1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng

158 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Phải Thu Khách Hàng Tại Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng
Tác giả Nguyễn Thị Biên
Người hướng dẫn Th.S Lê Thị Diệu Linh
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 158
Dung lượng 10,78 MB

Cấu trúc

  • BÌA TT

  • BIÊN

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Vận dụng những lý thuyết đã được học tại trường để áp dụng đi thực tập thực tế để củng cố học hỏi thêm kiến thức từ bên ngoài

Tìm hiểu sâu hơn về công tác các khoản phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng

Phân tích báo cáo tài chính của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019 cho thấy xu hướng biến động trong các chỉ tiêu tài chính quan trọng Qua đó, chúng ta có thể nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời và tình hình thanh khoản của doanh nghiệp Để cải thiện tình hình tài chính, cần đưa ra các giải pháp như tối ưu hóa chi phí, tăng cường quản lý dòng tiền và đầu tư vào các lĩnh vực có tiềm năng sinh lợi cao.

Công tác kế toán phải thu khách hàng tại công ty cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính Hiện tại, quy trình theo dõi và thu hồi các khoản phải thu còn thiếu sót, dẫn đến tình trạng chậm trễ trong thu hồi nợ Để hoàn thiện hơn, công ty nên áp dụng các công nghệ hiện đại trong quản lý khoản phải thu, đồng thời tăng cường đào tạo nhân viên về kỹ năng giao tiếp và thương thảo với khách hàng Việc thiết lập hệ thống cảnh báo sớm về các khoản nợ quá hạn cũng sẽ giúp công ty chủ động hơn trong việc thu hồi nợ và cải thiện dòng tiền.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng trong doanh nghiệp được xây dựng dựa trên thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính Thông tư này quy định các nguyên tắc, phương pháp kế toán và trình bày thông tin liên quan đến khoản phải thu khách hàng, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính của doanh nghiệp Việc áp dụng các quy định này giúp doanh nghiệp theo dõi, đánh giá hiệu quả thu hồi nợ và quản lý dòng tiền một cách hiệu quả hơn.

Để nghiên cứu một doanh nghiệp hiệu quả, cần áp dụng phương pháp thu thập thông tin trong quá trình thực tập, nhằm làm quen với thực tế công việc Việc lựa chọn thông tin chính xác và khoa học sẽ giúp đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu Đồng thời, cần thu thập các số liệu như hóa đơn, chứng từ và sổ sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu cũng như các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.

Phương pháp phân tích đánh giá là bước quan trọng sau khi thu thập số liệu, giúp chia nhỏ các vấn đề nghiên cứu để biến những phức tạp thành đơn giản, từ đó đưa ra nhận định chính xác Qua quá trình phân tích, chúng ta có thể nhận diện rõ ràng những ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán phải thu khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình này.

- Phương pháp mô tả: Mô tả quy trình luân chuyển hàng hóa, quy trình kế toán phải thu khách hàng

Phương pháp so sánh đối chiếu được áp dụng để phân tích sự khác biệt giữa kiến thức lý thuyết và thực tiễn tại Chi nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng, nhằm đánh giá ưu nhược điểm trong công tác kế toán phải thu khách hàng Để hoàn thành đề tài, tác giả đã kết hợp kiến thức học được từ trường với quan sát thực tế tại doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu thêm từ sách, văn bản pháp luật và các thông tư của bộ tài chính.

Ý nghĩa của đề tài

Hệ thống hóa trong việc tìm hiểu kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng

Phân tích thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công

Phân tích hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, xác định nguyên nhân tác động đến quy trình kinh doanh của công ty.

Kết cấu đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng

Chương 2: Thực trạng kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng

Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƯỢNG HOÀNG

Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng 4 1 Giới thiệu sơ lược về Tổng công ty TNHH Phượng Hoàng

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Tổng công ty TNHH Phượng Hoàng

- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƯỢNG HOÀNG

- Địa chỉ trụ sở: 1364 Quốc lộ 14 – Thị Xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

- Sau hơn 10 năm hoạt động công ty đã có 3 chi nhánh:

Chi nhánh 1: Số 172, Đại lộ Bình Dương, Khu phố 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Chi nhánh 2: Số 192 Võ Văn Kiệt, Phường Khánh Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột , tỉnh Đắk Lăk, Việt Nam

Chi nhánh 3: Số 40 Võ Nguyên Gíáp, Khu dân cư 586, Nam Cần Thơ, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Tỉnh Cần Thơ, Việt Nam

- Giám đốc/ đai diện pháp luật: Trương Văn Phượng

- Chứng minh nhân dân/Passport: 285114073

- Giấy phép kinh doanh: 38006669518 cấp ngày 11/5/2010

1.1.2 Giới thiệu Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng

Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp Giấy phép kinh doanh số 3800669518-002 vào ngày 01 tháng 07 năm 2011, và thực hiện đăng ký thay đổi lần thứ 5 vào ngày 04 tháng 07 năm 2019.

- Tên đầy đủ: Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phượng Hoàng

- Địa chỉ: Số 172 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 7, Phường Phú Hòa, Thành phố

Thủ Dầu Một, Bình Dương

- Website :http://www.phuonghoangco.com

- Giám đốc : TRƯƠNG VĂN PHƯỢNG

- Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng ( Mười tỉ đồng)

- Tính đến nay có 40 nhân sự

- Phương pháp tính thuế GTGT : Tính thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ

1.1.2.2 Hình thức sở hữu vốn

Công ty Trách nhiệm hữu hạn với nguồn vốn từ chủ sở hữu

Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng đã chính thức hoạt động từ ngày 07 tháng 1 năm 2011 và nhanh chóng trở thành nhà phân phối hàng đầu về các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và máy lạnh dân dụng, công nghiệp Công ty hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng như Toshiba, Panasonic, Daikin và Reteech Với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện tử - điện lạnh, Phượng Hoàng không ngừng đổi mới thiết kế và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường.

6 hiện đại, chất lượng sản xuất đạt tiêu chuẩn nghiêm ngặt Châu Âu để phục vụ quý khách hàng một cách tốt nhất

Công ty TNHH Phượng Hoàng đã xây dựng một hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của người dân, đặc biệt là ở những vùng khó khăn Hiện tại, Phượng Hoàng là nhà phân phối chính cho hơn 500 đại lý với giá cả cạnh tranh Với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ quản lý cùng kỹ thuật viên chuyên nghiệp, công ty cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo tiến độ giao hàng và giá thành hợp lý, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Chúng tôi cam kết xây dựng uy tín và chất lượng sản phẩm, với dịch vụ hậu mãi tận tâm nhằm đảm bảo sự hài lòng tối đa cho khách hàng Chính sách "khách hàng là trung tâm" hướng dẫn mọi hoạt động của công ty, giúp chúng tôi lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng Bằng cách áp dụng kinh nghiệm, kỹ năng và tư duy sáng tạo, chúng tôi nỗ lực phục vụ và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của quý khách.

Phượng Hoàng cam kết duy trì và tăng tốc độ phát triển trên mọi phương diện như doanh số, nhân lực và giá trị thương hiệu Sự chuyên môn hóa trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao và giám sát kỹ thuật nghiêm ngặt giúp chúng tôi cung cấp những sản phẩm uy tín và chất lượng nhất Chúng tôi nỗ lực xây dựng thương hiệu đáng tin cậy, tạo dựng niềm tin với khách hàng thông qua các sản phẩm chất lượng Sự ủng hộ từ quý khách hàng là động lực lớn cho sự phát triển của Phượng Hoàng, và chúng tôi sẽ không ngừng hoàn thiện để xứng đáng với niềm tin đó.

Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng hiện kinh doanh:

- Pin năng lượng mặt trời

- Sạc pin năng lượng mặt trời

- Bộ inverter năng lượng mặt trời

- Bộ hòa lưới năng lượng mặt trời

- Máy phát điện năng lượng mặt trời

- Đèn năng lượng mặt trời

- Máy nước nóng năng lượng mặt trời

- Máy lọc nước tinh khiết

- Máy lạnh, Tủ lạnh ( Daikin, Aikibi, Panasonic, Toshiba, Reteech )

- Dịch vụ chăm sóc - Tư vấn chuyên nghiệp chu đáo về sử dụng sản phẩm hợp lý

- Sữa chữa - Bảo hành chu đáo

- Giao hàng – lắp đặt tận nơi trên mọi miền tổ quốc

- Sữa chữa – bảo trì máy lạnh tại Bình Dương

- Vệ sinh – châm ga máy lạnh

Công ty TNHH Phượng Hoàng đã thiết lập một hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc, coi đây là nền tảng cho chiến lược kinh doanh dài hạn, nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng điện của người dân và cải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần ở những khu vực khó khăn Hiện tại, Phượng Hoàng là nhà phân phối chính cho hơn 300 đại lý lớn nhỏ trên toàn quốc với mức giá cạnh tranh Với trang thiết bị hiện đại, đội ngũ quản lý và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, cùng kỹ thuật viên lành nghề, công ty cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo tiến độ giao hàng và giá thành hợp lý để đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.

1.1.3 Đặc điểm, quy trình kinh doanh

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Bước 1: Nhân viên thị trường của phòng kinh doanh sẽ đi khảo sát thị trường và tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Bước 2 : Sau khi đã xác định được các khách hàng tiềm năng ( chủ cửa hàng, công ty) thì sẽ tiếp cận khách hàng

Bước 3 : Nhân viên sẽ giới thiệu sản phẩm dịch vụ ở công ty mình cho khách hàng biết

Bước 4: Báo giá và thuyết phục khách hàng đồng ý mua sản phẩm và dịch vụ

Bước 5: Hai bên thống nhất và chốt đơn hàng hoặc nếu đơn hàng lớn sẽ làm hợp đồng mua bán theo thỏa thuận hai bên

Bước 6: Sẽ tiến hành giao hàng và sau khi bán hàng cần phải chăm sóc khách hàng theo kì.

