1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC

136 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 2,01 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (42)
    • 1.1 Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài (15)
    • 1.2 Tổng quan nghiên cứu (16)
      • 1.2.1 Nghiên cứu của Abdullah (2009) (16)
      • 1.2.2 Nghiên cứu của Aftab Tariq Dar và cộng sự (2014) (17)
      • 1.2.3 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và Văn Mỹ Lý (2006) (17)
      • 1.2.4 Công trình nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Xuân (2013) (18)
      • 1.2.5 Công trình nghiên cứu của Trương Thị Thu Hằng (2014) (19)
      • 1.2.6 Công trình nghiên cứu của Phạm Thị Như Uyên (2016) (20)
    • 1.3 Mục tiêu nghiên cứu (21)
      • 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát (21)
      • 1.3.2 Mục tiêu cụ thể (21)
    • 1.4 Câu hỏi nghiên cứu (21)
    • 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (21)
      • 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu (21)
      • 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu (22)
    • 1.6 Phương pháp nghiên cứu (22)
      • 1.6.1 Phương pháp định tính (22)
      • 1.6.2 Phương pháp định lượng (22)
    • 1.7 Ý nghĩa của đề tài (23)
      • 1.7.1 Ý nghĩa khoa học (23)
      • 1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn (23)
    • 1.8 Bố cục của đề tài (23)
  • Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (88)
    • 2.1. Quản trị nguồn nhân lực (25)
      • 2.1.1 Khái niệm chung về nguồn nhân lực (25)
      • 2.1.2 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực (25)
      • 2.1.3 Chức năng quản trị nguồn nhân lực (26)
        • 2.1.3.1 Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực (26)
        • 2.1.3.2 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (26)
        • 2.1.3.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực (27)
    • 2.2 Thực tiễn quản trị nguồn nhân lực (28)
      • 2.2.1 Khái niệm (28)
      • 2.2.2 Các yếu thuộc thành phần thực tiễn quản trị nguồn nhân lực (28)
    • 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (31)
      • 2.3.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (31)
      • 2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (31)
    • 2.4 Tác động TTQTNNL đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp (33)
    • 2.5 Giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất (33)
      • 2.5.1 Giả thuyết nghiên cứu (34)
        • 2.5.1.1 Tuyển dụng và lựa chọn (34)
        • 2.5.1.2 Đào tạo và phát triển (35)
        • 2.5.1.3 Hoạch định nguồn nhân lực (36)
        • 2.5.1.4 Đánh giá hiệu quả công việc (36)
        • 2.5.1.5 Trả công lao động (37)
        • 2.5.1.6 Sự tham gia ra quyết định (39)
      • 2.5.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất (39)
  • Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (0)
    • 3.1 Quy trình nghiên cứu (42)
    • 3.2 Nghiên cứu định tính (43)
      • 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính (43)
      • 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính (43)
      • 3.2.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo (44)
        • 3.2.3.1 Thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực (44)
        • 3.2.3.2 Thang đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (47)
    • 3.3 Nghiên cứu định lượng (48)
      • 3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng (48)
        • 3.3.1.1 Phương pháp chọn mẫu (48)
        • 3.3.1.2 Quy mô mẫu (kích thước mẫu) (48)
      • 3.3.2 Công cụ nghiên cứu (49)
