1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017 2019

86 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (Việt An Enviro) Giai Đoạn 2017-2019
Tác giả Nguyễn Thị Mai
Người hướng dẫn GVHD: Lê Thị Mai Hương
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kinh Tế
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 12,39 MB

Cấu trúc

  • I. Lý do chọn đề tài (10)
  • II. Mục tiêu nghiên cứu (0)
  • III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
  • IV. Phạm vi nghiên cứu (11)
  • V. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • VI. Kết cấu đề tài (11)
  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT AN (13)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An (13)
      • 1.1.1. Thông tin Công ty (13)
      • 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (13)
      • 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ (14)
      • 1.1.4. Lĩnh vực hoạt động (15)
    • 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý (15)
      • 1.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty (15)
      • 1.2.2. Nguồn nhân lực (16)
    • 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán (18)
      • 1.3.1. Nhiệm vụ từng phần hành (18)
      • 1.3.2. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng (19)
      • 1.3.3. Hình thức kế toán đang áp dụng (20)
      • 1.3.4. Hệ thống báo cáo tài chính (20)
    • 2.1. Tổng quan về báo cáo tài chính (22)
      • 2.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính (22)
      • 2.1.2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính (23)
    • 2.2. Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính (23)
      • 2.2.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính (23)
      • 2.2.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính (24)
    • 2.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính (25)
      • 2.3.1. Phân tích theo chiều ngang (25)
      • 2.3.2. Phân tích theo chiều dọc (26)
      • 2.3.3. Phân tích theo xu hướng (26)
      • 2.3.4. Phân tích tỷ số (26)
      • 2.3.5. Phương pháp Dupont (27)
    • 2.4. Cơ sở dữ liệu dùng để phân tích báo cáo tài chính (29)
      • 2.4.1. Bảng cân đối kế toán (29)
      • 2.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (30)
      • 2.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (30)
      • 2.4.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (31)
    • 2.5. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số tài chính (31)
      • 2.5.1. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán (31)
      • 2.5.2. Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động (34)
      • 2.5.3. Nhóm tỷ số quản lý nợ (36)
      • 2.5.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời (38)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2019 (0)
    • 3.1. Phân tích tình hình tài chính thực tế Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2017-2019 (42)
      • 3.1.1. Phân tích báo cáo tài chính thông qua Bảng cân đối tài khoản (42)
        • 3.1.1.1. Phân tích biến động tài sản (42)
        • 3.1.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn (49)
      • 3.1.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng báo cáo kết quả hoạt động (50)
        • 3.1.2.1. Phân tích doanh thu (0)
        • 3.1.2.2. Phân tích chi phí (53)
        • 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (54)
        • 3.1.2.4. Đánh giá tổng quan về mối quan hệ tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế (55)
      • 3.1.3. Phân tích thông qua Bảng lưu chuyển tiền tệ (0)
      • 3.1.4. Phân tích các chỉ số tài chính (59)
        • 3.1.2.1. Phân tích khả năng thanh toán (59)
        • 3.1.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động (62)
        • 3.1.2.3 Phân tích khả năng quản lý nợ (64)
        • 3.1.2.4 Nhóm tỷ số khả năng sinh lời (0)
    • 3.2. Đánh giá tổng quát (68)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ (69)
    • 4.1. Ưu điểm (69)
    • 4.2. Nhược điểm (70)
    • 4.3. Kiến nghị giải pháp (71)
  • KẾT LUẬN (73)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (74)
  • PHỤ LỤC (75)

Nội dung

Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:

Phương pháp thu thập số liệu:

Để thu thập thông tin về Công Ty Cổ phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, bạn có thể sử dụng các kênh truyền thông như Facebook và website chính thức của công ty Bên cạnh đó, việc xem xét các báo cáo tài chính sẽ cung cấp những số liệu thống kê quan trọng về tình hình hoạt động kinh doanh, tài sản và quy mô của doanh nghiệp.

Thu thập các chừng từ tại phòng kế toán.

Nghiên cứu và tham khảo tài liệu : Các báo cáo, luận văn, sách tham khảo liên quan đến phân tích báo cáo tài chính.

Tổng hợp và phân tích số liệu là bước quan trọng trong việc xử lý thông tin tài chính Việc sử dụng phương pháp phân tích theo chiều ngang và chiều dọc giúp tính toán các số liệu một cách hiệu quả Đồng thời, phân tích tỷ số tài chính và so sánh với trung bình ngành sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiệu suất tài chính của doanh nghiệp.

Kết cấu đề tài

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An.

Chương 2: Cơ sở lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính.

Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2017-2019.

Chương 4: Giải pháp và kiến nghị.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT AN

Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An

Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, được thành lập vào tháng 12 năm 2010, là một trong ba công ty con của tập đoàn Việt An Group, bên cạnh Việt An Software và Việt An Service Công ty có tư cách pháp nhân, sở hữu tài khoản ngân hàng và con dấu riêng.

- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An

- Địa chỉ: 4E đường số 6, Khu phố 4, Phường An phú, quận 2, Hồ Chí Minh

Người đại diện: Ông Nguyễn Hoài Thi

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, hay Việt An Enviro, được thành lập vào tháng 12/2010 và chuyên cung cấp thiết bị đo lường, phân tích Online cũng như quan trắc môi trường tự động Hiện tại, công ty có hơn 160 nhân viên, bao gồm đội ngũ kỹ sư trẻ, năng động và giàu kinh nghiệm trong tư vấn, lắp đặt các thiết bị đo lường - phân tích, hệ thống quan trắc tự động cho nước thải, nước mặt, nước ngầm, cũng như các giải pháp giám sát khí thải và phần mềm GIS cho lĩnh vực Cấp Nước, Nước Thải và Môi Trường.

