1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín

112 51 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Nhà Thuốc Đức Tín
Tác giả Trần Viễn Thông
Người hướng dẫn Ths. Ngô Ngọc Anh, GV. Nguyễn Thị Ngọc Yến, DS. Nông Thị Nhị
Trường học Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Chuyên ngành Dược
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 5,75 MB
File đính kèm BÁO CÁO NHÀ THUỐC ĐỨC TÍN.rar (6 MB)

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP (13)
    • 1.1. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (13)
    • 1.2. NHIỆM VỤ VÀ QUY MÔ TỔ CHỨC (14)
      • 1.2.1. Nhiệm vụ (14)
      • 1.2.2. Quy mô tổ chức (14)
        • 1.2.2.1. Cơ sở vật chất (14)
        • 1.2.2.2. Giấy phép kinh doanh (18)
      • 1.2.3. Nhận xét chung về cách tổ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc (22)
  • CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP (23)
    • 2.1. TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG NHÀ THUỐC (23)
      • 2.1.1. Quy mô hoạt động (23)
      • 2.1.2. Loại hình kinh doanh (26)
      • 2.1.3. Tổ chức nhân sự (26)
      • 2.1.4. Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc (26)
    • 2.2. SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI NHÀ THUỐC (27)
      • 2.2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc tại nhà thuốc (27)
        • 2.2.1.1 Phân chia khu vực sắp xếp (27)
        • 2.2.1.2. Sắp xếp,trình bày hàng hóa trên các giá, tủ (28)
        • 2.2.1.3. Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang (28)
      • 2.2.2. Cách theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản, FEFO-FIFO, vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc (29)
        • 2.2.2.1. Theo dõi số lượng thuốc (29)
        • 2.2.2.2. Theo dõi chất lượng thuốc (29)
      • 2.2.3. Bảo quản thuốc (30)
      • 2.2.4. Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc (31)
      • 2.2.5. Danh mục các nhóm thuốc kinh doanh tại nhà thuốc (32)
    • 2.3. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc (38)
      • 2.3.1. Nội dung nhà thuốc thực hiện được so với bảng kiểm GPP của Bộ Y Tế . 26 (38)
      • 2.3.2 Các loại hồ sơ, sổ sách và S.O.P tại nhà thuốc (72)
    • 2.4. TÌNH HÌNH BÁN/NHẬP THUỐC (78)
      • 2.4.1. Tổ chức nhập thuốc (78)
        • 2.4.1.1. Cách dự trù mua (78)
        • 2.4.1.2. Nguồn cung ứng (78)
        • 2.4.1.3. Thời điểm mua (79)
        • 2.4.1.4. Cách tính giá gốc (79)
      • 2.4.2 Nhận xét (80)
        • 2.4.2.1. Các nhóm, loại thuốc bán ra nhiều (80)
        • 2.4.2.2. Một số thuốc bán ra nhiều (80)
        • 2.4.2.3. Bán thuốc theo cách tự khai bệnh (85)
        • 2.4.2.4. Thay thế thuốc trong đơn (87)
        • 2.4.2.5. Ghi chép 10 đơn thuốc (87)
    • 2.5 THÔNG TIN GIỚI THIỆU THUỐC VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC 77 .1. Thông tin giới thiệu thuốc, các hình thức quảng cáo thuốc hoặc mỹ phẩm tại nhà thuốc (89)
      • 2.5.2. Việc hướng dẫn hoặc tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng (92)
      • 2.5.3. Phân tích 10 đơn thuốc (93)
      • 2.5.4. Nhận xét về việc bán và sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hợp lý tại nhà thuốc (110)
  • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (111)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (112)

Nội dung

TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

TÊN VÀ ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

- Tên đơn vị thực tập: Nhà thuốc Đức Tín

- Địa chỉ: 127 Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

Hình 1.1 Nhà thuốc Đức Tín

NHIỆM VỤ VÀ QUY MÔ TỔ CHỨC

- Bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và nhu cầu khác

- Đảm bảo cung ứng thuốc đủ số lượng và chất lượng cho nhu cầu chữa bệnh

- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc

- Thực hiện tốt công tác tư vấn sử dụng thuốc cho nhân dân, giải đáp thắc mắc khi khách hàng yêu cầu

- Tổ chức hoạt động kinh doanh thuốc theo đúng quy định của Bộ y tế, theo dõi và quản lý tình hình kinh doanh thuốc

Để nâng cao trình độ chuyên môn, việc thường xuyên cập nhật số liệu bán hàng thực tế và tham gia các buổi tập huấn là rất quan trọng.

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, cần dự trù thuốc và nắm rõ nhu cầu sử dụng thuốc tại địa bàn, từ đó nhập thuốc kịp thời để phục vụ đầy đủ cho người dân.

- Tổng diện tích nhà thuốc: 36 m 2

- Nhà thuốc khang trang, rộng rãi, trang trí đẹp mắt, sáng sủa, sạch sẽ

- Có quầy kệ tủ chắc chắn để trưng bày, bảo quản thuốc, khu trưng bày bảo quản riêng biệt đảm bảo kiểm soát được môi trường bảo quản thuốc

- Các thuốc được xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, nhóm dược lý, hoạt chất, ngăn ra lẻ, ngăn biệt trữ

Các nhóm thuốc đông dược, thực phẩm chức năng và bông băng y tế được tổ chức ở các khu vực riêng biệt, đảm bảo bố trí ở nơi cao ráo, thoáng mát và an toàn, đồng thời cách xa nguồn ô nhiễm.

- Trần nhà có chống bụi, xây dựng bằng tường gạch và nền gạch ceramic phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh, lau rửa

Nội quy tại nhà thuốc bao gồm bảng giá theo quy định, cùng với việc báo cáo định kỳ thông qua sổ sách và phần mềm quản lý Hệ thống máy tính được kết nối mạng giúp thuận tiện cho việc tra cứu thông tin thuốc.

Hình 1.2 Khu vực trưng bày a) Tủ thực phẩm chức năng b) Tủ thuốc kê đơn

Hình 1.3 Khu Dược sĩ tư vấn

4 Hình 1.5 Máy điều hoà Hình 1.4 Hệ thống camera

5 Hình 1.6 Nhiệt ẩm kế Hình 1.7 Khay ra lẻ thuốc

Hình 1.8 Máy vi tính và máy tính

Có các loại giấy sau:

- Chứng chỉ hành nghề Dược

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

- Giấy chứng nhận đăng ký thuế

- Giấy chứng nhận đạt GPs (GPP)

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (GCNĐĐKKDT)

Chứng chỉ hành nghề Dược được Giám đốc Sở Y tế cấp vào ngày 01/08/2017 theo Quyết định số 5460/QĐ-SYT, trong khi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp bởi Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư vào ngày 09/02/2017.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế do Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh cấp

Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn "Thực hành tốt nhà thuốc" (GPP) được cấp vào ngày 14/08/2017, có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ký Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐĐKKDT), cơ sở bán lẻ thuốc cần đáp ứng các điều kiện nhất định.

- Chủ cơ sở bán lẻ thuốc phải có Chứng chỉ hành nghề Dược phù hợp với từng hình thức tổ chức kinh doanh của cơ sở bán lẻ

Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở bán lẻ thuốc cần phải tuân thủ tiêu chuẩn Thực hành tốt nhà thuốc, theo lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn thực hành tốt được quy định tại Điều 27 Nghị Định 79/2006/NĐ-CP.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cần phải ghi rõ các thông tin quan trọng như tên và địa điểm cơ sở, người quản lý chuyên môn, hình thức và phạm vi kinh doanh, cùng với thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận.

Cơ sở kinh doanh thuốc phải hoạt động đúng tại địa điểm và phạm vi đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Nếu có nhu cầu mở rộng phạm vi kinh doanh hoặc thay đổi địa điểm, cần thực hiện thủ tục bổ sung hoặc đổi Giấy chứng nhận này.

Nhà thuốc Đức Tín đã được Sở Y Tế cấp Giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh thuốc với số hiệu 007/ĐKKDD-HCM vào ngày 14/08/2017, theo Quyết định số 5581/QĐ-SYT cùng ngày.

Hình 1.9 GCN Đủ điều kiện kinh doanh

Hình 1.12 GCN Đăng ký Thuế Hình 1.11 GCN Đăng ký hộ kinh doanh

Hình 1.10 Chứng chỉ hành nghề Dược

9 Hình 1.13 GCN Đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt Nhà thuốc”

1.2.3 Nhận xét chung về cách tổ chức và vận hành hoạt động của nhà thuốc

Nhìn chung, thuốc được phân loại rõ ràng 1 cách có hệ thống theo tiêu chuẩn do

Bộ Y tế quy định rằng thuốc phải được sắp xếp trong tủ riêng biệt, phân chia theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn, cùng với thực phẩm chức năng Các loại thuốc trưng bày và dụng cụ y tế cũng cần được bố trí riêng lẻ Việc sắp xếp hợp lý này giúp thuận tiện cho việc lấy thuốc một cách dễ dàng.