Tổ chức bộ máy của công ty

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Để thuận tiện cho việc quản lý, điều hành việc kinh doanh của công ty thì công ty cần phải thiết lập một một hệ thống quản lý hợp lý tập trung vào các bộ phận chức năng riêng biệt nhằm thực hiện tốt và có hiệu quả những mục tiêu mà công ty đề ra kiếm Tìm khách hàng tiềm năng

Giới thiệu về sản phẩm

Thống nhất chốt đơn hàng, Hợp đồng mua bán

Chăm sóc KH sau khi bán hàng

Hình 1.2 Quy trình kinh doanh

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Nguồn: Tác giả tổng hợp

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các phòng ban

Phòng ban là đơn vị chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc quản lý doanh nghiệp Nhiệm vụ của phòng ban bao gồm thực hiện chức năng chuyên môn và đảm bảo chấp hành các chế độ quản lý kinh tế, cũng như các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và cơ quan chủ quản theo quy định của pháp luật.

Là người có quyền lực cao nhất, là người đại diện theo pháp luật của công ty, được phép sử dụng con dấu riêng

Với tư cách pháp nhân, Giám đốc chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật cũng như sự tồn tại và phát triển của Công ty

Giám đốc là người ra quyết định chiến lược cho công ty, là người có quyền điều hành và phân cấp hoạt động kinh doanh của công ty

Chúng tôi chỉ đạo việc thực hiện các phương án đấu thầu, quản lý các mối quan hệ kinh doanh cả trong và ngoài nước, đồng thời tiến hành đàm phán và ký kết các hợp đồng quốc tế.

Phòng kế toán chịu trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động tài chính của công ty dưới sự chỉ đạo của giám đốc Phòng này thực hiện xây dựng chiến lược và kế hoạch ngân sách hàng năm, cùng với kế hoạch công việc hàng tháng của từng bộ phận, để trình giám đốc phê duyệt các công văn và giấy tờ quan trọng.

Tổ chức ghi chép sổ sách và lưu giữ chứng từ cho các hoạt động kinh tế phát sinh theo quy trình kế toán của công ty, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước.

Tổ chức các hoạt động thường xuyên như hội họp, tiếp khách, trực điện thoại, điều xe và soạn thảo, gửi nhận công văn giữa các bộ phận trong công ty và với các cơ quan bên ngoài.

Tổ chức các hoạt động phúc lợi tập thể trong công ty như các giải đấu thể thao, hội diễn văn nghệ, tham quan du lịch

Giúp giám đốc trong việc ra quyết định và thiết lập nội quy, quy chế về lao động và tiền lương, đồng thời liên hệ với các cơ quan bảo hiểm để thực hiện các thủ tục giải quyết chế độ chính sách sau khi được giám đốc phê duyệt.

Thực hiện hoạt động giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp

Quản lý theo dõi đơn hàng, hợp đồng

Lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường; nghiên cứu xu hướng phát triển thị trường, đối thủ cạnh tranh

Thiết lập hệ thống theo dõi và đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh của nhân viên trong phòng Thực hiện đàm phán và ký kết hợp đồng theo ủy quyền của Giám Đốc.

Cung cấp thông tin chi tiết về đặc điểm và yêu cầu của khách hàng cho phòng kỹ thuật và xưởng sản xuất Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại theo kế hoạch đã được phê duyệt từ trước Phòng nhân sự cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các hoạt động này.

Lập và triển khai kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực kịp thời cho các bộ phận Công ty

Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc tổ chức và quản lý lao động, bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, và chăm sóc sức khỏe cho người lao động Đảm bảo các bộ phận thực hiện nghiêm túc nội quy và quy chế của công ty.

Phòng nhân sự chịu trách nhiệm theo dõi quá trình làm việc của toàn bộ công nhân viên, thực hiện chấm công và cung cấp bảng chấm công cho phòng kế toán Đồng thời, phòng nhân sự phối hợp với phòng kế toán để đảm bảo thanh toán tiền lương, tiền thưởng và thực hiện các chế độ, chính sách cho người lao động, cũng như đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước và Công ty.

Phòng Kỹ thuật là bộ phận trong cơ cấu quản lý của công ty, có nhiệm vụ tư vấn cho Tổng giám đốc về các vấn đề kỹ thuật, công nghệ, tiêu chuẩn định mức và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế

Kết hợp với phòng Kế hoạch theo dõi, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hoá, khi mua vào hoặc xuất ra

Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm

Thiết kế và triển khai thi công sản phẩm trong từng giai đoạn sản xuất là rất quan trọng Cần tổ chức quản lý chặt chẽ, kiểm tra công nghệ và đảm bảo chất lượng sản phẩm, đồng thời tham gia vào quá trình nghiệm thu sản phẩm để đạt được hiệu quả cao nhất.

Dựa trên hợp đồng kinh tế, tiến hành lập phương án kỹ thuật và khảo sát, sau đó xây dựng danh mục các hạng mục cung cấp cho Phòng Kinh doanh nhằm xác định giá thành sản phẩm Đồng thời, quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị thực hiện sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế đã được quy định trong hợp đồng kinh tế.

Kiểm tra khối lượng, chất lượng và kỹ mỹ thuật của sản phẩm trước khi xuất xưởng là điều cần thiết để làm cơ sở cho việc quyết toán và thanh lý hợp đồng kinh tế Đồng thời, việc lưu trữ hồ sơ kỹ thuật và bảo đảm bí mật công nghệ sản phẩm truyền thống cũng rất quan trọng Ngoài ra, bộ phận kho và bộ phận giao hàng đóng vai trò thiết yếu trong quy trình này.

Chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc công tác xây dựng và hoàn thiện các quy định, quy trình liên quan đến hoạt động của Phòng Kho vận

Hỗ trợ, giám sát công tác lập kế hoạch hoạt động của các trưởng bộ phận

Kiểm soát việc triển khai kế hoạch và công tác báo cáo theo quy định

Chỉ đạo triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ kho vận cho cán bộ nhân viên

Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các công việc của phòng Kho vận có liên quan tới các cơ quan chức năng

Chịu trách nhiệm triển khai, giám sát công tác kiểm soát chi phí hoạt động của Phòng Kho vận và công tác quản lý kho

Trực tiếp tiếp nhận và lập kế hoạch nhập hàng

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng nhất trong công ty, nơi ghi chép và phản ánh toàn bộ hoạt động tài chính và sản xuất kinh doanh Tại đây, các chứng từ, sổ sách và tài liệu quan trọng của công ty được lưu trữ tập trung Để thực hiện tốt nhiệm vụ, bộ máy kế toán cần được tổ chức một cách hợp lý, gọn nhẹ và hiệu quả Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu này.

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ a Kế toán trưởng

Tổ chức công tác kế toán, kiểm soát tình hình thu, chi của doanh nghiệp Sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp có sai sót về số liệu

Quản lý điều hành nhân viên trong phòng kế toán

Tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của doanh nghiệp Kiểm soát giá cả

Phòng kế toán thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động cho Giám đốc công ty và tiếp nhận, triển khai kịp thời các chỉ thị từ Giám đốc Ngoài ra, phòng cũng đảm nhiệm công tác kế toán kho, đảm bảo quản lý và kiểm soát hàng hóa hiệu quả.

Theo dõi, tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu, sản phẩm về mặt số lượng và giá trị tại kho của công ty

Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng và kê khai thuế đầu vào đầu ra

Hạch toán doanh thu, giá vốn, tình hình công nợ của doanh nghiệp trong kỳ

Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ (hoặc khi có yêu cầu), nộp về Phòng kế toán

Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan

Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn hàng tháng, hàng quý

Kiểm soát nhập xuất hàng hóa, vật tư tồn kho c Kế toán công nợ

Phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng khách hàng và nhà cung cấp

Theo dõi tình hình thanh toán nợ của khách hàng Đôn đốc và trực tiếp thu hồi các khoản nợ khó đòi, nợ lâu

Kiểm tra số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ đối với từng khách hàng và từng nhà cung cấp d Kế toán bán hàng

Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ

Để đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán tổng giá thanh toán của hàng bán ra, cần phản ánh đầy đủ doanh thu bán hàng cùng với thuế giá trị gia tăng đầu ra cho từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn và từng khách hàng.

Tập hợp chi phí bán hàng một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời là rất quan trọng để xác định kết quả kinh doanh Việc kết chuyển và phân bổ các khoản chi phí này cho hàng tiêu thụ sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Cung cấp thông tin quan trọng về tình hình bán hàng để hỗ trợ việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Đưa ra những tư vấn cho lãnh đạo về các giải pháp hiệu quả nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng.

Kế toán bán hàng kiêm phần hành kế toán lương e Kế toán tiền lương

Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động

Xây dựng mức lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm

Lập báo cáo chi tiết về lao động, tiền lương và các khoản bảo hiểm trong lĩnh vực kế toán Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ lương và quỹ bảo hiểm để đảm bảo hiệu quả quản lý Công việc này cũng bao gồm nhiệm vụ của thủ quỹ trong việc quản lý tài chính.

Theo dõi thu, chi tiền mặt theo chứng từ (phiếu thu, phiếu chi)

Chịu trách nhiệm với kế toán trưởng và chủ doanh nghiệp

Cuối tháng, cộng và khóa sổ lấy số dư cuối kỳ hàng tháng

Theo dõi giấy báo Có, lệnh chuyển tiền, ủy nhiệm chi.

Chế độ chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty

1.4.1 Chính sách kế toán chung

Trước ngày 01/01/2020 Công ty áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính

Kể từ ngày 01/01/2020 đến nay Công ty áp dụng theo thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01và kết thúc ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ : Việt Nam Đồng

Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO) Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

1.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng

Trước ngày 01/01/2020, các doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC, trong khi từ ngày 01/01/2020, Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014, về chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng Tất cả các chứng từ kế toán phải phù hợp với đặc điểm nghiệp vụ phát sinh và yêu cầu quản lý tài chính theo quy định của Nhà Nước Ngoài việc tuân thủ hệ thống tài khoản kế toán hiện hành, Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng còn mở thêm một số tài khoản chi tiết để phục vụ cho việc theo dõi và quản lý kinh doanh hiệu quả hơn.

Hình thức sổ kế toán: Trước ngày 01/01/2020 công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung theo TT 133/2016/TT-BTC Từ ngày 01/01/2020 đến nay Chi

16 nhánh Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung theo thông tư 200/2014/TT-BTC với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán AMIS.VN

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính thể hiện qua hình sau:

Nhập số liệu hàng ngày:

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm: Đối chiếu, kiểm tra:

Mỗi ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra để ghi sổ Họ xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có, sau đó nhập dữ liệu vào máy vi tính thông qua các bảng biểu được thiết kế trong phần mềm kế toán.