Kể từ khi thành lập, công ty đã xây dựng được uy tín vững chắc trên thị trường và thu hút sự hợp tác từ nhiều khách hàng Thế mạnh của công ty là

An Enviro trong thị trường là:

Tư vấn và cung cấp giải pháp quan trắc môi trường tối ưu;

Tư vấn các dự án xử lý môi trường, xử lý nước thải, v.v…;

Tư vấn và lập các báo cáo tiền khả thi, hồ sơ kinh tế kỹ thuật;

Chúng tôi cung cấp tư vấn và giải pháp tối ưu cho ngành cấp nước và công nghiệp, với đội ngũ kỹ sư dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và lắp đặt Chúng tôi am hiểu sâu sắc thị trường và cam kết mang đến dịch vụ chất lượng từ những nhà cung cấp uy tín.

Mỗi doanh nghiệp có chức năng và nhiệm vụ riêng, tùy thuộc vào quy mô, cơ cấu tổ chức và chiến lược kinh doanh của mình Công ty cổ phần kỹ thuật môi trường Việt An cũng xác định các chức năng và nhiệm vụ phù hợp với chiến lược và mục tiêu phát triển của công ty.

Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2005 là ưu tiên hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Chúng tôi tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng và khai thác hiệu quả các khách hàng hiện có Đồng thời, công ty cam kết nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất, đặc biệt là trong lĩnh vực quan trắc tự động và phần mềm GIS, nhằm nâng cao độ tin cậy và ứng dụng thực tiễn.

Công ty cam kết nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thi công Đặc biệt, chúng tôi chú trọng công tác an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy, nhằm ngăn chặn tai nạn lao động nghiêm trọng và giảm thiểu các sự cố khác, đảm bảo an toàn tối đa cho con người, tài sản và thiết bị tại các công trình Đồng thời, chúng tôi cũng nỗ lực cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công nhân viên.

Thực hành tiết kiệm, giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Công ty cam kết nâng cao hiệu quả hoạt động của tất cả các phòng ban và tổ đội, đồng thời xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và văn hóa làm việc chuẩn mực Chúng tôi cũng chú trọng đảm bảo việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty.

Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An sở hữu đội ngũ kỹ sư dày dạn kinh nghiệm trong tư vấn, thiết kế và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, đo lường, phân tích online và phần mềm GIS Chúng tôi chuyên cung cấp thiết bị và giải pháp cho các lĩnh vực Cấp Nước, Nước Thải và Môi Trường.

Hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải của KCN/nhà máy.

Hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước cấp trên mạng lưới.

Hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước mặt trên các sông.

Hệ thống quan trắc tự động nước ngầm.

Hệ thống đo khí thải ống khói Online CEMS tại các nhà máy.

Giải pháp truyền thông vô tuyến GPRS và hữu tuyến như ADSL, cáp quang cung cấp kết nối ổn định cho hệ thống Phần mềm SCADA/DCS được áp dụng để hiển thị, lưu trữ và xử lý dữ liệu hiệu quả Bên cạnh đó, giải pháp phần mềm GIS và Thủy Lực hỗ trợ quản lý tài nguyên và tối ưu hóa quy trình vận hành.

Việt An đã cung cấp và lắp đặt hệ thống cho nhiều Khu Kinh tế, KCN và Nhà máy lớn tại Việt Nam, bao gồm Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam VINACOMIN, FORMOSA Hà Tĩnh, Đồng Nai, và Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN với các dự án Nhiệt điện Vĩnh Tân, Mông Dương 1, 2 Công ty cũng đã hợp tác với các tập đoàn lớn như Samsung tại Thái Nguyên và Bắc Ninh Đặc biệt, Việt An cung cấp giải pháp hệ thống tiếp nhận dữ liệu cho các Sở Tài nguyên và Môi trường ở nhiều tỉnh, thành phố như Hà Nội, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bình Dương.

Cơ cấu tổ chức quản lý

1.2.1 Sơ đồ tổ chức công ty

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Việt An Enviro

Tổng số nhân viên và cộng tác viên của công ty hơn 135 người có trình độ đại học và trên đại học:

 Bộ phận Kinh doanh: 50 người

 Bộ phận Dự Án : 53 người

 Bộ phận Kế toán Văn phòng: 05 người

 Bộ Hành chính Văn Phòng : 23 người

Bộ phận Kinh doanh sản phẩm, bộ phận Dự Án của Công Ty Cổ

Đội ngũ của Thuật Môi Trường Việt An bao gồm các thạc sĩ và kỹ sư được đào tạo chuyên sâu từ các trường Đại học kỹ thuật hàng đầu trong các lĩnh vực như điều khiển tự động, điện - điện tử và môi trường Họ đã tham gia các khóa huấn luyện chuyên ngành cả trong và ngoài nước, do các chuyên gia quốc tế trực tiếp giảng dạy.

Tổ chức bộ máy kế toán

1.3.1 Nhiệm vụ từng phần hành

Kế toán kho Kế toán công nợ

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Việt An

Công ty Việt An áp dụng mô hình kế toán tập trung, trong đó tất cả các hoạt động kế toán, bao gồm hoạch toán ban đầu, xử lý thông tin, tổng hợp chi tiết và lập báo cáo, đều được thực hiện tại phòng kế toán.

Kế toán trưởng là người đảm nhận trách nhiệm điều hành và hướng dẫn các bộ phận kế toán thực hiện hạch toán đúng theo quy định của Bộ Tài chính Họ có nhiệm vụ tổng hợp, phân tích báo cáo tài chính (BCTC), đưa ra dự báo về nguồn tài chính và kiến nghị thu hút nguồn lực cho doanh nghiệp để duy trì ngân sách Bên cạnh đó, kế toán trưởng hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc xử lý rủi ro và các vi phạm tài chính hoặc pháp luật Được ủy quyền từ Tổng Giám đốc, họ ký các tài liệu liên quan như đề nghị tạm ứng và thanh toán Kế toán trưởng cũng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán và quy định vận hành của bộ máy kế toán.