Thời gian hoạt động nhà thuốc từ 7 giờ sáng đến 22 giờ 30 tối, từ thứ 2 đến chủ nhật để luôn đáp ứng nhu cầu người dân trong khu vực

Nhân sự trong Nhà thuốc đạt yêu cầu về trình độ và năng lực chuyên môn

Nhà thuốc được trang bị đầy đủ thiết bị và sổ theo dõi, cùng với báo cáo chi tiết về hoạt động mua bán, tồn kho và xuất nhập thuốc Đặc biệt, có tủ thuốc biệt trữ để lưu trữ các loại thuốc quá hạn và thuốc cần xử lý, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý dược phẩm.

NỘI DUNG THỰC TẬP

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG NHÀ THUỐC

- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp

- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc trong quá trình kinh doanh

Khi mua thuốc, chỉ nên chọn những loại thuốc được phép lưu hành, bao gồm thuốc có số đăng ký hoặc thuốc chưa có số đăng ký nhưng được phép nhập khẩu để phục vụ nhu cầu điều trị Thuốc phải còn nguyên vẹn, có đầy đủ bao bì của nhà sản xuất và nhãn mác đúng theo quy định hiện hành Đồng thời, cần có hóa đơn và chứng từ hợp lệ cho các loại thuốc đã mua.

Khi nhập thuốc, người bán cần kiểm tra hạn sử dụng, xác minh thông tin trên nhãn theo quy định, và đánh giá chất lượng thuốc bằng cảm quan, đặc biệt là đối với những loại thuốc dễ biến đổi chất lượng Quá trình bảo quản cũng phải được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả của sản phẩm.

- Nhà thuốc có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương quy định

- Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:

✓ Người bán hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người mua yêu cầu

Người bán có trách nhiệm tư vấn cho người mua về lựa chọn và cách sử dụng thuốc một cách rõ ràng Trong trường hợp không có đơn thuốc, người bán sẽ cung cấp hướng dẫn sử dụng thuốc thông qua việc viết tay, đánh máy, hoặc in trên bao bì sản phẩm để đảm bảo người mua nắm rõ thông tin cần thiết.

✓ Người bán cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc

- Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:

✓ Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng

Người bán cần xác định rõ những trường hợp nào yêu cầu tư vấn từ chuyên gia phù hợp với loại thuốc đang cung cấp Điều này giúp họ cung cấp thông tin chính xác về thuốc, giá cả và hướng dẫn người mua lựa chọn các loại thuốc không cần kê đơn một cách hiệu quả.

Đối với bệnh nhân, việc sử dụng thuốc cần phải có chẩn đoán từ bác sĩ Người bán sẽ hỗ trợ tư vấn để bệnh nhân đến khám tại các chuyên khoa phù hợp hoặc gặp bác sĩ điều trị.

Nhân viên bán thuốc sẽ hướng dẫn những người mua thuốc chưa cần thiết cách tự chăm sóc và theo dõi triệu chứng bệnh của mình, giúp họ hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe của bản thân.

Đối với bệnh nhân nghèo không đủ khả năng chi trả, người bán sẽ tư vấn lựa chọn loại thuốc có giá hợp lý, đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh và tối ưu hóa chi phí xuống mức thấp nhất.

Khi bán thuốc theo đơn, người bán lẻ phải có trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ các quy định của Bộ Y tế về việc này.

Người bán thuốc sẽ tuân thủ nghiêm ngặt theo đơn thuốc đã được kê Trong trường hợp phát hiện đơn thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có sai phạm về pháp lý, chuyên môn, hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh, người bán sẽ thông báo ngay cho người kê đơn.

Người bán cần giải thích rõ ràng cho người mua về lý do từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường hợp như đơn thuốc không hợp lệ, có sai sót hoặc nghi ngờ, cũng như khi đơn thuốc không nhằm mục đích chữa bệnh.

Người bán lẻ, là dược sỹ đại học, có quyền thay thế thuốc bằng một loại thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế và liều lượng, nhưng phải có sự đồng ý từ người mua.

+ Người bán hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người mua thực hiện đúng đơn thuốc

- Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc

- Thuốc được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý

Các thuốc kê đơn phải được bày bán và bảo quản trong khu vực riêng, có ghi rõ "Thuốc kê đơn" Những thuốc này cần được sắp xếp một cách hợp lý để đảm bảo thuận tiện và tránh nhầm lẫn với các thuốc bán tự do.

*Yêu cầu đối với người bán lẻ trong thực hành nghề nghiệp:

- Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc:

➢ Có thái độ hoà nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân

Hướng dẫn và cung cấp thông tin chính xác về cách sử dụng thuốc cho bệnh nhân, bao gồm các lời khuyên cần thiết để đảm bảo việc sử dụng thuốc diễn ra an toàn, hợp lý và hiệu quả.

➢ Giữ bí mật các thông tin của người bệnh trong quá trình hành nghề như bệnh tật, các thông tin người bệnh yêu cầu;

➢ Trang phục áo Blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ tên, chức danh

➢ Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược

➢ Tham gia các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế

- Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc:

Chủ cơ sở phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi hoạt động của cơ sở Nếu vắng mặt, cần ủy quyền cho nhân viên có trình độ chuyên môn tương đương trở lên để điều hành theo quy định.

➢ Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua

➢ Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết để giải quyết các tình huống xảy ra

➢ Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc

Để nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng thuốc, việc thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và văn bản quy phạm pháp luật về hành nghề dược là rất quan trọng.

➢ Đào tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cũng như đạo đức hành nghề dược

SẮP XẾP, PHÂN LOẠI VÀ BẢO QUẢN THUỐC TẠI NHÀ THUỐC

2.2.1 Sắp xếp, phân loại thuốc tại nhà thuốc

2.2.1.1 Phân chia khu vực sắp xếp

- Theo từng ngành hàng riêng biệt: Dược phẩm, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, vật tư y tế,

- Theo yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với một số loại thuốc:

+ Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường

+ Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: Cần bảo quản ở nhiệt độ đặc biệt; cần tránh ánh sáng; hàng dễ bay hơi; có mùi; dễ phân hủy

- Theo yêu cầu của các qui chế, qui định chuyên môn hiện hành:

Các loại thuốc độc và dược chất nằm trong danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cần được quản lý chặt chẽ Thành phẩm dạng phối hợp chứa dược chất gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất phải được sắp xếp ở khu vực riêng biệt Đồng thời, cần có các biện pháp an ninh nghiêm ngặt để đảm bảo không xảy ra thất thoát, và tất cả đều phải được dán nhãn "Thuốc phải kiểm soát đặc biệt".

+ Hàng chờ xử lý: Xếp vào khu vực riêng, có nhãn “Khu biệt trữ”

2.2.1.2 Sắp xếp,trình bày hàng hóa trên các giá, tủ

- Sắp xếp hàng hóa theo 3 nhóm riêng:

❖ Thuốc bán không theo đơn

❖ Sản phẩm không phải là thuốc: Mỹ phẩm; thực phẩm chức năng; vật tư y tế

- Trong từng nhóm thuốc sẽ sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý

- Sắp xếp đảm bảo: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra

Sắp xếp hàng hóa một cách gọn gàng và có thẩm mỹ, tránh tình trạng lẫn lộn giữa các mặt hàng Đảm bảo nhãn hàng, bao gồm chữ, số và hình ảnh, được quay ra ngoài và hướng về phía khách hàng để tạo sự thuận tiện trong việc nhận diện sản phẩm.

- Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO và đảm bảo chất lượng hàng:

+ FEFO: Hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vào trong

+ FIFO: Hàng nhập trước xuất trước,…

+ Khi bán lẻ: Bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau: Tránh tình trạng mở nhiều hộp thuốc một lúc

+ Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên

+ Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ, ống tiêm truyền,… để ở trong, không xếp chồng lên nhau

2.2.1.3 Sắp xếp các tài liệu, văn phòng phẩm, tư trang

- Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn:

+ Phải được phân loại, bảo quản cẩn thận, sạch sẽ (theo quy định), ghi nhãn + Sắp xếp trên ngăn tủ riêng

- Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc ( Có phiếu tiếp nhận công văn cho phép quảng cáo) phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định

- Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, tư trang phải sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định

- Tư trang: Không để trong khu vực quầy thuốc

2.2.2 Cách theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản, FEFO-FIFO, vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc

2.2.2.1 Theo dõi số lượng thuốc

- Nhân viên thường xuyên theo dõi, kiểm kê, ghi chép các mặt hàng bán ra tại nhà thuốc

- Sử dụng phần mềm máy tính để dễ dàng hơn trong việc theo dõi bán ra, mua vào, hàng tồn kho, của nhà thuốc

2.2.2.2 Theo dõi chất lượng thuốc

Trước khi nhập thuốc về nhà thuốc, cả hàng mua và hàng trả về đều phải được kiểm soát 100% để đảm bảo chất lượng Việc này giúp tránh nhập phải hàng kém chất lượng và không rõ nguồn gốc, xuất xứ.

