1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế

88 53 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Chế Tạo Vật Liệu Nano Từ Tính Fe3O4 Cấu Trúc Lõi-Vỏ Định Hướng Ứng Dụng Trong Y Tế
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Vật Lý Kỹ Thuật
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 6,02 MB

Cấu trúc

  • TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

  • TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

    • Lời cảm ơn

    • Tóm tắt nội dung đồ án

    • Sinh viên thực hiện

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC BẢNG BIỂU

    • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 1.1 Đặt vấn đề

    • 1.2 Khái quát về hệ nano y sinh

    • Cấu trúc của hệ nano y sinh

    • Các chức năng của hệ nano y sinh

    • 1.3 Vật liệu từ Fe3O4

    • Tính chất từ của vật liệu

    • Cấu trúc tinh thể của Fe3O4

    • Ứng dụng của vật liệu nano Fe3O4 trong lĩnh vực y tế

    • Các phương pháp tổng hợp hạt nano sắt từ Fe3O4

      • Chức năng hóa bề mặt hạt nano sắt từ

    • Các phương pháp phân tích tính chất đặc trưng của vật liệu

    • CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM

    • 2.1 Hóa chất – thiết bị

    • Hóa chất

    • Thiết bị

    • 2.2 Quy trình thực nghiệm

    • Tổng hợp hạt nano Fe3O4 theo phương pháp đồng kết tủa

      • Bước 1:

      • Bước 2:

      • Bước 3:

    • Tổng hợp hạt nano Fe3O4 theo phương pháp dung môi nhiệt

      • Bước 2:

      • Bước 3:

    • Chế tạo hạt nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõi-vỏ

      • Bước 1:

      • Bước 2:

      • Bước 3:

      • Bước 4:

      • Bước 5:

      • Bước 1: Phân tán hạt nano Fe3O4 trong môi trường nước sử dụng polime PVP

      • Bước 2: Tạo mầm Au

      • Bước 3:

      • Bước 4:

    • 2.3 Phân tích một số tính chất đặc trưng của hạt nano từ, hạt nano từ cấu trúc lõi vỏ sau khi tổng hợp

    • Phân tích nhiễu xạ tia X

    • Phân tích từ kế mẫu rung

    • Phân tích hiển vi điện tử quét kết hợp phổ tán xạ năng lượng

    • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • Cấu trúc tinh thể

  •  

    • Tính chất từ

    • 3.2 Hạt nano Fe3O4 chế tạo theo phương pháp dung môi nhiệt Khảo sát hình thái hạt

    • Cấu trúc tinh thể

    • Tính chất từ

    • 3.3 Hạt nano Fe3O4 bọc SiO2

    • Khảo sát hình thái, cấu trúc và tính chất từ hạt Fe3O4- ĐKT@SiO2

  •  

    • H (Oe)

      • Khảo sát hình thái, cấu trúc và tính chất từ hạt nano Fe3O4- DMN200oC-40:1-12h@SiO2

      • 3.4 Hạt nano Fe3O4 bọc Au

      • Khảo sát hình thái, cấu trúc và tính chất từ của hạt nano từ Fe3O4-ĐKT-TN@Au

      • Khảo sát hình thái, cấu trúc và tính chất từ của hạt nano từ Fe3O4-DMN200oC-40:1-24h@Au

    • H (Oe)

      • Khảo sát hình thái, cấu trúc và tính chất từ của hạt nano từ Fe3O4-DMN200oC-30:1-24h@Au

    •  

    • H (Oe)

      • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN

      • 4.1 Kết luận

      • 4.2 Hướng phát triển của đồ án trong tương lai

      • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp này là nghiên cứu và chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế. Vật liệu nano từ tính Fe3O4 được chế tạo với các hình dạng và kích thước khác nhau bằng phương pháp đồng kết tủa và phương pháp dung môi nhiệt. Cấu trúc tinh thể, tính chất từ và hình thái bề mặt của vật liệu được khảo sát lần lượt thông qua phương pháp đo nhiễu xạ tia X, hệ đo từ kế mẫu rung và hình ảnh hiển vi điện tử quét (SEM). Từ các kết quả khảo sát cho thấy hạt nano từ Fe3O4 cấu trúc lõivỏ đã được chế tạo thành công và có nhiều tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực y tế

THỰC NGHIỆM

Hóa chất – thiết bị

The article discusses various chemical compounds and their purity levels, including FeCl2.4H2O with a purity of ≥ 99.3%, FeCl3.6H2O, urea, and NaOH with a purity of ≥ 99% It also mentions a 37% HCl solution, tetraethyl orthosilicate (TEOS) with a purity of ≥ 99%, a 25% ammonia solution, ethanol solution, and N-cetyl-N,N,N-trimethyl-ammonium bromide (CTAB) with a purity of ≥ 99%, along with NaBH4 of similar purity.

