP tồn kho công ty + CP đểhàng lại kho nơi cungứng

      • TC = Vr D + P + H

      • 1.3. Các chỉtiêu đánh giá hiệu quảquản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp

        • 1.3.1. Chỉ tiêu hệ số vòng quay hàng tồn kho

        • 1.3.2. Chỉtiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồ n kho

      • 1.4. Rủi ro trong quản trịhàng tồn kho

        • 1.4.1. Sựgián đoạ n nguồn cung ứng

        • 1.4.2. Sự biến đổi về chất lượng hàng hóa

        • 1.4.3. Khảnăng tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp

      • 1.5. Các nghiên cứu trong và ngoài nước

        • 1.5.1. Các nghiên cứu nước ngoài

        • 1.5.2. Các nghiên cứu trong nước

      • 1.6. Cơ sởthực tiễn

        • 1.6.1. Sự thành công của công ty IKEA

        • 1.6.2. Sự thành công của Tiki

  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT

    • 2.1. Tổng quan vềCông ty TNHH Phát Đạt

      • 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Phát Đ ạt

      • Lịch sử hình thành công ty

      • 2.1.2. Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty và từng bộ phận trong Công ty trách nhiệm Hữu hạn Phát Đ ạt

      • 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và hệ thống kinh doanh của Công ty TN H H Phát Đ ạt

      • 2.1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TN H H Phát Đ ạt

      • Đ ối tác kinh doanh

    • Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

      • Bảng 2.1 Sốlượng lao động tại Công ty

        • SVTH : Phan Thùy Dương - K49C QTKD 33

      • Biểu đồ2.1 Sốlượng lao động theo bộphận làm việc

      • Biểu đồ2.2 Sốlượng lao động phân theo giới tính

      • Biểu đồ2.3 Sốlượng lao động theo trìnhđộchuyên môn

    • Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

      • Bảng 2.2 Tình hình biến động kết quảkinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017

        • (Đ ơn vị tính: triệu đồng)

        • SVTH : Phan Thùy Dương - K49C QTKD 36

      • Biểu đồ2.4 Tỷlệchênh lệch của Doanh thu - Lợi nhuận

    • Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn

      • Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Phát Đạt

        • SVTH : Phan Thùy Dương - K49C QTKD 39

      • Bảng 2.4 Khảnăng thanh toán của Công ty TNHH Phát Đạt

      • Bảng 2.5Đánh giá hiệu suất sửdụng tài sản

      • Bảng 2.6 Đánh giá khảnăng sinh lời

      • 2.2. Thực trạng quản lí hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt

        • 2.2.1. Tổng quan vềkho công ty TN H H Phát Đ ạ t

      • Nhiệm vụcủa các bộphận cụthể

        • Tổng trị giá hàng = Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập - Trị giá hàng xuất

        • Tổng trị giá hàng tồn kho cuối kì = Trị giá hàng tồn kho đầu kì + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kì - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kì

          • 2.2.2. Đánh giá hiệ u quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đ ạt

      • Chỉtiêu hệsốvòng quay hàng tồn kho

        • Bảng 2.8 Chỉtiêu hệsốvòng quay hàng tồn kho

        • Bảng 2.9 Bảng đánh giá tỷtrọng hàng tồn kho trong Tài sản lưu động

          • 2.2.3. Yếu tốtác động đế n quản lý tồn kho tại công ty TN H H Phát Đ ạt

          • 2.2.4. Một số rủi ro trong quá trình xuất nhập và bảo quản hàng tồn kho

          • 2.2.5. Những ưu điể m, hạn chế trong công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đ ạt

  • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊHÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT

    • 3.1. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản trịhàng tồn kho của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt

    • 3.2. Giải pháp 4: Áp dụng các mô hình tồn kho đểtính lượng đặt hàng tối ưu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt năm 2015-2017

      • 3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượng đặt hàng tối ưu

      • 3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượng đặt hàng tối ưu

    • Bảng 3.2 Chi phí cho 1 đơn hàng

    • Bảng 3.3 Chỉtiêu cần thiết để đặt hàng

      • 3.2.3. Nhận xét

    • Bảng 3.4 Tổng hợp lượng đặt hàng tối ưu, tổng chi phí tối ưu được xác định từcác mô hình tồn kho

