1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH

91 52 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định
Tác giả Trần Viễn Thông
Người hướng dẫn Ths. Ngô Ngọc Anh, DS. Phạm Hồng Thắm
Trường học Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành
Chuyên ngành Dược
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 3,11 MB
File đính kèm BÁO CÁO BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH.rar (3 MB)

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (13)
    • 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN (13)
      • 1.1.1 Lịch sử hình thành (13)
      • 1.1.2 Giai đoạn hiện tại (14)
      • 1.1.3 Thông tin liên hệ (14)
    • 1.2 GIỚI THIỆU KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN (15)
      • 1.2.1 Cơ cấu tổ chức (15)
      • 1.2.2 Nhân sự tổ chức khoa dược (16)
      • 1.2.3 Chức năng khoa Dược (16)
      • 1.2.4 Nhiệm vụ khoa Dược (16)
      • 1.2.5 Cơ sở vật chất (17)
      • 1.2.6 Hướng phát triển (18)
      • 1.2.7 Nhiệm vụ của Dược sĩ tại khoa Dược Bệnh viện Nhân dân Gia Định (18)
  • CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP (19)
    • 2.1 TỔ CẤP PHÁT NGOẠI TRÚ (19)
      • 2.1.1 Sơ đồ tổ cấp phát ngoại trú (19)
      • 2.1.2 Chức năng (20)
      • 2.1.3 Quy trình duyệt toa và hàng đợi lĩnh thuốc Bảo hiểm y tế (21)
      • 2.1.4 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Dược sĩ phụ trách kho cấp phát thuốc (24)
      • 2.1.5 Một số mẫu thuốc tại bệnh viện (25)
      • 2.1.6 Một số mẫu đơn tại bệnh viện (30)
    • 2.2 TỔ NGHIỆP VỤ DƯỢC (41)
      • 2.2.1 Bộ phận Thông tin thuốc - Dược lâm sàng (41)
        • 2.2.1.1 Đấu thầu (41)
        • 2.2.1.2 Thông tin thuốc - Dược lâm sàng (43)
        • 2.2.1.3 Nội dung kiểm tra dược chính (44)
        • 2.2.1.4 Mẫu báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) (46)
        • 2.2.1.5 Một số văn bản hiện hành về Dược (48)
        • 2.2.1.6 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác nghiệp vụ dược - Dược chính (49)
        • 2.2.1.7 Danh mục thuốc (50)
      • 2.2.2 Bộ phận Thống kê (52)
        • 2.2.2.1 Các báo cáo định kỳ (52)
        • 2.2.2.2 Quản lý sổ sách, chứng từ (52)
        • 2.2.2.3 Kiểm tra nhập, xuất tồn (52)
        • 2.2.2.4 Kho lẻ và Điều trị ngoại trú (53)
        • 2.2.2.5 Quy trình kiểm kê (53)
        • 2.2.2.6 Một số bảng biểu, chứng từ (55)
        • 2.2.2.7 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Dược sĩ tại phòng Thống kê (59)
      • 2.2.3 Bộ phận pha chế (60)
        • 2.2.3.1 Chức năng (60)
        • 2.2.3.2 Nội quy phòng pha chế (60)
        • 2.2.3.3 Chuẩn bị phòng pha chế và máy pha thuốc (61)
        • 2.2.3.4 Các bước chuẩn bị cho một ca pha thuốc (61)
        • 2.2.3.5 Tiến hành pha thuốc (63)
        • 2.2.3.6 Quy trình pha chế thuốc dùng ngoài (65)
        • 2.2.3.7 Quy trình pha chế thuốc ung thư (67)
        • 2.2.3.8 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Dược sĩ phụ trách pha chế thuốc (69)
    • 2.3 TỔ CẤP PHÁT CHÍNH (70)
      • 2.3.1 Kho chẵn (70)
        • 2.3.1.1 Khái niệm (70)
        • 2.3.1.2 Chức năng (70)
        • 2.3.1.3 Sơ đồ kho chẵn (70)
        • 2.3.1.4 Quy trình nhận hàng và nhập hàng (70)
      • 2.3.2 Kho lẻ (82)
        • 2.3.2.1 Chức năng (82)
        • 2.3.2.2 Sơ đồ kho lẻ (82)
        • 2.3.2.3 Quy trình cấp phát thuốc từ kho lẻ lên các khoa lâm sàng (82)
        • 2.3.2.4 Phiếu lĩnh thuốc cho từng loại thuốc (84)
      • 2.3.3 Quy trình bảo quản thuốc (86)
      • 2.3.4 Thuốc tồn trữ và hoàn trả (87)
      • 2.3.5 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Dược sĩ phụ trách kho cấp phát chính (87)
  • CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (89)
    • 3.1 KẾT LUẬN VỀ NƠI THỰC TẬP (89)
    • 3.2 NGUYỆN VỌNG BẢN THÂN (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN

Vào những năm đầu của thế kỷ XX, tại khu vực tỉnh Gia Định lúc bấy giờ, người Pháp cho xây dựng Hôpital de Gia

Dinh - tiền thân của bệnh viện

Nhân dân Gia Định ngày nay

Bệnh viện Gia Định đã được đổi tên thành Bệnh viện Nguyễn Văn Học Đến năm 1968, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của bệnh nhân, bệnh viện đã được mở rộng với mô hình 4 tầng, nâng cao khả năng điều trị.

500 bệnh nhân nội trú, với tên gọi mới Trung tâm thực tập Y khoa

Từ năm 1975 đến nay, bệnh viện chính thức đổi tên thành

Bệnh viện Nhân dân Gia Định, được xếp hạng là Bệnh viện đa khoa loại I từ năm 1996 theo quyết định số 4630/QĐ - UB - NC, không chỉ thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh mà còn là cơ sở thực hành cho sinh viên của trường Đại học Y - Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Bệnh viện ban đầu được thiết kế với sức chứa 450 - 500 bệnh nhân nội trú và khoảng 1000 lượt khám chữa trị ngoại trú Tuy nhiên, do số lượng người đến khám ngày càng tăng, bệnh viện đã phải đối mặt với tình trạng quá tải nghiêm trọng Để đảm bảo chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, vào tháng 7/2007, bệnh viện đã mở rộng khu khám bệnh - cấp cứu với 4 tầng, tổng diện tích sử dụng lên đến 10.100 m2.

Hình 1.1 Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

Bệnh viện Nhân dân Gia Định, một trong những Bệnh viện Đa khoa loại I trực thuộc Sở Y tế TP.HCM, sở hữu đội ngũ y bác sĩ chuyên môn cao và dày dạn kinh nghiệm Bệnh viện cung cấp đầy đủ các chuyên khoa lớn và nhiều phân khoa sâu, cùng với trang thiết bị y tế hiện đại nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân Với quy mô 1.500 giường, bệnh viện phục vụ khoảng 1.500 bệnh nhân nội trú, hơn 4.000 lượt khám bệnh và hơn 300 lượt cấp cứu mỗi ngày Ngoài việc phục vụ người dân trong thành phố, bệnh viện còn tiếp nhận bệnh nhân từ các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu và một số tỉnh miền Trung.

Bệnh viện không chỉ đảm nhận nhiệm vụ khám chữa bệnh mà còn có vai trò quan trọng trong công tác đào tạo Hiện tại, bệnh viện là cơ sở thực hành cho sinh viên của trường Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục y tế.