≥ 96%, Citric acid monohydrate (axit citric), hydroxylammonium chloride (HAC) độ tinh khiết ≥ 99% xuất xứ Merch, Đức.

Dung dịch ethylene glycol (EG) 99,8%, (3-aminopropyl)triethoxysilane (APTES) ≥ 98%, HauCl4 độ tinh khiết ≥ 99,9%, polyvinylpyrrolidone (PVP) wt

40000 sản xuất tại Sigma – Aldrich, Mỹ.

Khí N2 siêu sạch và nước đề ion.

- Máy khuấy cơ, tốc độ khuấy tối đa 3000 vòng/phút.

- Máy khuấy từ gia nhiệt ARE Velp, tốc độ khuấy tối đa 1500 vòng/phút, nhiệt độ tối đa 370 o C.

- Máy rung siêu âm Elmasonic S 30 H với tần số 50/60 Hz

- Bình ba cổ, nhiệt kế, bình Teflon, bình thép dung môi nhiệt, tủ sấy và một số thiết bị thí nghiệm cần thiết khác.

Quy trình thực nghiệm

Để tổng hợp hạt nano Fe3O4 bằng phương pháp đồng kết tủa, quy trình cần thực hiện theo các bước cụ thể.

Lấy 250 mL dung dịch NaOH nồng độ 1,5 M (pH = 12) cho vào bình phản ứng Gia nhiệt dung dịch lên 80 oC, đồng thời sục khí N2 và khuấy đều với tốc độ 300 vòng/phút để duy trì sự ổn định của hệ phản ứng.

- Hòa tan 0,01 mol FeCl 2 4H2O và 0,02 mol FeCl3.6H2O trong 30 mL H2O (tỷ lệ mol Fe2+:Fe3+ = 1:2), sục khí N2 và giữ tốc độ khuấy từ ổn định.

- Thêm nhanh 0,85 mL HCl 1M vào dung dịch chứa Fe 2+ và Fe 3+

Bơm từ từ dung dịch chứa Fe 2+ và Fe 3+ vào bình phản ứng với tốc độ 0,5 mL/phút trong vòng 3 giờ Sau khi kết thúc quá trình bơm, bình phản ứng được để nguội tự nhiên về nhiệt độ phòng, trong khi vẫn tiếp tục khuấy và sục khí N2.

- Kết tủa được thu lại bằng nam châm, lọc rửa nhiều lần bằng nước đề ion đến khi pH đạt 7 rồi sấy khô ở nhiệt độ 60 o C.

- Hạt nano Fe 3 O4-ĐKT được bảo quan trong tủ hút chân không.

Sau khi tổng hợp hạt nano Fe3O4-ĐKT, hạt nano Fe3O4-ĐKT-TN đã được chế tạo theo quy trình tương tự hạt Fe3O4-ĐKT ở bước 1 và bước 2 Sau đó, hệ phản ứng được làm nguội tự nhiên đến nhiệt độ phòng, và toàn bộ dung dịch cùng kết tủa sau phản ứng được chuyển sang bình Teflon trong bình thép để gia nhiệt ở 160 độ C.

Hạt Fe3O4-ĐKT-TN được thu hồi bằng nam châm sau 17 giờ, sau đó được rửa nhiều lần với nước đề ion cho đến khi đạt pH trung tính Cuối cùng, hạt được sấy khô và bảo quản trong môi trường chân không.

Trên hình 2.1 trình bày hình ảnh thực tế hệ phản ứng tổng hợp hạt nano Fe3O4 theo phương pháp đồng kết tủa.

Hình 2.1: Hình ảnh thực tế hệ phản ứng tổng hợp hạt nano Fe 3 O 4 theo phương pháp đồng kết tủa.