Thuốc lưu tại nhà thuốc: Định kỳ kiểm soát tối thiểu 1 lần/quý Tránh để có hàng bị biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng

- Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc: Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định hiện hành

- Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc:

+ Kiểm tra bao bì: Phải còn nguyên vẹn, không móp méo, rách, bẩn

+ Kiểm tra hạn sử dụng, số kiểm soát, ngày sản xuất

Kiểm tra tính nhất quán giữa bao bì bên ngoài và các bao bì bên trong, bao bì trực tiếp là rất quan trọng Đồng thời, cần thực hiện kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi chép vào sổ theo dõi để đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn.

+ So sánh với các mô tả về cảm quan của nhà sản xuất (nếu có)

+ Nhãn: Đủ, đúng quy chế Hình ảnh, chữ/ số in trên nhãn rõ ràng

- Nếu thuốc không đạt yêu cầu:

+ Phải để ở khu vực biệt trữ riêng, gắn nhãn hàng chờ xử lý

+ Khẩn trương báo cho dược sĩ chủ nhà thuốc và người nhập hàng để kịp thời giải quyết

- Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc:

+ Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn

- Thực hiện theo dõi và kiểm tra: Dùng phần mềm quản lý theo chương trình với các nội dung theo qui định Hoặc dùng sổ ghi chép:

+ Đối với thuốc không thuộc nhóm quản lý đặc biệt: Ghi “Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất”

Cột "Ghi chú" là nơi ghi lại các thông tin quan trọng về thuốc, bao gồm điều kiện bảo quản đặc biệt, thời gian sử dụng ngắn, và hướng dẫn xử lý đối với các thuốc không đạt chất lượng.

Khi phát hiện thuốc có sự biến đổi chất lượng đột xuất, cần ngay lập tức chuyển thuốc vào khu vực "hàng chờ xử lý" và thông báo cho dược sĩ của nhà thuốc để kịp thời giải quyết Đồng thời, ghi chép lại trong "sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất".

Việc bảo quản thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng của chúng Nếu không được bảo quản đúng cách, thuốc có thể bị hư hỏng, dẫn đến việc giảm hiệu quả điều trị và gây nguy hiểm cho sức khỏe của bệnh nhân.

Nhà thuốc cần bảo quản thuốc theo nguyên tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy và dễ kiểm tra Đồng thời, cũng phải tuân thủ nguyên tắc 5 chống, bao gồm: chống nóng, ẩm, mối mọt, chuột và nấm mốc; chống cháy nổ; chống quá hạn sử dụng; chống nhầm lẫn; và chống đổ vỡ, hư hao, mất mát.

Nhà thuốc được trang bị tủ kính nhằm bảo quản thuốc an toàn, tránh bụi bẩn và nhầm lẫn giữa các loại thuốc Hệ thống máy điều hòa cùng với cửa sắt bên ngoài và cửa kính bên trong giúp duy trì nhiệt độ bảo quản thuốc không vượt quá 30°C và độ ẩm không quá 70%.

- Có các thiết bị nhiệt kế và ẩm kế để đo nhiệt độ và độ ẩm bên trong nhà thuốc

Thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng của các sản phẩm trong nhà thuốc là rất quan trọng Khi phát hiện thuốc gần hết hạn, nghi ngờ về chất lượng, hoặc khi bệnh nhân trả lại, cần phải đưa chúng vào khu vực biệt trữ để chờ xử lý.

Áp dụng nguyên tắc FIFO và FEFO giúp nhân viên nhà thuốc dễ dàng quản lý việc buôn bán, kiểm kê và theo dõi chất lượng sản phẩm hiện có.

2.2.4 Vai trò và hiệu quả của phần mềm quản lý nhà thuốc

- Quản lý các loại thuốc, nguồn gốc sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, của các mặt hàng trong nhà thuốc

- Quản lý hóa đơn nhập xuất hàng, nhập xuất dữ liệu nhanh chóng

- Quản lý, phân loại các lô thuốc theo ngày sản xuất và có hạn dùng để dễ theo dõi, cập nhật giá bán thuốc theo đúng quy định

- Giúp việc tìm kiếm thuốc trở nên đơn giản và dễ dàng hơn thông qua thiết bị đọc mã vạch thông minh

- Giúp nhà thuốc quản lý được số lượng thuốc tồn kho, thuốc bán hết, thuốc hết hạn sử dụng và báo động để có cách sử lý phù hợp

- Giúp nhà thuốc giám sát được lượng hàng hóa bán ra, doanh thu từng tháng,

Hình 2.2 Phần mềm quản lý nhà thuốc GPP

2.2.5 Danh mục các nhóm thuốc kinh doanh tại nhà thuốc

BẢNG 2.1 DANH MỤC CÁC NHÓM THUỐC

STT Biệt dược Hoạt chất Liều dùng Dạng bào chế

250 Erythromycin 250mg Viên nén bao phim

Viên nang cứng Viên nén

2 Nhóm thuốc Ức chế trung tâm ho - Long đàm - Tiêu đàm

Terpin hydrat 100mg Dextromethorphan HBr 10mg

PHAN Dextromethorphan 10mg Viên bao phim

Eucalyptol Menthol Tinh dầu tần Tinh dầu gừng Tinh dầu tràm

Eucalyptol 100mg Menthol 0.5mg Tinh dầu tần 0.36mg Tinh dầu gừng 0.75mg Tinh dầu tràm 50mg

STT Biệt dược Hoạt chất Liều dùng Dạng bào chế

11 ACTELSAR Telmisartan 40mg Viên nén

Atorvastatin 5mg Viên nén bao fim

STADA Enalapril 5mg Viên nén

15 CONCOR 5mg Bisoprolol 5mg Viên nén

16 LORASTAD Loratadin 10mg Viên nén

Tartrat 10mg Viên bao phim

4 Clorpheniramin 4mg Viên nén dài

5 Nhóm thuốc Đái Tháo Đường

21 Acarfar Acarbose 50mg Viên nén

22 Glimepiride STADA Glimpiride 4mg Viên nén

23 Glucophage Metformin 500mg Viên bao phim

Metformin 50mg/500mg Viên bao phim

STT Biệt dược Hoạt chất Liều dùng Dạng bào chế

7 Thuốc tránh thai - Hormon sinh dục nữ

31 MEOPRISTONE Mifepriston 10mg Viên nén

35 ESTRADIOL Estradiol benzoate Miếng dán

8 Nhóm thuốc Hệ tiêu hóa - Loét dạ dày

Nhôm hydroxyd gel 20% + Magnesi hydroxyd 20%

STT Biệt dược Hoạt chất Liều dùng Dạng bào chế

39 SUCRATE GEL Sucralfate 5ml Gel

Vitamin B1 Vitamin B2 Vitamin B6 Vitamin PP Vitamin C

Vitamin B1-15mg Vitamin B2-10mg Vitamin B6-5mg Vitamin PP-50mg Vitamin C-100mg

Hydrocloride 250mg Viên bao đường

45 VITAMIN B1 Thiamine Nitrat 250mg Viên bao đường

BẢNG 2.2 DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y VÀ CÁC MẶT HÀNG KHÔNG

NHÓM THUỐC TÊN THUỐC ĐƠN VỊ TÍNH NƠI SẢN XUẤT

BẢO XUÂN Hộp Nam Dược ÍCH XUÂN Hộp Hoa Sen

CỐM SAO VIỆT Gói Hải Dương

NHÓM THUỐC TÊN THUỐC ĐƠN VỊ TÍNH NƠI SẢN XUẤT

CỐM HOA THIÊN Hộp Hoa Sen

KIM SƯ Hộp Giai Cảnh

DƯỠNG CAN LINH Hộp Thành Công

THANH AN ĐƯỜNG Hộp Giai Cảnh

GÀ GAI LEO Hộp Hoá Dược VN

DẦU TỎI TUỆ LINH Hộp Tuệ Linh

HOÀN Hộp Đại Hồng Phúc

HÀ THỦ Ô Hộp Domesco ĐAN SÂM TAM THẤT Hộp Hải Phòng

BỔ THẬN PV Hộp Phúc Vinh

KIM TIỀN THẢO Hộp OPC

TIÊU ĐỘC PV Chai Phúc Vinh ÍCH MẪU PV Hộp Phúc Vinh

TRÀNG VỊ KHANG Hộp Đông Á

DIỆP HẠ CHÂU Hộp Vạn xuân

NHÓM THUỐC TÊN THUỐC ĐƠN VỊ TÍNH NƠI SẢN XUẤT

AN TRIỀU Chai Phong phú

THIÊN THẢO Chai Trường Sơn

DẦU PHẬT LINH Chai Trường Sơn

DẦU KHUYNH DIỆP Chai OPC

DẦU GIÓ NÂU Chai Pharmedic

DẦU GIÓ KIM Chai Sanofi

THÁI DƯƠNG Chai Sao Thái Dương

GREEN TEA 80ml Chai Johnson

SỮA TẮM TÂY THI Chai Sao Thái Dương

NIVEA FOR MEN Chai Belersdorf

Bông gòn, băng, gạc Y tế

Sản phẩm cho trẻ nhỏ (ti sữa; bình sữa; xà phòng; nước hoa;… )

Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc

2.3.1 Nội dung nhà thuốc thực hiện được so với bảng kiểm GPP của Bộ Y Tế

BẢNG 2.3 DANH MỤC KIỂM TRA “THỰC HÀNH TỐT NHÀ THUỐC”

Tên cơ sở: ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CÔNG TY TNHH MTV

THƯƠNG MẠI SỨC KHOẺ VÀNG - NHÀ THUỐC ĐỨC TÍN SKV Địa chỉ: 127 Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh TP HCM SĐT:

2 Tên chủ cơ sở/ Người quản lý hoạt động chuyên môn: DS Nguyễn Văn Liệp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:

- Địa điểm bán lẻ của doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV

THƯƠNG MẠI SỨC KHOẺ VÀNG

- Địa điểm bán lẻ của cơ sở KCB

Hình 2.3 GPP nhà thuốc

TT Nội dung Tham chiếu Điểm chuẩn Điểm cộng Điểm trừ Điểm đạt

1.1 Người quản lý chuyên môn

Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện uỷ quyền theo quy định

III.4b 2 Điểm không chấp thuận

Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn

SOP xem DS có kiểm soát hoạt động này không (2) kiểm tra thực tế

Có tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo

III.4b 1 1 Kiểm tra SOP và phỏng vấn về vai trò của

DS trong việc kiểm soát chất lượng

Có thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn

Có đào tạo hướng dẫn nhân viên quy chế, kiến thức chuyên môn

III.4b 2 2 (phỏng vấn, nhân viên, kiểm tra hồ sơ đào tạo nhân viên)

Có hướng dẫn nhân viên theo dõi các tác dụng không mong muốn và báo cáo với cơ quan y tế

Có cộng tác với y tế cơ sở

Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của nhà thuốc

Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao

Các nhân viên có đủ sức khoẻ để đảm

30 đương công việc, không có nhân viên nào đang mắc bệnh truyền nhiễm

Blu và đeo biển hiệu ghi rõ chức danh

4 Được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế

III.4a 2 2 (Kiểm tra sự hiểu biết của nhân viên)

Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên tắc GPP

2 1 2 Kiểm tra sự hiểu biết của nhân viên Trừ điểm nếu không nắm được

Có thái độ hoà nhã,

31 lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng

Giữ bí mật thông tin về ng- ười bệnh

III.4a 0,5 0,5 Có quy định trong SOP hoặc nội quy

II Cơ Sở Vật chất: 15 điểm

2.1 Xây dựng và thiết kế: Địa điểm cố định, riêng biệt, khu trưng bày bảo quản riêng biệt đảm bảo kiểm soát được môi trường bảo quản thuốc

Nhà thuốc có môi trường riêng biệt hoàn toàn

0,5 0,5 Có vách ngăn kín và lối đi riêng

Bố trí nơi cao ráo,

32 thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm

Trần nhà có chống bụi

Tường và nền nhà phẳng, nhẵn, dễ vệ sinh, lau rửa

2.2 Diện tích và bố trí :

Tổng diện tích cơ sở:

Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh

2.3 Khu trưng bày bảo quản tối thiểu

II.2a 2 Điểm không chấp thuận

2 Nếu diện tích từ 10m2 trở xuống thì chấm điểm không chấp thuận

2.4 Khu trưng bày bảo quản

Khu trưng bày bảo quản

2.5 Có khu vực để ng- ười mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin

2.6 Có vòi nước rửa tay cho nhân viên nhà thuốc và người mua (Nếu khuất, có biển chỉ dẫn)

0,5 0,5 Không yêu cầu phải bố trí ở cửa ra vào

Nếu có tổ chức pha chế theo đơn thì có phòng

II.2b 2 Điểm không chấp thuận

34 riêng để pha chế, có nơi rửa dụng cụ pha chế

Có khu vực riêng để ra lẻ

0,5 0,5 Có thể xem xét chấp thuận nếu bố trí phòng riêng hoặc hộp/ngăn riêng ra lẻ thuốc

Khu vực ra lẻ cách ly với khu vực bảo quản trưng bày

Nếu có kho bảo quản thì kho đạt yêu cầu bảo quản thuốc

Có khu vực tư vấn

(Khu vực tư vấn đảm bảo

Có khu vực hay phòng tư vấn riêng

(Trong khuôn viên nhà thuốc và thuận tiện cho khách)

2.8 Mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế để khu vực riêng, không ảnh hưởng đến thuốc

III Trang thiết bị: 15 điểm

3.1 Thiết bị bảo quản thuốc

Thiết bị bảo quản thuốc:

– Có đủ tủ quầy bảo quản thuốc

– Tủ, quầy, giá kệ dễ vệ sinh, đảm bảo thẩm mỹ

Có nhiệt kế, ẩm kế

(đã hiệu chuẩn) và có ghi chép theo dõi

Nơi bán thuốc đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác diễn ra thuận lợi và không nhầm lẫn

37 không chiếu trực tiếp vào nơi trưng bày, bảo quản thuốc

Cơ sở có thiết bị bảo quản để đáp ứng với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn

2 VD: thuốc yêu cầu bảo quản mát hoặc lạnh, phải có tủ lạnh hoặc hộp bảo quản chuyên dụng

Nơi bán thuốc được duy trì ở nhiệt độ dưới

30 o C, độ ẩm bằng hoặc dưới

75 % và thỏa mãn điều kiện bảo quản của thuốc

2 Sử dụng thiết bị kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm (máy điều hòa, quạt, máy hút ẩm…)

3.2 Dụng cụ, bao bì ra lẻ và pha

Có bao bì ra lẻ thuốc

Có bao bì kín khí cho thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp

Thuốc dùng ngoài và thuốc quản lý đặc biệt được để trong bao bì dễ phân biệt

Thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì mang tên thuốc khác hoặc chứa nội dung quảng cáo của một

Thuốc pha chế theo đơn đựng trong bao bì dược dụng

Dụng cụ ra lẻ và pha chế theo đơn phù hợp, dễ lau rửa, làm vệ sinh

Có thiết bị tiệt trùng các dụng cụ pha chế thuốc theo đơn

IV Ghi nhãn thuốc: 2 điểm

4.1 Thuốc bán lẻ không còn bao bì ngoài của thuốc được đính kèm theo

– Tên thuốc, dạng bào chế

– Nồng độ, hàm lư- ợng

(VD: không có đơn thuốc, không có tờ HDSD nếu bán số lượng quá ít) phải có thêm thông tin:

4.2 Thuốc pha chế theo đơn, ngoài quy định như phần

– Ngày hết hạn sử dụng

– Tên, địa chỉ nơi pha chế

– Cảnh báo an toàn cho trẻ em

V Hồ sơ sổ sách và tài liệu chuyên môn: 17 điểm

Các giấy tờ pháp lý như ĐKKD, chứng chỉ hành nghề của DS phụ trách chuyên môn,

42 với cơ sở đang hoạt động

Có hồ sơ nhân viên

GCN sức khỏe, bằng cấp chuyên môn, sơ yếu lý lịch, các chứng chỉ đào tạo)

5.2 Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc:

Có tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc

Có các quy chế chuyên

Internet để tra cứu thông tin

5.3 Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc:

Theo dõi số lô, hạn dùng thuốc và các vấn đề có liên quan:

– Theo dõi bằng máy tính

– Theo dõi việc pha chế theo đơn (nếu có) Có sổ pha chế

II.4b 1 1 1 Cộng thêm 1 điểm nếu hồ sơ đầy đủ hoặc theo dõi đủ trên máy tính

Lưu giữ hồ sơ sổ

44 sách ít nhất 1 năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng

Có theo dõi dữ liệu liên quan đến bệnh nhân: đơn thuốc hoặc bệnh nhân cần lưu ý

(Theo dõi bằng máy tính hoặc bằng sổ)

• Hồ sơ, sổ sách có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết

5.4 Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn:

Có đủ các quy trình cơ bản theo yêu cầu (Nội dung quy trình đúng và phù hợp với hoạt động của nhà thuốc):

Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng

Quy trình bán thuốc theo đơn

Quy trình bán thuốc không kê đơn

Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng

Quy trình giải quyết với thuốc

46 bị khiếu nại hoặc thu hồi

Có các quy trình khác (Ghi cụ thể)

Các quy trình thao tác chuẩn của cơ sở do người có thẩm quyền phê duyệt và ký ban hành

