1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i

101 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Danh Mục Thuốc Đã Sử Dụng Tại Bệnh Viện Sản Nhi Tỉnh Hưng Yên Năm 2019
Tác giả Vũ Đức Hoàn
Người hướng dẫn TS. Đỗ Xuân Thắng
Trường học Trường Đại Học Dược Hà Nội
Chuyên ngành Tổ Chức Quản Lý Dược
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 1,22 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN (15)
    • 1.1. Danh mục thuốc và xây dựng danh mục thuốc (0)
      • 1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc (15)
      • 1.1.2. Nguyên tắc xây dựng danh mục thuốc (15)
      • 1.1.3. Các tiêu chí lựa chọn thuốc (15)
      • 1.1.4. Các bước xây dựng danh mục thuốc bệnh viện (16)
    • 1.2. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài6 1.3. Các phương pháp phân tích sử dụng thuốc (18)
      • 1.3.1. Phương pháp phân tích ABC (20)
      • 1.3.2. Phương pháp phân tích VEN (21)
      • 1.3.3. Phương pháp phân tích nhóm điều trị (22)
      • 1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN (23)
    • 1.4. Tình hình sử dụng thuốc và áp dụng các phương pháp phân tích danh mục thuốc tại các bệnh viện Sản Nhi ở Việt Nam (23)
      • 1.4.1. Tình hình sử dụng thuốc tại các bệnh viện Sản Nhi ở Việt Nam . 11 1.4.2. Thực trạng áp dụng các phương pháp phân tích sử dụng thuốc tại các bệnh viện Sản Nhi ở Việt Nam (23)
    • 1.5. Vài nét cơ bản của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên (32)
      • 1.5.1. Đặc điểm địa hình (32)
      • 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện (33)
      • 1.5.3. Mô hình tổ chức tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên (34)
      • 1.5.4. Về cơ cấu nhân lực (34)
      • 1.5.5. Hoạt động khám chữa bệnh năm 2019 (35)
      • 1.5.7. Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên (37)
    • 1.6. Tính cấp thiết của đề tài (39)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (40)
    • 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu (40)
      • 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu (40)
      • 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (40)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (40)
      • 2.2.1. Xác định các biến số nghiên cứu (40)
      • 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu (44)
      • 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu (45)
      • 2.2.4. Mẫu nghiên cứu (45)
      • 2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu (46)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (50)
    • 3.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019 (50)
      • 3.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý (50)
      • 3.1.2. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn (52)
      • 3.1.3. Cơ cấu thuốc nhóm Beta- lactam sử dụng (53)
      • 3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc xuất xứ (54)
      • 3.1.5. Cơ cấu sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ có hoạt chất trong thông tư 03/2019/TT-BYT (55)
      • 3.1.6. Cơ cấu theo nhóm tác dụng dược lý những thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong Thông tư 03/2019/TT-BYT (55)
      • 3.1.7. Cơ cấu thuốc Generic theo nhóm tiêu chí kỹ thuật (57)
      • 3.1.9. Cơ cấu thuốc mang tên gốc (BDG) và tên thương mại (Generic) (59)
      • 3.1.10. Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng (60)
      • 3.1.11. Cơ cấu thuốc đường tiêm và tiêm truyền theo nhóm tác dụng dược lý (61)
      • 3.1.12. Cơ cấu thuốc sử dụng so với trúng thầu (63)
    • 3.2. Phân tích ABC/VEN của danh mục thuốc bệnh viện đã sử dụng năm 2019 (66)
      • 3.2.1. Phân tích DMT bệnh viện đã sử dụng theo phương pháp phân tích (66)
      • 3.2.2. Cơ cấu thuốc hạng A theo nhóm tác dụng dược lý (68)
      • 3.2.3. Phân tích DMT đã sử dụng tại bệnh viện theo phương pháp phân tích (70)
      • 3.2.4. Phân tích ma trận ABC/VEN (71)
      • 3.2.5. Phân tích nhóm thuốc BN (72)
  • CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN (73)
    • 4.1. Về cơ cấu danh mục thuốc đã được sử dụng tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019 (73)
      • 4.1.1. Về cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý (73)
      • 4.1.2. Về cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn (75)
      • 4.1.3. Về cơ cấu danh mục thuốc theo nguồn gốc xuất xứ (76)
      • 4.1.4. Về cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong Thông tư 03/2019/TT-BYT (77)
      • 4.1.5. Về cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần – đa thành phần (77)
      • 4.1.7. Về cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng (78)
      • 4.1.8. Về cơ cấu thuốc sử dụng so với trúng thầu (80)
    • 4.2. Phân tích ABC/VEN của Danh mục thuốc đã sử dụng tại bệnh viện Sản (82)
      • 4.2.1. Phân tích ABC của danh mục thuốc bệnh viện đã sử dụng năm 2019 (82)
      • 4.2.2. Phân tích VEN của danh mục thuốc bệnh viện đã sử dụng năm 2019 (83)
      • 4.2.3. Phân tích ma trận ABC/VEN (84)
  • KẾT LUẬN (85)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (29)