Tổng hợp hạt nano Fe 3 O 4 theo phương pháp dung môi nhiệt

Quy trình tổng hợp hạt nano Fe3O4 với hình dạng và kích thước đa dạng bằng phương pháp dung môi nhiệt được thực hiện qua các bước cụ thể.

- Hòa tan một lượng urê xác định trong 60 mL dung môi EG.

- Thêm vào dung dịch trên một lượng FeCl3.6H2O thỏa mãn điều kiện tỷ lệ mol

Chuyển toàn bộ hỗn hợp dung dịch từ bước 1 sang bình teflon trong bình thép, sau đó tiến hành gia nhiệt ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau theo bảng 2.1.

Hạt nano Fe3O4 được tổng hợp qua phương pháp dung môi nhiệt sử dụng nam châm, sau đó được rửa sạch nhiều lần bằng ethanol và nước deion Cuối cùng, hạt nano này được sấy khô ở nhiệt độ 60°C và bảo quản trong môi trường chân không để duy trì chất lượng.

Bảng 2.1: Điều kiện tổng hợp các mẫu Fe 3 O 4 theo phương pháp dung môi nhiệt ở các điều kiện khác nhau.

Tên mẫu Nhiệt độ gia nhiệt ( o C)

Thời gian gia nhiệt (giờ)

Chế tạo hạt nano từ tính Fe3O4 với cấu trúc lõi-vỏ bao gồm hạt lõi Fe3O4 và lớp vỏ SiO2 Quy trình thí nghiệm để tạo ra hạt nano Fe3O4 bọc SiO2 được thực hiện theo các bước cụ thể nhằm đảm bảo chất lượng và tính năng của sản phẩm.

- Phân tán 100 mg hạt nano Fe 3 O4 trong 50 mL nước.

- Hòa tan 150 mg CTAB và 0,5 mL dung dịch NH 3 25% trong hỗn hợp dung dịch gồm 75 mL ethanol và 75 mL nước.

- Trộn hai dung dịch ở bước 1 lại với nhau, giữ nhiệt độ ổn định tại 50 o C và rung siêu âm trong 40 phút.

- Thờm nhanh 400 àL dung dịch ethanol chứa TEOS 10%, rung siờu õm 1,5 giờ.

- Tiếp tục thờm 800 àL dung dịch ethanol chứa TEOS 10%, rung siờu õm 1,5 giờ.

- Thờm tiếp 1600 àL dung dịch ethanol chứa TEOS 10%, và 200 àL dung dịch ammonia 5% , rung siêu âm 1,5 giờ.

- Thờm nhanh 3200 àL dung dịch ethanol chứa APTES 10% và 200 àL dung dịch ammonia 5%, rung siêu âm 1,5 giờ.

- Sau khi phản ứng kết thúc, thu hạt Fe 3 O4 bọc SiO2 bằng nam châm, rửa sạch với nước đề ion

- Tái phân tán hạt Fe 3 O4 bọc SiO2 với 60 mL, chuyển sang bình teflon và tiến hành gia nhiệt ở 140 o C trong 5 giờ.

Hạt Fe3O4 bọc SiO2 (ký hiệu Fe3O4@SiO2) được tạo ra sau quá trình gia nhiệt, sau đó được rửa nhiều lần với nước và sấy khô ở nhiệt độ 60°C trước khi bảo quản trong buồng hút chân không Đồng thời, quy trình chế tạo hạt nano Fe3O4 bọc Au cũng được thực hiện để nâng cao tính năng của hạt nano.

Quy trình bọc vàng cho hạt nano Fe3O4 theo được tiến hành theo các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Phân tán hạt nano Fe 3 O 4 trong môi trường nước sử dụng polime PVP

- Hòa tan hoàn toàn 1,2 g PVP trong 200 mL nước.

- Rung siêu âm để phân tán 200 mg hạt nano Fe3O4 trong 200 mL dung dịch PVP kể trên, thu được Fe3O4@PVP.

- Pha 39 mL dung dịch chứa CTAB 0,05 M và HAuCl4 0,2 mM.

- Thêm nhanh 1mL NaBH4 nồng độ 0,01M vào dung dịch.

