1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)

122 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Tin Học Ứng Dụng (Ngành Kiến Trúc)
Tác giả GV. Phan Anh Tuấn
Chuyên ngành Kiến trúc
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2017
Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 3,92 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 PHẦN MỀM AUTOCAD VỚI CÁC ỨNG DỤNG DỰNG HÌNH 2 CHIỀU (5)
    • 1. Yêu cầu sử dụng công cụ máy tính trong thiết kế kiến trúc (6)
    • 2. Một số khái niệm cơ bản trong việc thiết kế bằng máy tính (6)
    • 3. Các công nghệ và phần mềm Autocad, Sketchup cho ngành thiết kế Kiến trúc (6)
  • BÀI 1: LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG AUTOCAD & CÁC LỆNH DỰNG HÌNH CƠ BẢN 8 1. Giới thiệu AutoCad (8)
    • 1.1. Giao diện chương trình AutoCad (8)
    • 1.2. Các thao tác với file bản vẽ (10)
    • 1.3. Thiết lập bản vẽ (11)
    • 2. Hệ thống tọa độ, phương pháp nhập lệnh, chế độ vẽ (14)
      • 2.1. Phương pháp nhập lệnh (14)
      • 2.2. Hệ thống tọa độ (14)
    • 3. Các phương pháp hỗ trợ dựng hình (15)
      • 3.1. Phương thức truy bắt điểm (Object Snap) (15)
      • 3.2. Đặt chế độ trực giao (ORTHO) (17)
      • 3.3. Đặt chế độ dò tự động (TRACKING) (17)
    • 4. Các lệnh vẽ cơ bản (18)
      • 4.1. Lệnh Line (Vẽ đoạn thẳng) (18)
      • 4.2. Lệnh Trace (Vẽ đoạn thẳng đặt trước độ dày nét vẽ) (20)
      • 4.3. Lệnh Point (Vẽ điểm) (20)
      • 4.4. Lệnh Circle (Vẽ đường tròn) (20)
      • 4.5. Lệnh Arc (Vẽ cung tròn) (22)
      • 4.6. Lệnh Rectangle (Vẽ hình chữ nhật) (23)
      • 4.7. Lệnh Polygon (Vẽ đa giác đều) (24)
      • 4.8. Lệnh Polyline - Pline (Vẽ đa tuyến) (25)
    • 5. Bài tập (8)
  • BÀI 2: LỆNH QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG & HIỆU CHỈNH CƠ SỞ (28)
    • 1. Quản lý các đối tượng theo lớp, khối, đường nét và màu (28)
      • 1.1. Khái niệm (28)
      • 1.2. Ý nghĩa (28)
      • 1.3. Tạo và hiệu chỉnh lớp (28)
      • 1.4. Tạo lớp mới (29)
      • 1.5. Quản lý, hiệu chỉnh thuộc tính đối tượng bằng PROPERTIES WINDOW (30)
    • 2. Các lệnh hiệu chỉnh cơ bản (28)
      • 2.1. Lệnh Move (Di chuyển đối tượng) (31)
      • 2.2. Lệnh Erase (Xóa một hay nhiều đối tượng) (31)
      • 2.3. Lệnh Trim (Xén một phần đối tượng có đối tượng chặn) (31)
      • 2.6. Lệnh Copy (Sao chép các đối tượng) (34)
      • 2.7. Lệnh Offset (Vẽ các đối tượng song song) (35)
      • 2.8. Lệnh Mirror (Lấy đối xứng qua trục) (35)
      • 2.9. Lệnh Array (Sao chép, sắp xếp các đối tượng theo hàng, cột và đường tròn) (36)
      • 2.10. Lệnh Scale (Thay đổi kích thước theo tỷ lệ) (39)
      • 2.11. Lệnh Lengthen (Xem và thay đổi chiều dài đối tượng) (39)
      • 2.12. Lệnh Fillet (Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi cung tròn) (40)
    • 3. Bài tập (41)
  • BÀI 3: CÁC LỆNH DỰNG HÌNH VÀ HIỆU CHỈNH NÂNG CAO (42)
    • 1. Các lệnh dựng hình nâng cao (42)
      • 1.1. Lệnh Spline (42)
      • 1.2. Lệnh Ellipse (Vẽ hình Ellipse) (42)
      • 1.3. Lệnh Ray (Vẽ tia thẳng xuất phát từ một điểm) (43)
      • 1.4. Lệnh XL (Vẽ đường kiến tạo) (43)
      • 1.5. Lệnh Multiline (Vẽ đường song song) (44)
    • 2. Làm việc với Nhóm đối tượng (Block) (45)
      • 2.1. Lệnh BLOCK (Định nghĩa một khối) (45)
      • 2.2. Lệnh ATTDEF (định nghĩa thuộc tính cho khối được tạo) (46)
      • 2.3. Lệnh Insert (chèn khối thông qua hội thoại) (48)
    • 3. Các lệnh hiệu chỉnh nâng cao (42)
      • 3.1. Lệnh Divide (Chia đối tượng thành nhiều đoạn) (51)
      • 3.2. Lệnh Measure (Chia đối tượng theo độ dài đoạn) (52)
      • 3.3. Lệnh Wblock (Ghi block ra file) (53)
      • 3.4. Lệnh EXPLODE (làm rã khối) (54)
    • 4. Bài tập (54)