Theo quy trình phần mềm kế toán, thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan Cuối tháng hoặc khi cần thiết, kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính, đồng thời tiến hành đối chiếu giữa số liệu tổng hợp.

- Báo cáo kế toán quản trị

Hình 1.5 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

Hệ thống kế toán tự động cung cấp 17 số liệu chi tiết, đảm bảo độ chính xác và trung thực dựa trên thông tin đã được nhập Kế toán viên có thể dễ dàng kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính Ngoài ra, hệ thống cũng cho phép thực hiện các thao tác in báo cáo tài chính theo quy định.

Vào cuối tháng và cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần được lưu trữ theo hình thức nhật ký chung và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định hiện hành Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính có thể được mô tả theo sơ đồ đã nêu.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH PHƯỢNG HOÀNG

Nội dung

Theo thông tư 133/BTC/2016, phải thu của khách hàng là khoản tiền doanh nghiệp phải thu từ khách hàng sau khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo hình thức bán chịu hoặc trả trước Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán của doanh nghiệp liên quan đến bất động sản đầu tư, tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính Ngoài ra, tài khoản cũng ghi nhận các khoản phải thu từ người nhận thầu xây dựng cơ bản đối với khối lượng công việc đã hoàn thành Lưu ý rằng các nghiệp vụ thu tiền ngay không được phản ánh trong tài khoản này.

Nguyên tắc kế toán

Theo Điều 17 của Bộ Tài Chính (2016), tài khoản này ghi nhận các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán từ khách hàng đối với doanh nghiệp về tiền cung cấp dịch vụ Ngoài ra, tài khoản còn phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản từ người giao thầu liên quan đến khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành Lưu ý rằng các nghiệp vụ thu tiền ngay không được phản ánh trong tài khoản này.

Khoản phải thu của khách hàng cần được ghi chép chi tiết cho từng đối tượng và từng nội dung cụ thể Việc theo dõi kỳ hạn thu hồi, đặc biệt là phân loại khoản phải thu trên 12 tháng, là rất quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả.

Trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo, các khoản phải thu cần được ghi chép theo từng lần thanh toán Đối tượng phải thu bao gồm khách hàng có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp liên quan đến việc mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, cũng như tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư tài chính.

Trong hạch toán chi tiết tài khoản phải thu, kế toán cần phân loại các khoản nợ thành nợ có khả năng trả đúng hạn, nợ khó đòi và nợ không thu hồi được Việc phân loại này giúp xác định số trích lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi và quyết định biện pháp xử lý đối với các khoản nợ không đòi được Khoản thiệt hại từ nợ phải thu khó đòi, sau khi trừ đi dự phòng đã trích lập, sẽ được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

19 nghiệp trong kỳ báo cáo Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu nhập khác

Trong quan hệ bán hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, tài sản cố định hoặc dịch vụ không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng, người mua có quyền yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hoặc trả lại hàng hóa đã giao.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng

Số dư đầu kì bên nợ : Số còn phải thu khách hàng vào đầu kì

Số dư dầu kì bên có : Số tiền khách hàng ứng trước còn ở đầu kì

Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi cung cấp dịch vụ, hồ sơ và các công trình xây dựng đã hoàn thành

Số tiền thừa trả lại cho khách hàng

Số tiền khách hàng đã trả nợ

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng

Doanh thu của số hàng bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)

Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua

Số tiền còn phải thu của khách hàng

Tài khoản này có thể có số dư bên Có, phản ánh số tiền nhận trước hoặc số tiền đã thu vượt quá số phải thu của khách hàng theo từng đối tượng cụ thể Khi lập Bảng Cân đối kế toán, cần ghi nhận số dư chi tiết của từng đối tượng phải thu từ tài khoản này vào cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và "Nguồn vốn".

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 131 “Khoản phải thu khách hàng”

Một số tài khỏan liên quan: 511, 333, 111…

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán TK 131 tại Chi nhánh công ty

Nguồn: Kết quả xử lí của tác giả

Hệ thống hóa các nghiệp vu kinh tế phát sinh thực tế Chi nhánh công ty theo hình 2.1

Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế bảo vệ môi trường, kế toán cần ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa bao gồm thuế Các khoản thuế gián thu phải nộp sẽ được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu.

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

(2) Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế)

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

(3) Khi nhận được tiền thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

(4) Khi chi phí vận chuyển do khách hàng chịu thì ghi :

Nợ 131- Phải thu khách hàng

(5) Chi phí vận chuyển do khách hàng mua số lượng lớn, được trừ vào công nợ của khách hàng ghi :

Nợ 6423 - Chi phí vận chuyển

Có 131- Phải thu của khách hàng

Mỗi năm, khách hàng mua nhiều sản phẩm và dịch vụ sẽ được hưởng chiết khấu năm, được trừ trực tiếp vào khoản nợ phải thu của họ.

Nợ TK 6421 - Chi phí quản lí kinh doanh (Số tiền chiết khấu thanh toán)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

Theo Luật Kế toán năm 2015, chứng từ kế toán được định nghĩa là các giấy tờ và vật mang thông tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và hoàn thành Chứng từ kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi sổ kế toán và được coi là tài liệu kế toán thiết yếu.

Tại Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng, đối với phải thu khách hàng thì sử dụng các chứng từ sau đây:

2.4.1.1 Hóa đơn GTGT a) Mục đích

Hóa đơn GTGT là loại hóa đơn được sử dụng bởi cá nhân và tổ chức áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, thường dành cho việc bán hàng hóa và dịch vụ với số lượng lớn Hóa đơn này do người bán lập khi thực hiện giao dịch thu tiền cho hàng hóa hoặc dịch vụ.

Hóa đơn là tài liệu quan trọng giúp người bán ghi nhận doanh thu và quản lý sổ kế toán liên quan Đồng thời, hóa đơn cũng là chứng từ cần thiết cho người mua và nhân viên vận chuyển hàng hóa, phục vụ cho việc lập phiếu nhập kho và thanh toán tiền hàng Để lập hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) đúng cách, cần tuân thủ các quy định và hướng dẫn cụ thể.

Những dòng phía trên ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán

Và các cột tiếp theo:

Cột 1: Ghi số thứ tự

Cột 2: Tên hàng hoá, dịch vụ

Cột 4: Ghi rõ số lượng của từng sản phẩm hàng hóa

Cột 5: Ghi rõ đơn giá của từng sản phẩm hàng hóa

Dòng cộng tiền hàng: Ghi số tiền ở cột 6

Dòng thuế suất GTGT: Ghi thuế suất của hàng hóa, dịch vụ theo thuế

Dòng tiền thuế GTGT: Ghi số tiền thuế của hàng hóa, sản phẩm ghi trong hóa đơn bằng cộng tiền hàng* thuế suất GTGT%

Dòng tổng cộng tiền thanh toán cần ghi rõ số tiền hàng cộng với số tiền thuế GTGT Đồng thời, dòng số tiền viết bằng chữ cũng phải thể hiện chính xác số tiền tổng cộng thanh toán bằng chữ.

2.4.1.2 Phiếu xuất kho a) Mục đích Để theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, vật dụng, sản phẩm hàng hóa… xuất kho cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, phiếu xuất kho làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, cũng để thực hiện định mức tiêu hao vật tư b) Cách lập phiếu xuất kho

Ở góc bên trái của Phiếu xuất kho, cần ghi rõ tên đơn vị hoặc đóng dấu của đơn vị và bộ phận xuất kho Phiếu xuất kho được lập cho một hoặc nhiều loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thuộc cùng một kho, phục vụ cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.

Khi lập phiếu xuất kho, cần ghi rõ họ tên người nhận hàng, tên và đơn vị (bộ phận), số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do xuất kho, cùng với kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm và hàng hóa.

Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập

Phiếu thu là tài liệu quan trọng mà các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng để ghi nhận số tiền mặt hoặc ngoại tệ được nộp vào quỹ Mọi khoản tiền, bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ, khi được nhập vào quỹ đều cần có phiếu thu để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.

Phiếu thu là mẫu biên nhận quan trọng, được sử dụng bởi thủ quỹ để xác nhận việc thu tiền, đồng thời giúp kế toán ghi chép các khoản thu và quản lý quỹ hiệu quả Để lập phiếu thu, cần tuân thủ quy trình cụ thể nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các giao dịch tài chính.

Phía trên góc trái ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thu tiền Ở góc phải ghi rõ số phiếu, tài khoản ghi nợ ghi có

Dòng họ tên: Ghi rõ họ tên đơn vị nộp tiền

Dòng địa chỉ: ghi rõ địa chỉ của người nộp hoặc đơn vị nộp tiền

Phải ghi rõ lí do nộp tiền

Dòng số tiền: Ghi rõ số tiền đã thu, sau đó phải viết bằng chữ số tiền đã thu và kèm theo chứng từ gì phải ghi rõ

Phiếu thu này được lập 2 liên: Liên 1 giao cho khách hàng, liên 2 thủ quỹ giữ lại

2.4.1.4 Giấy báo có a) Mục đích

Giấy báo có là chứng từ kế toán thông báo cho chủ tài khoản về số tiền đã được ghi có trong tài khoản của đơn vị Chứng từ này được ngân hàng lập và thường được kiểm tra đối chiếu một lần vào cuối tháng bởi bộ phận kế toán.

Giấy báo có là do ngân hàng lập

Hình 2.2 Phiếu báo có ngân hàng MB

2.4.1.5 Hợp đồng mua bán a) Mục đích

Hợp đồng mua bán là thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó bên bán có trách nhiệm chuyển giao hàng hóa cho bên mua Bên mua cần nhận hàng và thanh toán cho bên bán theo các điều khoản đã thỏa thuận, bao gồm thời gian, địa điểm và phương thức thanh toán được ghi rõ trong hợp đồng.

Hợp đồng mua bán đo bên bán lập dưới sự thỏa thuận của hai bên b) Cách lập hợp đồng mua bán

Xác định các vấn đề có trong hợp đồng

Gạch ra những điều khoản, mấu chốt cần có

Xác định các nội dung bắt buộc phải có

Xây dựng hệ thống điều khoản an toàn

Xây dựng các điều khoản quyền, nghĩa vụ các bên

Xây dựng bản nháp của hợp đồng

2.4.2 Sổ sách kế toán sử dụng

Theo luật Kế toán 2015, sổ kế toán là công cụ quan trọng để ghi chép, hệ thống hóa và lưu trữ tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến đơn vị kế toán.