Nội dung

TỔNG QUAN

Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài6 1.3 Các phương pháp phân tích sử dụng thuốc

Luật Dược số 105/2016/QH13, được Quốc hội nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam ban hành vào ngày 06/4/2016, quy định về việc ưu tiên sử dụng thuốc sản xuất trong nước thay thế cho thuốc nhập khẩu.

Điều 7 quy định một số chính sách nhà nước về dược, trong đó nhấn mạnh việc đấu thầu thuốc Cụ thể, không chào thuốc nhập khẩu thuộc danh mục do Bộ Y tế ban hành nếu thuốc sản xuất trong nước đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều trị, giá cả và khả năng cung cấp Chính sách này ưu tiên mua thuốc generic để thúc đẩy sản xuất trong nước.

Năm trước, việc thu thập và phân tích tình hình sử dụng thuốc đã được thực hiện, bao gồm phân tích ABC-VEN để xác định các loại thuốc thiết yếu Đồng thời, cũng đã xem xét các thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng và các phản ứng bất lợi (ADR) liên quan đến thuốc Những sai sót trong điều trị cũng được ghi nhận và phân tích nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe.

• Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm sàng

• Xây dựng DMT và phân loại các thuốc trong DMT theo nhóm điều trị và theo phân loại VEN

Bước 4 • Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng DMT

Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của Khoa Dược Bệnh viện [4]

Thông tư số 21/2013/TT-BYT, ban hành ngày 08/08/2013, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện Đồng thời, Thông tư số 30/2018/TT-BYT, có hiệu lực từ ngày 30/10/2018, quy định danh mục, tỷ lệ và điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu cho người tham gia bảo hiểm y tế.

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành [15]

Thông tư số 03/2019/TT-BYT, được ban hành vào ngày 28 tháng 3 năm 2019 bởi Bộ Y tế, quy định danh mục thuốc sản xuất trong nước nhằm đáp ứng yêu cầu điều trị, giá cả hợp lý và khả năng cung cấp thuốc.

Thông tư số 20/2017/TT-BYT, ban hành ngày 10/5/2017 bởi Bộ Y tế, quy định chi tiết một số điều của luật dược và nghị định số 54/2017/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2017 của chính phủ, liên quan đến việc kiểm soát đặc biệt đối với thuốc và nguyên liệu làm thuốc.

Công văn số 3794/BHXH-DVT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã xác nhận tỷ lệ sử dụng Biệt Dược gốc tại các tuyến điều trị, tuân thủ chỉ đạo của Chính phủ.

Thông tư số 11/2016/TT-BYT, ban hành ngày 11/5/2016 bởi Bộ Y tế, quy định về đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập Một điểm quan trọng trong thông tư này là yêu cầu sử dụng từ 80-120% số lượng thuốc đã trúng thầu Đồng thời, các cơ sở y tế không được phép mua vượt quá số lượng thuốc của một nhóm thuốc trong kết quả lựa chọn nhà thầu.

