1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

117 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,98 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (12)
    • 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp (12)
      • 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp (12)
      • 1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp (13)
      • 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp (16)
    • 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp (19)
      • 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp (19)
      • 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp (20)
      • 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp (36)
      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp (44)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG (47)
    • 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm kinh doanh của Công ty (47)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH thương mại Thu Huyền (47)
      • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương Mại Thu Huyền (48)
      • 2.2.1. Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ (58)
      • 2.2.2. Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ (61)
      • 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động (0)
      • 2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền (63)
      • 2.2.5 Thực trạng về quản trị nợ phải thu của công ty (70)
      • 2.2.6. Thực trạng về quản trị hàng tồn kho (74)
      • 2.2.7. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động (76)
    • 2.3. Đánh giá chung về công tác quán trị vốn lưu động của công ty (78)
  • CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THU HUYỀN (82)
    • 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại Thu Huyền (82)
      • 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội (82)
      • 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH thương mại Thu Huyền (84)
    • 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động ở công ty (86)
    • 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp (100)
  • KẾT LUẬN (102)
  • PHỤ LỤC (104)

Nội dung

LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp

1.1.1.1 Khái niệm vốn lưu động của doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp được định nghĩa là một tổ chức có tên riêng, sở hữu tài sản và có trụ sở giao dịch Doanh nghiệp phải được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật với mục đích chính là hoạt động kinh doanh.

Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp cần ba yếu tố chính để tiến hành sản xuất kinh doanh: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động Quá trình sản xuất kinh doanh là sự kết hợp của ba yếu tố này nhằm tạo ra hàng hóa và dịch vụ Đối tượng lao động, khác với tư liệu lao động, luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sản xuất Giá trị của đối tượng lao động được chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi doanh nghiệp bán sản phẩm và thu hồi tiền.

Các đối tượng sản xuất bao gồm vật tư dự trữ cần thiết cho quá trình sản xuất liên tục, như tài sản lưu động sản xuất (nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang) và tài sản lưu động lưu thông (thành phẩm trong kho, khoản phải thu, vốn bằng tiền) Tài sản lưu động sản xuất và lưu thông luôn vận động và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra nhịp nhàng Để hình thành tài sản lưu động, doanh nghiệp cần ứng ra một khoản vốn tiền tệ, gọi là vốn lưu động Vốn lưu động (VLĐ) là tổng số tiền mà doanh nghiệp đầu tư để hình thành các tài sản lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện bằng tiền của các tài sản này trong doanh nghiệp.

1.1.1.2 Đăc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp

Vốn lưu động là giá trị tiền tệ của tài sản lưu động, có những đặc điểm riêng biệt giúp phân biệt với vốn cố định của doanh nghiệp.

- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện từ dạng tiền tệ sang dạng phi tiền tệ và ngược lại

- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh

- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh

1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp Để quản lý, sử dụng vốn hiệu quả VLĐ cần phải tiến hành phân loại VLĐ theo những tiêu thức nhất định Thông thường có những cách phân loại chủ yếu sau:

* Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động

- Vốn vật tư, hàng hóa bao gồm: vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm

- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:

Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển, thể hiện giá trị tài sản của doanh nghiệp Để hoạt động kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần duy trì một lượng tiền tệ nhất định.

Các khoản phải thu chủ yếu từ khách hàng là số tiền mà họ nợ doanh nghiệp do bán hàng hóa và dịch vụ theo hình thức bán trước trả sau Ngoài ra, trong một số trường hợp, doanh nghiệp cần ứng tiền trước cho nhà cung cấp khi mua sắm vật tư.

Phân loại tài sản giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ tồn kho, khả năng thanh toán và tính thanh khoản của các khoản đầu tư Từ đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn cấu trúc vốn lưu động tối ưu, đưa ra quyết định về việc sử dụng vốn lưu động hiệu quả, xác định mức dự trữ hợp lý và nhu cầu vốn lưu động cần thiết.

* Phân loại theo vai trò của vốn lưu động

- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm:

Vốn nguyên vật liệu chính là giá trị của các loại vật tư được dự trữ cho quá trình sản xuất Đây là thành phần thiết yếu trong việc tạo ra sản phẩm, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng và sản xuất.

Vốn vật liệu phụ là giá trị của các loại vật tư dự trữ trong sản xuất, nhằm nâng cao chất lượng và hoàn thiện sản phẩm Mặc dù không phải là thành phần chính, những vật liệu này giúp thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản phẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh.

• Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của các loại phụ tùng dùng để thay thế, sửa chữa khi tài sản cố định hư hỏng

• Vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất: Là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn

- Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm:

Vốn bán thành phẩm là giá trị của các sản phẩm đã hoàn thành một hoặc một số giai đoạn trong quy trình sản xuất nhưng chưa đến giai đoạn sản xuất cuối cùng Những sản phẩm này có thể được tiêu thụ, góp phần vào quá trình kinh doanh và sản xuất.

Vốn sản phẩm dở dang là giá trị của toàn bộ bán thành phẩm và các sản phẩm đã hoàn thành một hoặc một số quy trình sản xuất, nhưng chưa đạt đến khâu cuối cùng và đang ở một giai đoạn chế biến nào đó, không được đưa ra tiêu thụ.

Vốn chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế phát sinh có tác dụng lâu dài cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhưng chưa được tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ hiện tại Những chi phí này, như chi phí cải tiến kỹ thuật và chi phí nghiên cứu thí nghiệm, sẽ được phân bổ vào giá thành sản phẩm trong các kỳ tiếp theo.

- VLĐ trong khâu lưu thông bao gồm :

• Vốn thành phẩm: là giá trị của những sản phẩm đã sản xuất ra, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho, đang chờ tiêu thụ

Vốn trong thanh toán bao gồm các khoản phải thu và tiền tạm ứng trước khi diễn ra quá trình mua sắm vật tư, hàng hóa hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán nội bộ.

• Vốn đầu tư ngắn hạn: là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn

• Vốn bằng tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển

Phân loại vốn lưu động giúp xác định vai trò của từng loại trong sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn cơ cấu đầu tư hợp lý Điều này đảm bảo cân đối năng lực sản xuất giữa các giai đoạn, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, và tránh gián đoạn do phân phối không đều, qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp

Quản trị vốn là một nhiệm vụ quan trọng trong doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thuận lợi trong mọi hoạt động Việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp là vấn đề được đặc biệt chú trọng Trong đó, vốn lưu động đóng vai trò then chốt, quyết định đến quy trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường Sự biến động của vốn lưu động ngay lập tức tác động đến hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy việc quản lý hiệu quả loại vốn này là cực kỳ cần thiết.

Quản trị vốn lưu động là quá trình phân tích, hoạch định và lựa chọn các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan đến vốn lưu động trong doanh nghiệp Quá trình này bao gồm việc tổ chức thực hiện và kiểm soát các quyết định một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp.

Quản trị vốn lưu động bao gồm việc xác định nhu cầu vốn lưu động, đưa ra quyết định đầu tư vào tài sản lưu động, xây dựng chính sách tồn quỹ, quản lý hàng tồn kho, thiết lập chính sách tín dụng với khách hàng, và quyết định cơ cấu tài sản lưu động cùng nguồn tài chính phù hợp để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.

Quản trị vốn lưu động là một phần quan trọng trong quản trị vốn kinh doanh và quản trị tài chính của doanh nghiệp Mục tiêu chính của quản trị vốn lưu động là tối ưu hóa các mục tiêu tài chính và kinh doanh, nhằm tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu và nâng cao giá trị doanh nghiệp.

Để đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, các công ty cần tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận cho các chủ sở hữu, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Mục tiêu cụ thể của quản trị vốn lưu động bao gồm:

- Lựa chọn cơ cấu nguồn vốn tối ưu đảm bảo tối thiểu hóa chỉ sử dụng vốn và phân tán rủi ro

- Tổ chức, huy động vốn đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục

- Khai thác, sử dụng vốn lưu động tiết kiệm và hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung cho doanh nghiệp

1.2.2 Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp

1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động

❖ Xác định nhu cầu vốn lưu động

Vốn lưu động là yếu tố thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp đáp ứng nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ và bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả Việc duy trì một lượng vốn lưu động cần thiết đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định.

Nhu cầu vốn lưu động tối thiểu là cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục Nếu vốn lưu động thấp hơn mức cần thiết, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn và có thể bị đình trệ Ngược lại, nếu vốn lưu động vượt mức cần thiết, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng ứ đọng vốn, dẫn đến lãng phí và hiệu quả hoạt động kém.

Trong quản trị vốn lưu động, doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động thường xuyên phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của mình Nhu cầu vốn lưu động được hiểu là số vốn tối thiểu cần thiết, và có thể được xác định thông qua các phương pháp khác nhau Tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp trong từng giai đoạn, doanh nghiệp có thể lựa chọn phương án thích hợp Hiện nay, có hai phương pháp chính để xác định nhu cầu vốn lưu động.