  • BÀI 4: CÁC LỆNH GHI CHÚ, KÝ HIỆU VÀ IN ẤN BẢN VẼ (55)
    • 1. Vẽ mặt cắt –Lệnh Bhatch (tô vật thể) (55)
    • 2. Lệnh hiệu chỉnh và ghi chú bản vẽ (55)
      • 2.1. Tạo kiểu chữ (57)
      • 2.2. Lệnh Dtext (Nhập dòng chữ vào bản vẽ) (58)
      • 2.3. Lệnh Text (Nhập dòng chữ vào bản vẽ) (58)
      • 2.4. Lệnh Mtext (Nhập dòng chữ vào bản vẽ) (58)
    • 3. Lệnh hiệu chỉnh và ghi kích thước (55)
      • 3.1. Các thành phần kích thước (59)
      • 3.2. Tạo một kiểu ghi kích thước mới (60)
      • 3.3. Các lệnh ghi kích thước (62)
      • 3.4. Hiệu chỉnh chữ số kích thước (66)
    • 4. Tỉ lệ bản vẽ và vấn đề in ấn, Trích xuất dữ liệu sang các phần mềm khác (66)
      • 4.1. Lệnh Mvsetup (Định đơn vị, tỷ lệ bản vẽ và không gian vẽ) (66)
      • 4.2. Xuất bản vẽ ra giấy (67)
      • 4.3. Xuất bản vẽ ra các chương trình khác (68)
  • PHẦN 2: PHẦN MỀM SKETCHUP VỚI CÁC ỨNG DỤNG DỰNG HÌNH 3 CHIỀU (71)
  • BÀI 1: LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG SKETCHUP & CÁC LỆNH DỰNG HÌNH CƠ BẢN (72)
    • 1. Làm quen với giao diện dựng hình 3 chiều của Sketchup (SU) (72)
    • 2. Tùy biến giao diện người dùng và khởi tạo các lệnh tắt (72)
      • 2.1. Giao diện tùy biến (73)
      • 2.2. Bảng phím tắt mặc định trong Sketchup (77)
    • 3. Sử dụng các lệnh tạo hình (77)
      • 3.1. Rectangle (vẽ hình chữ nhật) (78)
      • 3.2. Circle (vẽ hình tròn) (78)
      • 3.3. Polygon (vẽ hình đa giác đều) (78)
      • 3.4. Line (vẽ đường thẳng) (79)
      • 3.5. Arc (vẽ cung tròn) (79)
      • 3.6. Vẽ tự do (Freehand) (79)
    • 4. Sử dụng các công cụ hiệu chỉnh cơ bản (72)
      • 4.1. Move (di chuyển đối tượng) (80)
      • 4.2. Rotate (xoay đối tượng) (81)
      • 4.3. Push/Pull (kéo mặt phẳng tạo khối) (81)
      • 4.4. Follow me (trượt dẫn đối tượng tạo khối ) (82)
      • 4.5. Scale (thu phóng đối tượng) (82)
      • 4.6. Offset (tạo đường đồng dạng ) (83)
  • BÀI 2: CÁC LỆNH QUẢN LÝ, DỰNG HÌNH & HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG NÂNG CAO . 84 1. Quản lý đối tượng (84)
    • 1.1. Lệnh Group (nhóm các đối tượng) (84)
    • 1.2. Component (85)
    • 1.3. Làm việc với Layers (86)
    • 5. Vẽ nâng cao (89)
      • 5.1. Tape measure (đo chiều dài) (89)
      • 5.2. Protractor (đo góc) (90)
      • 5.3. Dimension tool (vẽ kích thước) (90)
      • 5.4. Text tool (ghi chú) (92)
      • 5.5. Công cụ Axes (Trục tọa độ) (93)
      • 5.6. Section Plane (mặt phẳng cắt) (94)
    • 6. Các công cụ tạo địa hình SANDBOX TOOLS (95)
      • 6.1. Sandbox from Contours ((Tạo từ đường đồng mức) (95)
      • 6.2. Sandbox from Scratch (Tạo từ đường đồng mức) (96)
      • 6.3. Smoove Tool (Tạc bề mặt địa hình) (97)
      • 6.4. Stamp Tool (Tạc bề mặt địa hình) (99)
      • 6.5. Drape Tool (Phủ bề mặt địa hình) (102)
      • 6.6. Add Detail Tool (Phủ bề mặt địa hình) (103)
      • 6.7. Flip Edge Tool (Lật cạnh tam giác đơn vị của mặt TIN ) (105)
    • 7. Thực hành - Dựng mô hình ba chiều một công trình kiến trúc (105)
  • BÀI 3: CÁC LỆNH QUẢN LÝ, DỰNG HÌNH & HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG NÂNG CAO 106 2. Sử dụng vật liệu trong Sketchup (106)
    • 2.1. Lệnh Paint Bucket (Tô vật liệu) (106)
    • 2.2. Material Browser (Chọn vật liệu) (106)
    • 2.3. Material Editor (Chỉnh mẫu vật liệu) (108)
    • 2.4. Position Texture Tool (Tô vật liệu trong 3D) (108)
    • 3. Thực hành - ốp vật liệu cho một công trình kiến trúc (110)
    • 4. Thiết lập các góc nhìn Camera, xử lý ánh sáng - bóng đổ (110)
    • 5. Làm một đoạn phim ngắn (113)
      • 5.1. Dựng cảnh (lệnh Scene) (113)
      • 5.2. Di chuyển giữa các Scene (116)
      • 5.3. Tạo phim trình chiếu -Animation (117)