Kế toán tổng hợp là chuyên viên chịu trách nhiệm tập hợp và xử lý số liệu từ kế toán chi tiết, thực hiện việc lập báo cáo tổng hợp và báo cáo chi tiết các tài khoản Họ cũng đảm bảo bảng cân đối kế toán được lập đúng quy định và thực hiện các nghĩa vụ về kế toán thuế, bao gồm việc nộp thuế cho cơ quan thuế.

Kế toán thanh toán là quy trình lập chứng từ thu-chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ Công việc này bao gồm việc phản ánh vào các sổ sách kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ Ngoài ra, kế toán thanh toán cho công nhân viên cũng có nhiệm vụ xét duyệt hồ sơ tạm ứng và giấy đề nghị thanh toán của nhân viên trong công ty.

Kế toán ngân hàng đảm nhiệm việc quản lý các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, thực hiện lệnh thanh toán và tạo ủy nhiệm chi Họ là cầu nối trực tiếp với ngân hàng liên kết, hàng ngày thực hiện thu chi dựa trên phiếu thu và phiếu chi, đồng thời cập nhật số liệu vào sổ quỹ tiền mặt để theo dõi tình hình tài chính.

Kế toán kho : Làm việc tại kho công ty, tiếp nhận theo dõi hàng hóa nhập-xuất kho.

Kế toán công nợ có trách nhiệm theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả của khách hàng, đồng thời đôn đốc khách hàng thanh toán đúng hạn Họ cũng theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán, cung cấp văn thư, xuất hóa đơn bán hàng, và thực hiện việc đòi nợ từ nhà cung cấp Ngoài ra, kế toán công nợ ghi chép chi tiết doanh thu hàng bán và thuế GTGT để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả.

Bộ phận kế toán là một phần quan trọng không thể thiếu trong mọi công ty, kể cả những công ty nhỏ Kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm soát dòng tiền hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo rằng dòng tiền vào và ra luôn được quản lý chặt chẽ Sự liên kết chặt chẽ giữa các thành viên trong phòng kế toán giúp tạo ra quy trình hoạt động hiệu quả nhất.

1.3.2 Chính sách và chế độ kế toán áp dụng

 Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT- BTC;

 Phần mềm kế toán sử dụng: AMIS;

 Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung;

 Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ);

 Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ;

Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo hình thức kê khai thường xuyên giúp theo dõi liên tục và hệ thống tình hình nhập, xuất và tồn kho Phương pháp này đảm bảo phản ánh chính xác và kịp thời các biến động của hàng tồn kho, từ đó hỗ trợ quản lý hiệu quả hơn.

 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng;

 Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

1.3.3 Hình thức kế toán đang áp dụng

Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Việt An Enviro là hình thức kế toán máy, được tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký Chung.

Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Nguồn phòng kế toán 1.3.4 Hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống BCTC năm của Công ty bao gồm:

Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01-DNN)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( Mẫu số B 02-DNN)

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03-DN)

Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09-DNN)

Chương 1 giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, bao gồm thông tin về quy mô, ngành nghề, chiến lược và nhân sự của công ty Bên cạnh đó, chương này cũng mô tả chi tiết chức năng của từng phân hành trong bộ máy kế toán của Việt An Những thông tin này là kiến thức cơ bản cần thiết để phân tích bộ máy kế toán của bất kỳ doanh nghiệp nào, đồng thời tạo nền tảng cho các chương sau.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO

Tổng quan về báo cáo tài chính

2.1.1 Khái niệm về báo cáo tài chính

BCTC đóng vai trò quan trọng trong quy trình kế toán, cung cấp những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu, công nợ, cũng như tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

BCTC được xây dựng để đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin tổng quát và hữu ích về tình hình của doanh nghiệp, kết nối doanh nghiệp với các bên quan tâm Hệ thống BCTC cung cấp thông tin về tình hình kinh tế và tài chính thông qua đánh giá, phân tích và dự đoán kết quả hoạt động kinh doanh Đây là báo cáo công khai, đóng vai trò là nguồn dữ liệu chính trong việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Hệ thống Báo cáo Tài chính (BCTC) được quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, yêu cầu doanh nghiệp phải lập và nộp định kỳ Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc, không phân biệt lĩnh vực hay thành phần kinh tế, bao gồm 04 mẫu biểu báo cáo chính.

- Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DNN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) - Mẫu số B03-DN

Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính Hệ thống báo cáo này tương tự như hệ thống theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, nhưng có sự khác biệt về số lượng và nội dung báo cáo.

2.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng giúp nhà quản trị nắm bắt tình hình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định quản lý hiệu quả Thông tin trong báo cáo không chỉ phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh mà còn hỗ trợ phân tích và phát hiện tiềm năng kinh tế, giúp định hướng cho các quyết định trong tương lai.

Tổng quan về phân tích báo cáo tài chính

2.2.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính

Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về Phân tích báo cáo tài chính được đưa ra, cụ thể là:

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình áp dụng các công cụ và kỹ thuật để đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính Qua đó, người phân tích có thể nhận định tình hình tài chính hiện tại và dự đoán xu hướng tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình đánh giá các chỉ tiêu tài chính từ hệ thống báo cáo, nhằm xác định tình hình tài chính của doanh nghiệp Hoạt động này cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng khác nhau, phục vụ cho các mục tiêu đa dạng.

Nguyễn Ngọc Quang (2011), Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân,tr.17) Nguyễn Ngọc Quang, 2011).

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra và so sánh số liệu tài chính giữa các kỳ kinh doanh khác nhau Qua việc này, người sử dụng có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả hoạt động và rủi ro tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo tài chính là quá trình kiểm tra và so sánh số liệu tài chính hiện tại với quá khứ Qua đó, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng và hiệu quả kinh doanh, cũng như nhận diện các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.