Y khoa Phạm Ngọc Thạch Trung bình mỗi năm, bệnh viện tiếp nhận khoảng 1500 học viên đến thực tập thuộc hệ trung học, hệ đại học và sau đại học

➢ Địa chỉ: Số 1 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

➢ Email: info@bvndgiadinh.org.vn

Hình 1.2 Cổng bệnh viện Nhân Dân Gia Định

GIỚI THIỆU KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức Khoa Dược – Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định

1.2.2 Nhân sự tổ chức khoa dược

Nhân sự tổ chức khoa Dược gồm 83 cán bộ công nhân viên, trong đó:

➢ Bộ phận cấp phát thuốc ngoại trú: 26 nhân viên

➢ Bộ phận nghiệp vụ dược: 24 nhân viên

➢ Bộ phận cấp phát chính: 18 nhân viên

➢ Bộ phận nhà thuốc: 15 nhân viên

Khoa Dược là đơn vị chuyên môn trực thuộc Giám đốc bệnh viện, có nhiệm vụ quản lý và tư vấn về công tác dược, đảm bảo cung cấp thuốc đầy đủ, kịp thời và chất lượng Khoa cũng giám sát việc sử dụng thuốc an toàn và hợp lý trong bệnh viện.

✓ Thực hiện công tác chuyên môn về Dược: tổng hợp, nghiên cứu về đề xuất các vấn đề công tác dược trong toàn bệnh viện

✓ Nghiên cứu khoa học, kĩ thuật về dược, tham gia huấn luyện sinh viên và đào tạo cán bộ

✓ Quản lý thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao và các vấn đề về Dược

Khoa Dược có nhiệm vụ chính được quy định trong Thông tư 22/TT-BYT ngày 10/06/2011, hướng dẫn tổ chức và hoạt động của khoa dược tại bệnh viện.

1) Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa)

2) Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu

3) Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị

4) Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”

5) Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện

6) Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc

7) Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện

8) Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học về dược

9) Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện

10) Tham gia chỉ đạo tuyến

11) Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu

12) Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc

13) Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định

14) Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư y tế tiêu hao ( bông, băng, cồn, gạt ) khi y tế đối với các cơ sở y tế chưa có phòng Vật tư - Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ

Khoa Dược được đặt tại vị trí thuận lợi, trang bị đầy đủ các điều kiện làm việc cho cán bộ và nhân viên, bao gồm hệ thống máy vi tính, máy in, điện thoại, internet, fax, và phần mềm quản lý thuốc cùng hóa chất pha chế Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thông tin, tư vấn và quản lý sử dụng thuốc hiệu quả.

Hệ thống kho và phòng pha chế thuốc đông y cần được bố trí thuận tiện để đảm bảo quy trình vận chuyển và cấp phát thuốc theo tiêu chuẩn thực hành tốt phân phối thuốc Điều kiện kho thuốc phải đảm bảo ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thông thoáng, và phòng chống côn trùng, mối mọt, đồng thời tuân thủ nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc Phòng pha chế thuốc và dịch truyền cũng cần được sắp xếp hợp lý theo nguyên tắc thực hành tốt sản xuất thuốc Đối với thuốc phóng xạ và hóa chất ung thư, việc pha chế phải diễn ra tại các phòng chuyên biệt, tuân thủ nghiêm ngặt quy định về an toàn bức xạ và xử lý chất thải độc hại để bảo vệ an toàn cho người thực hiện và môi trường.

Kho hóa chất, cồn tách biệt với kho thuốc

Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng bệnh viện, lãnh đạo sẽ quyết định việc bố trí phòng bào chế sao tẩm thuốc và kho thuốc đông y tại khoa Y học cổ truyền hoặc khoa Dược.

Việc dự trù, nhập thuốc, cấp phát thuốc, kiểm kê và báo cáo theo đúng quy định của công tác khoa Dược

➢ Hiện đại hóa công tác cấp phát hướng đến An toàn - Chính xác - Nhanh chóng - Hiệu quả

Đẩy mạnh hoạt động thông tin thuốc và dược lâm sàng là cần thiết để nâng cao năng lực chuyên môn, từ đó đáp ứng tốt hơn yêu cầu đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng thuốc cho từng bệnh nhân.

➢ Phát huy thế mạnh trong công tác quản lý, phân tích chi phí – hiệu quả và can thiệp vĩ mô vấn đề sử dụng thuốc trong bệnh viện

1.2.7 Nhiệm vụ của Dược sĩ tại khoa Dược Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các khoa lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện

Cập nhật thường xuyên các quy định về quản lý chuyên môn và tham mưu cho Trưởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch triển khai thực hiện các quy định này tại các khoa Đảm bảo cung ứng thuốc đầy đủ và định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý và cấp phát thuốc tại khoa Dược.

Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng là rất quan trọng Việc này bao gồm kiểm nghiệm và kiểm soát chất lượng thuốc, đặc biệt là khi bệnh viện không có bộ phận kiểm nghiệm riêng Trong trường hợp này, mẫu thuốc sau khi pha chế cần được gửi đến các cơ quan chức năng để thực hiện kiểm nghiệm.

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công

NỘI DUNG THỰC TẬP

TỔ CẤP PHÁT NGOẠI TRÚ

2.1.1 Sơ đồ tổ cấp phát ngoại trú

Sơ đồ bộ phận cấp phát ngoại trú bao gồm các ô chức năng quan trọng: Ô số (5) là DS duyệt toa, ô số (6) là DS tư vấn, ô số (8) dùng để trả số cũ, trong khi ô số (9), (10), (11) phục vụ cho việc trả thuốc thường, và ô số (12) dành riêng cho việc trả thuốc ưu tiên.

Quản lý cấp phát thuốc cho bệnh nhân ngoại trú Thực hiện các quy chế chuyên môn trong hoạt động bảo quản và cấp phát

Hình 2.2 a) Mặt trước quầy cấp phát thuốc

Hình 2.2 b) Mặt trước quầy cấp phát thuốc

2.1.3 Quy trình duyệt toa và hàng đợi lĩnh thuốc Bảo hiểm y tế

Trách nhiệm Các bước thực hiện Mô tả / Các biểu mẫu

- Hoàn tất quy trình khám bệnh tại các phòng khám ( kết quả cận lâm sàng, in toa thuốc) và bệnh nhân không còn khám chuyên khác

- Toa thuốc được chuyển vào DANH SÁCH

CHỜ DUYỆT (2 danh sách: Bảo hiểm y tế và viện phí)

Trưởng khoa khám duyệt các toa thuốc theo quy định, sau đó chuyển vào danh sách chờ duyệt Tiếp theo, danh sách này sẽ được chuyển đến bên dược và cuối cùng là tài vụ để hoàn tất quy trình.