- Dung dịch sẽ nhanh chóng chuyển từ màu vàng nhạt sang màu nâu sáng Mầm vàng có kích thước khoảng cỡ 4-5 nm được tạo thành.

- Cho 40 mL mầm vàng ở bước 2 vào 100 mL dung dịch chứa hạt nano

Fe3O4@PVP, duy trì khuấy từ với tốc độ ổn định trong thời gian 1 giờ.

- Thu hạt nano Fe3O4@PVP được gắn mầm Au bằng nam châm, rửa 2 lần với nước để loại bỏ các chất phản ứng còn dư.

- Phân tán hạt nano Fe3O4@PVP gắn mầm Au trong 145 mL nước đề ion, duy trì khuấy cơ với tốc độ ổn định và nhiệt độ giữ ở 50 o C.

- Thêm 15 mL citric axit 1% và 16 mL HAuCl4 nồng độ 25 mM vào dung dịch chứa hạt nano Fe3O4@PVP gắn mầm Au Chú ý, với mẫu hạt nano Fe3O4

DMN 200 o C-30:1-24h thì lượng citric axit thêm vào là 30 mL).

Để điều chỉnh pH đạt mức 11, hãy thêm NaOH nồng độ 1,5 M vào dung dịch Tiếp theo, bổ sung 7,5 mL HAC, lưu ý rằng đối với mẫu hạt nano Fe3O4 DMN200oC-30:1-24h, lượng HAC cần thêm vào là 15 mL Sau khi thêm, khuấy đều cho đến khi dung dịch chuyển sang màu đỏ rượu vang thì dừng lại.

- Thu hạt nano Fe3O4@Au bằng nam châm, rửa sạch vài lần với nước đề ion,sấy khô ở 60 o C và bảo quản trong môi trường chân không.

Phân tích một số tính chất đặc trưng của hạt nano từ, hạt nano từ cấu trúc lõi vỏ sau khi tổng hợp

Phân tích nhiễu xạ tia X

Các mẫu hạt nano từ và hạt nano từ cấu trúc lõi vỏ đã được phân tích tính chất tinh thể bằng phương pháp phổ nhiễu xạ tia X (XRD) sử dụng máy X’Pert PRO của hãng PANalytical Thiết bị này hoạt động với bức xạ Cu-Kα có bước sóng λ=1,5406 Å, cho phép thực hiện quét với tốc độ cao.

0,03 o /2s, giá trị 2θ thay đổi từ 10 o đến 80 o tại Phòng thí nghiệm phân tích cấu trúc,

Viện Vật lý Kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà Nội Trên hình 2.2 trình bày hình ảnh thực tế của hệ máy nhiễu xạ tia X X’Pert Pro (PANalytical).

Hình 2.2: Máy nhiễu xạ tia X X’Pert Pro (PANalytical) đặt tại phòng C9-110,

Viện Vật lý Kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Phân tích từ kế mẫu rung

Tính chất từ của hạt nano từ được nghiên cứu tại Viện Đào tạo Quốc tế về Khoa học vật liệu (ITIMS), Đại học Bách Khoa Hà Nội, thông qua hệ từ kế mẫu rung Mẫu thử có khối lượng 0,1 g được gắn ở đáy ống trụ rỗng bằng thạch anh với đường kính trong 6 mm và đường kính ngoài 4 mm Nghiên cứu tiến hành khảo sát từ độ của các mẫu trong dải từ trường từ -10.000 đến

Hệ đo từ kế mẫu rung tại Viện ITIMS, Đại học Bách Khoa Hà có khả năng đo lường với độ chính xác lên đến 10.000 Oe, trong khi mức độ thay đổi trong dải đo dưới 800 Oe Hình 2.3 minh họa ảnh thực tế của hệ thống này.

Hình 2.3: Hệ đo từ kế mẫu rung tại Viện ITIMS, Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Phân tích hiển vi điện tử quét kết hợp phổ tán xạ năng lượng tia X

Hình thái bề mặt và thành phần nguyên tố của các hạt nano từ cấu trúc lõi-vỏ được phân tích bằng kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường (FE-SEM) tại Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng với kính hiển vi điện tử quét kết hợp phổ tán xạ năng lượng tia.