2.2.2 Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính

Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng lẫn nhau giữa tình hình tài chính và quá trình sản xuất Phân tích báo cáo tài chính là cần thiết cho cả chủ doanh nghiệp và các bên liên quan Đối với nhà quản trị, phân tích tài chính nội bộ giúp đánh giá tình hình tài chính, khả năng sinh lời và rủi ro, từ đó đưa ra quyết định chiến lược Nhà đầu tư quan tâm đến khả năng hoàn vốn và rủi ro, cần thông tin về tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp Các nhà cho vay chú trọng khả năng trả nợ, phân tích tài chính giúp họ đánh giá khả năng thanh toán tức thời Cơ quan nhà nước sử dụng thông tin từ báo cáo tài chính để xác định nghĩa vụ thuế và quản lý hiệu quả hơn Người lao động cũng cần thông tin tài chính để bảo vệ quyền lợi của mình, liên quan đến sự phát triển của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng đối với các nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường, giúp xác định giá trị kinh tế và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu tài chính của doanh nghiệp Công cụ này hỗ trợ phát hiện các nguyên nhân khách quan và chủ quan, từ đó giúp nhà quản trị đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu của họ.

Do vậy, phân tích báo cáo tài chính là công cụ đắc lực cho các nhà quản trị kinh doanh đạt kết quả và hiệu quả cao nhất.

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Kỹ thuật phân tích: Phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích theo xu hướng, phân tích tỷ số và phương pháp Dupont.

2.3.1 Phân tích theo chiều ngang

Phân tích theo chiều ngang là phương pháp so sánh các chỉ tiêu và khoản mục trong báo cáo tài chính, giúp đánh giá sự biến động về cả số tuyệt đối và số tương đối Phương pháp này tập trung vào việc phân tích quy mô biến động để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp (Nguyễn Năng Phúc, 2008).

Số tuyệt đối phản ánh sự thay đổi về quy mô của từng khoản mục, trong khi số tương đối thể hiện tốc độ biến động so với quy mô của kỳ phân tích và kỳ gốc.

Trong đó: Y 1 là trị số chỉ tiêu kỳ phân tích

Y 0 đại diện cho trị số của chỉ tiêu trong kỳ gốc Phân tích theo chiều ngang nhằm mục đích nhận diện các yếu tố chính tác động đến tình hình tài chính và khả năng sinh lời.

2.3.2 Phân tích theo chiều dọc

Phân tích theo chiều dọc là phương pháp đánh giá mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính hoặc giữa các báo cáo tài chính trong hệ thống Phương pháp này chủ yếu tập trung vào việc phân tích biến động về cơ cấu của các chỉ tiêu tài chính.

Tỷ trọng từng bộ phận =

Phân tích theo chiều dọc giúp so sánh tầm quan trọng của các thành phần trong hoạt động kinh doanh, đồng thời chỉ ra những thay đổi quan trọng trong kết cấu giữa các năm trong báo cáo quy mô chung.

2.3.3 Phân tích theo xu hướng

Phân tích theo xu hướng là phương pháp đánh giá các chỉ tiêu tài chính, cả riêng biệt và tổng hợp, trong mối liên hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung Phương pháp này cho phép xem xét các chỉ tiêu qua nhiều kỳ, giúp làm rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính.

Phân tích xu hướng sử dụng các tỷ lệ chênh lệch trong nhiều năm thay vì chỉ hai năm, điều này giúp cung cấp cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh Việc này rất quan trọng vì nó có thể chỉ ra những thay đổi căn bản trong bản chất của doanh nghiệp.

Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có ý giữa hai thành phần của 1 báo cáo tài chính.

So sánh các chỉ số tài chính của công ty với mức bình quân ngành giúp đánh giá rõ ràng tình hình hoạt động của doanh nghiệp Qua đó, xác định vị trí của công ty trong ngành, từ đó phát huy những thế mạnh và cải thiện những điểm yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Mô hình Dupont là công cụ quan trọng trong phân tích tài chính, giúp xác định mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính Qua việc phân tích các chỉ số này, người dùng có thể phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tài chính, từ đó nhận diện nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong hoạt động của doanh nghiệp Bản chất của mô hình này là tách biệt các tổng hợp phản ánh khả năng sinh lời.

DN thu thập thông tin từ tỷ số ROA (lợi nhuận trên tổng tài sản) và ROE (lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu) để đánh giá thành tích Các tỷ số này có mối quan hệ nhân quả, cho phép phân tích ảnh hưởng của chúng đến tỷ số tổng hợp của doanh nghiệp.

Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng:

Để tăng cường khả năng sinh lời từ tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp cần nghiên cứu và áp dụng các biện pháp liên tục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.

Mô hình phân tích tài chính Dupont được biểu hiện bằng sơ đồ 2.1 dưới đây:

Tỷ suất lợi nhuận theo tài sản

Tỷ lệ lợi nhuận theo doanh thu

Chi phí ngoài sản xuất

Mô hình phân tích tài chính Dupont cho thấy rằng số vòng quay của tài sản (TS) càng cao, chứng tỏ sức sản xuất của doanh nghiệp (DN) càng lớn, dẫn đến tỷ lệ sinh lời của TS cũng gia tăng Để nâng cao số vòng quay của TS, doanh nghiệp cần tăng doanh thu thuần và sử dụng tổng TS một cách tiết kiệm và hợp lý Tổng doanh thu thuần và tổng TS bình quân có mối quan hệ mật thiết, thường có xu hướng cùng chiều; khi tổng TS tăng thì tổng doanh thu thuần cũng sẽ tăng theo.

Mô hình phân tích cho thấy, tỷ lệ lãi trên doanh thu thuần phụ thuộc vào hai yếu tố chính: tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.