Tại Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng, đối với khoản phải thu khách hàng thì doanh nghiệp sử dụng các loại sổ sau đây:

- Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng

- Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng

- Sổ tổng hợp bán hàng

- Sổ chi tiết bán hàng

Tuy nhiên Công ty sử dụng phần mềm kế toán AMIS.VN nên sổ chỉ được lưu trữ ở trên phần mềm máy tính để tiện theo dõi

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng 26 1 Nghiệp vụ 1

Trong năm 2019, chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng chủ yếu thực hiện các nghiệp vụ thương mại dịch vụ như bán hàng chưa thu tiền, nhận đặt cọc từ khách hàng trước khi giao hàng, và khách hàng thanh toán sau khi nhận hàng Ngoài ra, chi nhánh cũng ghi nhận tình huống hàng bán bị trả lại, nhưng không áp dụng giảm giá cho hàng hóa.

Ngày 23/10/2019, Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam, địa chỉ Số 168,

Vào ngày 23/10/2019, Tổ 6, Ấp 8, Xã Minh Hưng, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước đã thực hiện đơn đặt hàng số DH0003002482_AMIS với giá trị 38.316.000 đồng (bao gồm 10% thuế GTGT) Sau đó, hai bên đã ký hợp đồng mua bán với sự tham gia của đại diện hai bên Cùng ngày, Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam đã chuyển trước 50% giá trị đơn hàng, tương đương 19.158.000 đồng, vào Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương.

Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng, Hợp đồng mua bán, Phiếu báo có

Công ty sử dụng các sổ sách như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 131 và sổ chi tiết công nợ phải thu Thay vì in ấn sổ sách vào cuối tháng hoặc cuối năm để lưu trữ, công ty chọn phương pháp lưu trữ hiện đại bằng phần mềm kế toán AMIS.VN và giữ lại các dữ liệu dưới dạng file Excel với định dạng xlsx.

Hình 2.3 Đơn đặt hàng số DH0003002482_AMIS

Hình 2.4 Hợp đồng mua bán số 2310/HĐMB/2019 trang 1/3

Hình 2.5 Hợp đồng mua bán số 2310/HĐMB/2019 trang 2/3

Hình 2.6 Hợp đồng mua bán số 2310/HĐMB/2019 trang 3/3

Hình 2.8 Sổ nhật kí chung ngày 23/10/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản

Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 450.583.232.771 450.583.232.771

Mua mini rail và con tán chuyên dụng đơn hàng 20kw Đắk Lắk

Mua mini rail và con tán chuyên dụng đơn hàng 20kw Đắk Lắk

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202224 Thu tiền khách hàng 1121 131 6.000.000 0

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202224 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 6.000.000

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202225 Thu tiền khách hàng 1121 131 35.000.000 0

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202225 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 35.000.000

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202226 Thu tiền khách hàng

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202226 Thu tiền khách hàng

23/10/2019 23/10/2019 NVK00760 chi trả tiền mua kẹp bìa+ kẹp giữa 331 1121 4.500.000 0

23/10/2019 23/10/2019 NVK00760 chi trả tiền mua kẹp bìa+ kẹp giữa 1121 331 0 4.500.000

23/10/2019 23/10/2019 NVK00780 phí chuyển tiền rút tiền 6427 1121 5.000 0

23/10/2019 23/10/2019 NVK00780 phí chuyển tiền rút tiền 1121 6427 0 5.000

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Ngày 23 tháng 10 năm 2019

Hình 2.9 Sổ cái TK 131 ngày 23/10/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày Số hiệu Trang số

- Số phát sinh trong kỳ

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202224 Thu tiền khách hàng 1121 6.000.000

23/10/2019 23/10/2019 NTTK202225 Thu tiền khách hàng 1121 35.000.000

Thu tiền khách hàng - Mro Technologies

- Cộng lũy kế từ đầu năm 38.595.849.812 36.939.090.081

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng

Số hiệu TK đối ứng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Hình 2.10 Sổ chi tiết công nợ phải thu Qúy 4/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Thu tiền khách hàng - Mro Technologies

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202283 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 19.158.000 300 0

19/11/2019 19/11/2019 NVK01000 kết chuyển công nợ phải thu, công nợ phải trả

Tên khách hàng: Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Tài khoản: 131; Loại tiền: VND; Quý 4 năm 2019 Ngày hạch toán

Số chứng từ Diễn giải

Ngày 24/10/2019 Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng đã tiến hành giao hàng theo đơn đặt hàng số DH0003002482_AMIS ngày 23/10/2019 cho Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam

Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT

Sổ sách sử dụng: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 131, sổ chi tiết công nợ phải thu

Công ty không in ấn sổ sách ra giấy vào cuối tháng hay cuối năm để lưu trữ, mà chỉ sử dụng phần mềm kế toán AMIS.VN và lưu trữ dưới dạng file Excel với định dạng mở rộng xlsx.

Hình 2.11 Phiếu xuất kho số XK00341

Hình 2.12 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000365

Hình 2.13 Sổ nhật kí chung ngày 24/10/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Số chứng từ Diễn giải Tài khoản

Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 450.650.211.771 450.650.211.771

24/10/2019 24/10/2019 XK00337 Xuất kho bán hàng Anh hùng ( chồng chị trang ) 632 156 469.822 0

24/10/2019 24/10/2019 XK00337 Xuất kho bán hàng Anh hùng ( chồng chị trang ) 156 632 0 469.822

Xuất kho bán hàng CHÚ HỌC

Xuất kho bán hàng CHÚ HỌC

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH MRO TECHNOLOGIES VIỆT NAM theo hóa đơn BH200335

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH MRO TECHNOLOGIES VIỆT NAM theo hóa đơn BH200335

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Ngày 24 tháng 10 năm 2019

Hình 2.14 Sổ cái tài khoản 131 ngày 24/10/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày Số hiệu Trang số

- Số phát sinh trong kỳ

- Cộng lũy kế từ đầu năm 38.636.145.612 36.939.090.081

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng

Nhật ký chung Số hiệu

Số tiền Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Hình 2.15 Sổ chi tiết công nợ phải thu Quý 4/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Vào ngày 04/11/2019, Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam đã thực hiện chuyển khoản 50% giá trị còn lại của lô hàng bán vào ngày 24/10/2019, với số tiền là 19.158.000 đồng, tới Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương.

Chứng từ sử dụng: Phiếu báo có

Công ty sử dụng các sổ sách như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 131, và sổ chi tiết công nợ phải thu Thay vì in ấn sổ sách ra giấy vào cuối tháng hay cuối năm để lưu trữ, công ty chỉ lưu trữ trên phần mềm kế toán AMIS.VN và dưới dạng file Excel với định dạng xlsx.

Thu tiền khách hàng - Mro Technologies

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202283 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 19.158.000 300 0

19/11/2019 19/11/2019 NVK01000 kết chuyển công nợ phải thu, công nợ phải trả

Tên khách hàng: Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Tài khoản: 131; Loại tiền: VND; Quý 4 năm 2019 Ngày hạch toán

Số chứng từ Diễn giải

Hình 2.17 Sổ nhật kí chung ngày 04/11/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải

Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 477.617.679.532 477.617.679.532

Mua 1b FTKC35UAVMV cho anh Toàn

Mua 1b FTKC35UAVMV cho anh Toàn

Mua 1b FTKC35UAVMV cho anh Toàn

Mua 1b FTKC35UAVMV cho anh Toàn

Mua 5b lọc nước 9 cấp kèm vỏ tủ cho Đăk Lăk (xe Đắk Lắk xuống lấy hàng)

Mua 5b lọc nước 9 cấp kèm vỏ tủ cho Đăk Lăk (xe Đắk Lắk xuống lấy hàng)

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202283 Thu tiền khách hàng 1121 131 19.158.000 0

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202283 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 19.158.000

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202284 Thu tiền khách hàng - solar miền trung 1121 131 45.000.000 0

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202284 Thu tiền khách hàng - solar miền trung 131 1121 0 45.000.000

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202285 Thu tiền khách hàng - duy vinh 1121 131 6.500.000 0

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202285 Thu tiền khách hàng - duy vinh 131 1121 0 6.500.000

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202286 Thu tiền khoản 2 - 4 hợp đồng SHIN BANK 1121 1388 32.000.000 0

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202286 Thu tiền khoản 2 - 4 hợp đồng SHIN BANK 1388 1121 0 32.000.000

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Ngày 04 tháng 11 năm 2019

Hình 2.18 Sổ cái tài khoản 131 ngày 04/11/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày Số hiệu Trang số

- Số phát sinh trong kỳ

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202283 Thu tiền khách hàng 1121 19.158.000

Thu tiền khách hàng - solar miền trung

- Cộng lũy kế từ đầu năm 40.979.372.176 39.160.093.323

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Hình 2.19 Sổ chi tiết công nợ phải thu Quý 4/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Vào ngày 25/11/2019, Công Ty TNHH Nội Thất Bếp Owen Việt Nam đã đặt hàng theo đơn DH0003002716_AMIS với giá trị 92.400.000 đồng (bao gồm 10% thuế GTGT) tại địa chỉ Lô A-3B-CN, đường D3, KCN Bàu Bàng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ngày 26/11/2019, công ty đã thực hiện thanh toán trước tiền hàng qua chuyển khoản tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Bình Dương.

Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng, Hợp đồng mua bán , Phiếu báo có

Sổ sách sử dụng : Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 131, sổ chi tiết công nợ phải thu

Công ty không in ấn sổ sách ra giấy vào cuối tháng hay cuối năm để lưu trữ, mà chỉ lưu trữ trên phần mềm kế toán AMIS.VN và dưới dạng file Excel với định dạng xlsx.