Nội dung

PHẦN MỀM AUTOCAD VỚI CÁC ỨNG DỤNG DỰNG HÌNH 2 CHIỀU

Yêu cầu sử dụng công cụ máy tính trong thiết kế kiến trúc

Công việc thiết kế hiện nay bao gồm nhiều giai đoạn như phác thảo ý tưởng, hoàn thiện, chỉnh sửa, lập hồ sơ kỹ thuật, in ấn và xuất bản Trước đây, tất cả các giai đoạn này đều thực hiện thủ công, gây tốn nhiều công sức và thời gian Tuy nhiên, sự ra đời của máy tính, đặc biệt là máy tính cá nhân, đã cách mạng hóa toàn bộ hoạt động thiết kế, mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.

-Giàm bớt không gian làm việc

-Đẩy nhanh tốc độsản xuất bản vẽcũng như tốc độthiết kế.

-Chuẩn hóa các tiêu chuẩn của bản vẽthiết kế

-Nhiều cá nhân với chuyên môn khác nhau có thểtham gia cùng lúc hoặc sửdụng chung các dữliệu thiết kế.

-Các giai đoạn xuất bản trởnên nhanh chóng và dễ dàng hơn

-Việc chỉnh sửa, sao lưu dữliệu thiết kếcàng ngày càng trở nên đơn giản.

Do những tính năng vượt trội trên, ngày nay việc sửdụng máy tính trong thiết kế là 1 chuẩn mực trong tất cả các ngành lien quan đến đồhọa.

Một số khái niệm cơ bản trong việc thiết kế bằng máy tính

CAD, or computer-aided design, utilizes computer software to create and design both 2-D and 3-D drawings Popular CAD software options include AutoCAD, Microstation, Catia, and SolidWorks, each offering unique features for various design needs.