Tỷ lệ lãi theo doanh thu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, trong khi vòng quay tài sản cho thấy khả năng sinh lời từ doanh thu thuần Doanh thu thuần là chỉ số quan trọng, liên quan đến tổng tài sản và chi phí sản xuất, ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần Tổng tài sản bao gồm cả tài sản dài hạn và ngắn hạn, cùng với vốn vật tư hàng hóa và vốn bằng tiền, phải thu, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý chi phí ngoài sản xuất và tối ưu hóa lợi nhuận.

Doanh thu thuần và lợi nhuận thuần có mối quan hệ tích cực, tức là khi doanh thu thuần tăng, lợi nhuận thuần cũng sẽ tăng theo Để mở rộng quy mô doanh thu thuần, doanh nghiệp cần giảm các khoản giảm trừ doanh thu và cắt giảm chi phí sản xuất, bao gồm cả chi phí ngoài sản xuất và chi phí sản xuất sản phẩm Bên cạnh đó, việc nâng cao chất lượng sản phẩm cũng rất quan trọng để tăng giá bán, từ đó góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận.

Phân tích tài chính dựa vào mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị

Cơ sở dữ liệu dùng để phân tích báo cáo tài chính

2.4.1 Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính quan trọng, phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể.

Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin chi tiết về tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, bao gồm cấu trúc tài sản và nguồn vốn Dựa vào bảng cân đối này, có thể đánh giá và nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác.

Xem xét tài sản giúp đánh giá tổng quát năng lực và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp, trong khi việc phân tích nguồn vốn cho thấy thực trạng tài chính hiện tại của doanh nghiệp.

Về mặt pháp lý, tài sản phản ánh tiềm lực quản lý và sử dụng lâu dài của doanh nghiệp nhằm thu lợi ích trong tương lai Nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán cho thấy trách nhiệm của doanh nghiệp đối với số vốn đã đăng ký, tài sản hình thành từ vay ngân hàng và các khoản nợ khác, cũng như nghĩa vụ thanh toán với người lao động, nhà cung cấp, cổ đông và ngân sách Nhà nước Tài liệu này rất quan trọng cho các bên liên quan, giúp họ nắm bắt năng lực tài chính và dự đoán xu hướng phát triển của doanh nghiệp.

2.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp quan trọng, phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động của doanh nghiệp sau một kỳ Báo cáo này được xây dựng dựa trên sự cân đối giữa doanh thu và chi phí, đồng thời cung cấp thông tin về việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước trong thời gian đó.

2.4.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính quan trọng, phản ánh sự biến động của dòng tiền trong một kỳ nhất định Nó cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản trị để đưa ra quyết định tài trợ cho các kỳ tiếp theo.

Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp được phân thành ba nhóm chính: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể thực hiện theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp Tài liệu này cung cấp thông tin quan trọng về khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh, phản ánh khả năng thanh toán và hỗ trợ lập dự toán thu chi cho kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một tài liệu tài chính quan trọng, thể hiện sự hình thành và sử dụng tiền trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp Thông qua báo cáo này, người sử dụng có thể đánh giá khả năng tạo ra và sử dụng các khoản tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là một phần quan trọng trong báo cáo tài chính tổng hợp, giúp giải thích và bổ sung các chỉ tiêu chưa được thể hiện đầy đủ trong các báo cáo khác Để bản thuyết minh này phát huy hiệu quả, cần cung cấp thông tin chi tiết và tài liệu bổ sung phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng sử dụng, đồng thời tuân thủ các quy định cần thiết.

Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về cơ sở lập báo cáo tài chính, cùng với các chính sách kế toán cụ thể được lựa chọn và áp dụng cho các giao dịch và sự kiện quan trọng Việc hiểu rõ các nguyên tắc này là cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

- Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.

Cung cấp thông tin bổ sung không được trình bày trong các báo cáo tài chính khác là cần thiết để đảm bảo tính trung thực và hợp lý trong việc báo cáo tài chính.

Phần trình bày báo cáo tài chính cần ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu, đồng thời đảm bảo tính nhất quán với các số liệu trong các báo cáo khác Mỗi mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được liên kết với thông tin liên quan trong phần thuyết minh để người đọc dễ dàng tra cứu và hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số tài chính

2.5.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán

 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Giá trị “Tài sản ngắn hạn” được phản ánh ở chỉ tiêu A “Tài sản ngắn hạn” (Mã số

100) và “Tổng số nợ ngắn hạn” được phản ánh ở chỉ tiêu I "Nợ ngắn hạn" (Mã số

310) trên Bảng cân đối kế toán.

Nếu chỉ số thanh toán nợ vay lớn hơn 1, doanh nghiệp (DN) có khả năng thanh toán các khoản nợ, và nếu chỉ số này tăng, điều đó cho thấy DN có khả năng chi trả nợ cao, giảm rủi ro phá sản và tình hình tài chính tốt Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao, nó có thể chỉ ra rằng DN đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn, dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn và có thể gây ra tình hình tài chính xấu.

Nếu chỉ tiêu khả năng thanh toán của doanh nghiệp (DN) dưới 1, điều này cho thấy DN không có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và có nguy cơ gặp khó khăn tài chính, thậm chí có thể dẫn đến phá sản Khi chỉ tiêu này tiến gần về 0, DN càng khó khăn hơn trong việc trả nợ Tuy nhiên, hạn chế của chỉ tiêu này là tài sản ngắn hạn bao gồm nhiều loại, trong đó có những tài sản khó chuyển đổi thành tiền mặt như khoản phải thu khó đòi và hàng tồn kho kém chất lượng Theo kinh nghiệm của các nhà phân tích, hệ số 2 được coi là mức tốt nhất, nhưng cần lưu ý rằng số liệu này chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố và điều kiện của từng ngành.