Một số trường hợp được phép mua vượt nhưng số lượng không được vượt quá 20% so với số lượng của nhóm thuốc đó trong hợp đồng đã ký

1.3 Các phương pháp phân tích sử dụng thuốc

Theo WHO, các phương pháp chính để làm rõ các vấn đề sử dụng thuốc tại Bệnh viện đó là:

Việc thu thập thông tin ở mức độ cá thể từ người sử dụng thuốc có thể giúp tìm kiếm các vấn đề liên quan, nhưng nhược điểm lớn của phương pháp này là thường không cung cấp đủ dữ liệu để điều chỉnh việc sử dụng thuốc phù hợp với chẩn đoán.

Các phương pháp tổng hợp dữ liệu bao gồm các kỹ thuật như phân tích ABC, phân tích VEN và phân tích nhóm điều trị, cho phép thu thập dữ liệu một cách dễ dàng mà không cần phân tích từng cá thể Những phương pháp này rất hữu ích trong việc xác định các vấn đề liên quan đến việc sử dụng thuốc.

Phân tích DMT, bao gồm phân tích ABC, phân tích VEN và phân tích nhóm điều trị, là giải pháp quan trọng giúp xác định các vấn đề liên quan đến việc sử dụng thuốc Phương pháp này sẽ trở thành công cụ hữu ích cho hoạt động quản lý DMT.

1.3 1 Phương pháp phân tích ABC

Phân tích ABC là một phương pháp quan trọng giúp xác định mối tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí, từ đó phân loại các sản phẩm thuốc theo mức độ ảnh hưởng đến ngân sách Thực tế cho thấy, khoảng 2/3 ngân sách thuốc thường được chi cho chỉ 10-20% số sản phẩm, điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng phân tích ABC để tối ưu hóa quản lý ngân sách thuốc.

Phân tích ABC là kỹ thuật giúp xác định mối tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm và chi phí, từ đó phân loại các loại thuốc theo tỷ lệ chi phí mà chúng chiếm trong ngân sách mua sắm thuốc của bệnh viện Phương pháp này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa chi phí và quản lý hiệu quả nguồn lực y tế.

Phân tích ABC giúp xác định những loại thuốc thay thế có chi phí thấp và sẵn có trên thị trường Thông tin này hỗ trợ trong việc lựa chọn các thuốc có chi phí điều trị hợp lý hơn, tìm kiếm liệu pháp điều trị thay thế và đàm phán với nhà cung cấp để giảm giá thuốc.

Đánh giá mức độ tiêu thụ thuốc là cách phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng, giúp phát hiện những bất cập và sự không hợp lý trong việc sử dụng thuốc Qua việc so sánh lượng thuốc tiêu thụ với mô hình bệnh tật, chúng ta có thể nhận diện được các vấn đề cần cải thiện trong hệ thống y tế.

Xác định phương thức mua các thuốc không có trong danh mục thuốc thiết yếu của bệnh viện

Như vậy, phân tích ABC có ưu điểm chính giúp xác định xem phần lớn ngân sách được chi trả cho những thuốc nào

Tuy nhiên nhược điểm của phân tích ABC: không cung cấp được đầy đủ thông tin để so sánh những thuốc có hiệu lực khác nhau

1.3 2 Phương pháp phân tích VEN a) Khái niệm phân tích VEN

Tình hình sử dụng thuốc và áp dụng các phương pháp phân tích danh mục thuốc tại các bệnh viện Sản Nhi ở Việt Nam

1.4.1 Tình hình s ử d ụ ng thu ố c t ạ i các b ệ nh vi ệ n S ả n Nhi ở Vi ệ t Nam

1.4.1.1 Tình hình sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý

Mỗi bệnh viện có danh mục thuốc riêng biệt, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng, mô hình bệnh tật và quy mô của bệnh viện Số lượng và chủng loại thuốc trong danh mục thuốc của các bệnh viện rất đa dạng và khác nhau.