Tất cả toa thuốc Bảo hiểm y tế sẽ xuống DANH SÁCH CHỜ DUYỆT BÊN DƯỢC

( nếu toa cần duyệt theo quy định của khoa khám thì sẽ hiện màu khác)

Dược sĩ duyệt toa thuốc

- Vào màn hình duyệt toa ( Bảo hiểm y tế hoặc viện phí) sẽ có danh sách chờ duyệt → Chọn

BỆNH NHÂN cần duyệt ( hiện từng toa của

Bác sĩ) → Chọn nút duyệt “DUYỆT” nếu đồng ý duyệt toa đó

- Danh sách các toa thuốc đã được DUYỆT TOA → chuyển vào DANH SÁCH CHỜ XUẤT THUỐC

Toa sai báo điện thoại cho tài vụ Bảo hiểm y tế và báo phòng khám để điều chỉnh

1 Kết thúc quy trình khám chữa bệnh

Trách nhiệm Các bước thực hiện Mô tả/ các biểu mẫu

Nhân viên phát thuốc quầy Bảo hiểm y tế

DANH SÁCH CHỜ XUẤT THUỐC gồm: Danh sách bệnh nhân có tất cả toa thuốc đã được Dược sĩ duyệt và đã xác nhận mẫu 38

Dược sĩ mở danh sách chờ xuất thuốc, chọn bệnh nhân cần thiết, sau đó lưu lại và in phiếu xuất thuốc Danh sách này được sắp xếp theo thời gian xác nhận từ trên xuống dưới, và có thể được sắp xếp lại theo tên, mã bệnh nhân, số thứ tự phát thuốc hoặc mức độ ưu tiên.

- Danh sách chờ xuất thuốc:

1 Bảo hiểm y tế: Dịch vụ L3 / Bệnh nhân ưu tiên / Bệnh nhân ưu tiên

- In phiếu xuất thuốc để chuyển vào quy trình soạn thuốc và cấp phát

Phiếu xuất thuốc có vai trò quan trọng trong việc nhận diện bệnh nhân, bao gồm các ký hiệu để phân loại bệnh nhân dịch vụ, ưu tiên và không ưu tiên, cùng với số thứ tự hàng đợi để nhận thuốc, như đã được in trên toa thuốc của bệnh nhân.

- Có chức năng tìm lại phiếu đã in và hủy phiếu nếu trường hợp toa sai

- Thuốc trong kho được sắp xếp theo nhóm dược lý và có 12 dược sĩ phụ trách cấp thuốc

- Thuốc sau khi được cấp sẽ tiến hành kiểm tra lại nhằm đảm bảo phát đúng và phát đủ

3 Lưu và in phiếu xuất kho

4 Phát thuốc và kiểm tra thuốc

Trách nhiệm Các bước thực hiện Mô tả/ các biểu mẫu

Nhân viên phát thuốc quầy Bảo hiểm y tế

- Dược sĩ phát thuốc sẽ quét Barcode trên phiếu xuất kho vào màn hình QUẢN LÝ

HÀNG ĐỢI và chọn cửa phát thuốc cho Bệnh nhân

- Nếu bệnh nhân đã đóng tiền cho tất cả toa thuốc + đã xác nhận mẫu 01-BV + toa thuốc đã được Dược sĩ “duyệt” thì trên MÀN HÌNH

QUẢN LÝ HÀNG ĐỢI hiển thị nút “HIỆN LÊN” → Enter thì số thứ tự lấy thuốc sẽ hiển thị trên TiVi kèm cửa sổ nhận thuốc

- Khi Bệnh nhân nhận thuốc Dược sĩ quét 1 lần nữa chọn “ĐÃ PHÁT”, số thứ tự nhận thuốc sẽ không hiển thị trên TiVi nữa

- Nếu không thỏa 1/3 điều kiện không hiển thị nút “HIỆN LÊN, ĐÃ PHÁT”

- Một đợt phát Dược sĩ sẽ cho hiển thị cuộn lên

05 đến 06 bệnh nhân Hết 5 phút của 1 đợt phát nếu bệnh nhân chưa tới thì sẽ tiến hành phát tiếp

05 bệnh nhân Những bệnh nhân đợt 1 chưa phát thuốc sẽ được quét Barcode bỏ qua Chuyển sang ô số (8) để phát riêng cho bệnh nhân

5 Giao thuốc cho bệnh nhân

2.1.4 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Dược sĩ phụ trách kho cấp phát thuốc

Thủ kho giữ thuốc gây nghiện cần có trình độ Dược sĩ đại học hoặc Dược sĩ trung học có ủy quyền theo quy định, trong khi đó, yêu cầu tối thiểu cho thủ kho giữ các loại thuốc khác là Dược sĩ trung học.

Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo quản thuốc”, đảm bảo an toàn của kho

Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy của kho thuốc, khoa Dược

Kiểm tra và giám sát chặt chẽ quy trình xuất, nhập thuốc theo quy định của khoa Dược là rất quan trọng Cần báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng khoa về công tác kho và cấp phát thuốc để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý.

Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công

2.1.5 Một số mẫu thuốc tại bệnh viện

Chỉ định: Đái tháo đường không phụ thuộc insulin typ 2 mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết

❖ Đái tháo đường phụ thuộc insulin ( typ 1)

❖ Dị ứng với Gliclazid hay thuốc khác cùng nhóm sulfonylure, hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc

❖ Hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường

❖ Suy gan, suy thận nặng

❖ Phối hợp với miconazol viên

❖ Nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lớn

❖ Phụ nữ có thai và cho con bú

Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, đau đầu, phát ban

Chỉ định: Phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ; chống huyết khối

❖ Người mẫn cảm với dẫn xuất salicylat và SAID

❖ Người có tiền sử bệnh hen

❖ Người loét dạ dày - tá tràng

❖ Tất cả dạng xuất huyết do thể tạng hay do mắc phải

❖ Người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan

❖ Không dùng aspirin trong 3 tháng đầu, 3 tháng cuối thai kỳ và lúc cho con bú

Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, mệt mỏi, mày đay, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ, mất ngủ, thiếu sắt

Chỉ định của sản phẩm là cải thiện mức cholesterol toàn phần, giảm LDL và triglycerid, đồng thời tăng HDL cholesterol Sản phẩm hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát do tăng lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL), đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh động mạch vành nhưng không đạt được hiệu quả từ chế độ ăn kiêng.

❖ Quá mẫn với các chất ức chế HMG – CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

❖ Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân

❖ Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú

Tác dụng phụ có thể bao gồm tiêu chảy, đau bụng, táo bón, phản ứng quá mẫn và phát ban da Ngoài ra, người dùng cũng có thể gặp phải triệu chứng buồn nôn, viêm tỵ và bệnh cơ.

Chỉ định: Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát Ðiều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường loại 2 có tăng huyết áp

❖ Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc

❖ Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ

❖ Phụ nữ đang cho con bú

Irbesartan có thể gây ra một số tác dụng phụ nhẹ và tạm thời như tiêu chảy, ợ nóng, khó chịu dạ dày, chóng mặt nhẹ và cảm giác mệt mỏi Hiếm gặp hơn là các triệu chứng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan Ngoài ra, người dùng cũng có thể gặp suy giảm chức năng thận, tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp Một số tác dụng khác bao gồm rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính Ly giải cơ vân là một tác dụng phụ rất hiếm gặp.

Co cơ gây đau thường xuất hiện do rối loạn chức năng hoặc tư thế của cột sống, dẫn đến các triệu chứng như đau thắt lưng, vẹo cổ và đau quanh vai Tình trạng này cũng có thể xảy ra sau phẫu thuật, chẳng hạn như sau khi điều trị thoát vị đĩa đệm hoặc viêm xương khớp háng Ngoài ra, co cứng cơ cũng có thể do các rối loạn thần kinh như xơ cứng rải rác, bệnh tủy sống mãn tính, thoái hóa cột sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não hoặc bại não.