Thu tiền khách hàng - Mro Technologies

04/11/2019 04/11/2019 NTTK202283 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 19.158.000 300 0

19/11/2019 19/11/2019 NVK01000 kết chuyển công nợ phải thu, công nợ phải trả

Tên khách hàng: Công Ty TNHH Mro Technologies Việt Nam

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Tài khoản: 131; Loại tiền: VND; Quý 4 năm 2019 Ngày hạch toán

Số chứng từ Diễn giải

Hình 2.20 Đơn đặt hàng số DH0003002716_AMIS

Hình 2.21 Hợp đồng mua bán số 2511/HDKT/2019 trang 1/4

Hình 2.22 Hợp đồng mua bán số 2511/HDKT/2019 trang 2/4

Hình 2.23 Hợp đồng mua bán số 2511/HDKT/2019 trang 3/4

Hình 2.24 Hợp đồng mua bán số 2511/HDKT/2019 trang 4/4

Hình 2.26 Sổ nhật kí chung ngày 26/11/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản

TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 516.740.922.606 516.740.922.606

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202390 Thu tiền khách hàng 1121 131 10.200.000 0 26/11/2019 26/11/2019 NTTK202390 Thu tiền khách hàng 131 1121 0 10.200.000

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202391 Thu tiền khách hàng - Cty Owen 1121 131 92.400.000 0

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202391 Thu tiền khách hàng - Cty Owen 131 1121 0 92.400.000

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202392 Thu tiền cần thơ 1121 131 40.000.000 0

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202392 Thu tiền cần thơ 131 1121 0 40.000.000

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202393 Thu tiền khách hàng - anh cảnh 1121 131 150.000.000 0

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202393 Thu tiền khách hàng - anh cảnh 131 1121 0 150.000.000

26/11/2019 26/11/2019 NVK01020 trả nợ vay liên việt giải ngân qua năng lượng thế giới

26/11/2019 26/11/2019 NVK01020 trả nợ vay liên việt giải ngân qua năng lượng thế giới

26/11/2019 26/11/2019 NVK01021 trừ phí vận chuyển vào công nợ thiên an 5113 131 200.000 0

26/11/2019 26/11/2019 NVK01021 trừ phí vận chuyển vào công nợ thiên an 131 5113 0 200.000

26/11/2019 26/11/2019 NVK01053 phí rút tiền, chuyển tiền 6427 1121 22.000 0

26/11/2019 26/11/2019 NVK01053 phí rút tiền, chuyển tiền 1121 6427 0 22.000

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Ngày 26 tháng 11 năm 2019

Hình 2.27 Sổ cái TK 131 ngày 26/11/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày Số hiệu Trang số

- Số phát sinh trong kỳ

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202390 Thu tiền khách hàng 1121 10.200.000

Thu tiền khách hàng - Cty Owen

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202392 Thu tiền cần thơ 1121 40.000.000

- Cộng lũy kế từ đầu năm 43.640.110.193 42.199.782.237

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng

Nhật ký chung Số hiệu

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng

Hình 2.28 Sổ chi tiết công nợ phải thu Quý 4/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202391 Thu tiền khách hàng - cty owen 131 1121 0 92.400.000 0 92.400.000

27/11/2019 27/11/2019 BH07188 Máy lạnh Gree GWC09IB-

27/11/2019 27/11/2019 BH07188 Thuế GTGT - Máy lạnh

27/11/2019 27/11/2019 BH07188 Máy lạnh Gree GWC12IC-

27/11/2019 27/11/2019 BH07188 Thuế GTGT - Máy lạnh

04/12/2019 04/12/2019 NTTK202436 Thu tiền khách hàng -

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Máy lạnh Gree GWC09IB-

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Thuế GTGT - Máy lạnh

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Máy lạnh Gree GWC12IC-

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Thuế GTGT - Máy lạnh

09/12/2019 09/12/2019 NTTK202452 Thu tiền khách hàng - owen 131 1121 0 25.298.350 0 0

Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM (11)

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Tài khoản: 131; Loại tiền: VND; Khách hàng: CÔNG TY TNHH NỘI

THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM; Quý 4 năm 2019

Số chứng từ Diễn giải

Ngày 27/11/2019 Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng giao đủ hàng cho Công Ty TNHH Nội Thất Bếp Owen Việt Nam theo đơn đặt hàng số DH0003002716_AMIS ngày 25/11/2019

Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận hàng hóa, Hóa đơn GTGT

Công ty sử dụng các sổ sách như sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 131 và sổ chi tiết công nợ phải thu Thay vì in ấn sổ sách ra giấy vào cuối tháng hoặc cuối năm để lưu trữ, công ty quyết định lưu trữ dữ liệu trên phần mềm kế toán AMIS.VN và dưới dạng file Excel với định dạng xlsx.

Hình 2.29 Phiếu xuất kho số XK00628

Hình 2.30 Biên bản giao nhận hàng hóa

Hình 2.31 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000389

Hình 2.32 Sổ nhật kí chung ngày 27/11/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Số chứng từ Diễn giải Tài khoản

TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 520.033.987.893 520.033.987.893

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM theo hóa đơn BH200702

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM theo hóa đơn BH200702

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM theo hóa đơn BH200702

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM theo hóa đơn BH200702

27/11/2019 27/11/2019 BH07188 khang - sơn - hoàng 131 5111 84.000.000 0 27/11/2019 27/11/2019 BH07188 khang - sơn - hoàng 5111 131 0 84.000.000 27/11/2019 27/11/2019 BH07188 khang - sơn - hoàng 131 33311 8.400.000 0 27/11/2019 27/11/2019 BH07188 khang - sơn - hoàng 33311 131 0 8.400.000

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM theo hóa đơn BH200707

Xuất kho bán hàng CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM theo hóa đơn BH200707

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00327 CTNB acb qua liên việt 1121 1121 200.000.000

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00327 CTNB acb qua liên việt 1121 1121 0 200.000.000

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00328 CTNB mb qua liên việt 1121 1121 105.000.000 0

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00328 CTNB mb qua liên việt 1121 1121 0 105.000.000

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00329 CTNB agri qua shb 1121 1121 20.500.000 0

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00329 CTNB agri qua shb 1121 1121 0 20.500.000

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00330 CTNB AGRI QUA SHB 1121 1121 32.000.000 0

27/11/2019 27/11/2019 CTNB00330 CTNB AGRI QUA SHB 1121 1121 0 32.000.000

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Ngày 27 tháng 11 năm 2019

Hình 2.33 Sổ cái TK 131 ngày 27/11/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày Số hiệu Trang số

- Số phát sinh trong kỳ

27/11/2019 27/11/2019 NTTK202394 Thu tiền khách hàng - anh thắng tây ninh 1121 26.928.000

27/11/2019 27/11/2019 NTTK202395 Thu tiền khách hàng - vương thành đạt 1121 8.800.000

27/11/2019 27/11/2019 NTTK202396 Thu tiền khách hàng - anh phú tiền giang 1121 10.050.000

27/11/2019 27/11/2019 NTTK202397 Thu tiền khách hàng - chú cảnh 1121 190.000.000

- Cộng lũy kế từ đầu năm 43.732.510.193 42.435.560.237

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng

Hình 2.34 Sổ chi tiết công nợ phải thu quý 4/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

26/11/2019 26/11/2019 NTTK202391 Thu tiền khách hàng - Cty

Thuế GTGT - Máy lạnh Gree GWC09IB- K3N9B21

Thuế GTGT - Máy lạnh Gree GWC12IC- K3N9B2J

04/12/2019 04/12/2019 NTTK202436 Thu tiền khách hàng -

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Máy lạnh Gree GWC09IB-

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Thuế GTGT - Máy lạnh

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Máy lạnh Gree GWC12IC-

06/12/2019 06/12/2019 BH07252 Thuế GTGT - Máy lạnh

09/12/2019 09/12/2019 NTTK202452 Thu tiền khách hàng - owen 131 1121 0 25.298.350 0 0

Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH NỘI THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM (11)

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Tài khoản: 131; Loại tiền: VND; Khách hàng: CÔNG TY TNHH NỘI

THẤT BẾP OWEN VIỆT NAM; Quý 4 năm 2019

Số chứng từ Diễn giải

Ngày 26/12/2019 Chú Trần Đình Phương ở địa chỉ Số 97/18 Khu phố Bình

Phước A, Phường Bình chuẩn, Thị xã Thuận an, Bình Dương đặt cọc trước đơn hàng pin NLMT 20.75Kw 3.000.000 đồng bằng tiền mặt Công trình pin dự kiến đầu tháng

Chứng từ sử dụng: Phiếu thu

Công ty sử dụng sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 131 và sổ chi tiết công nợ phải thu để quản lý tài chính Thay vì in ấn sổ sách ra giấy vào cuối tháng hoặc cuối năm để lưu trữ, công ty lựa chọn lưu trữ dữ liệu trên phần mềm kế toán AMIS.VN và dưới dạng file Excel với định dạng xlsx.

Hình 2.35 Phiếu thu số PT03413 ngày 26 tháng 12 năm 2019

Hình 2.36 Sổ nhật kí chung ngày 26/12/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Số chứng từ Diễn giải Tài khoản

TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có

Số lũy kế kỳ trước chuyển sang 576.537.023.539 576.537.023.539

26/12/2019 26/12/2019 PC6790318 hoa quả cúng mùng 1 642PS 1111 55.000 0

26/12/2019 26/12/2019 PC6790318 hoa quả cúng mùng 1 1111 642PS 0 55.000

26/12/2019 26/12/2019 PT03409 Hoàn ứng lấy xe tải 1111 141 30.000.000 0

26/12/2019 26/12/2019 PT03409 Hoàn ứng lấy xe tải 141 1111 0 30.000.000

Mua 40 cây sắt vuông 3*6 và 2 cây sắt V4 tráng kẽm làm Đơn hàng Trần Đình Phương (Giao thẳng qua công trình, Hiếu nhận sắt)

Mua 40 cây sắt vuông 3*6 và 2 cây sắt V4 tráng kẽm làm Đơn hàng Trần Đình Phương (Giao thẳng qua công trình, Hiếu nhận sắt)

26/12/2019 26/12/2019 PT03412 Rút séc Liên Việt 1111 1121 70.000.000 0

26/12/2019 26/12/2019 PT03412 Rút séc Liên Việt 1121 1111 0 70.000.000

Thu tiền đặt cọc đơn hàng pin NLMT 20.75Kw - Trần Đình Phương

Thu tiền đặt cọc đơn hàng pin NLMT 20.75Kw - Trần Đình Phương

26/12/2019 26/12/2019 PT03414 Thu tiền khách hàng - Nguyễn

26/12/2019 26/12/2019 PT03414 Thu tiền khách hàng - Nguyễn

26/12/2019 26/12/2019 UNC00091 Chi tiền mua máy lạnh đơn hàng chị phương 331 1121 10.800.000 0