2-D (Two-demensions), khái niệm chỉ các bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật trình bày trên mặt phẳng ()

3-D (Three-demensions), khái niệm chỉcác bản vẽmô phỏng mô hình không gian

BIM (Mô hình thông tin công trình) là công nghệ kết nối dữ liệu thiết kế với quy trình xây dựng, đang trở thành xu hướng mạnh mẽ trong ngành xây dựng Các phần mềm thiết kế BIM hiện nay đang dần thay thế các phần mềm vẽ kỹ thuật truyền thống.

1 Yêu cầu sử dụng công cụ máy tính trong thiết kế kiến trúc

2 Một số khái niệm cơ bản trong việc thiết kế bằng máy tính

Các công nghệ và phần mềm Autocad, Sketchup cho ngành thiết kế Kiến trúc

3 Các công nghệvà phần mềm Autocad, Sketchup cho ngành thiết kế Kiến trúc

Autocad là phần mềm vẽ kỹ thuật nổi bật do Autodesk phát triển, ra mắt lần đầu vào năm 1982 với phiên bản MicroCad Từ đó, phần mềm này đã liên tục được cập nhật và cải tiến, trở thành ứng dụng nền tảng cho việc thực hiện bản vẽ kỹ thuật và mô hình 3D trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.

Xem them :http://www.autodesk.com/products/autocad/overview

Tảiứng dụng miễn phí:http://www.autodesk.com/education/free-software/autocad

Sketchup là phần mềm đồ họa 3D được phát triển bởi công ty Trimble từ năm 2000, nổi bật với tính năng đơn giản và nhanh chóng, giúp người dùng phác thảo ý tưởng, xây dựng mô hình và trình bày cho các lĩnh vực như kiến trúc, quy hoạch, nội thất và cảnh quan Công cụ này cho phép vẽ trực quan, tương tự như vẽ tay, và người dùng có thể truy cập vào kho thư viện khổng lồ từ internet, bao gồm cả tài liệu miễn phí và có phí, để tích hợp vào bản vẽ của mình Ngoài ra, người dùng còn có thể cài đặt thêm các công cụ để nâng cao khả năng tự động hóa và tính năng thể hiện của phần mềm.

Website và download tạihttp://www.sketchup.com/

Tại sao phải học Autocad và Sketchup

Khóa học này cung cấp kiến thức cơ bản về Autocad, tập trung vào việc tạo mô hình 2D Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ có khả năng tự tin thực hiện các bản vẽ kỹ thuật chuyên nghiệp bằng phần mềm Autocad.

Sinh viên ngành Kiến Trúc cần phát triển tư duy hình tượng và kỹ năng sơ phác khối kiến trúc Việc học Sketchup trong phần hai của môn học sẽ trang bị cho sinh viên một công cụ đơn giản nhưng mạnh mẽ, giúp họ thực hiện công việc thiết kế một cách thành thạo.

LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG AUTOCAD & CÁC LỆNH DỰNG HÌNH CƠ BẢN 8 1 Giới thiệu AutoCad

Giao diện chương trình AutoCad

Cách 1: Nháy vào nút Start chọn All Programs xuất hiện thực đơn chọn Autodesk / AutoCAD 20xx/ AutoCAD 20xx.

Xx là 2 số cuối phiên bàn của chương trình AutoCad hiện hành trong máy tính của người sử dụng.

Cách 2:Nháy đúp chuột vào biểu tượng AutoCAD 20xx trên màn hình

1 Giới thiệu -Giao diện của Auto CAD

2 Các hệ thống tọa độ trong Auto CAD

3 Các phương thức hỗ trợ dựng hình OSNAP, ORTHO và TRACKING

4 Các lệnh dựng hình cơ bản CIRCLE, ARC, RECTANG, PLINE, …

5 Bài tập thực hành - Vẽ các dạng hình học theo yêu cầu đề bài tập

1.1.2 Giới thiệu màn hình AutoCAD 20xx

Menu bar: Thanh chứa các lệnhFile, Edit, View,

Standard Toolbar: Thanh công cụ (Chứa các biểu tượng, mỗi biểu tượng là lệnh trong Toolbar