  • PHẦN III KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU KHAM KHẢO

    • 4. Đềtài Khóa luận Tốt Nghiệp của Nguyễn Bích Hồng (2017) về: “Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảquản trịhàng tồn kho tại công ty TNHH Vinh Ngân)

  • PHỤ LỤC

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

CƠ SỞLÝ LUẬN VỀQUẢN TRỊHÀNG TỒN KHO TRONG

1.1 Tổng quan vềhàng tồn kho

Hàng tồn kho, hay còn gọi là hàng lưu kho, là danh mục các nguyên vật liệu và sản phẩm mà doanh nghiệp lưu giữ trong kho Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính và sản xuất của doanh nghiệp, giúp đảm bảo cung ứng kịp thời và hiệu quả cho hoạt động kinh doanh.

Tồn kho là tập hợp các nguồn lực chưa được sử dụng, bao gồm nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm đang dở, bán thành phẩm và thành phẩm, sẵn sàng cho việc sử dụng trong tương lai.

1.1.2 Khái ni ệ m hàng t ồ n kho trong Doanh nghi ệ p a Khái niệm

Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn có hình thái vật chất, bao gồm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ chưa sử dụng, thành phẩm đã sản xuất nhưng chưa bán, hàng hóa thu mua còn tồn, và hàng hóa trong quá trình sản xuất.

(Nguồn: Giáo trình Hạch toán kếtoán trong các doanh nghiệp, PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn, NXB Đại học Kinh tếQuốc dân) b.Đặc điểm

Hàng tồn kho là một phần quan trọng trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, đóng vai trò thiết yếu trong tài sản lưu động của hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh.

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và có chi phí cấu thành giá gốc khác nhau Theo chuẩn mực kế toán VAS 02, hàng tồn kho được tính theo giá gốc, nhưng nếu giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá gốc, thì cần tính theo giá trị thuần Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, thường xuyên xảy ra các nghiệp vụ với tần suất lớn Qua đó, hàng tồn kho không ngừng biến đổi về hình thái hiện vật và chuyển hóa thành tài sản ngắn hạn như tiền tệ, sản phẩm dở dang và thành phẩm.

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với các đặc điểm và điều kiện bảo quản khác nhau Do đó, việc bảo quản và cất trữ hàng tồn kho thường diễn ra tại nhiều địa điểm, tùy thuộc vào tính chất và yêu cầu bảo quản của từng loại hàng hóa.

Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho là một quá trình phức tạp và đầy thách thức Nhiều loại hàng tồn kho, như tác phẩm nghệ thuật, linh kiện điện tử và đồ cổ, thường khó phân loại và định giá chính xác.

1.1.3 Vai trò Hàng t ồn kho đố i v ớ i Doanh nghi ệ p a Cải thiện mức độphục vụ

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể gặp phải tình huống hàng hóa bị trả lại do chất lượng kém hoặc sai sót kỹ thuật Để giải quyết vấn đề này, doanh nghiệp có thể sử dụng hàng tồn kho để xuất bù hoặc cho phép khách hàng chọn hàng theo nhu cầu Cách làm này không chỉ nâng cao mức độ phục vụ khách hàng mà còn giúp duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài và đảm bảo thu nhập cho công ty Bên cạnh đó, việc này cũng góp phần giảm tổng chi phí logistic.

Logistic được định nghĩa là quản lý dòng chảy của nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và thông tin liên quan từ nơi xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng Ngoài ra, logistic còn bao gồm việc thu hồi rác thải, góp phần vào sự bền vững trong chuỗi cung ứng.

Chi phí logistic bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát việc lưu thông, tích trữ hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ và thông tin từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc, nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng Đặc biệt, việc đáp ứng các đơn hàng đột xuất là một yếu tố quan trọng trong quản lý chi phí logistic hiệu quả.

