MỘT SỐ HÀM TRONG EXCEL
CÚ PHÁP CHUNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Hàm trong Excel được sử dụng để tính toán và trả về giá trị, chuỗi ký tự hoặc thông báo lỗi Excel cung cấp một bộ hàm phong phú, được phân loại theo từng nhóm, nhằm phục vụ cho việc tính toán trên nhiều kiểu dữ liệu và mục đích khác nhau.
Hàm trong Excel thường có đối số, nhưng cũng có những hàm không có Khi hàm có nhiều đối số, các đối số cần được phân cách bằng ký hiệu phân cách, thường là dấu phẩy theo mặc định, được quy định trong Control Panel.
Khi bắt đầu một công thức bằng hàm, cần phải có dấu "=" hoặc dấu "+" ở phía trước Tuy nhiên, nếu hàm đó là đối số của một hàm khác, bạn không cần phải nhập các dấu này.
- Cách 1: Nhập trực tiếp từ bàn phím
+ Đặt trỏ chuột tại ô muốn nhập hàm
+ Nhập tên hàm cùng các đối số theo đúng cú pháp
+ Nhấn Enter để kết thúc
- Cách 2: Thông qua hộp thoại Insert Function:
+ Đặt trỏ tại ô muốn nhập hàm.
+ Click chọn Insert Function hoặc
Hình 1.1: Hộp thoại Insert Function + Chọn Group hàm trong danh sách Function category
+ Chọn hàm cần sử dụng trong danh sách Function name.
+ Click OK để chọn hàm
+ Tùy theo hàm đƣợc chọn, Excel sẽ mở hộp thoại kế tiếp cho phép nhập các đối số (nhập hoặc quét chọn) Tiến hành nhập các đối số
Ví dụ danh sách các đối số cần nhập của hàm IF
Hình 1.2: Hộp thoại Function Arguments
- Tuân thủ nội quy phòng máy.
- Dữ liệu lưu trữ trên máy tính gọn gàng, khoa học
TT Nội dung Điểm chuẩn Điểm đánh giá
II Điểm cộng sáng tạo 0.5
Sáng tạo trong các bài tập ứng dụng 0.5
III Điểm cộng hoàn thành trước thời gian qui định 0.5
1 Hoàn thành đúng thời gian qui định 0
2 Hoàn thành trước thời gian qui định từ 10-15 phút 0.25
3 Hoàn thành trước thời gian qui định từ 16 phút trở lên 0.5
CÁC HÀM THÔNG DỤNG
1.2.1 Các hàm toán học (Math)
Các hàm thông dụng toán học đƣợc thống kê theo bảng sau:
1.2.2 Các hàm thống kê (Statistical)
Các hàm thống kê thông dụng được trình bày bên dưới:
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ
Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị số trong danh sách tham số =MAX(1, 2, 3, 5) = 5
MIN(number1, number2, ) Trả về giá trị nhỏ nhất của các giá trị số trong danh sách tham số =MIN(1, 2, 3, 5) = 1 AVERAGE(number1, umber2, )
Trả về giá trị trung bình cộng của các số trong danh sách tham số
=AVERAGE(1, 2, 3, 5) -> 2.75 COUNT(value1, value2, ) Đếm số các giá trị số trong danh sách tham số
=COUNT(2, “hai”, 4, -6) = 3 COUNTA(value1, value2,
) Đếm số các ô không rỗng trong danh sách tham số
=COUNTA(2, “hai”, 4, -6) -> 4 COUNTBLANK(range) Đếm số các ô rỗng trong vùng range
Hàm COUNTBLANK(B4:B12) được sử dụng để đếm số ô trống trong khoảng từ B4 đến B12 Hàm COUNTIF(range, criteria) giúp đếm số ô trong vùng range thỏa mãn điều kiện criteria, trong đó range là khu vực để so sánh và criteria là chuỗi mô tả điều kiện, ví dụ như "10" hoặc ">15".
Các hàm logic thông dụng được trình bày bên dưới:
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ
AND(logical1, logical2, …) Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện đều là TRUE
=AND(3>2, 5-12) –TRUE OR(logical1, logical2, …) Trả về giá trị FALSE nếu tất cả điều kiện là
=OR(2>3, 123) -FALSE NOT(logical) Lấy phủ định của giá trị logical.
=NOT(2>3) -TRUE IF(logical_test,alue_if_true
Trả về giá trị value_if_true nếu điều kiện logical_test là TRUE, ngƣợc lại sẽ trả về giá trị value_if_false
=IF(A1 >=5, “Trƣợt”,”Đỗ”) ABS(number) Trả về giá trị tuyệt đối của một số thực.
Trả về số nguyên lớn nhất không vƣợt quá number
Trả về số dƣ của phép chia nguyên number cho divisor (number, divisor là các số nguyên).
Làm tròn lên tới một số nguyên lẻ gần nhất.
Tính tích của các giá trị trong danh sách tham số
CÚ PHÁP Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ
Làm tròn số với độ chính xác đến num_digits chữ số thập phân, trong đó qui ước 0 là làm tròn tới hàng đơn vị, 1 là lấy 1 chữ số thập phân, và -1 là làm tròn tới hàng chục.
=ROUND(145.13687, -2) = 100 SQRT(number) Tính căn bậc 2 của một số dương number.
=SQRT(36) =6 SUM(number1, number2, ) Tính tổng của các giá trị trong danh sách tham số.
SUMIF(range, criteria [, sum_range])
Tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện. range: vùng mà điều kiện sẽ đƣợc so sánh criteria: chuỗi mô tả điều kiện
Ví dụ: "10", ">15", "