Nhân viên bán thuốc áp dụng thực hiện đầy đủ các quy trình

II.4c 2 2 Kiểm tra kiến thức và các thao tác thực hiện quy trình

6.1 Có hồ sơ các nhà cung ứng thuốc có uy tín gồm

– Có danh mục các mặt hàng cung ứng

Có lưu hóa đơn mua hàng hợp lệ

Tất cả thuốc tại nhà thuốc là thuốc đ- ược phép lưu hành hợp pháp

(có SĐK, hoặc có số giấy phép nhập khẩu)

6.2 • Nhà thuốc có đầy đủ các loại thuốc dùng cho tuyến C trong

III.1đ 0,5 0,5 Kiểm tra xác xuất một số thuốc trong danh mục

VII Thực hiện quy chế chuyên môn – Thực hành nghề nghiệp: 18 điểm

7.1 Quản lý thuốc gây nghiện, thuốc h- ướng tâm thần và tiền chất theo quy định

III.4a 1 1 Việc bảo quản, kiểm kê, báo cáo định kỳ, b/cáo đột xuất và báo cáo xin hủy thuốc…

7.2 Mua bán thuốc gây nghiện, thuốc h- ướng tâm thần đúng quy chế

III.4a 1 1 Dự trù, trình độ chuyên môn của người bán, sổ sách theo dõi…

7.3 Kiểm tra đối chiếu số lượng thuốc GN, thuốc

HTT, tiền chất trên sổ sách và thực tế khớp

49 nắm được quy chế kê đơn và biết cách tra cứu danh mục thuốc không kê đơn

7.5 Khi bán thuốc, người bán lẻ có hỏi người mua các thông tin về triệu chứng bệnh, về tình trạng người dùng thuốc để tránh rủi ro khi dùng thuốc

III.2a 1 1 Trong SOP, theo dõi hoạt động thực tế, hỏi nhân viên

7.6 Người bán lẻ có trình độ chuyên môn phù hợp để

50 bán các thuốc kê trong đơn thuốc

Có kiểm tra đơn thuốc trước khi bán

Nhà thuốc có biện pháp theo dõi việc bán thuốc kê đơn

Nếu đơn thuốc không hợp lệ, người bán thuốc có:

– Hỏi lại người kê đơn

-Thông báo cho người mua

Chỉ Dược sỹ đại học được thay thế thuốc trong đơn thuốc

1 1 SOP, nhân viên NT nắm được SOP

7.7 Khi bán thuốc, người bán lẻ có tư vấn và thông báo cho người mua:

– Lựa chọn thuốc phù hợp nhu cầu điều trị và khả năng tài chính

– Các thông tin về thuốc, tác dụng phụ, tương tác

– Những trường hợp cần sự chẩn đoán của thầy thuốc mới dùng thuốc

– Những trường hợp không cần sử dụng thuốc

7.8 Hướng dẫn sử dụng thuốc vừa bằng lời nói, vừa ghi nhãn theo quy định

7.9 Khi giao thuốc cho người mua, người bán lẻ thuốc có kiểm tra

53 đối chiếu các thông tin sau:

– Chất lượng thuốc bằng cảm quan

7.10 Người bán lẻ, cơ sở bán lẻ không tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc trái với quy định về thông tin, quảng cáo

III.2.b 1 1 Kiểm tra các tờ rơi quảng cáo, việc dán quảng cáo…

Người bán lẻ thuốc không khuyến khích

54 người mua mua nhiều thuốc hơn cần thiết

7.12 Nhãn thuốc và thuốc bên trong đúng và khớp với nhau

– Sắp xếp gọn gàng, dễ lấy, tránh nhầm lẫn

– Sắp xếp theo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn

– Có khu vực riêng cho

55 giá thuốc đúng quy định và bán không cao hơn giá niêm yết

Kiểm tra/ đảm bảo chất lượng thuốc: 5 điểm

8.1 Có kiểm tra, kiểm soát khi nhập thuốc:

-Thuốc còn nguyên vẹn trong bao bì gốc của nhà sản xuất

– Các thông tin trên nhãn thuốc

(theo yêu cầu quy chế nhãn)

2 1 2 Kiểm tra SOP và kiểm tra thực tế

– Có kiểm soát chất lượng bằng cảm quan

Có tiến hành kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất

8.2 Tại thời điểm kiểm tra không phát hiện các loại thuốc sau:

– Thuốc không được lưu hành

– Thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ

III.1c 2 Điểm không chấp thuận

(đối với cơ sở không được phép bán)

– Thuốc hướng tâm thần (Đối với cơ sở không được duyệt mua)

– Thuốc bị đình chỉ và thu hồi nhưng không được phát hiện và không biệt trữ

Giải quyết các vấn đề liên quan đến thuốc bị khiếu nại hoặc phải thu hồi bao gồm việc tiếp nhận thông tin và lưu trữ các thông báo liên quan đến thuốc khiếu nại.

III.3c 1 1 Ktra sổ theo dõi và các b/c lưu

58 không được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi

9.2 Có thu hồi và lập hồ sơ thu hối theo quy định, Có kiểm kê đối với thuốc khiếu nại, thuốc phải thu hồi

(Nếu đến kỳ kiểm kê thuốc thu hồi ch- ưa được xử lý)

III.3c 1 1 Kiểm tra biên bản kiểm kê, hồ sơ lưu

9.3 Có thông báo thu hồi cho khách hàng

III.3c 1 1 Thông báo trên bảng tin, bằng thư, điện thoại…

9.4 Có trả lại nơi mua hoặc huỷ

III.3c 1 1 Có hồ sơ lưu

9.5 Có báo cáo các cấp theo quy định

III.3c 1 1 Có hồ sơ lưu

9.6 Có sổ và có ghi chép theo dõi tác dụng phụ của thuốc do khách hàng phản ánh

2.3.2 Các loại hồ sơ, sổ sách và S.O.P tại nhà thuốc:

*Quy trình thao tác chuẩn (S.O.P):

➢ Mua thuốc và kiểm soát chất lượng

➢ Bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc kê đơn

➢ Bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc không kê đơn

➢ Bảo quản và theo dõi chất lượng

➢ Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi

➢ Ghi chép nhiệt độ - độ ẩm

Hình 2.4 S.O.P Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn

Hình 2.5 S.O.P Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn

Hình 2.6 S.O.P Mua thuốc Hình 2.7 S.O.P Sắp xếp, trình bày

Hình 2.8 S.O.P Vệ sinh nhà thuốc Hình 2.9 S.O.P Ghi chép nhiệt độ, độ ẩm

Hình 2.10 S.O.P Đào tạo nhân viên Hình 2.11 S.O.P Bảo quản và theo dõi chất lượng

Hình 2.12 S.O.P Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi

*Các sổ sách tại nhà thuốc:

➢ Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ

➢ Sổ theo dõi bán thuốc theo đơn

➢ Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm

➢ Sổ theo dõi thuốc khiếu nại hay thu hồi

Hình 2.13 Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ

Hình 2.14 Sổ theo dõi bán thuốc theo đơn

Hình 2.15 Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm

Hình 2.16 Sổ theo dõi vệ sinh nhà thuốc

Hình 2.17 Sổ theo dõi khiếu nại - phản ánh của khách hàng

Hình 2.18 Sổ theo dõi thuốc khiếu nại và thu hồi

65 Hình 2.19 Sổ theo dõi nhập hàng

Hình 2.20 Một số loại sổ sách khác

TÌNH HÌNH BÁN/NHẬP THUỐC

- Lập kế hoạch mua thuốc bao gồm:

Các kế hoạch mua hàng có thể được phân chia theo tần suất như hàng tuần, hàng tháng, hàng quý và đột xuất Đặc biệt, đối với các loại thuốc hướng tâm thần, việc lập kế hoạch dự trù hàng năm là bắt buộc theo quy định hiện hành.

- Khi lập kế hoạch phải căn cứ vào:

+ Danh mục thuốc thiết yếu

+ Lượng hàng tồn kho tại nhà thuốc

+ Khả năng tài chính của nhà thuốc

+ Cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thị trường trong kỳ kinh doanh

Để lựa chọn nhà cung ứng hiệu quả, bạn có thể tham khảo thông tin từ các cơ quan quản lý Nhà nước về y tế như Bộ Y tế và Sở Y tế TP Những nguồn này cung cấp dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về các nhà cung ứng trong lĩnh vực y tế.

+ Các phương tiện truyền thông đại chúng: Báo, đài, truyền hình, tờ rơi,…

+ Qua người giới thiệu thuốc, nhân viên bán hàng, người trung gian

+ Qua kiểm tra điều kiện kinh doanh thực tế

+ Qua liên lạc điện thoại hoặc tham quan trực tiếp

- Những thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng cần được tìm hiểu:

+ Có đủ tư cách pháp nhân, có uy tín trên thị trường

+ Chính sách giá cả, chính sách phân phối, phương thức thanh toán phù hợp + Chất lượng dịch vụ:

• Đáp ứng được yêu cầu bảo quản hàng hóa

• Có đủ các điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển

• Thái độ dịch vụ tốt (đáp ứng đơn hàng nhanh, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo)

- Lập “Danh mục các nhà cung ứng”: Điện thoại, địa chỉ, người liên hệ,…

- Các thông tin về sản phẩm do nhà cung cấp giới thiệu cần được tìm hiểu:

+ Phải được phép lưu hành trên thị trường

+ Có chất lượng đảm bảo: Đã qua kiểm nghiệm, có công bố tiêu chuẩn chất lượng,

- Kiểm tra chất lượng khi nhập hàng:

DS phụ trách nhà thuốc có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhập về Trong trường hợp DS vắng mặt đột xuất, nhân viên sẽ thực hiện việc kiểm tra và báo cáo kết quả lại cho DS.