Tại Viện Khoa học Vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các hạt nano được phân tán vào nước với nồng độ 1 mg/mL và sau đó được nhỏ lên phiến Silic loại p định hướng tinh thể (111) Sau khi làm khô, các mẫu hạt nano từ tính được gắn trên giá đỡ để tiến hành khảo sát bằng phương pháp SEM/EDX Hình 2.4 minh họa một số mẫu hạt nano đã được chuẩn bị trên phiến Silic.

Hình 2.4: Hình ảnh một số mẫu hạt nano từ tính được chuẩn bị sẵn trên phiến Silic để đo SEM/EDX.

Ngày đăng: 18/12/2021, 03:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] R. Misra and S. K. Sahoo, “Coformulation of doxorubicin and curcumin in poly(d, l -lactide-co- glycolide) nanoparticles suppresses the development of multidrug resistance in K562 cells,” Mol. Pharm., vol. 8, no. 3, pp. 852–866, 2011, doi:10.1021/mp100455h Sách, tạp chí
Tiêu đề: Coformulation of doxorubicin and curcumin in poly(d, l-lactide-co- glycolide) nanoparticles suppresses the development of multidrugresistance in K562 cells
[2] D. G. Ahn, J. Lee, S. Y. Park, Y. J. Kwark, and K. Y. Lee, “Doxorubicin- loaded alginate-g-poly(N-isopropylacrylamide) micelles for cancer imaging and therapy,” ACS Appl. Mater. Interfaces, vol. 6, no. 24, pp. 22069–22077, 2014, doi: 10.1021/am505444c Sách, tạp chí
Tiêu đề: Doxorubicin- loadedalginate-g-poly(N-isopropylacrylamide) micelles for cancer imaging andtherapy
[3] C. Sun, J. S. H. Lee, and M. Zhang, “Magnetic nanoparticles in MR imaging and drug delivery,” Adv. Drug Deliv. Rev., vol. 60, no. 11, pp. 1252–1265, 2008, doi:10.1016/j.addr.2008.03.018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Magnetic nanoparticles in MR imaging anddrug delivery
[4] S. Balasubramanian et al., “Curcumin and 5-Fluorouracil-loaded, folate- and transferrin-decorated polymeric magnetic nanoformulation: A synergistic cancer therapeutic approach, accelerated by magnetic hyperthermia,” Int. J.Nanomedicine, vol. 9, no. 1, pp. 437–459, 2014, doi: 10.2147/IJN.S49882 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Curcumin and 5-Fluorouracil-loaded, folate- andtransferrin-decorated polymeric magnetic nanoformulation: A synergistic cancertherapeutic approach, accelerated by magnetic hyperthermia
[5] S. K. Nune, P. Gunda, P. K. Thallapally, Y. Y. Lin, M. Laird Forrest, and C. J. Berkland, “Nanoparticles for biomedical imaging,” Expert Opin. Drug Deliv., vol. 6, no. 11, pp. 1175–1194, 2009, doi: 10.1517/17425240903229031 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nanoparticles for biomedical imaging
[7] G. Bao, S. Mitragotri, and S. Tong, “Multifunctional Nanoparticles for Drug Delivery and Molecular Imaging,” Annu. Rev. Biomed. Eng., vol. 15, no. 1, pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multifunctional Nanoparticles for DrugDelivery and Molecular Imaging
[10] M. Sun, B. Sun, Y. Liu, Q. D. Shen, and S. Jiang, “Dual-Color Fluorescence Imaging of Magnetic Nanoparticles in Live Cancer Cells Using Conjugated Polymer Probes,” Sci. Rep., vol. 6, no. March, pp. 1–12, 2016, doi:10.1038/srep22368 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dual-Color FluorescenceImaging of Magnetic Nanoparticles in Live Cancer Cells Using ConjugatedPolymer Probes
[12] J. Estelrich, E. Escribano, J. Queralt, and M. A. Busquets, “Iron oxide nanoparticles for magnetically-guided and magnetically-responsive drug delivery,” Int. J. Mol.Sci., vol. 16, no. 4, pp. 8070–8101, 2015, doi: 10.3390/ijms16048070 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Iron oxide nanoparticlesfor magnetically-guided and magnetically-responsive drug delivery
[13] L. H. Reddy, J. L. Arias, J. Nicolas, and P. Couvreur, “Magnetic nanoparticles:Design and characterization, toxicity and biocompatibility, pharmaceutical and biomedical applications,” Chem. Rev., vol. 112, no. 11, pp. 5818–5878, 2012, doi: 10.1021/cr300068p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Magnetic nanoparticles:Design and characterization, toxicity and biocompatibility, pharmaceutical andbiomedical applications