26/12/2019 26/12/2019 UNC00091 Chi tiền mua máy lạnh đơn hàng chị phương 1121 331 0 10.800.000

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Ngày 26 tháng 12 năm 2019

Hình 2.37 Sổ cái TK 131 ngày 26/12/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Ngày Số hiệu Trang số

- Số phát sinh trong kỳ

26/12/2019 26/12/2019 NTTK202556 Thu tiền khách hàng - urc 1121 792.000

26/12/2019 26/12/2019 NTTK202557 Thu tiền đắc lắc 1121 15.000.000

26/12/2019 26/12/2019 NTTK202562 Thu tiền khách hàng 1121 133.785.000

Thu tiền đặt cọc đơn hàng pin NLMT 20.75Kw - Trần Đình Phương

26/12/2019 26/12/2019 PT03414 Thu tiền khách hàng -

26/12/2019 26/12/2019 PT03415 Thu tiền khách hàng - Đại

26/12/2019 26/12/2019 PT03416 Thu tiền đợt 2 hệ pin

- Cộng lũy kế từ đầu năm 48.186.369.380 47.612.242.608

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Tài khoản: 131: Phải thu khách hàng

Số hiệu TK đối ứng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng

Hình 2.38 Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng Qúy 4/2019

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

Tên khách hàng: Chú Trần Đình Phương (15) 212.565.000 71.700.000 0

26/12/2019 26/12/2019 BH07414 Chống sét lan truyền AC 3 pha 131 5111 1.850.000 0 211.915.000 0

26/12/2019 26/12/2019 BH07414 Chống sét DC 1000V 2 cực 131 5111 2.200.000 0 215.245.000 0

26/12/2019 26/12/2019 BH07418 Bát kẹp pin xà gồ 30*60 131 5111 4.000.000 0 239.695.000 0

Thu tiền đặt cọc đơn hàng pin NLMT 20.75Kw - Trần Đình Phương

26/12/2019 26/12/2019 PT03416 Thu tiền đợt 2 hệ pin

CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU

Chi nhánh: Chi Nhánh Công Ty TNHH Phượng Hoàng; Tài khoản: 131; Loại tiền: VND; Khách hàng: Chú Trần Đình Phương; Qúy 4 năm 2019

Số chứng từ Diễn giải

Chi nhánh công ty sử dụng sổ tổng hợp công nợ phải thu và các sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng để theo dõi hiệu quả công nợ Cụ thể, sổ tổng hợp công nợ phải thu (Hình 2.39) và các sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng (Phụ lục 1, 2, 3) cùng với sổ tổng hợp bán hàng theo khách hàng (Phụ lục 4) giúp việc quản lý công nợ trở nên thuận tiện hơn.

Hình 2.39 Sổ tổng hợp công nợ phải thu

Nguồn: Số liệu phòng kế toán

2.5.7 Trình bày trên báo cáo tài chính

Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng phụ thuộc vào công ty TNHH Phượng Hoàng, do đó, vào cuối năm, khoản mục phải thu khách hàng có thời hạn thu hồi không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường sẽ được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán trong phần tài sản, cụ thể là mục "phải thu ngắn hạn của khách hàng" (mã số 131).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản

131 “ phải thu khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131

Hình 2.40 Bảng cân đối kế toán năm 2019 trang 1/4

Hình 2.41 Bảng cân đối kế toán năm 2019 trang 2/4

Hình 2.42 Bảng cân đối kế toán năm 2019 trang 3/4

Hình 2.43 Bảng cân đối kế toán năm 2019 trang 4/4

Phân tích biến động của tài khoản phải thu khách hàng

Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng hoạt động dựa vào công ty TNHH Phượng Hoàng, vì vậy, tất cả số liệu phân tích đều được trích xuất từ báo cáo tài chính của công ty mẹ.

2.6.1 Phân tích khoản mục phải thu ngắn hạn của khách hàng

Dựa vào số dư cuối kỳ của khoản mục phải thu khách hàng mã số 131 trên bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể thực hiện bảng so sánh khoản mục phải thu khách hàng trong ba năm qua Việc phân tích này giúp đánh giá xu hướng và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Bảng so sánh mục phải thu khách hàng từ năm 2017 đến năm 2019

Năm 2018, tổng số phải thu từ khách hàng đạt 14.019.907.763 đồng, giảm 4.903.335.009 đồng so với năm 2017, tương ứng với mức giảm 35% Mặc dù tình hình thu hồi nợ khá thuận lợi, công ty cần tích cực hơn trong việc thu hồi các khoản phải thu để tối ưu hóa nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Năm 2019, tổng số nợ phải thu của doanh nghiệp đạt 35.862.859.489 đồng, tăng 26.746.286.735 đồng so với năm 2018, tương ứng với mức tăng 293,38% Nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp chủ yếu áp dụng phương thức bán buôn, dẫn đến việc khách hàng thanh toán chậm Mặc dù sự tồn tại của các khoản phải thu là điều bình thường trong nền kinh tế thị trường, nhưng nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và vốn lưu động của doanh nghiệp Chính sách tín dụng bán hàng dài hạn đã khiến số nợ phải thu gia tăng, điều này không tốt cho doanh nghiệp khi khách hàng chiếm dụng một lượng vốn lớn Do đó, công ty cần có biện pháp thu hồi nợ kịp thời để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chênh lệch năm 2018 so với năm 2017

Chênh lệch năm 2019 so với năm 2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

2.6.2 Phân tích khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn

Dựa vào số dư cuối kỳ của khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn (mã số 312) trên bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể so sánh số liệu của khoản mục này trong ba năm từ 2017 đến 2019.

Bảng so sánh mục người mua trả tiền trước ngắn hạn từ năm 2017 đến năm 2019

Nguồn: Xử lí của tác giả

Trong bảng phân tích, khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn năm 2017 ghi nhận 4.604.628.672 đồng, trong khi năm 2018 chỉ còn 652.259.808 đồng Sự giảm sút 3.952.368.864 đồng, tương ứng với 86%, cho thấy một dấu hiệu không khả quan đối với tình hình kinh doanh của công ty.

Năm 2019, khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn đạt 9.965.107.958 đồng, tăng 9.312.848.150 đồng so với năm 2018, tương ứng với mức tăng 1427,78% Đây là tín hiệu tích cực cho thấy người mua đã đặt cọc tiền nhưng chưa nhận hàng hóa, sản phẩm Điều này cho thấy bộ phận kinh doanh của công ty đã thu hút nhiều khách hàng và ký kết nhiều hợp đồng mua bán, phản ánh tình hình kinh doanh đang dần cải thiện.

Phân tích báo cáo tài chính

Theo Điều 3, khoản 1 của Luật Kế toán năm 2015, Báo cáo tài chính (BCTC) được định nghĩa là hệ thống thông tin kinh tế và tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo các biểu mẫu quy định trong chuẩn mực và chế độ kế toán.

Báo cáo tài chính là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo pháp luật Việt Nam Mỗi doanh nghiệp có trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.

Số tiền ( Đồng) Tỷ lệ (%)

Người mua trả tiền trước ngắn hạn

Chênh lệch năm 2018 so với năm 2017

Chênh lệch năm 2019 so với năm 2018

73 chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê

Phân tích báo cáo tài chính

Phân tích báo cáo tài chính (BCTC) là quá trình kiểm tra và so sánh số liệu tài chính của kỳ hiện tại với các kỳ trước, nhằm cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh và các rủi ro tài chính trong tương lai của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo tài chính (BCTC) không chỉ hỗ trợ quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp thông tin kinh tế-tài chính quan trọng cho các đối tượng bên ngoài Do đó, việc phân tích BCTC không chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn cung cấp cái nhìn tổng quan về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian cụ thể.

Mục đích của Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính (BCTC) là công cụ quan trọng cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp BCTC đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và hỗ trợ người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế Thông tin trong BCTC cần phản ánh đầy đủ và chính xác về các khía cạnh tài chính của doanh nghiệp.

- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác

- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh

Doanh nghiệp cần cung cấp thêm thông tin trong “Thuyết minh Báo cáo tài chính” để giải thích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán áp dụng cho việc ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cũng như quy trình lập và trình bày báo cáo tài chính.

2.7.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty

Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng hoạt động phụ thuộc vào công ty mẹ, do đó, các số liệu phân tích được trích xuất từ báo cáo tài chính của công ty TNHH Phượng Hoàng trong ba năm từ 2017 đến 2019.

2.7.1.1 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty giai đoạn 2017-2018

Dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán trong hai năm 2017 và 2018, tác giả đã xác định tỷ trọng của từng khoản mục theo chiều dọc Kết quả này cho phép xác định giá trị tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối, được tổng hợp trong bảng số liệu.

Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017- 2018

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lí

I Tiền và các khoản tương đương tiền 8.812.261.673 21,65 7.450.902.868 14,26 (1.361.358.805) -15,45 -7,39

III Các khoản phải thu ngắn hạn 16.522.924.860 40,60 16.905.008.145 32,36 382.083.285 2,31 -8,24

V Tài sản ngắn hạn khác 949.267.441 2,33 1.881.071.813 3,60 931.804.372 98,16 1,27

II Tài sản cố định 2.548.497.830 6,26 2.030.931.724 3,89 (517.566.106) -20,31 -2,37

VI Tài sản dài hạn khác 180.470.184 0,45 102.020.148 0,20 (78.450.036) -43,47 -0,25

Chênh lệch cơ cấu 2018/2017 ( % ) Chỉ tiêu

Trong hai năm qua, tổng tài sản của Công ty đã có sự gia tăng đáng kể, với tổng giá trị tài sản năm 2018 đạt 52.240.296.959 đồng, tăng 11.541.705.332 đồng, tương ứng với 28,36% so với năm 2017 Tài sản ngắn hạn tăng 12.137.721.474 đồng, tương ứng với 31,97%, chủ yếu nhờ vào sự gia tăng hàng tồn kho từ 11.685.169.639 đồng lên 23.870.362.261 đồng, tương ứng với 104,28% Các tài sản ngắn hạn khác cũng tăng từ 949.267.441 đồng lên 1.881.071.813 đồng, tương ứng với 98,16% Mặc dù tài sản dài hạn giảm nhẹ 78.450.036 đồng nhưng vẫn cho thấy sự tăng trưởng 43,47% Điều này chứng tỏ rằng Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất một cách tích cực.