+ Sau khi đã kiểm tra xong thì nhập vào Sổ theo dõi xuất nhập hoặc phần mềm theo dõi quản lý

- Nhập thuốc khi các mặt hàng ở nhà thuốc còn khoảng 5 sản phẩm của một nhóm hoặc theo yêu cầu của khách hàng

- Mua thuốc theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý

- Vào thời điểm giao mùa

- Dựa vào hóa đơn của nhà phân phối để tính giá gốc Từ đó tính ra giá bán lẻ ở nhà thuốc

Dựa vào đặc tính của sản phẩm, giá trị của sản phẩm sẽ được xác định để phù hợp với thị trường Cụ thể, đối với những mặt hàng có giá trị cao và khó bán, tỷ lệ lợi nhuận sẽ cao hơn.

+ Những mặt hàng giá trị cao, dễ bán: Tỉ lệ lợi nhuận thấp

+ Những mặt hàng thông dụng: Tỉ lệ lợi nhuận thấp

+ Những mặt hàng giá trị thấp: Tỉ lệ lợi nhuận cao

+ Những mặt hàng có giá trị dưới 1,000 VND, sẽ được làm tròn thành 1,000 VND trong lúc bán lẻ

+ Đối với thuốc có giá mua tính trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 đồng, thặng số bán lẻ tối đa là 15%

+ Đối với thuốc có giá mua tính trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất từ trên 1.000 đồng đến 5.000 đồng, thặng số bán lẻ tối đa là 10%

+ Đối với thuốc có giá mua tính trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất từ trên 5.000 đồng đến 100.000 đồng, thặng số bán lẻ tối đa là 7%

+ Đối với thuốc có giá mua tính trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất từ trên 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng, thặng số bán lẻ tối đa là 5%

- Đối với những thuốc nằm trong danh mục “Thuốc bình ổn” thì nhà thuốc bán đúng với giá bình ổn được nhà nước công bố

2.4.2.1 Các nhóm, loại thuốc bán ra nhiều

Nhà thuốc phục vụ nhu cầu của người cao tuổi trong khu vực, đặc biệt là về thuốc huyết áp, tim mạch và đau khớp Khách hàng thường chọn mua thuốc tại đây vì sự nhanh chóng và chất lượng phục vụ tốt, cùng với sự tư vấn tận tình từ nhân viên.

Thuốc loét dạ dày - tá tràng ngày càng phổ biến, đặc biệt ở giới trẻ do thói quen ăn uống không vệ sinh, ăn không đúng giờ, thường xuyên ăn đêm hoặc bỏ bữa, cùng với stress Đối với người già, tình trạng này thường xảy ra do tác dụng phụ của thuốc hoặc việc sử dụng thuốc lâu dài không đúng cách.

Thời tiết thất thường và ô nhiễm môi trường đang gia tăng nguy cơ mắc các bệnh cảm cúm, sốt Để bảo vệ sức khỏe, việc sử dụng thuốc kháng histamin, thuốc cảm, ho và vitamin là rất cần thiết nhằm tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Các sản phẩm như thực phẩm chức năng, thuốc ngừa thai, bông băng y tế và khẩu trang đang được tiêu thụ mạnh mẽ nhờ vào việc mua sắm tại nhà thuốc Tại đây, khách hàng được phục vụ nhanh chóng và tận tình, với đội ngũ nhân viên luôn sẵn sàng tư vấn cách sử dụng thuốc một cách chu đáo.

2.4.2.2 Một số thuốc bán ra nhiều

BẢNG 2.4 MỘT SỐ THUỐC BÁN RA NHIỀU

T Tên thuốc Chỉ định Chống chỉ định

Tác dụng phụ Hình ảnh

Lactulose 667 g/L Điều trị táo bón, điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng

Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể, hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân

Trướng bụng và phân lỏng

Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày - tá tràng, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua

Người bị mẫn cảm với nhôm, chế phẩm chứa nhôm hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Có thể bị bón, nhất là ở người bệnh liệt giường và người lớn tuổi

T Tên thuốc Chỉ định Chống chỉ định

Tác dụng phụ Hình ảnh

Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn

Quá mẫn với thành phần của thuốc

Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm

4 Domperidon Điều trị nôn và buồn nôn

Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin, suy gan trung bình và nặng, dùng chung thuốc kéo dài khoảng

QT hoặc thuốc ức chế CYP 3A4, Đau vú, tăng nồng độ prolactin, rối loạn tiêu hóa, vú to ở nam,

Tiêu nhày trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy

Quá mẫn với acetylcystei n hoặc một trong các thành phần thuốc

Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai

Kháng viêm Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ

Dị ứng với các thành phần của thuốc

Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra

7 Vitamin C Điều trị bệnh Scorbut, phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin C,

Quá mẫn với các thành phần của thuốc

Sỏi oxalat ở thận, gây tán huyết ở người thiếu G6PD

T Tên thuốc Chỉ định Chống chỉ định

Tác dụng phụ Hình ảnh

Nhiễm Varicella (thủy đậu) và nhiễm Herpes Zoster (bệnh Zona),

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Suy thận, hội chứng Steven - Johnson, sốt,

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn…

Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra

Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide

Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, nôn và đau bụng

Tiêu nhày trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy

Quá mẫn với acetylcystei n hoặc một trong các thành phần thuốc

Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai

Trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ

Mẫn cảm với Tetrahydrop almatin;

Ngừng thuốc trong trường hợp có biểu hiện di ứng, chóng mặt

T Tên thuốc Chỉ định Chống chỉ định

Tác dụng phụ Hình ảnh

Sản phẩm này có tác dụng dưỡng thần, ích khí, giúp thông mạch máu và điều hòa huyết áp Ngoài ra, nó còn tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chống lão hóa, nâng cao khả năng giải độc gan và hỗ trợ điều trị tiêu hóa yếu.

14 Fugacar Ðiều trị nhiễm giun chỉ, giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim

Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai và trẻ em < 2 tuổi Ðau bụng thoáng qua

Nhanh chóng hạ sốt, giảm đau nhức thông thường

Rất hiếm: kích ứng dạ dày nhẹ

Phòng ngừa và điều trị các rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh hay hóa liệu pháp, sự lên men bất thường ở đường ruột

Quá mẫn với thành phần thuốc

T Tên thuốc Chỉ định Chống chỉ định

Tác dụng phụ Hình ảnh

17 Amlodipin Ðiều trị tăng huyết áp và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định

Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định

Quá mẫn với dihydropyri din

Phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng

Viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm tuyến lệ

Tủy xương bị ức chế

Phụ nữ có thai, trẻ < 5 tháng Giảm bạch cầu, tiểu cầu

2 tỷ bào tử Bacillus clausii kháng đa kháng sinh có khả năng điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, đồng thời hỗ trợ cải thiện tình trạng bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.

Dị ứng với thành phần thuốc

25 mg Ðiều trị duy trì rối loạn mê đạo, kể cả chóng mặt, choáng váng, ù tai, giật cầu mắt, buồn nôn và nôn

Quá mẫn với thành phần thuốc

Tạm thời: buồn ngủ và rối loạn tiên hóa

Hiếm khi: đau đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi và dị ứng

2.4.2.3 Bán thuốc theo cách tự khai bệnh

Khoảng 50% bệnh nhân ra nhà thuốc mua thuốc theo cách tự khai bệnh cho các bệnh thông thường hàng ngày như cảm, ho, sổ mũi,

Quy trình bán thuốc theo cách tự khai bệnh bao gồm các bước sau:

Bước 1: Tiếp đón và chào hỏi khách hàng

Bước 2: Tìm hiểu các thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng:

- Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể tìm hiểu :

+ Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/triệu chứng gì?

+ Đối tượng dùng thuốc? (Giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắc các bệnh mãn tính nào không? đang dùng thuốc gì?

+ Hiệu quả? Tác dụng không mong muốn? )

+ Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?

+ Xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/triệu chứng bệnh nhân đang mắc là đúng hay không đúng?

- Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng/bệnh thông thường tìm hiểu:

+ Ai? (Tuổi, giới tính,…) mắc chứng/bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng/ bệnh? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?

+ Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?,…

+ Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/triệu chứng này? Dùng như thế nào? Hiệu quả?

Bước 3: Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:

Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc không đúng cách hoặc không phù hợp, cần giải thích, tư vấn và hướng dẫn họ chuyển sang loại thuốc khác phù hợp hơn Trong trường hợp cần thiết, khuyến khích bệnh nhân đi khám và mua thuốc theo đơn của bác sĩ.

- Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng, từng chứng/bệnh cụ thể

- Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách hàng lựa chọn

- Lấy thuốc khách hàng đã chọn

- Cho vào các bao, gói, ghi rõ: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, thời gian dùng của từng thuốc

Bước 5: Hướng dẫn cách sử dụng thuốc bao gồm việc giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ, liều lượng và cách dùng Nếu bệnh nhân gặp phải triệu chứng bất thường, họ cần nhanh chóng đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Khoảng 50% bệnh nhân đến nhà thuốc mua thuốc theo đơn như một số nhóm tim mạch, tiểu đường, viêm đau xương khớp,

Quy trình bán thuốc theo đơn gồm những bước sau:

Bước 1: Tiếp đón và chào hỏi khách hàng

Bước 2: Kiểm tra đơn thuốc:

- Tính hợp lệ của đơn thuốc:

+ Đơn thuốc đúng theo mẫu đã quy định

+ Có đủ tên, chữ ký, địa chỉ, dấu phòng khám/ bệnh viện của bác sĩ

- Các cột, mục khác ghi đúng quy định:

• Kiểm tra tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân

• Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, cách dùng, liều dùng, cách phối hợp

- Trường hợp đơn thuốc kê tên biệt dược:

• Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn

Khi nhà thuốc không có biệt dược được kê trong đơn hoặc khi khách hàng cần tư vấn để chọn lựa thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình, hãy chuyển sang trường hợp tiếp theo.

Khi nhận đơn thuốc kê tên gốc hoặc có yêu cầu tư vấn về thuốc, chúng tôi sẽ giới thiệu các biệt dược có cùng thành phần, hàm lượng, dạng bào chế, tác dụng và chỉ định Bên cạnh đó, thông tin về giá của từng loại thuốc cũng sẽ được cung cấp để khách hàng có thể tham khảo và tự lựa chọn sản phẩm phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Chỉ dược sỹ đại học mới được phép thay thế thuốc bằng một loại thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế và liều lượng, nhưng phải có sự đồng ý của người mua.

Bước 4: Lấy thuốc theo đơn:

THÔNG TIN GIỚI THIỆU THUỐC VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC 77 1 Thông tin giới thiệu thuốc, các hình thức quảng cáo thuốc hoặc mỹ phẩm tại nhà thuốc

- Thông tin thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện theo các hình thức sau:

+ Thông tin thuốc thông qua “Người giới thiệu thuốc”

+ Phát hành tài liệu thông tin thuốc

+ Hội thảo giới thiệu thuốc

- Thông tin thuốc cho người mua hay bệnh nhân:

Các tờ quảng cáo do Dược trình viên của các công ty dược phẩm và sản phẩm chức năng cung cấp thường được đặt tại các vị trí cho phép trong nhà thuốc, như hai bên cửa ra vào hoặc chính diện trước cửa.

+ Các màn che, biểu hiệu của nhà thuốc được các công ty dược phẩm chèn ảnh quảng cáo sản phẩm treo trước cửa

+ Nhà thuốc giới thiệu các sản phẩm kèm theo thuốc cho bệnh nhân theo đúng quy định của pháp luật

Quảng cáo thuốc và mỹ phẩm tại nhà thuốc chủ yếu thông qua việc trưng bày các vật liệu quảng cáo (P.O.S.M) như kệ trưng bày sản phẩm, biển quảng cáo, poster, tờ rơi, và các phương tiện truyền thông như phát thanh, truyền hình Ngoài ra, việc trưng bày trong tủ kính, sử dụng hình ảnh và logo dán trên quầy, tủ của hiệu thuốc cũng là những hình thức quan trọng, tất cả đều phải được đăng ký với Sở Y tế.

Tờ rơi được thiết kế nhỏ gọn, tiện dụng nhưng vẫn cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm Các kệ đựng sản phẩm được in logo thuốc đẹp mắt, thu hút sự chú ý của khách hàng Đặt chúng ở quầy thuốc và khu vực tư vấn sẽ giúp nâng cao hiệu quả quảng bá sản phẩm.

78 Hình 2.22 a) Quảng cáo ở nhà thuốc

79 Hình 2.22 b) Quảng cáo ở nhà thuốc

2.5.2 Việc hướng dẫn hoặc tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng

Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc:

Tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị

Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về loại thuốc không bán theo đơn

Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân nên được tư vấn để đi khám bác sĩ chuyên khoa phù hợp hoặc bác sĩ điều trị.

Với bệnh chưa cần thiết phải dùng thuốc, nên giải thích về tự chăm sóc, tự theo dõi các triệu chứng

Chúng tôi tư vấn cho bệnh nhân lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đặc biệt là đối với những người có thu nhập thấp Chúng tôi cam kết không cung cấp thông tin sai lệch, không quảng cáo thuốc trái quy định và không khuyến khích việc mua thuốc vượt mức cần thiết Đối với nhân viên làm việc tại các cơ sở bán lẻ thuốc, việc tuân thủ các quy định này là rất quan trọng.

Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân

Tư vấn thông tin cần thiết về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả

Giữ bí mật các thông tin của bệnh nhân

Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ họ tên, chức danh

Để đảm bảo chất lượng dịch vụ, các dược sĩ cần tuân thủ quy chế dược và đạo đức hành nghề Việc tham gia các khóa đào tạo và cập nhật kiến thức về chuyên môn cũng như pháp luật y tế là rất quan trọng Đồng thời, dược sĩ nên hướng dẫn và tư vấn khách hàng một cách hiệu quả về việc sử dụng thuốc.

Sau khi lấy thuốc cho bệnh nhân, Dược sĩ đại học tư vấn về thông tin từng loại thuốc, cách sử dụng, chế độ sinh hoạt, cho bệnh nhân

Nhân viên cần ghi rõ cách sử dụng liều lượng và thời gian uống thuốc trên nhãn dán bên ngoài bao bì kín, ví dụ như: "Uống 1 viên, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn 30 phút."

Chuẩn đoán: TD viêm dạ dày - Trào ngược dạ dày thực quản/Thai 7 tuần

- Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hoá

Co thắt dạ dày - ruột là triệu chứng phổ biến trong các tình trạng như hội chứng ruột kích thích, cơn đau quặn mật, và cơn đau quặn thận Ngoài ra, co thắt tử cung có thể xảy ra trong các trường hợp như đau bụng kinh, doạ sẩy thai, và co cứng tử cung Co thắt dạ dày - ruột cũng có thể liên quan đến loét và táo bón co thắt, gây ra nhiều khó chịu cho người bệnh.

- Cơ chế: chống co thắt cơ trơn không thuộc nhóm kháng choline

➢ Người lớn : 3 - 6 viên/ngày, mỗi lần 1 - 2 viên

➢ Trẻ trên 6 tuổi : 2 - 5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên

➢ Từ 1 - 6 tuổi : 2 - 3 viên/ngày, mỗi lần 1/2 - 1 viên

- Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần thuốc

- Giải thích: Điều trị những cơn co thắt cơ trơn ở dạ dày

- Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hoá

Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày - tá tràng cùng với kích ứng dạ dày là những chỉ định quan trọng cần chú ý Các rối loạn dạ dày có thể xuất phát từ việc sử dụng thuốc không đúng cách hoặc chế độ ăn uống không hợp lý.

- Cơ chế: Trung hoà acid dịch vị

- Liều dùng:Thuốc được chỉ định lúc có cơn đau hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ 1-2 gói/lần, không dùng quá 6 lần/ngày.

- Chống chỉ định: Người bị mẫn cảm với nhôm, chế phẩm chứa nhôm hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh thận nặng

Thuốc kháng acid là chất giúp giảm độ acid trong dạ dày, thường được sử dụng để alleviating cơn đau bỏng rát và tình trạng khó chịu do acid gây ra ở dạ dày và thực quản.

Nhận xét: Đơn thuốc không có sự tương tác, không có sự trùng lặp thuốc, liều lượng hợp lý, an toàn

Chuẩn đoán: Chống mặt ngoại biên - H81 thiểu năng tuần hoàn não - G45

- Nhóm thuốc: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh)

- Chỉ định: Ðiều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo

- Cơ chế: Tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin

- Chống chỉ định: Người bệnh suy thận nặng, người mắc bệnh Huntington, người bệnh suy gan

- Liều dùng: Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định Thuốc được dùng tiêm hoặc uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần

- Giải thích: Chữa chóng mặt, cải thiện trí nhớ

- Nhóm thuốc: Thuốc có nguồn gốc thảo dược, động vật

- Hoạt chất: Cao bạch quả

- Chỉ định: Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não, suy mạch vành, hội chứng tiền đình

- Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc

➢ Người lớn: ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 2 - 3 viên

➢ Trẻ em: ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 1 viên

- Giải thích: Tăng tuần hoàn máu não, giảm suy giảm trí nhớ, đau đầu hoa mắt

Nhận xét: Đơn thuốc không có sự tương tác, không có sự trùng lặp thuốc, liều lượng hợp lý, an toàn

Chuẩn đoán: Thoái hoá khớp gối 2 bên, trượt thoái hoá cột sống L5S1, hội chứng ống cổ tay 2 bên

- Chỉ định: Điều trị các bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp và các bệnh liên quan)

- Liều dùng: 1 viên/lần, 2 lần/ngày

- Chống chỉ định: Quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Sản phẩm này được chỉ định để giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp, đặc biệt hiệu quả cho những người mắc các bệnh lý như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gout.