[14] P. Villars and K. Cenzual, Eds., “Fe3O4 Crystal Structure: Datasheet from ‘PAULING FILE Multinaries Edition – 2012’ in SpringerMaterials (https://materials.springer.com/isp/crystallographic/docs/sd_0558831).”Springer-Verlag Berlin Heidelberg & Material Phases Data System (MPDS), Switzerland & National Institute for Materials Science (NIMS), Japan, [Online].Available: https://materials.springer.com/isp/crystallographic/docs/sd_0558831 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fe3O4 Crystal Structure: Datasheet from ‘PAULINGFILE Multinaries Edition – 2012’ in SpringerMaterials(https://materials.springer.com/isp/crystallographic/docs/sd_0558831)
[15] G. Ghasemzadeh, M. Mômenpour, F. Omidi, M. R. Hosseini, M. Ahani, and A.Barzegari, “Applications of nanomaterials in water treatment and environmental remediation,” Front. Environ. Sci. Eng., vol. 8, no. 4, pp. 471–482, 2014, doi:10.1007/s11783-014-0654-0 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Applications of nanomaterials in water treatment and environmentalremediation
[16] P. Allia, G. Barrera, P. Tiberto, T. Nardi, Y. Leterrier, and M. Sangermano,“Fe3O4nanoparticles and nanocomposites with potential application in biomedicine and in communication technologies: Nanoparticle aggregation, interaction, and effective magnetic anisotropy,” J. Appl. Phys., vol. 116, no. 11, 2014, doi:10.1063/1.4895837 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fe3O4nanoparticles and nanocomposites with potential application in biomedicineand in communication technologies: Nanoparticle aggregation, interaction, andeffective magnetic anisotropy
[17] E. Haglund, M. M. Seale-Goldsmith, and J. F. Leary, “Design of multifunctional nanomedical systems,” Ann. Biomed. Eng., vol. 37, no. 10, pp. 2048–2063, 2009, doi:10.1007/s10439-009-9640-2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Design of multifunctionalnanomedical systems
[18] A. Jordan, R. Scholz, P. Wust, H. Fọhling, and R. Felix, “Magnetic fluid hyperthermia (MFH): Cancer treatment with AC magnetic field induced excitation of biocompatible superparamagnetic nanoparticles,” J. Magn. Magn. Mater., vol. 201, no. 1–3, pp. 413– Sách, tạp chí
Tiêu đề: Magnetic fluid hyperthermia(MFH): Cancer treatment with AC magnetic field induced excitation of biocompatiblesuperparamagnetic nanoparticles
[19] R. K. Gilchrist, W. D. Shorey, R. C. Hanselman, J. C. Parrott, and C. B. Taylor,“Gilchrist.Pdf,” Ann. Surg., vol. 146. pp. 596–606, 1957 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gilchrist.Pdf
[20] R. Hergt, S. Dutz, R. Müller, and M. Zeisberger, “Magnetic particle hyperthermia:Nanoparticle magnetism and materials development for cancer therapy,” J. Phys.Condens. Matter, vol. 18, no. 38, 2006, doi: 10.1088/0953- 8984/18/38/S26 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Magnetic particle hyperthermia:Nanoparticle magnetism and materials development for cancer therapy
[21] Y. W. Jun, J. H. Lee, and J. Cheon, “Chemical design of nanoparticle probes for high- performance magnetic resonance imaging,” Angew. Chemie - Int. Ed., vol. 47, no. 28, pp. 5122–5135, 2008, doi: 10.1002/anie.200701674 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chemical design of nanoparticle probes for high-performance magnetic resonance imaging
[22] S. P. Singh, “Multifunctional magnetic quantum dots for cancer theranostics,” J. Biomed.Nanotechnol., vol. 7, no. 1, pp. 95–97, 2011, doi: 10.1166/jbn.2011.1219 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multifunctional magnetic quantum dots for cancer theranostics
[23] H. Daraee, A. Eatemadi, E. Abbasi, S. F. Aval, M. Kouhi, and A. Akbarzadeh,“Application of gold nanoparticles in biomedical and drug delivery,” Artif. Cells, Nanomedicine Biotechnol., vol. 44, no. 1, pp. 410–422, 2016, doi:10.3109/21691401.2014.955107 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Application of gold nanoparticles in biomedical and drug delivery
[24] F. Yazdani and M. Seddigh, “Magnetite nanoparticles synthesized by co- precipitation method: The effects of various iron anions on specifications,” Mater. Chem. Phys., vol Sách, tạp chí
Tiêu đề: Magnetite nanoparticles synthesized by co- precipitationmethod: The effects of various iron anions on specifications