Phương pháp này xác định nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả nhà cung cấp, sau đó tổng hợp lại để tính tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Trình tự thực hiện bao gồm các bước cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý vốn.

- Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông

Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu là rất quan trọng, vì đây là khoản vốn mà khách hàng chiếm dụng hoặc doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa Khi vốn đã bị chiếm dụng, doanh nghiệp cần bổ sung thêm vốn lưu động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp là quan trọng, vì nợ phải trả đại diện cho khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hoặc chiếm dụng từ khách hàng Những khoản nợ này được xem như tín dụng bổ sung, giúp doanh nghiệp có thể giảm bớt vốn lưu động cần thiết cho hoạt động kinh doanh và sử dụng cho các mục đích khác.

Phương pháp điều chỉnh nhu cầu vốn lưu động theo tỷ lệ phần trăm so với năm báo cáo dựa vào nhu cầu thực tế trong năm đó Phương pháp này điều chỉnh nhu cầu vốn lưu động theo quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch.

Công thức tính toán như sau:

VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch

MKH: Mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch

MBC: Mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch

Vốn lưu động bình quân trong năm báo cáo được xác định bằng phương pháp bình quân số học từ các quý Mức luân chuyển vốn lưu động thể hiện tổng giá trị luân chuyển vốn, được tính dựa trên doanh thu thuần của năm kế hoạch và năm báo cáo Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển cho thấy sự gia tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động giữa năm kế hoạch và năm báo cáo.

Trong đó: t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển

Kkh, Kbc: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo

Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn trong năm kế hoạch Cụ thể, nhu cầu vốn lưu động được tính toán dựa trên tổng doanh thu thuần và tốc độ luân chuyển vốn lưu động dự kiến cho năm đó.

Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch (doanh thu thuần)

Lkh: Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch

Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu là một kỹ thuật xác định nhu cầu vốn lưu động dựa vào sự biến động tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành vốn lưu động trong năm báo cáo Quy trình thực hiện phương pháp này bao gồm bốn bước cụ thể, giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính hiệu quả hơn cho năm tới.

Bước 1: Tính số dư bình quân các khoản mục trong bảng cân đối kế toán kỳ thực hiện

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THU HUYỀN

Ngày đăng: 02/01/2022, 22:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Mô hình tài trợ thứ nhất của doanh  nghiệp - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.1 Mô hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp (Trang 25)
Hình 1. 2 Mô hình tài trợ thứ hai của doanh  nghiệp - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1. 2 Mô hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp (Trang 26)
Hình 1. 3 Mô hình tài trợ thứ ba của doanh  nghiệp - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1. 3 Mô hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp (Trang 27)
Hình 1.2:Biểu diễn mô hình EOQ - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.2 Biểu diễn mô hình EOQ (Trang 34)
Hình 1.1:Mô hình EOQ  Theo mô hình này, người ta giả định số lần đặt hàng mỗi lần là đều đặn - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.1 Mô hình EOQ Theo mô hình này, người ta giả định số lần đặt hàng mỗi lần là đều đặn (Trang 34)
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Trang 48)
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Trang 51)
Bảng 2.1.1. Khái quát tình hình Tài sản, Nguồn vốn năm 2020 của công ty - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1.1. Khái quát tình hình Tài sản, Nguồn vốn năm 2020 của công ty (Trang 54)
Bảng 2.1.2 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh năm 2019, 2020 của - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1.2 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh năm 2019, 2020 của (Trang 55)
Bảng 2.1.3. Khái quát các chỉ tiêu tài chính năm 2019, 2020 của công ty - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1.3. Khái quát các chỉ tiêu tài chính năm 2019, 2020 của công ty (Trang 57)
Bảng 2.1.4. Khái quát các biến động luân chuyển tiền trong năm 2019, - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1.4. Khái quát các biến động luân chuyển tiền trong năm 2019, (Trang 58)
Bảng 2.2.2: Cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH thương mại Thu - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.2.2 Cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH thương mại Thu (Trang 59)
Hình 2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH thương mại Thu - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 2.2.1. Cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH thương mại Thu (Trang 60)
Bảng 2.2.3. Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.2.3. Nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm (Trang 61)
Hình 2.2.2. Tỷ trọng nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu - Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại thu huyền luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 2.2.2. Tỷ trọng nguồn vốn lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu (Trang 62)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w