❖ Quá mẫn với thành phần thuốc

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa nhẹ, tăng men gan, mệt mỏi, hoa mắt, khô miệng, buồn nôn, giảm HA nhẹ

2.1.6 Một số mẫu đơn tại bệnh viện

Phân tích đơn thuốc số 1:

Chuẩn đoán: Đái tháo đường type 2 - Tăng huyết áp - Rối loạn lipid máu

- Nhóm thuốc: Hormon, nội tiết tố

- Chỉ định: Đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn

Cơ chế hoạt động bao gồm việc kích thích các tế bào beta của đảo tụy giải phóng insulin, cải thiện độ nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin và giảm sự thu hồi insulin tại gan.

- Liều dùng: Dùng 1 - 4 mg uống mỗi ngày một lần

- Chống chỉ định: Đái tháo đường type 1, suy thận nặng, suy gan nặng, quá mẫn

Glimepiride là một loại thuốc hiệu quả trong việc kiểm soát đường huyết cao ở người cao tuổi mắc bệnh tiểu đường type 2, đặc biệt khi kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục hợp lý Ngoài ra, thuốc này cũng có thể được sử dụng đồng thời với các loại thuốc trị tiểu đường khác để tăng cường hiệu quả điều trị.

- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

- Chỉ định: Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp, là một liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng

- Cơ chế: Ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG - CoA Reductase

- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu cao: Dù ng rosuvastatin 5 - 40mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn

- Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với Rosuvastatin, mắc bệnh gan, suy thận nặng

Rosuvastatin là một loại thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý nhằm giảm cholesterol “xấu” và chất béo trong cơ thể Việc sử dụng Rosuvastatin giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, đồng thời ngăn ngừa các tình trạng nghiêm trọng như đột quỵ và đau tim.

- Nhóm thuốc: Hormon, nội tiết tố

- Chỉ định: Hạ đường huyết dùng để điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin

- Cơ chế: Ức chế hấp thu Glucose ở ruột, gia tăng sử dụng glucose ở tế bào, ức chế tân tạo glucose ở gan

- Liều dùng: Tăng dần tối đa 5 viên 500mg hoặc 3 viên 850mg ngày, chia làm 2 đến 3 lần

- Chống chỉ định: Bệnh nhân suy chức năng gan, thận và tuyến giáp, suy tim, phụ nữ có thai, suy hô hấp

- Giải thích: Hỗ trợ điều trị đái tháo đường

Nhận xét: Đơn thuốc không có sự tương tác, liều lượng hợp lý, an toàn

Chuẩn đoán: Viêm phế quản J20 - Đau vai gáy

- Nhóm thuốc: Kháng viêm không steroid (NSAID)

- Chỉ định: Ðiều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn

- Cơ chế: Ức chế chọn lọc COX-2, làm giảm đau và sưng (viêm)

- Liều dùng: Uống sau bữa ăn

➢ Viêm khớp dạng thấp 100 - 200 mg/lần x 2 lần/ngày

➢ Suy gan nhẹ - trung bình: Giảm nửa liều

➢ Viêm xương khớp 200 mg/lần/ngày hay 100 mg/lần x 2 lần/ngày

- Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ < 12 tuổi

Celecoxib khác với các thuốc NSAID truyền thống vì nó ít gây ra viêm loét dạ dày ruột, đặc biệt là khi được sử dụng trong thời gian ngắn Hơn nữa, thuốc này không ảnh hưởng đến quá trình đông máu, làm cho nó trở thành một lựa chọn an toàn hơn cho một số bệnh nhân.

- Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ

- Chỉ định: Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng

Eperisone hydrochloride chủ yếu tác động lên tủy sống, giúp giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân bằng cách giảm độ nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giãn mạch, góp phần tăng cường tuần hoàn máu.

- Liều dùng: Thông thường đối với người lớn, uống 3 viên/ngày, chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn

- Chống chỉ định: Thuốc không có chống chỉ định tuyệt đối

- Giải thích: Eperisone hydrochloride có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau có liên quan đến sự tăng trương lực cơ

- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid

- Chỉ định: Giảm đau từ nhẹ đến nặng vừa

- Cơ chế: Thuốc hoạt động trong não và hệ thần kinh để giảm đau

- Liều dùng: Liều đơn (Khoảng)

➢ Có thể lặp lại liều dùng sau mỗi 4 giờ

TỔ NGHIỆP VỤ DƯỢC

2.2.1 Bộ phận Thông tin thuốc - Dược lâm sàng

2.2.1.1 Đấu thầu a) Khái niệm Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế

Gói thầu là phần hoặc toàn bộ dự án, bao gồm dự toán mua sắm, có thể chứa các nội dung mua sắm giống nhau từ nhiều dự án khác nhau hoặc khối lượng mua sắm một lần Ngoài ra, gói thầu cũng có thể áp dụng cho khối lượng mua sắm định kỳ trong trường hợp mua sắm thường xuyên và tập trung.

- Luật Đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013

- Nghị định số: 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014

- Thông tư số: 11/2016/TT-BYT ngày 11 tháng 05 năm 2016

Hình 2.13 Tổ chức hoạt động tổ nghiệp vụ dược

30 c) Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

- Thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị

- Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền

- Vị thuốc cổ truyền e) Hồ sơ thầu

1 bản chính + 2 bản sao → hiện tại lưu trữ vĩnh viễn

• Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:

- Lập hồ sơ mời thầu

- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu

• Tổ chức lựa chọn nhà thầu:

- Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu

- Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu

• Đánh giá hồ sơ dự thầu:

- Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu

- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu

• Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu

• Hoàn thiện, ký kết hợp đồng

2.2.1.2 Thông tin thuốc - Dược lâm sàng

Tổ chức đơn vị thông tin thuốc để phổ biến, theo dõi, tuyên truyền sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả

Thông tin về thuốc bao gồm tên thuốc, hoạt chất, liều dùng và liều độc, cùng với hướng dẫn điều chỉnh liều cho các đối tượng bệnh nhân đặc biệt Bài viết cũng đề cập đến chỉ định, chống chỉ định, tác dụng không mong muốn, và tương tác thuốc Việc lựa chọn thuốc trong điều trị cần được thực hiện cẩn thận, đặc biệt đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, với các lưu ý quan trọng khi sử dụng Ngoài ra, cần thông báo kịp thời các thông tin mới về thuốc, bao gồm tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định và liều dùng đến các khoa lâm sàng.

Chúng tôi cung cấp tư vấn cho Hội đồng thuốc và điều trị về quy trình lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc dùng trong bệnh viện, đồng thời hỗ trợ trong việc xây dựng tiêu chí lựa chọn thuốc cho các cuộc đấu thầu.

Tư vấn về sử dụng thuốc cho bác sĩ kê đơn lựa chọn thuốc trong điều trị

Hướng dẫn sử dụng thuốc cho điều dưỡng và bệnh nhân nhằm nâng cao an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng thuốc Cung cấp thông tin về cách dùng, đường dùng, khoảng cách và thời điểm sử dụng thuốc Đồng thời, hướng dẫn theo dõi và giám sát quá trình điều trị để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.