Công ty sản xuất và bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng tại cửa hàng hoặc qua đại lý phân phối, đặc biệt là với đơn hàng nhỏ hoặc đã đặt trước Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với những đơn hàng đột xuất với số lượng lớn mà không thể sản xuất kịp thời Hàng tồn kho là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp xử lý các đơn hàng này, duy trì mối quan hệ với khách hàng, nâng cao uy tín và đảm bảo nguồn thu ổn định cho công ty Đồng thời, việc bán các mặt hàng có tính mùa vụ trong năm cũng là một chiến lược quan trọng để tối ưu hóa doanh thu.

Mặt hàng có tính mùa vụ là những sản phẩm có thời gian sử dụng ngắn, dưới 3 tháng, như lương thực, thực phẩm và chế phẩm từ động vật Doanh nghiệp thường thu mua số lượng lớn các mặt hàng này trong một khoảng thời gian nhất định trong năm Tuy nhiên, áp lực từ thời gian sử dụng ngắn và việc chưa tìm được điểm tiêu thụ đòi hỏi doanh nghiệp cần có biện pháp xử lý kịp thời để giảm thiểu thiệt hại.

Lưu trữ hàng hóa và thành phẩm có tính mùa vụ sau khi sơ chế giúp sản phẩm lâu hỏng hơn, từ đó tăng tính tiêu thụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng trong thời gian dài hơn Hoạt động đầu cơ là hành vi tận dụng cơ hội thị trường đi xuống để tích lũy sản phẩm, nhằm thu lợi nhuận khi thị trường ổn định trở lại Đầu cơ thường diễn ra trong ngắn hạn và mang lại lợi nhuận từ sự chênh lệch giá.

Hàng hóa của công ty đầu cơ có thể bao gồm sản phẩm do công ty sản xuất hoặc thu mua từ thị trường Hành động này làm giảm lượng cung hàng hóa trên thị trường, trong khi cầu không thay đổi, dẫn đến việc cầu tăng tương đối so với cung Kết quả là mức giá mà khách hàng chấp nhận để có được hàng hóa đó sẽ tăng lên.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊHÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT

2.1 Tổng quan vềCông ty TNHH Phát Đạt

2.1.1 Gi ớ i thi ệ u v ề Công ty Trách nhi ệ m H ữ u h ạn Phát Đ ạ t

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Phát Đạt

Tên viết tắt : PHAT DAT CO.,LTD

Giám đốc: Bà Dương ThịKim Loan

Trụsởchính: 19 Trần Khánh Dư, phường Tây Lộc, thành phốHuế

Email: betu_hue@yahoo.com

Website: www.betu.com.vn

Tài khoản doanh nghiệp: 14423399 tại ngân hàng Á Châu

Giấy phép đăng ký kinh doanh số3300362253 cấp ngày 2 tháng 6 năm 2017 tại Sởkếhoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ngành nghềkinh doanh: chuyên phân phối các mặt hàng thiết bị điện, nước, thiết bịnhà bếp, thiết bịnhà vệsinh, phòng tắm.

Hình 2.1 Trụsởchính Công ty TNHH Phát Đạt

L ị ch s ử hình thành công ty

Công ty TNHH Phát Đạt, thành lập từ một cửa hàng phân phối nhỏ vào năm 1995, chuyên cung cấp dịch vụ điện nước dân dụng và công nghiệp tại thị trường Huế Vào ngày 18 tháng 12 năm 2003, DNTN Phát Đạt chính thức được thành lập với vốn ban đầu 400.000.000 đồng, đánh dấu bước phát triển quan trọng trong lĩnh vực này.

Vào đầu năm 2010, công ty đã thành lập một showroom trưng bày sản phẩm với diện tích 600m² tại địa chỉ 528 Lê Duẩn, phường Phú Nhuận Hiện nay, showroom đã được di chuyển đến gần trụ sở công ty và đồng thời, công ty cũng đã xây dựng một tổng kho với diện tích rộng lớn.

4.000 m 2 tại khu Công nghiệp làng nghềHương Sơ– Phường Hương Sơ– TP Huế.

Ngày 7/1/2015, công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và đổi tên thành công ty TNHH Phát Đạt.