Khoản phải thu ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản Trong năm

Năm 2017, khoản phải thu từ khách hàng đạt 16.522.924.860 đồng, chiếm gần 40,6% tổng tài sản, trong khi năm 2018 tăng lên 16.905.008.145 đồng, tương đương 32,36% Sự gia tăng 382.083.285 đồng (2,31%) cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ, dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lớn Để cải thiện vòng quay vốn và khả năng thanh toán, công ty cần áp dụng các biện pháp mạnh mẽ hơn trong chính sách thu hồi nợ, đồng thời xây dựng kế hoạch bán chịu chặt chẽ hơn mà vẫn đảm bảo tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận.

Giá trị hàng tồn kho của Công ty chiếm tỷ lệ cao trong tổng tài sản, với 11.685.169.639 đồng (28,71%) năm 2017 và 23.870.362.261 đồng (45,69%) năm 2018, tăng 104,28% so với năm trước Nguyên nhân hàng tồn kho lớn là do Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chuyên cung cấp các sản phẩm như pin, inverter và máy lạnh, chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài, dẫn đến thời gian vận chuyển lâu Để phục vụ khách hàng nhanh chóng, Công ty luôn duy trì lượng hàng tồn kho lớn Ngoài ra, các công trình lắp đặt pin lớn cũng kéo dài thời gian thi công, khiến khối lượng sản phẩm dở dang luôn chiếm tỷ trọng đáng kể.

Tài sản cố định luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của công ty, với giá trị 2.548.497.830 đồng vào năm 2017, tương đương 6,26% Tuy nhiên, vào năm 2018, giá trị tài sản cố định giảm xuống còn 2.030.931.724 đồng, chiếm 3,89% tổng tài sản, giảm 517.566.106 đồng, tương ứng với 20,31% so với năm trước Nguyên nhân chính cho sự giảm này là do công ty đã nhượng bán một chiếc xe tải.

Trong các năm 2017 và 2018, nợ phải trả của doanh nghiệp tăng đều và chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn Cụ thể, năm 2017, nợ phải trả đạt 25.144.860.367 đồng, tương ứng 61,78%, trong khi năm 2018, con số này tăng lên 33.889.071.152 đồng, chiếm 64,85%, ghi nhận mức tăng 34,78% so với năm 2017 Đáng chú ý, nợ ngắn hạn là khoản mục chủ yếu trong tổng nợ phải trả.

Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, với số liệu năm 2018 đạt 18.351.225.807 đồng, tương ứng 35,1% tổng nguồn vốn So với năm 2017, vốn chủ sở hữu đã tăng 2.797.494.547 đồng, tương đương với mức tăng 17,99%.

Trong hai năm 2017 và 2018, Công ty chủ yếu huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn, cho thấy khả năng tự chủ tài chính còn thấp Tình hình tài chính không ổn định, với tốc độ tăng nguồn vốn chậm hơn tốc độ tăng nợ phải trả, dẫn đến việc phân bổ nguồn vốn không hợp lý Sự biến động này tạo áp lực lớn lên khả năng trả nợ của Công ty Do đó, Công ty cần xây dựng một kênh huy động vốn hiệu quả để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh.

2.7.1.2 Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế toán tại công ty giai đoạn 2018 -2019

Nhận xét

3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức

Chi nhánh Công ty được tổ chức theo mô hình quản lý tập trung và phân cấp rõ ràng, phù hợp với nền kinh tế thị trường Tổng Giám đốc, là người đứng đầu, có khả năng quản lý hiệu quả các bộ phận và đưa ra quyết định kịp thời Với quy mô công ty tương đối nhỏ, Tổng Giám đốc có thể kiểm soát toàn bộ hoạt động, từ đó đưa ra những quyết định chính xác giúp công ty phát triển bền vững.

Phân công công việc rõ ràng và đúng chuyên môn trong các phòng ban sẽ nâng cao trách nhiệm của từng nhân viên, từ đó cải thiện hiệu quả công việc.

3.1.1.2 Về cơ cấu bộ máy kế toán

Bộ máy Kế toán của Công ty được xây dựng theo mô hình kế toán khoa học, hợp lí phù hợp với tình hình thực tế của Công ty

Phòng kế toán bao gồm các nhân viên có trình độ và năng lực phù hợp, được phân công đúng chuyên môn Bộ máy kế toán được thiết kế để kiểm tra và giám sát chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu và quản lý quyết định kinh tế Mô hình tổ chức này giúp khai thác hiệu quả năng lực của kế toán viên.

Trưởng phòng có trách nhiệm kiểm tra và đôn đốc nhân viên hoàn thành công việc còn dở dang Đồng thời, trưởng phòng thảo luận và đưa ra ý kiến để giúp nhân viên hiểu rõ vấn đề, từ đó hoàn thành nhiệm vụ của mình hiệu quả hơn.

3.1.1.3 Về chứng từ sổ sách và hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính

Công ty hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung, phù hợp với thực tiễn hoạt động của mình Hình thức này giúp kế toán dễ dàng quản lý các chứng từ và kiểm tra, đối chiếu với tổng số tiền đã ghi trên các tài khoản, đảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán.

Áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm AMIS.VN giúp giảm bớt công việc kế toán, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu nhanh chóng, chính xác Việc trang bị đầy đủ máy móc cần thiết đã nâng cao hiệu quả trong việc tổng hợp số liệu, hạch toán các khoản phải thu từ khách hàng và quản lý các khoản tiền mà khách hàng trả trước một cách kịp thời.

Công ty tuân thủ quy định của Bộ Tài chính trong việc sử dụng hệ thống chứng từ, đảm bảo trình tự luân chuyển chặt chẽ và linh hoạt, giúp giảm thiểu sai sót nhờ kiểm tra và kiểm soát liên tục Trong công tác hạch toán tổng hợp, công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính và kế toán phù hợp với đặc điểm của mình, mở các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để phản ánh chi tiết tình hình biến động tài khoản, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kế toán một cách đơn giản, rõ ràng và hiệu quả, giảm thiểu khối lượng công việc và tránh sự chồng chéo.

Công ty đã mở một số tài khoản chi tiết theo tên đối tượng ngoài việc sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/BTC của Bộ Tài chính, nhằm thuận lợi cho việc theo dõi doanh thu và chi phí của từng đối tượng.

3.1.1.4 Về thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng

Hằng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được giải quyết nhanh chóng, kịp thời không bị tồn đọng

Nội bộ có sự kiểm soát giữa các phần hành kế toán trên phần mềm nên dữ liệu được quản lý chặt chẽ, đảm bảo được tính bảo mật

Công ty thực hiện chính sách thu nợ theo quy định đã đề ra, đảm bảo lập báo cáo tài chính đầy đủ và đúng hạn Chứng từ được lưu trữ một cách cẩn thận và khoa học, giúp dễ dàng tìm kiếm khi cần.

Chứng từ sổ sách chi tiết cần được mở theo quy định và ghi chú cập nhật đầy đủ, đảm bảo số lượng trên các sổ kế toán chi tiết khớp với sổ tổng hợp và báo cáo kế toán Trong những năm qua, việc quản lý các khoản phải thu khách hàng luôn được ưu tiên hàng đầu, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp.

3.1.1.5 Về hoạt động kinh doanh của công ty

Trong giai đoạn 2017-2019, doanh thu của công ty duy trì ổn định và có xu hướng tăng trưởng qua từng năm, mặc dù năm 2018 bị ảnh hưởng bởi biến động thị trường Sự gia tăng doanh thu này là dấu hiệu tích cực cho sự phát triển của công ty Bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn cũng tăng dần qua các năm, dẫn đến lợi nhuận ròng trên tổng tài sản cải thiện, cho thấy hiệu quả sinh lợi từ hoạt động kinh doanh của công ty là khả quan.

Với tài sản không sử dụng công ty đã tiến hành nhượng bán, thanh lí để đưa vốn chết vào luân chuyển

Bên cạnh đó các tỷ số ROA, ROE, ROS cũng tăng dần qua từng năm chứng tỏ rằng công ty đang trên đà để phát triển

3.1.2.1 Về cơ cấu tổ chức

Vì công ty chỉ có Tổng Giám đốc là người đứng đầu và duy nhất ra quyết định nên tốc độ giải quyết vấn đề có nhiều trở ngại

Các phòng ban được phân theo chức năng nên chỉ chú trọng vào mục tiêu của mình mà không chú trọng đến mục tiêu của tổ chức

3.1.2.2 Về cơ cấu bộ máy kế toán

Nhân viên kế toán thường làm việc ở nhiều khu vực khác nhau, điều này gây khó khăn trong việc nắm bắt thông tin, đối chiếu và theo dõi dữ liệu một cách hiệu quả.

Nơi làm việc hiện tại chưa trang bị đủ thiết bị văn phòng, đặc biệt là máy tính cho nhân viên mới Kho chứa chứng từ lại cách xa phòng kế toán, gây khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu Hơn nữa, với số lượng chứng từ kế toán lớn và quy trình kiểm tra chặt chẽ qua nhiều khâu trung gian, việc kiểm tra chứng từ trở nên tốn thời gian.

3.1.2.3 Về chứng từ sổ sách và hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính

Công ty đã xây dựng hệ thống lưu trữ và quản lý chứng từ một cách khoa học và hợp lý Tuy nhiên, vẫn còn một số nhược điểm trong quá trình quản lý, đặc biệt là việc xuất chứng từ từ phòng kế toán ra các phòng ban khác.

Năm qua, việc mượn 109 tài liệu để thực hiện các mục đích cụ thể gặp khó khăn do chưa có quy chế rõ ràng, dẫn đến tình trạng thất thoát một số chứng từ.

Kiến nghị

Để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, quản lý công nợ khách hàng là yếu tố quan trọng mà ban lãnh đạo công ty cần chú trọng Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán phải thu khách hàng.

3.2.1 Về cơ cấu tổ chức

Công ty nên xem xét việc tuyển dụng một trợ lý giám đốc để thay thế giám đốc trong những lúc vắng mặt, nhằm đảm bảo rằng các công việc được giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả, từ đó giữ chân khách hàng một cách tốt nhất.