      • 3.3.3 Thu thập dữ liệu (49)
      • 3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu (49)
  • Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (0)
    • 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu (53)
    • 4.2 Đánh giá thang đo (54)
      • 4.2.1 Yếu tố “Đánh giá hiệu quả công việc” (54)
      • 4.2.2 Yếu tố “Hoạch định nguồn nhân lực” (55)
      • 4.2.3 Yếu tố “Sự tham gia ra quyết định” (56)
      • 4.2.4 Yếu tố “Trả công lao động” (57)
      • 4.2.5 Yếu tố “Đào tạo và phát triển” (57)
      • 4.2.6 Yếu tố “Tuyển dụng và lựa chọn” (58)
      • 4.2.7 Yếu tố “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp” (58)
    • 4.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) (59)
      • 4.3.1 Phân tích EFA các yếu tố thuộc thành phần TTQTNNL tác động đến (59)
      • 4.3.2 Phân tích EFA cho thang đo KQHDKD của doanh nghiệp (66)
    • 4.4 Phân tích hồi quy (67)
      • 4.4.1 Kiểm tra ma trận tương quan (67)
      • 4.4.2 Phân tích hồi quy (69)
    • 4.5 Kiểm tra vi phạm các giả định của mô hình hồi quy (72)
      • 4.5.1 Giả định tính độc lập của các phần dư (72)
      • 4.5.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư (73)
      • 4.5.3 Giả định phương sai của sai số không đổi (73)
      • 4.5.4 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập, đo lường đa cộng tuyến (75)
      • 4.5.5 Giả định liên hệ tuyến tính (75)
    • 4.6 Kiểm định khác biệt của mô hình theo các đặc điểm cá nhân của người lao động (76)
      • 4.6.1 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính (76)
      • 4.6.2 Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi (77)
      • 4.6.3 Kiểm định sự khác biệt theo vị trí công tác (78)
      • 4.6.4 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ chuyên môn (79)
    • 4.7 Thảo luận về kết quả nghiên cứu (80)
  • Chương 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH (0)
    • 5.1 Kết luận (88)
    • 5.2 Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao KQHĐKD cho Công ty (89)
      • 5.2.1 Yếu tố sự tham gia ra quyết định (89)
      • 5.2.2 Yếu tố đào tạo và phát triển (91)
      • 5.2.3 Yếu tố hoạch định nguồn nhân lực (92)
      • 5.2.4 Yếu tố tuyển dụng và lựa chọn (94)
      • 5.2.5 Yếu tố trả công lao động (95)
      • 5.2.6 Yếu tố đánh giá hiệu quả công việc (97)
    • 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và các hướng nghiên cứu tiếp theo (98)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược cạnh tranh dựa trên lợi thế riêng, tập trung vào việc nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên Nghiên cứu cho thấy rằng quản trị nguồn nhân lực (TTQTNNL) có vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả kinh doanh và giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững Động viên nhân viên không chỉ ảnh hưởng đến hành vi làm việc mà còn góp phần nâng cao năng suất lao động, từ đó tạo ra kết quả tối ưu cho doanh nghiệp Các doanh nghiệp cần thiết lập chính sách động viên phù hợp để thỏa mãn nhu cầu của nhân viên, qua đó thúc đẩy họ cống hiến hết mình cho tổ chức Đặc biệt, trong lĩnh vực xổ số, nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết được quy định sử dụng cho đầu tư phát triển, góp phần vào cân đối ngân sách địa phương.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định 50% dự toán thu từ xổ số kiến thiết để đầu tư vào giáo dục, đào tạo, dạy nghề và y tế Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và dịch vụ tổng hợp Bình Phước đóng góp quan trọng cho sự phát triển của tỉnh Bình Phước và cả nước Việt Nam.