Phân tích DMT tại các bệnh viện Sản Nhi ở Ninh Bình, Bắc Ninh, Thanh Hóa và Nghệ An cho thấy có 5 nhóm thuốc có giá trị quan trọng trong điều trị Việc sử dụng các nhóm thuốc này giúp cải thiện hiệu quả điều trị và đáp ứng nhu cầu sức khỏe của bệnh nhân.

Trong số 12 nhóm thuốc lớn nhất, nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng và chống nhiễm khuẩn chiếm hơn 75% tổng lượng thuốc sử dụng, cho thấy tỷ lệ mắc bệnh nhiễm khuẩn ở Việt Nam vẫn cao Điều này cũng phản ánh tình trạng lạm dụng thuốc kháng sinh vẫn còn phổ biến trong cộng đồng Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý tại một số bệnh viện Sản Nhi được thể hiện trong Bảng 1.3.

Bảng 1.3 Cơ cấu sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý

Bệnh viện/năm nghiên cứu

5 nhóm thuốc có giá trị lớn Nhóm chiếm tỷ trọng nhiều nhất về giá trị

Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

1.4.1.2 Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh

Báo cáo của Bộ Y tế về tình hình sử dụng thuốc tại các bệnh viện cho thấy kháng sinh chiếm 36% tổng chi phí cho thuốc và hóa chất Tỷ trọng lớn của thuốc kháng sinh trong tổng giá trị sử dụng thuốc tại bệnh viện phản ánh tỷ lệ bệnh nhiễm khuẩn cao ở Việt Nam.

Vào ngày 21/6/2013, Bộ Y tế đã phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia chống kháng thuốc giai đoạn 2013-2020 Theo báo cáo từ 15 Viện trực thuộc Bộ Y tế, tỷ lệ kháng thuốc đang gia tăng, gây lo ngại cho sức khỏe cộng đồng Để đối phó với tình trạng này, Bộ Y tế đã đề ra các hoạt động cụ thể nhằm hạn chế kháng thuốc Do đó, việc theo dõi và kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng kháng sinh là rất cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị bệnh, đồng thời ngăn chặn tình trạng kháng thuốc.

Theo báo cáo của Bộ Y tế, tỷ lệ chi phí cho kháng sinh tại 22 bệnh viện đa khoa Trung ương trung bình là 28%, trong khi tại 15 bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh là 32%, và tại 54 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh cao nhất lên tới 43%.

Phân tích thực trạng thanh toán bảo hiểm y tế (BHYT) cho thấy, trong số 30 hoạt chất có giá trị thanh toán cao nhất, kháng sinh chiếm 10 hoạt chất với tỷ lệ 21,92% tổng chi phí thuốc BHYT, tương đương 43,7% giá trị thanh toán BHYT.

Nghiên cứu tại một số bệnh viện Sản Nhi cho thấy chi phí sử dụng nhóm kháng sinh là cao nhất, với tỷ lệ sử dụng kháng sinh được trình bày rõ trong bảng 1.4.

Bảng 1.4 Tỷ lệ sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện Sản Nhi

STT Bệnh viện/năm nghiên cứu

Giá trị (triệu VNĐ) % GT

1 Sản Nhi Ninh Bình- năm 2016 94 8.809,3 51,16 [19]

2 Sản Nhi Bắc Ninh – năm 2017 63 8.793,1 42,3 [22]

4 Sản Nhi Nghệ An – năm 2016 81 29.116 60,2 [21]

1.4.1.3 Tình hình sử dụng thuốc nhập khẩu và thuốc sản xuất trong nước

Ngày 18/7/2019, Bộ Y tế đã tổng kết đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”, một giải pháp quan trọng nhằm phát triển bền vững ngành dược Việt Nam Đề án này không chỉ đảm bảo nguồn cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh cho nhân dân mà còn giảm thiểu sự phụ thuộc vào thuốc nhập khẩu Số lượng và giá trị thuốc sản xuất trong nước ngày càng tăng, đồng thời chất lượng, an toàn và hiệu quả của chúng cũng được đánh giá cao hơn.