Sau hơn 20 năm phát triển, Công ty TNHH Phát Đạt đã chuyển mình từ một doanh nghiệp buôn bán nhỏ với doanh thu thấp sang một đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực phân phối thiết bị điện, nước, thiết bị nhà bếp và thiết bị vệ sinh tại thị trường Huế và các tỉnh lân cận Ban lãnh đạo công ty đã nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng tìm kiếm khách hàng, đối tác, hiện đã hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong nước, đáp ứng hơn 80% nhu cầu của khách hàng.

2.1.2 Ch ức năng, m ụ c tiêu, nhi ệ m v ụ c ủ a Công ty và t ừ ng b ộ ph ậ n trong Công ty trách nhi ệ m H ữ u h ạn Phát Đ ạ t

Công ty Phát Đạt hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chuyên cung cấp các sản phẩm như bàn cầu, XIE, bồn tắm, thiết bị điện nước và đồ dùng nhà bếp Doanh nghiệp cam kết mua hàng tận gốc và bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng sản phẩm với giá cả hợp lý Bên cạnh đó, Phát Đạt còn đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng giá cả thị trường, ngăn chặn tình trạng thao túng giá từ các đại lý.

Kể từ khi hoạt động, công ty TNHH Phát Đạt đã đáp ứng nhu cầu thị trường Huế và tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phương Hiện nay, công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại địa phương mà còn trở thành nhà phân phối cho nhiều tỉnh miền Trung Mở rộng quy mô là một trong những mục tiêu hàng đầu của công ty.

Phân phối hiệu quả không chỉ đảm bảo an toàn cho quá trình kinh doanh mà còn tăng cường khả năng kết nối giữa các bên, giảm áp lực cạnh tranh và thúc đẩy lưu thông hàng hóa một cách nhanh chóng và hiệu quả.

−Thiết lập hệthống quản lý có hiệu quả, tăng cường uy tín đối với nhà cung cấp và khách hàng;

−Thiết lập mối quan hệngày càng gắn bó đối với các bên trung gian;

−Phát triển vùng thịtrường hiện có và xâm nhập vùng thịtrường mới.

−Triển khai và phổbiến những thông tin có sức thuyết phục vềsản phẩm nhằm thu hút khách hàng.

−Định dạng nhu cầu và phân phối sản phẩm thíchứng với nhu cầu của khách hàng.

−Cốgắng để đạtđượcc sựthỏa thuận cuối cùng vềgiá cảvà những điều kiện khác liên quan đểcó thểthực hiệnđược việc chuyển giao quyền sởhữu hay quyền sử dụng sản phẩm.

−Kinh doanh đúng các mặt hàng đãđăng ký, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm cung cấp đầy đủhàng hóa cho khách hàng trong và ngoài tỉnh.

−Thực hiện đúng chế độkếtoán, chế độquản lý tài sản, tài chính, tiền lương.

−Nộp đầy đủvà đúng hạn các khoản thuếcho Nhà nước.

Chúng tôi không ngừng nghiên cứu và triển khai các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng quy mô đầu tư và thị trường, đồng thời tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.

−Có trách nhiệm bảo vệmôi trường sinh thái, cảnh quanởkhu vực quản lý và kinh doanh.

2.1.3 Cơ cấ u b ộ máy t ổ ch ứ c và h ệ th ố ng kinh doanh c ủ a Côn g ty TN H H Phát Đ ạ t

Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát Đạt

(Nguồn: Phòng KếToán) a Giám đốc

Phó giám đốc là người đại diện cho Công ty, điều hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định tổ chức và tham gia trực tiếp vào các hoạt động này Họ chịu trách nhiệm thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ của mình trong công việc.

Người tham mưu cho giám đốc có trách nhiệm trực tiếp với giám đốc về các lĩnh vực quản lý chuyên môn được phân công Họ tham gia họp bàn để thống nhất các chỉ đạo cụ thể cho các phòng ban nghiệp vụ và đội sản xuất, nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu của công ty Từ đó, họ tổng hợp và báo cáo tình hình bộ máy, nhân sự, quản trị hành chính, đời sống, an ninh và nội bộ cho giám đốc.

Giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của Công ty theo sự phân công; đồng thời, tham mưu cho Giám đốc và thực hiện các nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm về hiệu quả của các hoạt động.

Phòng Bán hàng chịu trách nhiệm quản lý hoạt động mua bán hàng hóa, nghiên cứu thị trường và xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm tối ưu hóa hiệu quả Nhiệm vụ chính bao gồm theo dõi thông tin thị trường về giá cả, nhu cầu khách hàng và khả năng cạnh tranh để điều chỉnh kế hoạch mua bán kịp thời Bên cạnh đó, phòng còn phải sử dụng vốn một cách hiệu quả, khai thác nguồn cung cấp và tiêu thụ hàng hóa theo đúng kế hoạch đã đề ra.

Phòng bán hàng có trách nhiệm chính là thúc đẩy doanh số bán sản phẩm và dịch vụ của Công ty thông qua nhiều hình thức giao tiếp như tiếp xúc trực tiếp, giao dịch qua điện thoại và cung cấp dịch vụ khách hàng qua thư từ, tư vấn hoặc gặp gỡ cá nhân.

Quản lý và kiểm tra chế độ kế toán – thống kê, cùng với việc quản lý tài chính và tài sản theo quy định của Nhà nước và quy chế tài chính của Công ty, là nhiệm vụ quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh theo kế hoạch Đồng thời, cần bảo toàn và phát triển vốn của Công ty một cách hiệu quả.

Theo dõi và quản lý tình hình hàng hóa trong công ty, bao gồm hạch toán nhập, xuất và tồn kho Chịu trách nhiệm về quản lý vật tư, thiết bị, đồng thời kiểm tra và giám sát chất lượng hàng hóa, đảm bảo không có tình trạng thừa, thiếu, hụt hoặc hàng hóa kém chất lượng.

Có chức năng đóng gói hàng hóa, vận chuyển hàngđến cho các khách hàng, đại lý.

2.1.4 Th ự c tr ạ ng ho ạt độ ng kinh doanh c ủa Công ty TN H H Phát Đ ạ t

2.1.4.1 Khái quát ngành nghềkinh doanh Công ty TNHH Phát Đạt

Công ty TNHH PhátĐạt là một doanh nghiệp buôn bán tổng hợp, chuyên cung cấp và tư vấn các sản phẩm trong lĩnh vực điện nước, cũng như trang trí nội thất bếp và phòng tắm Để nâng cao khả năng cạnh tranh và khẳng định vị thế trên thị trường, công ty không ngừng cải tiến và phát triển dịch vụ của mình.

18/03/2013 Công ty TNHH Phát Đạt được thành lập Từ khi thành lập, Công ty TNHH Phát Đạt buôn bán, phân phối theo 2 hình thức:

−Bán theo hợp đồng số lượng lớn cho các cửa hàng

−Bán lẻ cho khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm tại cửa hàng trực thuộc Công ty Đ ố i tác kinh doanh

Hình 2.3Đối tác kinh doanh của Công ty TNHH Phát Đạt 2.1.4.2 Tổchức công tác kếtoán tại Công ty TNHH Phát Đạt