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo của một hệ vật liệu nano y sinh đa chức năng điển hình [7]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.1 Sơ đồ cấu tạo của một hệ vật liệu nano y sinh đa chức năng điển hình [7] (Trang 14)
Hình 1.2: Đường cong từ hóa có dạng tuyến tính trong các chất thuận từ và nghịch từ [11]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.2 Đường cong từ hóa có dạng tuyến tính trong các chất thuận từ và nghịch từ [11] (Trang 20)
Hình 1.3: Đường cong từ trễ của chất sắt từ và ferrit từ [11]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.3 Đường cong từ trễ của chất sắt từ và ferrit từ [11] (Trang 22)
Hình 1.4: Cấu trúc đơn và đa đômen của hạt sắt từ theo kích thước [12]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.4 Cấu trúc đơn và đa đômen của hạt sắt từ theo kích thước [12] (Trang 23)
Hình 1.5: (a) Đường cong từ trễ của vật liệu sắt từ dạng khối và (b) đường cong từ hóa - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.5 (a) Đường cong từ trễ của vật liệu sắt từ dạng khối và (b) đường cong từ hóa (Trang 23)
Hình 1.6: Cấu trúc tinh thể ferrit thường gặp [14]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.6 Cấu trúc tinh thể ferrit thường gặp [14] (Trang 24)
Hình 1.7: Sơ đồ minh họa cơ chế mang thuốc hướng đích bằng từ trường ngoài [12]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.7 Sơ đồ minh họa cơ chế mang thuốc hướng đích bằng từ trường ngoài [12] (Trang 26)
Hình 1.8: Nguyên tắc chụp ảnh cộng hưởng từ [3]. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.8 Nguyên tắc chụp ảnh cộng hưởng từ [3] (Trang 27)
Hình 1.9: Sơ đồ cơ chế hình thành hạt nano sắt từ tổng hợp bằng phương pháp - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.9 Sơ đồ cơ chế hình thành hạt nano sắt từ tổng hợp bằng phương pháp (Trang 31)
Hình 1.10: Nhiễu xạ tia X bởi các mặt phẳng nguyên tử (mặt phẳng 1 và 2). - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.10 Nhiễu xạ tia X bởi các mặt phẳng nguyên tử (mặt phẳng 1 và 2) (Trang 33)
Hình 1.11: Nhiễu xạ kế tia X D8 ADVANCE (tấm chắn tia X đã được bỏ ra) do hãng - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.11 Nhiễu xạ kế tia X D8 ADVANCE (tấm chắn tia X đã được bỏ ra) do hãng (Trang 35)
Hình 1.12 Hình học nhiễu xạ kế tia X. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.12 Hình học nhiễu xạ kế tia X (Trang 35)
Hình 1.13 Hình ảnh của hệ VSM hiện đại. - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 1.13 Hình ảnh của hệ VSM hiện đại (Trang 37)
Hình 2.1: Hình ảnh thực tế hệ phản ứng tổng hợp hạt nano Fe 3 O 4  theo phương - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 2.1 Hình ảnh thực tế hệ phản ứng tổng hợp hạt nano Fe 3 O 4 theo phương (Trang 41)
Hình 2.2: Máy nhiễu xạ tia X X’Pert Pro (PANalytical) đặt tại phòng C9-110, - Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano từ tính Fe3O4 cấu trúc lõivỏ định hướng ứng dụng trong y tế
Hình 2.2 Máy nhiễu xạ tia X X’Pert Pro (PANalytical) đặt tại phòng C9-110, (Trang 47)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w