Theo báo cáo năm 2018, tỷ lệ giá trị sử dụng thuốc trong nước tại tuyến huyện đạt 76,62% và tại tuyến tỉnh là 57,03% Tổng cộng, tỷ lệ này ở cả hai tuyến tăng lên 63,53%, với hơn 50% các tỉnh có tỷ lệ sử dụng thuốc trong nước đạt từ 50% trở lên.

Mục tiêu giai đoạn 2 của đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam” hướng đến việc tăng tỷ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước lên khoảng 22% tại tuyến trung ương, 50% tại tuyến tỉnh và 75% tại tuyến huyện vào năm 2020.

15 phải tìm ra những biện pháp tích cực trong công tác xây dựng DMT phù hợp mới có thể đáp ứng được với đề án

Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước tại một số bệnh viện sản nhi được trình bày dưới bảng 1.5

Bảng 1.5 Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước

Bệnh viện/ năm nghiên cứu

Thuốc nhập khẩu Thuốc SXTN Tài liệu tham khảo

1.4.1.4 Cơ cấu thuốc nhập khẩu theo Thông tư 10/2016/TT-BYT và TT03/2019/TT-BYT

Thông tư 03/2019/TT-BYT, ngày 28/3/2019 của Bộ Y tế ban hành DMT sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp [9]

DMT được phát triển dựa trên các loại thuốc sản xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu điều trị của các cơ sở khám, chữa bệnh Các sản phẩm này đảm bảo tiêu chí kỹ thuật, có giá cả hợp lý và khả năng cung cấp ổn định cho thị trường.

16 cơ sở điều trị trên cả nước

Các mặt hàng thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:

- Thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu;

- Đã có tối thiểu từ 03 (ba) số đăng ký của ít nhất 03 (ba) nhà sản xuất trong nước theo nhóm tiêu chí kỹ thuật;

Giá thuốc sản xuất trong nước không vượt quá giá thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật tương đương, phù hợp với các quy định ưu đãi cho thuốc nội địa theo Luật Đấu thầu.

Đảm bảo khả năng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế là rất quan trọng, đặc biệt khi không mua thuốc nhập khẩu Các cơ sở y tế cần lựa chọn thuốc được sản xuất trong nước với tiêu chí kỹ thuật tương đương để duy trì chất lượng và an toàn cho người sử dụng.

Thông tư 03/2019/TT-BYT có hiệu lực từ 01/06/2019 yêu cầu phân tích danh mục thuốc sử dụng năm 2019, trong khi các đơn vị vẫn cung ứng thuốc theo kết quả đấu thầu của Sở Y tế Việc phân tích các thuốc trong Thông tư này là cần thiết để xây dựng danh mục thuốc trong những năm tiếp theo và hạn chế lạm dụng thuốc ngoại nhập không cần thiết, đây là một vấn đề cấp bách trong ngành Dược hiện nay.

Vài nét cơ bản của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên

Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, với thành phố Hưng Yên là trung tâm hành chính Tỉnh này cách Thủ đô Hà Nội 54 km về phía đông nam và cách thành phố Hải Dương 50 km về phía tây.

21 nam Trong quy hoạch xây dựng phát triển đô thị Việt Nam, tỉnh Hưng Yên thuộc vùng Thủ đô Hà Nội

Năm 2020, Hưng Yên là đơn vị hành chính Việt Nam có dân số 1.352.621 người đứng thứ 34 về dân số, mật độ trung bình 1.347 người/km2

Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên thành lập từ tháng 11/2010 Hiện nay, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên là bệnh viện tuyến tỉnh, chuyên khoa hạng

Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên sở hữu cơ sở vật chất khang trang và trang thiết bị y tế hiện đại, cùng với đội ngũ nhân lực chất lượng cao Bệnh viện không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bệnh của người dân mà còn nổi bật với tinh thần và thái độ phục vụ tận tâm Những thành tựu đạt được trong công tác khám chữa bệnh đã khẳng định vị thế dẫn đầu của bệnh viện trong khu vực.