Tuy nhiên ở đây xuất hiện mâu thuẫn:

Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình tài chính, nhưng không thể đơn giản đánh giá là tốt chỉ dựa vào con số lớn Một khả năng thanh toán cao có thể do các khoản phải thu lớn, hàng tồn kho dôi dư hoặc tài sản lưu động không được sử dụng hiệu quả Những yếu tố này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp thực tế không có khả năng thanh toán, mặc dù chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn vẫn cao.

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn có thể hình thành từ nhiều nguồn, bao gồm vốn vay dài hạn, nợ khác như ký quỹ, hoặc từ nguồn vốn chủ sở hữu Điều này dẫn đến tình huống doanh nghiệp nhỏ có vốn vay ngắn hạn nhưng lại có nợ dài hạn và nợ khác lớn Khi tính toán khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng cách lấy tổng tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn, thực chất là sử dụng nợ để trả nợ, không phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Hệ số khả năng thanh toán không phải lúc nào cũng lớn hơn là tốt, mà tính hợp lý của nó phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh Các ngành có tỷ trọng tài sản lưu động cao, như Thương mại, thường có hệ số này cao hơn Mặc dù các doanh nghiệp có thể có cùng hệ số khả năng thanh toán hiện hành, nhưng điều kiện tài chính và khả năng thanh toán nợ của mỗi doanh nghiệp lại khác nhau, do phụ thuộc vào tài sản ngắn hạn mà họ có Do đó, để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách chính xác, các nhà phân tích thường sử dụng thêm hệ số khả năng thanh toán nhanh.

 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Hệ số khả năng thanh toán nhanh thường dao động từ 0,5 đến 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là khả quan Tuy nhiên, để đánh giá chính xác hệ số này tốt hay xấu, cần xem xét bản chất và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu hệ số này dưới 0,5, doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ và có thể phải bán gấp hàng hóa, tài sản để trả nợ Ngược lại, nếu hệ số quá cao, việc có quá nhiều tiền mặt tại quỹ hoặc các khoản phải thu lớn sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn.

Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và thời hạn thanh toán các khoản nợ Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp được đánh giá dựa trên lượng tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính và quy mô nợ ngắn hạn Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh giúp doanh nghiệp nắm bắt thực trạng các khoản cần thanh toán, từ đó xây dựng kế hoạch dự trữ để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán.

2.5.2 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động

 Số vòng quay hàng tồn kho (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Chỉ tiêu này cho thấy số vòng quay của vốn đầu tư cho hàng tồn kho trong kỳ phân tích Một chỉ tiêu cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh chóng và hạn chế tình trạng hàng tồn kho bị ứ đọng.

 Số ngày hàng tồn kho (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Số ngày hàng tồn kho =

Số vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu quan trọng cho biết thời gian cần thiết để doanh nghiệp thực hiện một vòng quay hàng tồn kho trong một kỳ Số ngày càng ít cho thấy hàng hóa được tiêu thụ nhanh chóng, đây là dấu hiệu tích cực mà hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn đạt được.

 Số vòng quay khoản phải thu (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Chỉ tiêu số vòng quay phải thu khách hàng phản ánh khả năng thu hồi tiền hàng của doanh nghiệp trong kỳ phân tích Số vòng quay càng cao cho thấy doanh nghiệp thu hồi vốn kịp thời, giảm thiểu tình trạng chiếm dụng vốn Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá nghiêm ngặt.

 Số ngày thu tiền bình quân (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Số ngày thu tiền bình

Chỉ tiêu thời gian thu hồi nợ phản ánh thời gian cần thiết để doanh nghiệp thu hồi các khoản nợ phải thu Thời gian này càng ngắn, cho thấy doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng và ít bị chiếm dụng vốn Ngược lại, thời gian thu hồi dài cho thấy tốc độ thu hồi vốn chậm, dẫn đến việc doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá ngắn cũng không tốt, vì sẽ khiến doanh nghiệp trở nên cứng nhắc và thiếu linh hoạt, ảnh hưởng đến sản lượng hàng tiêu thụ.

 Vòng quay tài sản ngắn hạn:

Vòng quay tài sản ngắn hạn

Cho biết mỗi một đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.

 Vòng quay tài sản cố định:

Cho biết mỗi một đồng đầu tư vào tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu

 Số vòng quay tổng tài sản (Nguyễn Ngọc Quang, 2011):

Số vòng quay tổng tài sản là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra doanh thu Chỉ số này cho biết mỗi đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, từ đó giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khả năng sinh lời và tối ưu hóa tài sản của mình.

Tỷ số này càng cao thì doanh nghiệp sử dụng tài sản càng có hiệu quả.

2.5.3 Nhóm tỷ số quản lý nợ

 Hệ số nợ trên tổng tài sản:

Tỷ lệ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ các chủ nợ so với vốn chủ sở hữu cho thấy mức độ nợ trong tổng nguồn vốn Điều này giúp đánh giá cấu trúc tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Tỷ số nợ thấp cho thấy doanh nghiệp ít sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản, điều này mang lại khả năng tự chủ tài chính cao và tiềm năng vay nợ tốt Tuy nhiên, việc không tận dụng đòn bẩy tài chính có thể khiến doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội tiết kiệm thuế từ việc sử dụng nợ.

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017-2019

Phân tích tình hình tài chính thực tế Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2017-2019

3.1.1 Phân tích báo cáo tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán

3.1.1.1 Phân tích biến động tài sản

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện tình hình thay đổi cơ cấu tài sản của Công ty CP Kỹ

Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2017-2019.

Dựa vào Biểu đồ 3.1 và Bảng 3.1, ta nhận thấy Công ty có sự thay đổi về cơ cấu tài sản, cụ thể là:

Năm 2017, tổng tài sản Công ty là hơn 150.6 tỷ đồng, trong đó TSNH chiếm hơn 138.85 tỷ đồng, tương ứng 92%.

Năm 2018, tổng tài sản Công ty là 109.93 tỷ đồng, giảm hơn 40.67 tỷ đồng so với năm 2017, tương ứng tỷ lệ giảm là 27%.