3.2.2 Về cơ cấu bộ máy kế toán

Công ty cần đầu tư thiết bị văn phòng để nhân viên có làm việc hiệu quả và nhanh chóng thưc hiện công việc được giao

Cần di chuyển tủ đựng chứng từ vào phòng kế toán để thuận tiện cho việc đi lại và tìm chứng từ một cách nhanh hơn

3.2.3 Về chức từ sổ sách và hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính

Để tránh sai sót trong hạch toán, các hóa đơn đầu vào không nên được dồn lại vào cuối tháng Đồng thời, khi cho các phòng ban khác mượn chứng từ, cần phải thu hồi để thực hiện hạch toán và lưu trữ theo đúng quy định.

Theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán 2015, vào cuối kỳ, các doanh nghiệp cần in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển để lưu trữ, nhằm tránh mất mát thông tin Trang đầu của sổ phải ghi đầy đủ các thông tin như tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán, kỳ ghi sổ, cùng với họ tên và chữ ký của người ghi sổ, kế toán trưởng và người đại diện pháp luật Ngoài ra, giữa hai trang sổ cũng cần phải có dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

Khi số lượng nghiệp vụ phát sinh trong kỳ quá lớn, kế toán cần lưu trữ dữ liệu trên máy tính một cách cẩn thận và nên xem xét việc sao lưu dữ liệu trên phần mềm để tránh mất mát Do đó, công ty nên đầu tư vào một ổ cứng để đảm bảo an toàn cho dữ liệu quan trọng.

Giảm thiểu các chứng từ kế toán và quy trình tương tự không cần thiết giúp hệ thống chứng từ kế toán trở nên gọn nhẹ, đơn giản và dễ quản lý hơn.

Công ty nên trang bị cho mỗi máy vi tính một cục lưu điện, vì hầu hết công việc của nhân viên phụ thuộc vào máy tính để bàn Việc này giúp đảm bảo an toàn và liên tục trong quá trình làm việc, phòng tránh sự cố mất điện.

Hiện tại, có 112 cúp điện dữ liệu kế toán đang được nhập và nhân viên chưa kịp lưu trữ, điều này cần được xử lý để tránh mất mát dữ liệu và đảm bảo tiến độ công việc được hoàn thành một cách nhanh chóng.

3.2.4 Về công tác kế toán phải thu khách hàng

Để quản lý công nợ hiệu quả, doanh nghiệp cần phân loại công nợ theo thời gian, bao gồm nợ phải thu trong hạn, nợ phải thu khó đòi và nợ phải thu không có khả năng thu hồi Nợ phải thu khó đòi được xác định khi khoản nợ đã quá hạn từ 6 tháng trở lên, doanh nghiệp đã nhiều lần yêu cầu thanh toán nhưng không thu hồi được, hoặc khi đơn vị nợ đang xem xét giải thể, phá sản, hoặc người nợ có dấu hiệu trốn tránh Đối với nợ quá hạn, cần thực hiện trích lập dự phòng theo quy định.

- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.

- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên

Kế toán cần phân tích tuổi nợ để quản lý và theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu từ khách hàng Để cải thiện việc theo dõi nợ và báo cáo số liệu cuối kỳ cho Ban Giám đốc, công ty nên thiết kế mẫu sổ chi tiết hơn Mẫu sổ này sẽ hoàn thiện quy trình ghi chép kế toán, giúp kế toán dễ dàng theo dõi các khách hàng còn nợ và từ đó có phương án thu hồi nợ hợp lý và kịp thời Dưới đây là mẫu sổ để theo dõi tuổi nợ.

Bảng theo dõi tuổi nợ

Nguồn: Xử lí của tác giả

Công ty nên sử dụng tài khoản 229 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi để giảm thiểu thiệt hại tài chính khi không thu hồi được nợ phải thu, từ đó giúp doanh nghiệp tránh được những bất ngờ về tài chính.

Phương pháp hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 229 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi

- Các khoản nợ không có khả năng thu hồi được thì công ty thực hiện xoá nợ:

Nợ TK 229 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi (Đã trích lập)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chưa trích lập)

Có TK 131– Khoản phải thu khách hàng

- Khi đã xử lý nợ nhưng nay thu hồi được:

Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Có TK 711 – Thu nhập khác

Nếu số lập dự phòng nợ phải thu trong năm nay thấp hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi chưa sử dụng hết từ năm trước, thì chênh lệch này sẽ được hoàn nhập và ghi giảm chi phí.

TRẢ LẦN 1 TRẢ LẦN 2 TRẢ LẦN 3

BẢNG THEO DÕI TUỔI NỢ

THỜI GIAN QUÁ HẠN ( Tháng)

Nợ TK 229 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Để tối ưu hóa doanh thu, công ty nên khuyến khích khách hàng có tiềm năng về vốn thanh toán ngay bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu Đối với những đơn hàng lớn cần lắp ráp nhưng gặp khó khăn về tài chính, doanh nghiệp có thể áp dụng hình thức bán trả góp hoặc thanh toán chậm với thời gian linh hoạt hơn Việc điều chỉnh phương thức bán hàng sẽ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm Đồng thời, công ty cần nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng trong cả giai đoạn sản xuất và tiêu thụ để nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó nâng cao vị thế sản phẩm trên thị trường.

Thứ tư, do số lượng khách hàng lớn nên công ty cần lập và phân loại danh mục khách hàng để tiện theo dõi

Vào thứ năm, khi có giao dịch bán hàng, nhân viên kinh doanh phải ghi nhận và lập báo cáo bán hàng hàng tuần và hàng tháng để đối chiếu với bộ phận kế toán.

Vào thứ sáu, khi ký kết hợp đồng, công ty cần ghi rõ thời hạn thanh toán Đối với hình thức mua hàng trả chậm, số dư nợ của khách hàng không được vượt quá 20% doanh thu Thời gian nợ phải được thanh toán trong vòng 1 năm, nếu quá hạn, khách hàng sẽ phải chịu lãi suất theo mức lãi suất ngân hàng tại thời điểm thanh toán.

Giải pháp tài chính

Để cải thiện năng lực tài chính, Phượng Hoàng cần triển khai đồng bộ nhiều giải pháp Là một sinh viên, tôi xin đề xuất một số giải pháp sau đây:

Hiện nay, nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu đến từ nợ, do đó cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để giảm nợ Trong nền kinh tế thị trường, khả năng huy động vốn phụ thuộc nhiều vào uy tín của doanh nghiệp Phượng Hoàng, với thương hiệu mạnh và uy tín trong ngành điện năng lượng mặt trời Solarhouse, có nhiều cơ hội để huy động vốn.

115 của Công ty là rất lớn Tuy nhiên, để đảm bảo công tác huy động vốn được thuận lợi, công ty cần lưu ý một số nội dung sau:

Trong bối cảnh chi phí lãi vay gia tăng, doanh nghiệp cần tối ưu hóa tiềm năng vốn từ nội bộ và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và thực trạng tài chính của mình Việc huy động vốn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành Hiện nay, doanh nghiệp có thể khai thác vốn từ hai nguồn chính: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.

Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ thường có lượng hàng tồn kho lớn, vì vậy cần xây dựng chiến lược giảm vòng quay hàng tồn kho Điều này không chỉ giúp tăng doanh thu và lợi nhuận mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh mà không cần vốn đầu tư Tăng tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho là yếu tố quan trọng trong việc phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Để giảm thiểu các khoản phải thu và tối ưu hóa nguồn vốn lưu động, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp hiệu quả Trước khi bán hàng, công ty nên thỏa thuận rõ ràng về điều khoản thanh toán trong hợp đồng Sau khi giao hàng, việc thanh toán cần được thực hiện đúng hạn, không chấp nhận kéo dài đối với những khách hàng chưa rõ thông tin hoặc chỉ mua hàng lần đầu Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể khuyến khích khách hàng thanh toán sớm bằng cách cung cấp các chiết khấu hấp dẫn.

Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp cùng ngành đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt Để tận dụng cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp cần nâng cao uy tín trên thị trường, giúp việc mở rộng thị trường trở nên thuận lợi hơn Đồng thời, công ty cần xác định chiến lược giá cả hợp lý và linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng khách hàng Đối với khách hàng quen thuộc, việc giảm giá sẽ là một giải pháp hiệu quả để mở rộng thị trường kinh doanh.

Nguồn nhân lực là yếu tố then chốt trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, bất kể lĩnh vực nào, yếu tố con người luôn được đặt lên hàng đầu.

Do đó công ty nên xem xét để đào tạo đội ngũ nhân viên hiện có từ các bộ phận quản lí đến nhân viên

Vào thứ sáu, công ty cần tăng cường quản lý nợ phải thu và đồng thời trích lập dự phòng nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí (Trang 20)
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Trang 21)
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Trang 25)
BẢNG TỔNG HỢP - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
BẢNG TỔNG HỢP (Trang 28)
Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 131 tại Chi nhánh công ty - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 131 tại Chi nhánh công ty (Trang 32)
Hình 2.4. Hợp đồng mua bán số 2310/HĐMB/2019 trang 1/3 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.4. Hợp đồng mua bán số 2310/HĐMB/2019 trang 1/3 (Trang 40)
Hình 2.7. Phiếu báo có - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.7. Phiếu báo có (Trang 43)
Hình 2.8. Sổ nhật kí chung ngày 23/10/2019 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.8. Sổ nhật kí chung ngày 23/10/2019 (Trang 44)
Hình 2.11. Phiếu xuất kho số XK00341 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.11. Phiếu xuất kho số XK00341 (Trang 48)
Hình 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000365 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000365 (Trang 49)
Hình 2.13. Sổ nhật kí chung ngày 24/10/2019 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.13. Sổ nhật kí chung ngày 24/10/2019 (Trang 50)
Hình 2.16. Phiếu báo có - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.16. Phiếu báo có (Trang 53)
Hình 2.17. Sổ nhật kí chung ngày 04/11/2019 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.17. Sổ nhật kí chung ngày 04/11/2019 (Trang 54)
Hình 2.22. Hợp đồng mua bán số 2511/HDKT/2019 trang 2/4 - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.22. Hợp đồng mua bán số 2511/HDKT/2019 trang 2/4 (Trang 59)
Hình 2.25. Phiếu báo có - Kế toán phải thu khách hàng tại chi nhánh công ty tnhh phượng hoàng
Hình 2.25. Phiếu báo có (Trang 62)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w