Tham gia phổ biến, cập nhật các kiến thức chuyên môn liên quan đến thuốc và sử dụng thuốc cho cán bộ y tế

Tham gia vào công tác cảnh giác dược là rất quan trọng, bao gồm việc theo dõi và tập hợp các báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc trong đơn vị Các báo cáo này sẽ được gửi đến Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc Đồng thời, cần đề xuất các biện pháp giải quyết và kiến nghị nhằm đảm bảo việc sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

Tham gia nghiên cứu khoa học về sử dụng thuốc, về thử nghiệm thuốc trên lâm sàng, đánh giá hiệu quả kinh tế y tế trong bệnh viện

Tham gia chỉ đạo tuyến trước đối với bệnh viện tuyến trung ương và tuyến tỉnh

2.2.1.3 Nội dung kiểm tra dược chính

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

PL NỘI DUNG KIỂM TRA DƯỢC CHÍNH

Quy chế nghiện – hướng tâm thần Có Không

Sổ dị ứng thuốc Có Không

Danh mục thuốc + DM đi kèm Có Không

Bảng cơ số Đúng Không đúng

Thuốc hết hạn sử dụng Có Không

Vệ sinh tủ thuốc Đạt Không đạt

Thông tư 20/2017/TT-BYT, Có Không

TT 23/2011/TT-BYT Có Không

Nhãn thuốc nghiện – HT Đúng Sai

Các VB thông báo BHYT, triển khai TT Đúng Sai

Thuốc bảo quản lạnh Đúng Sai

Bảo quản lạnh sau mở lọ (Insulin)

Ghi ngày mở lọ, hết hạn Có Không

Có thuốc quá hạn sử dụng Có Không

Nhiệt độ tủ lạnh Đúng Sai

Vệ sinh tủ lạnh Đạt Không đạt

Sổ theo dõi ADR Có Không

Mẫu báo cáo ADR Có Không

Ghi nhận, báo cáo đầy đủ Có Không

33 Đủ cơ số Có Không

Phác đồ chống shock Có Không

Thuốc quá hạn Có Không

Kiểm tra phiếu lĩnh thuốc và chi tiết xuất cho bệnh nhân trong 1 khoảng thời gian

Thuốc thừa N-HTT Đúng Sai

Kiểm tra vỏ thuốc N-HTT (so với thuốc lĩnh) Đúng Sai

Sổ hủy thuốc thừa Đúng Sai

Thực hiện hủy thuốc Đúng Sai

Công khai thuốc cho bệnh nhân:

KIỂM TRA HỒ SƠ BỆNH ÁN Đánh số thứ tự các nhóm thuốc quy định TT23/2011

( Thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, kháng sinh ) Đúng Sai

Sử dụng thuốc ( theo phác đồ điều trị ) Đúng Sai

KHOA LÂM SÀNG NGƯỜI KIỂM TRA

2.2.1.4 Mẫu báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR)

Phụ lục 5 BÁO CÁO PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC

THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO, BỆNH NHÂN VÀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO

Nơi báo cáo: Khoa Dược-BV Nhân dân Gia Định

Mã số báo cáo của đơn vị:

Mã số báo cáo do Trung tâm quốc gia quản lý cung cấp Xin vui lòng gửi báo cáo ngay cả khi bạn không chắc chắn về sản phẩm gây ra phản ứng hoặc không có đầy đủ thông tin.

1 Họ và tên: 2 Tuổi: tuổi 3 Giới tính

B THÔNG TIN VỀ PHẢN ỨNG CÓ HẠI (ADR)

5 Ngày xuất hiện phản ứng: 6 Phản ứng xuất hiện sau bao lâu (tính từ lần dùng cuối cùng của thuốc nghi ngờ):

7 Mô tả biểu hiện ADR 8 Các xét nghiệm liên quan đến phản ứng

9 Tiền sử (dị ứng, thai nghén, nghiện thuốc lá, nghiện rượu, bệnh gan, bệnh thận…)

10 Cách xử trí phản ứng

11 Mức độ nghiệm trọng của phản ứng

Tử vong Nhập viện/Kéo dài thời gian nằm viện Dị tật thai nhi Đe dọa tính mạng Tàn tật vĩnh viễn/nặng nề ✓ Không nghiêm trọng

12 Kết quả sau khi xử trí phản ứng

Tử vong do ADR Chưa hồi phục Hồi phục có dị ứng Không rõ

Tử vong không liên quan đến thuốc Đang hồi phục ✓ Hồi phục không có dị ứng

C THÔNG TIN VỀ THUỐC NGHI NGỜ GÂY ADR

(tên gốc và tên thương mại)

Dạng bào chế, hàm lượng

Số lô Liều dùng một lần

Số lần dùng trong ngày/ tuần/ tháng Đường dùng

Ngày tháng điều trị (Ngày/tháng/năm)

Lý do dùng thuốc Bắt đầu Kết thúc i

14 Sau khi ngừng/giảm liều của thuốc bị nghi ngờ, phản ứng có được cải thiện không?

15 Tái sử dụng thuốc bị nghi ngờ có xuất hiện lại phản ứng không?

Có Không Không ngừng/ giảm liều

Có Không Không tái sử dụng Không có thông tin i ✓ ✓ ii

16 Các thuốc dùng đồng thời (Ngoại trừ các thuốc dùng điều trị/ khắc phụ hậu quả của ADR)

Tên thuốc Dạng bào chế, hàm lượng

Ngày điều trị (ngày/tháng/năm)

Tên thuốc Dạng bào chế, hàm lượng

Ngày điều trị (ngày/tháng/năm)

Bắt đầu Kết thúc Bắt đầu Kết thúc

D PHẦN THẨM ĐỊNH ADR CỦA ĐƠN VỊ

17 Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR

Chắn chắn Không chắc chắn Khác:

Có khả năng Chưa phân loại

Có thể Không thể phân loại

18 Đơn vị thẩm định ADR theo thang nào?

✓ Thang WHO Thang Naranjo Thang khác:

19 Phần bình luận của cán bộ y tế (nếu có)

E THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO

20 Họ và tên: Điện thoại liên lạc: 083.8030167

Nghề nghiệp/Chức vụ: Dược sĩ đại học

Email: duoc_ndgd@vnn.vn

Người báo cáo Trưởng Khoa Dược

22 Dạng báo cáo: ✓ Lần đầu / Bổ sung

Xin chân thành cám ơn!

Phần dành cho Trung tâm DI & ADR Quốc gia

1 Gửi xác nhận tới đơn vị báo cáo 3 Phản ứng đã có trong y văn/ SPC/ CSDL

 Nghiêm trọng Không nghiêm trọng

4 Nhập dữ liệu vào hệ cơ sở dữ liệu quốc gia

5 Nhập dữ liệu vào phần mềm Vigiflow

6 Mức độ nghiêm trọng của phản ứng Đe dọa tính mạng Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện Gây dị tật/tàn tật Liên quan tới lạm dụng/phụ thuộc thuốc

7 Gửi báo cáo tới hội đồng thẩm định Ngày gửi

… /… /… 8 Gửi báo cáo cho UMC Ngày gửi

Chắc chắn Không chắc chắn Khác:

Có khả năng Chưa phân loại

Có thể Không thể phân loại

10 Người quản lý báo cáo

2.2.1.5 Một số văn bản hiện hành về Dược

- Thông tư 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 06 năm 2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện

- Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/06/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh

- Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20/12/2012 của Bộ Y tế về Hướng dẫn hoạt động Dược lâm sàng trong bệnh viện

- Thông tư số 21/2013/TT-BYT ngày 08/08/2013 của Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện

Thông tư số 05/2015/TT-BYT, ban hành ngày 17/03/2015 bởi Bộ Y tế, quy định về việc lập Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền, nhằm xác định các loại thuốc này thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

- Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 của Bộ Y tế về quy định về ban hành danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc

- Thông tư 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 của Bộ Y tế về quy định về ban hành danh mục thuốc không kê đơn a) Mặt trước b) Mặt sau

Hình 2.14 Mẫu báo cáo phản ứng có hại của thuốc

Thông tư số 20/2017/TT-BYT, ban hành ngày 10/05/2017 bởi Bộ Y tế, quy định chi tiết một số điều của Luật Dược Thông tư này cũng liên quan đến Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, được ban hành ngày 08/05/2017, quy định về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải được kiểm soát đặc biệt.