Năm 2018, tổng tài sản Công ty là hơn 144.21 tỷ đồng, tăng hơn 34.27 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 31.18%.

Trong cơ cấu tổng tài sản của Công ty, tỷ trọng tài sản ngắn hạn (TSNH) luôn chiếm ưu thế so với tỷ trọng tài sản dài hạn (TSDH) Đặc biệt, năm 2018, tỷ trọng TSNH đã giảm 9% so với năm trước đó.

2017, tuy nhiên vẫn ở mức cao Năm 2019 tỷ trọng TSNH chiếm 86%, tăng 3% so với năm 2018.

Sự biến động của tổng tài sản chủ yếu là sự biến động của các khoản mục trong

TSNH Dưới dây là bảng tính sự thay đổi các khoản mục trong TSNH của Công ty giai đoạn 2017-2019:

IV Tài sản ngắn hạn

Bảng 3.1: Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần Kỹ

Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2017-2019

HTK TSNN khác Tổng TSNN

Biểu đồ 3.2 Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2017-2019

Quan sát Biểu đồ 3.2 ở trên và Bảng tính 3.1:

Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt

An, ta thấy tổng TSNH năm 2017 là cao nhất trong giai đoạn 3 năm liền 2017-2018-2019 Năm

Năm 2018, tổng TSNH giảm hơn 47.62 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 34.30% Tuy nhiên, sang năm 2019, tổng TSNH đã có sự phục hồi với mức tăng gần 34 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 36.72% so với năm 2018 Tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét sự thay đổi của từng khoản mục.

Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu tài sản ngắn hạn Năm 2018, số tiền này đạt 15,33 tỷ đồng, giảm 8,29% so với năm 2017 do Công ty đã chi một khoản lớn để trả nợ.

Các khoản phải thu ngắn hạn:

Cùng với sự biến đổi của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, một yếu tố nữa làm cho

TSNH biến động đó là các khoản phải thu ngắn hạn Năm

2017 khoản mục này khoảng 76.21 tỷ đồng Năm

2018 khoản mục tiền này lại giảm một cách đáng kể, giảm hơn

22.07 tỷ đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 28.96%. Đây là dấu hiệu tốt, cho

2018 Công ty đã thu hồi được nhiều khoản nợ hơn, cộng thêm việc thắt chặt tốt chính sách bán chịu, đặc biệt là đối với các khách hàng mới.

Tuy nhiên, năm 2019 khoản mục phải thu này lại đột

31 nhiên tăng mạnh, tăng hơn 34.08 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 64.28% so với năm

Năm 2018, Công ty ghi nhận mức tăng đột biến trong doanh thu, với sự tăng trưởng hơn 22 tỷ đồng vào năm 2019 Đặc biệt, vào cuối năm, Công ty đã ký kết nhiều dự án lớn, dẫn đến khoản phải thu tăng cao tại thời điểm báo cáo.

Hàng tồn kho: Khoản mục này có xu hướng giảm dần qua các năm Đặc biệt, năm

Năm 2018, hàng tồn kho giảm mạnh hơn 27.15 tỷ đồng, tương ứng với tỷ trọng giảm hơn một nửa (60.76%) so với năm trước, chủ yếu do lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên Mặc dù hàng tồn kho giảm, nhưng xu hướng này lại tích cực hơn Năm 2019, mức tăng hàng tồn kho tăng nhẹ nhưng không đáng lo ngại, cho thấy hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công ty đang dần được cải thiện.

Tài sản ngắn hạn khác của Công ty chiếm tỷ trọng thấp nhất khoảng 0.8% trong tổng tài sản ngắn hạn năm 2017 Tuy nhiên, vào năm 2018, khoản mục này tăng mạnh, gấp gần 4 lần so với năm trước, với mức tăng 239.77%, chủ yếu do phát sinh công cụ dụng cụ Đến cuối năm 2019, khoản mục này bắt đầu giảm.

926.91 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 21.92% so với năm trước Nguyên nhân giảm vẫn là liên quan đến khoản mục công cụ dụng cụ.

Tài sản dài hạn: Nhìn vào Biểu đồ 3.3 dưới đây, ta thấy TSDH có xu hướng tăng lên, cụ thể: tr iệ u đ ồ n g

Biểu đồ 3.3 Thể hiện tình hình thay đổi TSDH c a Củ ông ty

Năm 2018 tổng TSDH tăng 6.95 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 59.12% Năm 2019 tiếp tục tăng thêm 780.40 triệu đồng, tương ứng mức tăng 4.17% Nhìn vào Biểu đồ

Khoản mục xây dựng cơ bản dở dang đã tăng đột ngột và nhanh chóng do Công đang mở rộng quy mô với việc xây dựng thêm một tòa nhà Việt An.

Giai đoạn 2017-2019, tỷ trọng TSNH cao nhưng có xu hướng giảm, trong khi TSDH mặc dù thấp nhưng đang gia tăng Sự tăng trưởng của TSDH chủ yếu do sự phát triển của xây dựng cơ bản Nguyên nhân chính của sự biến động này là do Công ty mở rộng quy mô kinh doanh, nhằm mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững.

3.1.1.2 Phân tích biến động nguồn vốn tr iệ u đồ ng

Biểu đồ 3.4 Thể hiện tình hình thay đổi nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2019

Quan sát biểu đồ, ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017 là cao nhất.

Năm 2018 ghi nhận sự giảm mạnh với hơn 40 tỷ đồng, tương đương mức giảm 27% Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do khoản mục Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

Năm 2017, khoản Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Công ty đạt 35,200,000,000 đồng Tuy nhiên, sang năm 2018, khoản Quỹ này đã bị triệt tiêu hoàn toàn do Công ty bắt đầu mở rộng quy mô kinh doanh và lĩnh vực Số tiền dành cho Quỹ đã được sử dụng cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển, đặc biệt trong lĩnh vực Phần mềm hệ thống quan trắc môi trường.