- Liều dùng: 60 mg/lần/ngày

- Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, loét dạ dày, bệnh gan nghiêm trọng,

- Chỉ định: Điều trị triệu chứng các chứng đau cấp tính và mạn tính ở người lớn

+ Đau cấp tính: khởi đầu 2 viên, sau đó uống tiếp 1 viên, cách mỗi 6 - 8 giờ, nếu cần Trung bình 4 viên/ngày (800 mg)

+ Đau mạn tính: 2 - 3 viên/ngày ( 400 - 600 mg ), cách mỗi 8 - 12 giờ

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho những người có tiền sử dị ứng với floctafenine, glafenine hoặc antrafenine, dù là đơn chất hay phối hợp Ngoài ra, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế beta, những người bị suy tim nặng hoặc mắc bệnh mạch vành.

- Chỉ định: Điều trị loét dạ dày tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hạn chế tác dụng phụ trên dạ dày của thuốc Zostopain

- Liều dùng: 40 mg/lần/ngày

- Chống chỉ định: Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Pantoprazole

- Chỉ định: Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và khớp lưng,

- Liều dùng: 3 viên/ngày, sau ăn

Nhận xét: Toa thuốc không có tương tác giữa các thuốc, liều lượng phù hợp với bệnh và độ tuổi của bệnh nhân

- Artreil nên uống trong các bữa ăn chính

- Zostopain tránh dùng trong trường hợp suy gan nặng

Trước khi sử dụng Idarac, cần hỏi bệnh nhân về các triệu chứng như mẩn đỏ, ngứa thanh quản, hoặc đỏ mặt đã từng xuất hiện khi dùng idarac, glafenine (dù là đơn chất hay hợp chất) hoặc antrafenine Nếu bệnh nhân có các triệu chứng này, việc sử dụng Idarac sẽ bị chống chỉ định.

- Thuốc Pantagi không được nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc, uống 1 giờ trước bữa ăn Nếu quên không dùng thuốc thì bỏ qua liều đó không nên dùng liều bù

- Bệnh nhân cần thăm khám lại để biết rõ hơn tình trạng bệnh hiên tại của mình

Chuẩn đoán: M17 - Thoái hoá khớp gối trung bình

1 Piroxicam beta - cyclodextrin (Brexin Tab, 20 mg) 20 mg:

- Chỉ định: Kháng viêm, giảm đau trong bệnh thoái hóa khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp,

+ Điều trị dài hạn: 20 mg/ngày

+ Điều trị ngắn hạn hay cơn đau cấp: 40 mg/ngày trong 2 ngày đầu

- Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng đợt cấp, bệnh gan thận nặng, phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Chỉ định: Điều trị chứng loãng xương ở người lớn tuổi,hay điều trị bằng corticoid, còi xương, tình trạng thiếu calcium trong bệnh thoái hóa khớp

- Liều lượng: 1 - 2 Ống 500mg/10ml/ngày, chia 2 - 4 lần

- Chống chỉ định: Bệnh thận nặng, tăng calcium huyết, tăng calcium niệu, loãng xương do bất động

- Chỉ định: Điều trị tất cả các bệnh thoái hóa khớp, thoái hóa nguyên phát và thứ phát, viêm khớp mãn và cấp,

Hội chứng thoái hóa khớp nhẹ đến trung bình cần được điều trị bằng cách uống 500 mg mỗi ngày một lần Thời gian sử dụng thuốc có thể kéo dài từ 4 đến 12 tuần hoặc lâu hơn tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng người Ngoài ra, có thể thực hiện 2 - 3 đợt điều trị trong một năm để đạt hiệu quả tốt nhất.

+ Điều trị duy trì: Trong vòng 3 - 4 tháng sau: Uống 500 mg/lần, ngày 2 lần

- Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Nhận xét: Toa thuốc trên không có tương tác thuốc, liều điều trị phù hợp đối với bệnh và tuổi tác của bệnh nhân

- Khi dùng thuốc Calci lactat trong thời gian dài, nên uống trong hoặc sau bữa ăn

- Uống Glucosamin 15 phút trước bữa ăn

- Bệnh nhân nên đi tái khám lại để biết được rõ hơn tình trạng bệnh

Chuẩn đoán: Đái tháo đường type 2 - Tăng huyết áp - Rối loạn lipid máu

- Nhóm thuốc: Hormon, nội tiết tố

- Chỉ định: Đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn

Cơ chế hoạt động bao gồm việc kích thích các tế bào beta của đảo tụy giải phóng insulin, cải thiện độ nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin và giảm quá trình thu hồi insulin tại gan.

- Liều dùng: Dùng 1 - 4 mg uống mỗi ngày một lần

- Chống chỉ định: Đái tháo đường type 1, suy thận nặng, suy gan nặng, quá mẫn

Ngày đăng: 01/01/2022, 22:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Thông tư số 02/2018/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành ngày 22/01/2018 Khác
2. SOP 01.GPP – Quy trình thao tác chuẩn mua thuốc của nhà thuốc Đức Tín ban hành ngày 17/01/2018 Khác
3. SOP 02.GPP – Quy trình thao tác chuẩn bán và tư vấn sử dụng thuốc bán theo đơn của nhà thuốc Đức Tín ban hành ngày 17/01/2018 Khác
4. SOP 03.GPP – Quy trình thao tác chuẩn bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn của nhà thuốc Đức Tín ban hành ngày 17/01/2018 Khác
5. SOP 04.GPP – Quy trình thao tác chuẩn bảo quản và theo dõi chất lượng của nhà thuốc Đức Tín ban hành ngày 17/01/2018 Khác
6. SOP 06.GPP – Quy trình thao tác chuẩn sắp xếp, trình bày của nhà thuốc Đức Tín ban hành ngày 17/01/2018 Khác
7. SOP 07.GPP – Quy trình thao tác chuẩn tư vấn điều trị của nhà thuốc Đức Tín ban hành ngày 17/01/2018 Khác
8. Thông tư số 46/2011/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y Tế ban hành ngày 21/12/2011 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Nhà thuốc Đức Tín - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.1 Nhà thuốc Đức Tín (Trang 13)
Hình 1.2 Khu vực trưng bày a) Tủ thực phẩm chức năng  b) Tủ thuốc kê đơn - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.2 Khu vực trưng bày a) Tủ thực phẩm chức năng b) Tủ thuốc kê đơn (Trang 15)
Hình 1.3 Khu Dược sĩ tư vấn - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.3 Khu Dược sĩ tư vấn (Trang 15)
Hình 1.8 Máy vi tính và máy tính - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.8 Máy vi tính và máy tính (Trang 17)
Hình 1.9 GCN Đủ điều kiện kinh doanh - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.9 GCN Đủ điều kiện kinh doanh (Trang 19)
Hình 1.12 GCN Đăng ký Thuế Hình 1.11 GCN Đăng ký hộ kinh doanh - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.12 GCN Đăng ký Thuế Hình 1.11 GCN Đăng ký hộ kinh doanh (Trang 20)
Hình 1.10 Chứng chỉ hành nghề Dược - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 1.10 Chứng chỉ hành nghề Dược (Trang 20)
Hình 2.1 Sơ đồ nhà thuốc - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 2.1 Sơ đồ nhà thuốc (Trang 26)
Hình 2.2 Phần mềm quản lý nhà thuốc GPP - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 2.2 Phần mềm quản lý nhà thuốc GPP (Trang 31)
BẢNG 2.2 DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y VÀ CÁC MẶT HÀNG KHÔNG - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
BẢNG 2.2 DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y VÀ CÁC MẶT HÀNG KHÔNG (Trang 35)
Hình 2.4 S.O.P Bán và tư vấn sử - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 2.4 S.O.P Bán và tư vấn sử (Trang 72)
Hình 2.6 S.O.P Mua thuốc  Hình 2.7 S.O.P Sắp xếp, trình bày - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 2.6 S.O.P Mua thuốc Hình 2.7 S.O.P Sắp xếp, trình bày (Trang 73)
Hình 2.10 S.O.P Đào tạo nhân viên  Hình 2.11 S.O.P Bảo quản và - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 2.10 S.O.P Đào tạo nhân viên Hình 2.11 S.O.P Bảo quản và (Trang 74)
Hình 2.13 Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ - BÁO cáo THỰC tập NHÀ THUỐC đức tín
Hình 2.13 Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ (Trang 75)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w