2.2.1.6 Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác nghiệp vụ dược

Để làm việc tại các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 và 2, yêu cầu trình độ tối thiểu là dược sĩ đại học Đối với bệnh viện hạng 3 và các bệnh viện không phân hạng, yêu cầu tối thiểu là dược sĩ trung học Các dược sĩ sẽ đảm nhiệm nhiều chức trách và nhiệm vụ quan trọng trong hệ thống y tế.

Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược, các khoa lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện

Cập nhật liên tục các văn bản quy định quản lý chuyên môn và tham mưu cho Trưởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch triển khai thực hiện các quy định này tại các khoa Đảm nhận trách nhiệm cung ứng thuốc và thực hiện kiểm tra định kỳ về việc bảo quản, quản lý và cấp phát thuốc tại khoa Dược.

Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng là rất quan trọng Cần đảm bảo quy trình kiểm nghiệm và kiểm soát chất lượng thuốc; nếu bệnh viện không có bộ phận kiểm nghiệm, mẫu thuốc sau khi pha chế phải được gửi đến các cơ quan chức năng để thực hiện kiểm nghiệm.

Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao

Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công

BẢNG 2.1 DANH MỤC THUỐC DÙNG CHO BỆNH NHÂN BHYT

NĂM 2018 -2019 ( Phân theo nhóm bệnh)

STT Tên hoạt chất Tên thuốc Hàm lượng Đơn vị tính Đơn giá Nước sản xuất Đường dùng

2 Isofluran Forane 99,9% kl/kl Chai 1,124,100 Anh

Gây mê qua đường hô hấp

3 Propofol Diprivan 10 mg/ml Ống

Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch (IV)

4 Acetyl leucin Aleucin 500mg Viên 336 Việt

5 Domperidon Motidoperid 10mg Viên 100 Việt

6 Domperidon e Motilium 1mg/m l Chai 23,799 Thái lan Uống

Forte 80mg Viên 1,158 Hunga ry Uống

Duspatalin Retard 200mg Viên 5,870 Pháp Uống

10 Lactulose Laevolac 10g/15 ml Gói 2,688 Áo Uống

11 Macrogol Forlax 10g Gói 4,275 Pháp Uống

STT Tên hoạt chất Tên thuốc Hàm lượng Đơn vị tính Đơn giá Nước sản xuất Đường dùng

5 THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY

13 Loperamid Loperamid 2mg Viên 118 Việt

14 Diosmectit Smecta 3g Gói 3,475 Pháp Uống

15 Nifuroxazid Ercefuryl 200mg Viên 1,499 Pháp Uống

7 INSULIN VÀ NHÓM THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

21 Glimepirid Glimegim 2 2mg Viên 273 Việt

000UI Lọ 90,000 Pháp Thuốc nhỏ tai

26 Fluoxetin Flutonin 10 10mg Viên 1,008 Việt

27 Sertraline Zoloft 50mg Viên 14,087 Úc Uống

30 Eprazinon Ezinol 50mg/ viên Viên 247 Việt

2.2.2.1 Các báo cáo định kỳ

Bộ phận ngoại trú cần thực hiện báo cáo tổng hợp toa thuốc cấp phát trong ngày, bao gồm tổng số tiền chi cho thuốc theo Bảo hiểm y tế và báo cáo số lượng thuốc thừa hoặc thiếu sau khi đã thực hiện cấp phát.

Bộ phận nội trú: Báo cáo tổng số phiếu lĩnh thuốc đã phát cho các khoa phòng, báo cáo số lượng thuốc thừa thiếu sau khi đã cấp phát

Các báo cáo này sẽ được làm theo hằng ngày, hằng tháng và ngày cuối cùng của năm

2.2.2.2 Quản lý sổ sách, chứng từ

Hằng tháng các thống kê in báo cáo tồn kho cuối tháng

Sau khi so sánh số liệu tồn kho cuối tháng với số lượng hàng thực tế trên bảng kiểm, các báo cáo sẽ được xác nhận và ký bởi thủ kho, thống kê, tổ trưởng từng bộ phận và Trưởng khoa Dược.

TỔ CẤP PHÁT CHÍNH

Kho chẵn đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp nhận, xuất nhập và bảo quản thuốc, hóa chất, dụng cụ theo kế hoạch Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, đồng thời cũng là nơi lưu trữ, xử lý và đóng gói lại hàng hóa kém chất lượng trong quá trình thu hồi.

➢ Kho chẵn là nơi tiếp nhận thuốc từ các công ty giao và bán cho bệnh viện, từ đó cấp phát thuốc cho kho lẻ

Bảo quản, xuất nhập thuốc theo đúng quy định, cấp phát – xuất nhập hàng

2.3.1.4 Quy trình nhận hàng và nhập hàng a) Thủ tục mua hàng

*Lập dự trù mua hàng:

- Dự trù thuốc là chuẩn bị thuốc để sử dụng trong thời gian tiếp theo ( khoảng 1 tháng, 1.5 tháng )

- Thuốc quý hiếm, khó mua, dự trù mua dùng trong 06 tháng

Hình 2.21 Sơ đồ kho chẵn

- Thông thường làm dự trù bổ sung khoảng ngày 20 cuối tháng

- Căn cứ vào kinh nghiệm sử dụng trong bệnh viện:

• Kế hoạch mua hàng hằng quý, kế hoạch năm đã được Phó giám đốc phụ trách Dược và thay mặt Hội đồng thuốc phê duyệt

• Báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho để lập dự trù cho phù hợp nhu cầu sử dụng hàng tháng

• Dự trù thuốc độc A-B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần đã được Sở ký duyệt

• Dự trù hoặc đơn đặt hàng của các khoa cận lâm sàng và hóa chất, thuốc thử, vật tư y tế

• Phiếu đề nghị hoặc toa thuốc đã duyệt BGĐ của các khoa

• Nhu cầu sử dụng bình quân hàng tháng, vào định mức tồn kho tối thiểu

Trưởng khoa Dược xác định nhu cầu mua sắm, lập kế hoạch số lượng hàng hóa cần thiết và chọn lựa nhà cung cấp, sau đó ký tên và giao cho nhân viên tiếp liệu thực hiện quy trình đặt hàng.