Bài viết này nhằm phân tích ảnh hưởng của quản trị nguồn nhân lực đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và dịch vụ tổng hợp Bình Phước Tác giả hy vọng rằng nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở cho Ban lãnh đạo Công ty trong việc xây dựng các chính sách và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, góp phần tối ưu hóa tác động tích cực của quản trị nguồn nhân lực đến hoạt động của doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay.

Tổng quan nghiên cứu

Nghiên cứu của Abdullah (2009) về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nhân lực đến kết quả kinh doanh của các công ty tư nhân tại Malaysia đã chỉ ra rằng có 6 yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, bao gồm: tuyển dụng và lựa chọn, đào tạo và phát triển, hoạch định nguồn nhân lực, đánh giá kết quả công việc, trả công lao động, và sự tham gia ra quyết định Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, nghiên cứu cho thấy rằng các yếu tố này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh theo thứ tự quan trọng giảm dần: trả công lao động, đánh giá kết quả công việc, tuyển dụng và lựa chọn, đào tạo và phát triển, hoạch định nguồn nhân lực, và cuối cùng là sự tham gia ra quyết định.

Nghiên cứu này có hạn chế là chưa phân biệt giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa, do đó chưa làm rõ sự khác biệt giữa hai nhóm này Ngoài ra, còn một số yếu tố cần được xem xét thêm, như tiềm lực của công ty và ứng dụng công nghệ, vì chúng cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2.2 Nghiên cứu của Aftab Tariq Dar và cộng sự (2014)

Nghiên cứu của Aftab Tariq Dar và cộng sự (2014) đã chỉ ra vai trò trung gian của động viên nhân viên trong mối quan hệ giữa quản trị nguồn nhân lực sau tuyển dụng và kết quả hoạt động doanh nghiệp Mô hình được đề xuất bao gồm năm yếu tố chính: đào tạo - phát triển, đánh giá kết quả làm việc, hệ thống phát triển công việc, trả công khen thưởng bên ngoài và trả công khen thưởng bên trong.

Nghiên cứu khảo sát 200 nhân viên ngân hàng tại Pakistan cho thấy cả 5 yếu tố trong mô hình đề xuất ban đầu đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của các ngân hàng Trong số đó, yếu tố Đào tạo – phát triển được đánh giá cao nhất Đặc biệt, biến động viên nhân viên đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa TTQTNNL và kết quả hoạt động của ngân hàng.

Mô hình nghiên cứu này tập trung vào vai trò trung gian của động viên nhân viên trong mối quan hệ giữa quản trị nguồn nhân lực sau tuyển dụng và kết quả hoạt động của doanh nghiệp tại Pakistan Việc hiểu rõ sự tác động của động viên đến hiệu quả làm việc sẽ giúp các tổ chức tối ưu hóa quy trình quản lý nhân sự, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Nguồn: Aftab Tariq Dar và cộng sự, 2014

1.2.3 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và Văn Mỹ Lý (2006)

Trần Kim Dung và Văn Mỹ Lý (2006) đã tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp HCM Nghiên cứu này áp dụng thang đo thực tiễn quản trị nguồn nhân lực của Singh (2004), bao gồm 7 thành phần và 34 biến quan trọng, nhằm phân tích mối liên hệ giữa quản trị nguồn nhân lực và hiệu quả doanh nghiệp.

Thực tiễn QTNNL Đào tạo – Phát triển Đánh giá kết quả làm việc

Hệ thống phát triển công việc

Trả công bên trong Động viên nhân

Kết quả hoạt động của doanh nghiệp

4 sát: (1) Xác định công việc; (2) Tuyển dụng; (3) Đào tạo; (4) Đánh giá nhân viên;

Hoạch định nghề nghiệp và cơ hội thăng tiến đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nhân viên tham gia tích cực vào các hoạt động của tổ chức Đãi ngộ lương thưởng hợp lý cũng là yếu tố then chốt, ảnh hưởng đến sự hài lòng và động lực làm việc của nhân viên.

“Kết quả hoạt động chung”

Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đo lường các biến độc lập và biến phụ thuộc, áp dụng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) nhằm phân tích mối quan hệ giữa thực tiễn quản trị nguồn nhân lực và kết quả hoạt động doanh nghiệp Kết quả cho thấy hai hoạt động quản trị nguồn nhân lực có ảnh hưởng mạnh nhất đến kết quả kinh doanh là đào tạo (0,386) và đãi ngộ lương thưởng (0,344) Đối với việc thu hút và giữ chân nhân viên giỏi, cơ hội thăng tiến và ra quyết định (0,357) cùng với đào tạo (0,201) là các yếu tố quan trọng Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần như đãi ngộ lương thưởng (0,712), thăng tiến (0,782), và thu hút nhân viên giỏi (0,645) cho thấy sự liên kết và tính liên tục của các hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong việc tác động đến kết quả kinh doanh.

Mặc dù nghiên cứu đã cung cấp những thông tin hữu ích, nhưng hạn chế lớn nhất là kích thước mẫu nhỏ (204) so với tổng số doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh, dẫn đến tính đại diện của kết quả chưa cao.