Drawing (Graphics) Area:Vùng đồ họa là vùng ta thể hiện bảnvẽ

Draw Toolbar: Thanh công cụ vẽ Modify Toolbar: Thanh công cụ chỉnh sửa Command line: Dòng lệnh (Nhập các lệnh vẽ vào dòng này)

Crosshairs cursor: Con trỏ và hai sợi tóc định vị tóc theo phương trụcXvà trụcY giao nhau tại 1 điểm

Thanh trạng thái trong AutoCAD 2012 nằm phía dưới vùng đồ họa, hiển thị các thông tin quan trọng như giá trị tọa độ và trạng thái của các công cụ vẽ Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về các chế độ như Snap, Grid, và các trạng thái khác, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và điều chỉnh trong quá trình thiết kế.

(INFER, SNAP, GRID, ORTHO, POLAR,' OSNAP, 3DOSNAP, OTRACK,

Để điều khiển các trạng thái của đối tượng Model, Layout như DUCS, DYN, LWT, TPY, QP, SC, người dùng có thể nhấp chuột trái vào biểu tượng trạng thái hoặc sử dụng phím chức năng Status line có thể hiển thị dưới dạng biểu tượng hoặc tên trạng thái, và để chuyển đổi giữa hai dạng này, người dùng chỉ cần nhấp chuột phải vào các trạng thái và chọn hoặc bỏ dấu check ở dòng "Use Icons".

Thanh trạng thái (Status bar)

KHU VỰC VẼ (DRAWING AREA)

1.1.3 Giới thiệu các phím trên chuột và bàn phím a Bàn phím (Keyboard):

F2: Chuyển đổi giữa bản vẽ và những lệnh đã thực hiện

F3: Bật tắt chế độ truy bắt điểm thường trú

F7: Bật tắt chế độ lưới vẽ

F8: Bật tắt chế độ vẽ trực giao

F9: Bật tắt chế độ vẽ tại các mắt lưới

Esc: Hủy bỏ lệnh đang thực hiện

Enter, Space: Thực hiện, kết thúc nhập lệnh và dữ liệu b Con chu ột (Mouse):

Phím trái (Left Button): Chỉ định điểm, chọn đối tượng, chọn lệnh

Phím phải(Right Button): Thực hiện lệnh (tương đương với phím

Shift +Phím phải chuột: Hiện danh sách các phương thức truy bắt điểm

Cách 2: Tại dòng lệnhCommand ta gõ lệnhQuit vàấnEnter

Các thao tác với file bản vẽ

1.2.1 Bắt đầu một bản vẽmới

Cách 1\ Chọn lệnhFile / New / Open

Cách 2: Nháy vào biểu tượng D(QNew) / Open

Cách 3: Tại dòng lệnhCommand gõ lệnh:New , rồi chọnOpen

1.2.2 Mởmột bản vẽ đã có trong máy

+ Chọn lệnhFile / Open (hoặc nháy vào biểu tượng ^ )

+ Xuất hiện hộp thoại, ta chọn tệp cần mở rồi nháy nútOpen

1.2.3 Lưu file bản vẽvào máy

+ Vào thực đơnFile chọnSave hoặc nháy vào biểu tượng^

+ Nếubản vẽmới ghi lần đầu tiên sẽ xuất hiện hộp thoại: Ta đặt tên file vào mục File namesau đó nháy vào nútSaveđể ghi lại

Lưuý:Khi đặt tên bản vẽ ta không được đặt tên trùng với tên fileđã có trong thư mục đó

1.2.4 Ghi bản vẽvới tên khác (sao chép file)

Khi thiết kế bản vẽ mới dựa trên mẫu cũ, bạn cần sao chép bản vẽ cũ và thực hiện tất cả các thao tác trên bản sao để không làm ảnh hưởng đến bản gốc.

Pull- down Screen menu Typ Toolba

+ Chọn thư mục chứabản vẽ, gõ tên vào hộpFile name rồi nháy chọn nút Save As

Thiết lập bản vẽ

1.3.1 Các bước thiết lập bản vẽ ban đầu

Trước khi bắt đầu vẽ một bản vẽ mới, cần thực hiện các bước thiết lập quan trọng như chọn khổ giấy vẽ, xác định tỷ lệ vẽ, lựa chọn đơn vị đo và thiết lập hệ trục.