- Trưởng khoa Dược đề xuất tiêu chuẩn đánh giá nhà cung ứng để Ban Giám Đốc phê duyệt làm căn cứ đánh giá, chọn lựa nhà cung ứng

- Nhà cung ứng phải đạt các yêu cầu sau:

• Có giấy phép kinh doanh và giấy phép hành nghề dược

• Sản phẩm cung ứng được sản xuất tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP ( Good

• Sản phẩm cung ứng phải có giấy phép lưu hành của Bộ Y Tế Việt Nam

• Nhà cung ứng được chọn dựa trên kết quả xét thầu đã được phê duyệt và hình thức mua hàng trực tiếp đối với một số hàng hóa

• Việc chào hàng và ký hợp đồng cung ứng tiến hành 06 tháng hoặc 01 năm một lần

• Đảm bảo hàng giao đúng tiến độ, thời gian yêu cầu 24-36 giờ sau khi có đơn đặt hàng

• Có chính sách hậu mãi tốt, giải quyết sự cố nhanh dứt điểm

• Ngoại trừ các tiêu chí về chất lượng, tiêu chí chủ yếu để chọn nhà cung ứng là giá cả

• Việc gửi chào hàng có thể được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp, bằng fax, bằng đường bưu điện hoặc bằng các phương tiện khác

• Nhà cung ứng được chọn sẽ chịu trách nhiệm cung ứng theo yêu cầu đã hoặc định

Khi mua sắm sản phẩm thuốc, hóa chất và vật tư y tế mới, cần lập danh sách các nhà cung ứng phù hợp và yêu cầu họ cung cấp báo giá cho từng danh mục cụ thể.

Khi có nhà cung ứng mới, Trưởng Khoa Dược sẽ tiến hành đánh giá năng lực của nhà cung ứng để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu cụ thể mà bệnh viện đã đặt ra trong tiêu chuẩn nhà cung ứng Đồng thời, nhà cung ứng cần cung cấp báo giá cho từng yêu cầu riêng biệt.

Hình thức mua hàng trực tiếp có thể áp dụng khi bổ sung hợp đồng cũ đã hoàn thành trong vòng một năm hoặc đối với hợp đồng đang thực hiện, với điều kiện là cần tăng thêm số lượng hàng hóa đã được chọn thầu trước đó.

- Trưởng Khoa Dược phải điền vào phiếu hoặc biên bản đánh giá nhà cung ứng để trình Ban Giám Đốc duyệt

Tất cả các nhà cung cấp được bệnh viện lựa chọn đều phải trải qua quá trình đánh giá và xem xét từ phía bệnh viện Mỗi nhà cung cấp sẽ có phiếu theo dõi để ghi nhận tình trạng cung ứng của họ Mọi thiếu sót trong quá trình cung cấp đều phải được ghi lại trên phiếu này để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý.

- Hội đồng thuốc phải chú ý đến bất kỳ nhà cung ứng nào bị ghi nhận vào sổ này

Khi xem xét việc giữ nhà cung ứng trong danh sách được phê duyệt, cần cân nhắc kỹ lưỡng sau ba lần đánh giá Đồng thời, ý kiến cần được ghi chú rõ ràng vào phiếu theo dõi để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình ra quyết định.

- Định kỳ 01 năm 01 lần, Trưởng Khoa Dược và Hội đồng thuốc phải phối hợp xem xét đánh giá lại các nhà cung ứng

*Tiến hành thủ tục cần thiết cho việc mua hàng:

- Từ dự trù đã có chữ ký của Trưởng Khoa Dược, nhân viên tiếp liệu tiến hành thủ tục đặt hàng

- Các yêu cầu tối thiểu cần có trong hợp đồng hoặc phiếu đặt hàng:

• Tên công ty cung ứng, địa chỉ

• Chủng loại, mã số, tên hàng hóa, nhãn hiệu, hàm lượng

• Số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, công dụng của hàng hóa

• Điều kiện và tiến độ giao hàng

• Các điều kiện về tài chính, thương mại, thể thức thanh toán

- Liên hệ đặt hàng bằng điện thoại, fax, hoặc email

- Người đặt hàng, ký tên, ghi họ tên, ngày, tháng, năm b) Nhận hàng

- Nhận theo dự trù ( do Trưởng Khoa Dược quyết định )

- Nhân viên tiếp liệu gọi hàng, đặt theo công ty dược

- Thủ kho chẵn nhận hàng theo số lượng dự trù

- Khi nhận hàng kiểm tra số lượng, chất lượng thuốc, lô sản xuất và hạn dùng Nếu hạn dùng dưới 01 năm phải xin ý kiến của Trưởng Khoa

- Hàng nhận vào kho sắp xếp gọn gang và phải bảo quản đúng nhiệt độ cho mỗi loại thuốc Đặc biệt vaccine phải bảo quản tủ riêng

Khi nhận hàng, cần phải kiểm tra một cách chu đáo và cẩn thận, đặc biệt là đối với thuốc quý, kháng sinh và thuốc bọc Cần xác minh xem có hiện tượng chảy nước hay không Hàng hóa nhận được không được để giao trong vòng một tuần nếu chưa được kiểm tra kỹ lưỡng.

- Sổ sách phải xuất nhâ ̣p rõ ràng, sa ̣ch sẽ vào sổ ki ̣p thời c) Nhập hàng

- Nhập theo hóa đơn công ty dược đã giao

- Nhập đúng số lượng, lô sản xuất, hạn dùng Nếu đúng chính xác, thuốc đã nhập xong xuất cho các kho lẻ, ngoại trú

*QUY ĐỊNH KIỂM TRA XÁC NHẬN SẢN PHẨM MUA VÀO

Khi công ty giao hàng tại kho, hoặc nhân viên tiếp liệu nhận hàng, thủ kho cần đối chiếu hóa đơn với dự trù và kiểm tra thực tế hàng hóa để đảm bảo đủ số lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng hình thức.

• Nếu không có vấn đề gì, thủ kho ký xác nhận người nhận hàng vào hóa đơn chính và phụ

Nếu gặp phải vấn đề như tên thuốc lạ, hạn sử dụng hàng hóa dưới 01 năm, hoặc số lượng giao bất thường, cần báo cáo ngay cho Dược sĩ Trưởng khoa để xin ý kiến chỉ đạo.

24 giờ mời Hội đồng kiểm nhập hàng, theo 02 giai đoạn:

Dựa vào hóa đơn, Hội đồng sẽ kiểm tra thực tế các mặt hàng với các tiêu chí: tên thuốc trên hóa đơn phải chính xác, số lượng phải đầy đủ, hàm lượng đúng, hãng sản xuất phải rõ ràng, hạn sử dụng còn hiệu lực, chất lượng cảm quan đạt yêu cầu và xác định nguyên nhân hư hao hoặc thừa thiếu.

✓ Ghi biên bản nhập theo nội dung trên và có chữ ký của các thành viên Hội đồng xác nhận nhập kho

✓ Thuốc độc bảng A – B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, phải làm biên bản kiểm nhập riêng theo quy chế

✓ Các lô thuốc có tác dụng sinh học mạnh phải có giấy báo lô sản xuất và hạn dùng kèm theo

✓ Khi có vấn đề hàng nguyên đai, nguyên kiện bị hư hao, thừa thiếu, Hội đồng sẽ ủy quyền cho khoa Dược kiểm hàng giai đoạn 2

✓ Thành phần gồm Dược sĩ Dược chính và các thủ kho

✓ Tiến hành khui bao gói, kiểm hàng đến đơn vị nhỏ nhất ( viên, ống, chai, lọ, gói, cái,…)

✓ Kiểm lại số lượng, soát xét chất lượng, ghi nhận vào biên bản

✓ Để riêng số lượng hư hỏng, ghi nhận số lượng hư hỏng hoặc thừa thiếu

✓ Nếu hàng hư hỏng có giá trị thấp dưới 100.000 đồng, làm biên bản xin hủy tại bệnh viện và cho nhập số hàng hóa còn lại

Nếu hàng hóa hư hỏng có giá trị trên 100.000 đồng, bao gồm thuốc độc A – B, thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần, cần lập biên bản và gửi về công ty để yêu cầu bồi thường.