Ngày đăng: 05/01/2022, 12:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 1.1. Phân loại hàng tồn kho theo kĩ thuật ABC (Trang 23)
Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất (Dựa trên các nguồn Internet rồi tựvẽlại) - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 1.2 Dòng luân chuyển của hàng hóa - vật chất (Dựa trên các nguồn Internet rồi tựvẽlại) (Trang 30)
Hình 1.3 Mô hình EOQ - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 1.3 Mô hình EOQ (Trang 32)
Hình 1.4 Mô hình BOQ - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 1.4 Mô hình BOQ (Trang 34)
Hình 2.1 Trụsởchính Công ty TNHH PhátĐạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.1 Trụsởchính Công ty TNHH PhátĐạt (Trang 39)
Hình 2.2. Cơ cấu tổchức của Công ty TNHH PhátĐạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.2. Cơ cấu tổchức của Công ty TNHH PhátĐạt (Trang 42)
a. Tình hình laođộng qua 3 năm 2015 – 2018 - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
a. Tình hình laođộng qua 3 năm 2015 – 2018 (Trang 44)
Bảng 2.1 Sốlượng laođộng tại Công ty - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Bảng 2.1 Sốlượng laođộng tại Công ty (Trang 45)
Qua bảng phân tích tình hình vềnguồn lực của Công ty ta có thểthấy được sốlao động trong 3 năm 2015 – 2017 tăng dần - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
ua bảng phân tích tình hình vềnguồn lực của Công ty ta có thểthấy được sốlao động trong 3 năm 2015 – 2017 tăng dần (Trang 46)
b. Tình hình biếnđộng tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH PhátĐạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
b. Tình hình biếnđộng tài sản - nguồn vốn của Công ty TNHH PhátĐạt (Trang 48)
Nhận xét tình hình hoạtđộng kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017: - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
h ận xét tình hình hoạtđộng kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017: (Trang 49)
Bảng 2.3 Tình hình biếnđộng tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH PhátĐạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Bảng 2.3 Tình hình biếnđộng tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH PhátĐạt (Trang 51)
Bảng 2.4 Khảnăng thanh toán của Công ty TNHH PhátĐạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Bảng 2.4 Khảnăng thanh toán của Công ty TNHH PhátĐạt (Trang 53)
Bảng 2.6 Đánh giá khảnăng sinh lời - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Bảng 2.6 Đánh giá khảnăng sinh lời (Trang 56)
Hình 2.4 Sơ đồkho của công ty - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.4 Sơ đồkho của công ty (Trang 58)
Hình 2.6 Xe giao hàng trênđịa bàn tỉnh - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.6 Xe giao hàng trênđịa bàn tỉnh (Trang 59)
Hình 2.5 Xe chuyên chở ống nước - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.5 Xe chuyên chở ống nước (Trang 59)
− Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn đầu kỳ và cuối kỳ của hàng hóa - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
h ản ánh tình hình nhập, xuất, tồn đầu kỳ và cuối kỳ của hàng hóa (Trang 61)
Hình 2.8 Quy trình nhập kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt Quy trình cụ thể diễn ra như sau: - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.8 Quy trình nhập kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt Quy trình cụ thể diễn ra như sau: (Trang 62)
Hình 2.9 Quy trình xuất kho tại Công ty TNHH PhátĐạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.9 Quy trình xuất kho tại Công ty TNHH PhátĐạt (Trang 63)
Hình 2.10 Các loại hóa đơn 2.2.1.5. Phân loại hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.10 Các loại hóa đơn 2.2.1.5. Phân loại hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phát Đạt (Trang 65)
Đối với mặt hàng này Công ty thường đặt hàng theo mô hình QDM (đặt hàng theo chiết khấu) dựa trên nhữngưu đãi của nhà cung cấp theo từng đợt khuyến mãi. - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
i với mặt hàng này Công ty thường đặt hàng theo mô hình QDM (đặt hàng theo chiết khấu) dựa trên nhữngưu đãi của nhà cung cấp theo từng đợt khuyến mãi (Trang 66)
Hình 2.11 Những hạn chếhàng tồn kho - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 2.11 Những hạn chếhàng tồn kho (Trang 71)
Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Chậu rửa 1 lỗCasablanca - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Bảng 3.1. Thông tin sản phẩm Chậu rửa 1 lỗCasablanca (Trang 75)
Hình 3.1 Chậu rửa 1 lỗCasablanca - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Hình 3.1 Chậu rửa 1 lỗCasablanca (Trang 75)
3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượngđặt hàng tốiưu - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
3.2.1. Áp dụng mô hình EOQ tính lượngđặt hàng tốiưu (Trang 76)
3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượngđặt hàng tốiưu - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
3.2.2. Áp dụng mô hình BOQ tính lượngđặt hàng tốiưu (Trang 77)
 Giảthiết bổsung áp dụng cho mô hình EOQ: - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
i ảthiết bổsung áp dụng cho mô hình EOQ: (Trang 77)
Bảng 3.3 Chỉtiêu cần thiết để đặt hàng - QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT ĐẠT
Bảng 3.3 Chỉtiêu cần thiết để đặt hàng (Trang 78)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w