1.3.2 Lệnh Units (Đặt đơn vị đo)

Lệnh Unitsđịnh đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành Vào Format / Units (hoặc gõ lệnhUnits tại dòng lệnhCommand) , xuất hiện hộp thoại

+ Chọn đơn vị đo chiều dài - Length: Ở khungbên trái, click vào mũi tên ở hộp: Type để chọn loại đơn vị đo Theo TCVN ta chọnDecimal

Precision: Chọn số chữ số sau dấu thập phân

+ Chọn đơn vị đo góc- Angle:ở khung bên phải, click vào mũi tên ở hộpType để chọn loại đơn vị đo Theo TCVN ta chọn Decimal Degrees

Khi nhấn nút "Clockwise", hướng dương của góc sẽ theo chiều kim đồng hồ Ngược lại, nếu không chọn, hướng dương sẽ là ngược chiều kim đồng hồ Để chọn hướng chuẩn đo góc, ở dòng cuối của hộp thoại, bạn cần chọn "Direction" để hiển thị hộp đo góc.

File/Save as File/Save as Sav e as

Ta chọn hướng đông(East).

1.3.3 Thiết lập giới hạn bản vẽ a Thiết lập giới hạn bản vẽ bằng lệnhLimits

Lệnh Limits xác định kích thước của vùng đồ họa thông qua việc chỉ định tọa độ X, Y cho hai điểm: góc trái phía dưới (Lower left corner) và góc phải phía trên (Upper right corner).

•Cách tính giới hạn của bảnvẽ

Giới hạn theo chiều X = nXX Giới hạn theo chiều Y = nXY

Ví du: Với khổ giấy A4 (297 x 210) vẽ với tỷ lệ 1:100 ta có giới hạn như sau: + Trục X là: 297 x100 )700 + Trục

•Nhập giới hạn bản vẽ:

Bước 1: Vào Format chọn Drawing Limits (hoặc tại dòng lệnh Command gõ lệnhLimits )

Xuất hiện dòng thông báo:

Specify lower left corner or [ON/OFF] : Nhập tọa độ góc trái phía dưới Điểm góc trái phía dưới được đặt trùng với gốc tọa độ 0,0Specify upper right

Một số loại giấy và kích cỡ

Để nhập tọa độ góc phải phía trên của khổ giấy A4 (297x210), bạn cần xác định tọa độ X, Y dựa trên giới hạn và tỷ lệ của bản vẽ Các tham số có sẵn là: "On" không cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn đã định, trong khi "OFF" cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn đó.

Bước 2: Vào View chọnZoom xuất hiện thực đơn chọnAll)

Bước 3: Vẽ hình chữ nhật theo toạ độ vừa đặt để hiện khung

Ví du: Nhập giới hạn bản vẽ với khổ giấy A4 tỷ lệ vẽ là 1:10, ta thực hiện:

Bước 1:Command: limits Xuất hiện thông báo:

Specify lower left comer or [ON/OFF] : 0,0 Specify upper right corner : 2970,2100

Bước 2:Vào View chọnZoom xuất hiện thực đơn chọnAll

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:

0,0 Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: 2970,2100 b Thiết lập giới hạn bản vẽ bằng lệnh Mvsetup

Command: Mvsetup [Xuất hiện dòng thông báo] Enable paper space?

ChọnNo xuất hiện tiếp lệnh:

Enter units type [Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric]:

Gõ m rồi ấnEnter, xuất hiện bảng. Ở dòng Enter the scale factor: Ta nhập số để chọn tỷ lệ o Xuất hiện các dòng lệnh:

Enter the paper width: Nhập chiều rộng của cỡ giấy Enter thepaper height: Nhập chiều cao của cỡ giấy

Ví du: Thiết lập giới hạn bản vẽ với cỡ giấy A4 tỷ lệ 1:5, đơn vị đo là Metric Command: mvsetup Initializing

Enable paper space? [No/Yes] : n

Enter units type [Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric]: m

Hệ thống tọa độ, phương pháp nhập lệnh, chế độ vẽ

2.1 Phương pháp nhậ p l ệ nh Để thực hiện lệnh trong AutoCad ta có thể thực hiện theo một trong những cách sau:

Cách 1: Nhập từ bàn phím.Tại dòng lệnhcommand: Ta gõ lệnh muốn thực hiện rồi ấn phímEnter.