Bộ Y Tế Tp.HCM MS: 060/BV-01Z

Bệnh viện Nhân dân Gia Định Số:

Ngày tháng năm Kính gửi:

Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng ĐVT Hãng sản xuất

Người lập bảng Trưởng khoa Dược Giám đốc

( Ký tên và đóng dấu )

2.3.1.5 Cách sắp xếp hàng hóa tại kho chẵn

- Hàng nhập về được sắp xếp tren pallet, kệ, tủ theo phân loại:

• Thuốc độc A – B, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần xếp theo A – B – C trong tủ riêng có khóa

• Xếp theo dạng bào chế: viên, thuốc tiêm, bột, mỡ, dịch truyền, thuốc dùng ngoài,…

• Theo tác dụng dược lý, theo mẫu tự A – B – C, tên thuốc quay ra ngoài, thuốc có hạn dùng xa để vào trong

- Thuốc trong kho phải sắp xếp hợp lý, mỗi loa ̣i thuốc chỉ xếp mô ̣t chỗ trong kho để tránh nhầm lẫn

- Tất cả đều sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ ( dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra ) và 5 chống

Thuốc cần được đặt trên kệ giá cao, không dựa vào tường và cách xa trần nhà để tránh mối mọt Việc sắp xếp thuốc nên dựa vào phẩm chất hoặc hạn sử dụng, theo thứ tự thời gian nhằm đảm bảo phân phối hợp lý và hiệu quả.

BẢNG 2.4 MẪU SỔ THEO DÕI NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

SỔ THEO DÕI NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM

Giới hạn nhiệt độ: không quá 30⁰C

Giới hạn độ ẩm: không quá 70%

Nhiệt độ (⁰C) Độ ẩm (⁰C) Ký tên

BẢNG 2.5 MẪU PHIẾU MỘT SỐ THUỐC BẢO QUẢN ĐẶC BIỆT

Bệnh viện Nhân dân Gia Định

MỘT SỐ THUỐC CÓ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN ĐẶC BIỆT

Tên hoạt chất Tên biệt dược ĐVT Điều kiện bảo quản

10mg/1ml ADRENALIN ống 2-8⁰C tránh ánh sáng, đông đá

10mg/2ml SEDUXEN ống 2-8⁰C tránh ánh sáng, đông đá

DOXORUBI- CIN HYDROCHL- ORIDE lọ 2-8⁰C tránh ánh sáng, đông đá

2-8⁰C tránh ánh sáng, không đông đá

Khi đang sử dụng giữ nhiệt độ dưới 25⁰C – 28 ngày từ ngày mở Để lọ thuốc trong thùng carton, tránh ánh sáng

Khi độ ẩm, nhiệt độ vượt quá giới hạn, phải điều chỉnh kịp thời, ghi lại kết quả sau khi điều chỉnh, ký tên người điều chỉnh

* QUY TRÌNH CẤP PHÁT THUỐC TỪ KHO CHẲN RA KHO LẺ - KHO ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ:

Theo nguyên tắc 03 tra - 03 đối:

✓ Kiểm tra toa thuốc, phiếu lĩnh có hợp lê ̣ không

✓ Kiểm tra tên thuốc, hàm lượng, số lượng thuốc trên phiếu lĩnh

✓ Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc

✓ Đối chiếu tên thuốc, hàm lượng giữa toa thuốc, phiếu lĩnh nhãn thuốc

✓ Đối chiếu số lượng thuốc ở toa và thuốc phát

✓ Đối chiếu tên thuốc, hàm lượng, số lượng thuốc giữa toa và số lượng thuốc thực tế trong lúc giao nhâ ̣n

Thời gian: thứ 2 và thứ 5 hàng tuần

Các thủ kho ( kho lẻ và điều tri ̣ ngoa ̣i trú ):

✓ Ghi phiếu lĩnh thuốc phù hợp với loa ̣i thuốc cần lĩnh

✓ Trình DS phu ̣ trách kho lẻ hoặc điều tri ̣ ngoa ̣i trú duyê ̣t

Nộp sổ lãnh thuốc và bảng kiểm hàng cho dược sĩ phó khoa phụ trách kho Dược sĩ phó khoa sẽ căn cứ vào tồn kho của kho chẵn và bảng kiểm hàng của từng thủ kho ở kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú để cân đối và duyệt số lượng cấp cho các kho, sau đó giao sổ lại cho thủ kho chẵn.

Dược sĩ thủ kho chẵn nhâ ̣n sổ lãnh thuốc của kho lẻ hoặc điều tri ̣ ngoa ̣i trú sẽ:

Kiểm tra lại phiếu lĩnh để đảm bảo tính hợp lệ, bao gồm việc xác nhận đầy đủ chữ ký của thủ kho, danh sách phụ trách các bộ phận kho lẻ hoặc điều trị ngoại trú, cùng với danh sách phó khoa phụ trách kho.

✓ Kiểm tra lại tên hàng, hàm lượng, quy cách đã đúng chưa

✓ Ký tên và ghi rõ ho ̣ tên ở vi ̣ trí người giao trên phiếu

✓ Chuẩn bị các mặt hàng theo đúng số lượng được duyêt

✓ Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng và ha ̣n dùng trước

✓ Đối chiếu tên thuốc, hàm lượng, số lượng giữa số hàng đã chuẩn bi ̣ và trên phiếu lãnh

Ngày đăng: 01/01/2022, 22:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4 tầng,  sức điều trị lên đến - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 4 tầng, sức điều trị lên đến (Trang 13)
Hình 1.2 Cổng bệnh viện Nhân Dân Gia Định - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 1.2 Cổng bệnh viện Nhân Dân Gia Định (Trang 14)
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức Khoa Dược – Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức Khoa Dược – Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định (Trang 15)
Hình 2.1 Sơ đồ bộ phận cấp phát ngoại trú  Chú thích: - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.1 Sơ đồ bộ phận cấp phát ngoại trú Chú thích: (Trang 19)
Hình 2.2 a) Mặt trước quầy cấp phát thuốc - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.2 a) Mặt trước quầy cấp phát thuốc (Trang 20)
Hình 2.2 b) Mặt trước quầy cấp phát thuốc - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.2 b) Mặt trước quầy cấp phát thuốc (Trang 20)
Hình 2.3 Mẫu thuốc số 1 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.3 Mẫu thuốc số 1 (Trang 25)
Hình 2.4 Mẫu thuốc số 2 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.4 Mẫu thuốc số 2 (Trang 26)
Hình 2.5 Mẫu thuốc số 3 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.5 Mẫu thuốc số 3 (Trang 27)
Hình 2.6 Mẫu thuốc số 4 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.6 Mẫu thuốc số 4 (Trang 28)
Hình 2.7 Mẫu thuốc số 5 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.7 Mẫu thuốc số 5 (Trang 29)
Hình 2.8 Mẫu đơn số 1 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.8 Mẫu đơn số 1 (Trang 30)
Hình 2.9 Mẫu đơn số 2 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.9 Mẫu đơn số 2 (Trang 32)
Hình 2.10 Mẫu đơn số 3 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.10 Mẫu đơn số 3 (Trang 35)
Hình 2.11 Mẫu đơn số 4 - BÁO cáo THỰC tâp BỆNH VIỆN ND GIA ĐỊNH
Hình 2.11 Mẫu đơn số 4 (Trang 37)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w