1.2.4 Công trình nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Xuân (2013)

Nguyễn Thị Thanh Xuân (2013) đã thực hiện nghiên cứu mang tên “Tác động của thực tiễn quản trị nguồn nhân lực đến hiệu quả hoạt động của Công ty xe khách Sài Gòn” Nghiên cứu này áp dụng các mô hình của Abdullas (2009) và Masood, nhằm phân tích ảnh hưởng của quản trị nguồn nhân lực đến hiệu quả công việc của công ty.

Mô hình nghiên cứu của Absar và cộng sự (2010) xác định năm yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty, bao gồm: (1) Hoạch định nhân sự, (2) Tuyển dụng và lựa chọn, (3) Đào tạo và phát triển, (4) Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên, và (5) Trả công lao động.

Nghiên cứu đã áp dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các biến độc lập và phụ thuộc, từ đó xác định được 6 yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty xe khách Sài Gòn Các yếu tố này bao gồm: (1) Hoạch định nhân sự, (2) Tuyển dụng và lựa chọn, (3) Đào tạo và phát triển, và (4) Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên.

(5) Trả công lao động, (6) Chế độ phúc lợi.Trong đó yếu tố “Chế độ phúc lợi” có ảnh hưởng mạnh nhất

Mô hình có hệ số xác định R² điều chỉnh là 0,364, cho thấy chỉ khoảng 36,4% thay đổi trong hiệu quả hoạt động của công ty xe khách Sài Gòn được giải thích bởi các biến độc lập trong quản trị nguồn nhân lực Điều này cho thấy mức độ giải thích rất thấp (

Ngày đăng: 19/12/2021, 19:59

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu vai trò trung gian của động viên nhân viên  trong mối quan hệ thực tiễn quản trị nguồn nhân lực sau tuyển dụng và kết - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu vai trò trung gian của động viên nhân viên trong mối quan hệ thực tiễn quản trị nguồn nhân lực sau tuyển dụng và kết (Trang 17)
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 40)
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu (Trang 42)
Bảng 3.2: Thang đo Hoạch định nguồn nhân lực - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 3.2 Thang đo Hoạch định nguồn nhân lực (Trang 45)
Bảng 3.3: Thang đo Sự tham gia ra quyết định - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 3.3 Thang đo Sự tham gia ra quyết định (Trang 46)
Bảng 3.4: Thang đo trả công lao động - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 3.4 Thang đo trả công lao động (Trang 46)
Bảng 3.5: Thang đo tuyển dụng và lựa chọn - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 3.5 Thang đo tuyển dụng và lựa chọn (Trang 47)
Bảng 4.3: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Hoạch định nguồn nhân lực (4 biến) - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.3 Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Hoạch định nguồn nhân lực (4 biến) (Trang 56)
Bảng 4.5: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Trả công lao động (5 biến) - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.5 Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Trả công lao động (5 biến) (Trang 57)
Bảng 4.8: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Kết quả hoạt động kinh doanh của - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.8 Độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Kết quả hoạt động kinh doanh của (Trang 59)
Bảng 4.10: Tổng phương sai được giải thích của thang đo các yếu tố thuộc - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.10 Tổng phương sai được giải thích của thang đo các yếu tố thuộc (Trang 60)
Bảng 4.12: Bảng đánh giá chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.12 Bảng đánh giá chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's (Trang 63)
Bảng 4.13: Tổng phương sai được giải thích của thang đo KQHDKD lần 2 - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.13 Tổng phương sai được giải thích của thang đo KQHDKD lần 2 (Trang 64)
Bảng 4.14: Ma trận nhân tố với phép xoay Principal Varimax sau phân tích - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.14 Ma trận nhân tố với phép xoay Principal Varimax sau phân tích (Trang 65)
Bảng 4.15: Bảng đánh giá chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's của - TAC ĐỘNG của THỰC TIỄN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực đến kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH MTV sổ xố KIẾN THIẾT và DỊCH vụ TỔNG hợp BÌNH PHƯỚC
Bảng 4.15 Bảng đánh giá chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's của (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w