Cách 2: Chọn lệnh từ thực đơnDraw

Cách 3: Chọn biểu tượng lệnh từ Ribbon

Cách 4: Chọn lệnh từ biểu tượng trên các thanh công cụ(toolbars)

2.2.1 Toạ độDescartes (Tọa độtuyệt đối)

Biểu diễn điểm trong mặt phẳng dưới dạng (x,y), điểm trong không gian dưới dạng (x,y,z)

Thông thường trong AutoCAD điểm gốc (0,0) nằmở góc dưới bên trái của vùng vẽ Để thay đổi sửdụng lệnh UCS.

Để xác định tọa độ của một điểm, ta cần tính khoảng cách từ điểm đó đến gốc tọa độ (0,0) và xác định góc quay từ điểm đó so với phương ngang (trục X) Tọa độ được sử dụng chủ yếu trong mặt phẳng và có cách biểu diễn riêng.

C - khoảng cách từ điểm M tới gốc toạ độ;

A1 - góc quay trong mặt phẳng từtrục X tới điểm M.

2.2.3 Phương pháp xác định điểm:

Cách 1: Nháy chuột khi con trỏ di chuyển đúng điểm chọn

Cách 2: Dùng toạ độ tuyệt đối

Là toạ độ Đề Các so với gốc của toạ độ hiện hành

Cách 3: Dùng toạ độ tương đối Dạng: @x,y

Là toạ độ Đề các lấy gốc toạ độ tạm thời là điểm được xác định ngay trước đó

Cách 4\ Dùng toạ độ cực tuyệt đối Dạng: D

Ngày đăng: 31/12/2021, 21:21

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1-1 Giao di ệ n Sketchup - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 1 1 Giao di ệ n Sketchup (Trang 72)
Hình 2-2. Thao tác ch ọn đối tượ ng và thao tác l ệ nh v ớ i chu ộ t - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 2. Thao tác ch ọn đối tượ ng và thao tác l ệ nh v ớ i chu ộ t (Trang 73)
2.2. Bảng phím tắt mặc định trong Sketchup - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
2.2. Bảng phím tắt mặc định trong Sketchup (Trang 77)
Hình 2-2 T ạ o group t ừ hai đối tượ ng riêng . - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 2 T ạ o group t ừ hai đối tượ ng riêng (Trang 84)
Hình 2-3 Ch ọn thư việ n Component - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 3 Ch ọn thư việ n Component (Trang 85)
Hình 2-5 Click chuột phải lên component đã chọn - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 5 Click chuột phải lên component đã chọn (Trang 86)
Hình 2-4 Hộp thoại Create Component. - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 4 Hộp thoại Create Component (Trang 86)
Hình 2-6. Hộp thoại Layer Dialog . - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 6. Hộp thoại Layer Dialog (Trang 87)
Hình 2- 13 Đóng băng kích thướ c. - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 2 13 Đóng băng kích thướ c (Trang 92)
Hình 3- 6. Quan sát theo hướ ng m ặc đị nh - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 3 6. Quan sát theo hướ ng m ặc đị nh (Trang 111)
Hình 3- 7. Quan sát theo hướ ng ch ỉ đị nh - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 3 7. Quan sát theo hướ ng ch ỉ đị nh (Trang 111)
Hình 3- 9. Ánh sa1nf &Bóng đổ tác độ ng lên kh ố i (solid form) - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình 3 9. Ánh sa1nf &Bóng đổ tác độ ng lên kh ố i (solid form) (Trang 113)
Hình ảnh dại diện thu nhỏ của Scene. - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
nh ảnh dại diện thu nhỏ của Scene (Trang 114)
Hình ảnh  dại  diện  thu  nhỏ nhung  có  kích  thuớc  lớn  hon  lựa  chọn Small thumbnails của Scene. - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
nh ảnh dại diện thu nhỏ nhung có kích thuớc lớn hon lựa chọn Small thumbnails của Scene (Trang 114)
Hình bên trái là không khử rang cua và bên phải là làm giảm - Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc)
Hình b ên trái là không khử rang cua và bên phải là làm giảm (Trang 120)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w