Biểu đồ 3.5 Biểu đồ so sánh cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019

Biểu đồ 3.5 cho thấy cơ cấu nguồn vốn của Việt An Enviro bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn, với 90.80% năm 2017, 84.03% năm 2018 và 73.19% năm 2019, cho thấy phần lớn nguồn vốn của công ty đến từ nợ Trong khi đó, vốn chủ sở hữu mặc dù có tỷ trọng thấp nhưng đang có xu hướng tăng qua các năm.

2017 chiếm 9.20%, năm 2018 chiếm 15.97% tăng thêm 6.77% , và năm 2019 chiếm

26.71%, tăng thêm 10.74% so với năm 2018 Mà nguyên nhân chính làm cho tỷ trọng VCSH tăng là do tăng vốn góp chủ sở hữu từ 5 tỷ đồng lên 20 tỷ đồng.

3.1.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu hoạt động tài chính

Bảng 3.2 Sự biến động trong doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019

Nhận xét chung về biến động tổng doanh thu

Tổng doanh thu của Công ty đã liên tục tăng qua các năm, điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh tích cực và là dấu hiệu đáng mừng cho sự phát triển của Công ty.

Năm 2018, tổng doanh thu tăng thêm gần 17 tỷ đồng, tương đương mức tăng 7.88%.

Năm 2019, tổng doanh thu tiếp tục tăng, tăng thêm 21.93 tỷ đồng, tương đương tỷ lệ tăng 9.45%.

Doanh thu của Công ty chủ yếu đến từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong khi doanh thu từ hoạt động tài chính và hoạt động khác rất hạn chế, chỉ chiếm 0.02% vào năm 2017, 0.15% vào năm 2018 và 0.04% vào năm tiếp theo.

2019 Và nguyên nhân giải thích cho sự biến động này là:

Các chính sách khuyến khích bán hàng đã giúp Công ty thu hút nhiều khách hàng mới, từ đó gia tăng doanh thu trong năm Đội ngũ nhân viên kinh doanh của Công ty thể hiện sự khéo léo và tài năng trong giao tiếp và đàm phán với khách hàng.

Sự tin tưởng của khách hàng cũ đối với sản phẩm của Công ty…

Bảng 3.3 Sự biến động trong chi phí của Doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019

Bảng tính trên cho thấy sự biến động của tổng chi phí chủ yếu là do sự tác động của giá vốn hàng bán Ta nhận thấy:

Tổng chi phí năm 2018 tăng 17.23 tỷ đồng, tương ứng 8.20% so với năm 2017, và tiếp tục tăng trong năm 2019 với mức tăng thêm 19.09 tỷ đồng, tương ứng 8.40% so với năm 2018 Để hiểu rõ hơn về những biến động này, chúng ta sẽ phân tích từng khoản mục.

Đánh giá tổng quát

Qua phân tích và trình bày như trên, ta thấy:

 Nguồn vốn Công ty tăng qua các năm, chứng tỏ Công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh.

Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của Công ty đã có sự cải thiện đáng kể, với doanh thu tăng lên Tuy nhiên, chi phí của Công ty cũng theo đó tăng, đặc biệt là chi phí lãi vay ngày càng cao Do đó, Công ty cần triển khai các chính sách hiệu quả nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.

Các chỉ số tài chính hiện tại cho thấy tình hình ổn định, đảm bảo cân bằng giữa thu và chi Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi phải chi trả đồng thời cho nhiều đối tượng khác nhau.

Chương 3 tập trung vào việc phân tích dữ liệu thực tế của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An trong giai đoạn 2017 thông qua các sơ đồ, biểu đồ và số liệu cụ thể.

Từ năm 2019, tác giả đã tiến hành đánh giá khách quan các chỉ tiêu quan trọng như doanh thu, nợ phải thu, nợ phải trả và hàng tồn kho Những đánh giá này giúp làm rõ tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 26/12/2021, 17:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014 Khác
2. Th.S Trần Thụy Ái Phương, Bài giảng môn Phân tích hoạt động kinh doanh, khoa Kinh tế, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM Khác
3. Đỗ Thị Hường (2016), luận văn thạc sỹ kế toán, Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty TNHH Thượng Mại Và Đầu Tư Xuân Anh, Hà Nội Khác
4. Vũ Thị Hoa (2016), luận văn thạc sỹ kế toán, Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PS, Hà Nội Khác
5. Nguồn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang (2011), Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
6. Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An qua các năm 2017; 2018; 2019 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Việt An Enviro - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Việt An Enviro (Trang 16)
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Việt An - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Việt An (Trang 18)
1.3.3. Hình thức kế toán đang áp dụng - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
1.3.3. Hình thức kế toán đang áp dụng (Trang 20)
Bảng 3.1: Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần Kỹ - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Bảng 3.1 Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần Kỹ (Trang 43)
Bảng 3.2 Sự biến động trong doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Bảng 3.2 Sự biến động trong doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 (Trang 52)
Bảng 3.3 Sự biến động trong chi phí của Doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Bảng 3.3 Sự biến động trong chi phí của Doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 (Trang 53)
Bảng 3.4 Sự biến động trong mối quan hệ giữa Tổng doanh thu- Tổng chi phí- Lợi - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Bảng 3.4 Sự biến động trong mối quan hệ giữa Tổng doanh thu- Tổng chi phí- Lợi (Trang 57)
Bảng 3.5 Tóm tắt sự biến động của dòng tiền Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Bảng 3.5 Tóm tắt sự biến động của dòng tiền Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi (Trang 58)
Bảng 3.6 Bảng tính các chỉ số tài chính - Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật môi trường việt an (việt an enviro) giai đoạn 2017   2019
Bảng 3.6 Bảng tính các chỉ số tài chính (Trang 59)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w