1.5.2 Ch ức năng, nhiệ m v ụ c ủ a b ệ nh vi ệ n

- Khám - chữa bệnh cho nhân dân trong tỉnh và ngoài tỉnh;

- Đào tạo cán bộ Y tế: là cơ sở thực hành đào tạo cán bộ y tế ở bậc đại học, cao đẳng và trung học y tế

- Nghiên cứu khoa học về y học: Tổ chức đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của viên chức tại đơn vị

- Phòng bệnh: Phối hợp với Trung tâm dự phòng tỉnh để thực hiện tiêm vắc xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh trong 24 giờ đầu sau khi sinh

Một số kỹ thuật mới triển khai năm 2019 :

Hỗ trợ sinh sản & SLTS:

- Kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (IVF); Kỹ thuật chuyển phôi;

- Ngoại chấn thương, chỉnh hình nhi: Phẫu thuật rò lỗ hậu môn, Phẫu thuật bệnh lý tiết niệu bẩm sinh;

- Tai mũi họng: Phẫu thuật cắt Amydal bằng dao laser

1.5.3 Mô hình t ổ ch ứ c t ạ i b ệ nh vi ệ n S ả n Nhi t ỉnh Hưng Yên

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên

Tình hình nhân lực của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019 được khái quát qua bảng sau:

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN Các Phó Giám đốc Hội đồng thuốc và điều trị

Phòng chức năng Khoa Lâm sàng Khoa Cận lâm sàng

Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

Kế hoạch tổng hợp - CĐT

Khoa CĐHA ĐN tâm bệnh

Khoa hồi sức cấp cứu

Khoa gây mê hồi sức

Khoa nội tim mạch hô hấp nhi Khoa Phụ

Khoa tiêu hóa truyền nhiễm nhi

Bảng 1.10 Nhân lực của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019

Nghề nghiệp Trình độ Số lượng

Thạc sỹ/CKI; CKII 25 13,23% Đa khoa 21 11,11%

Thạc sỹ/CKI/Đại học 04 2,12%

Nữ hộ sinh, kỹ thuật viên

Thạc sỹ/CKI/Đại học 23 12,17%

Cán bộ khác Đại học 18 9,52%

1.5.5 Ho ạt độ ng khám ch ữ a b ệnh năm 2019

Theo thống kê năm 2019, bệnh viện đã tiếp nhận 79.200 lượt bệnh nhân khám và điều trị, với 200 giường kế hoạch nhưng thực tế có đến 400 giường Số bệnh nhân điều trị nội trú đạt 25.366 lượt, tổng số ngày điều trị nội trú lên tới 126.905 ngày.

1.5.6 Mô hình b ệ nh t ậ t c ủ a B ệ nh vi ệ n S ả n Nhi t ỉnh Hưng Yên năm 2019

Mô hình của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên với một số chương bệnh cụ thể được trình bày theo bảng sau [10]:

Bảng 1.11 Mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm

2019 được phân loại theo mã quốc tế ICD10

ICD 10 Tần suất Tỉ lệ

1 Chương XV: Chửa đẻ và sau đẻ O00-O99 19,676 28,73%

2 Chương X: Bệnh của hệ hô hấp J00-J99 15,504 22,63%

3 Chương XXI: Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ người khám nghiệm và điều tra Z00-Z99 11,641 17,00%

4 Chương XVIII: Triệu chứng, dấu hiệu và phát hiện bất thường lâm sàng, xét nghiệm R00-R99 6,967 10,17%

5 Chương XVI: Một số bệnh trong thời kì chu sinh P00-P96 3,122 4,56%

6 Chương XI: Bệnh của hệ tiêu hoá K00-K93 2,386 3,48%

7 Chương VIII: Bệnh của tai và xương chũm H60-H95 1,995 2,91%

8 Chương XIV: Bệnh của hệ tiết niệu sinh dục N00-N99 1,757 2,57%

9 Chương XVII: Dị dạng bẩm sinh, biến dạng của cromosom Q00-Q99 1,530 2,23%

10 Chương I: Bệnh nhiễm khuẩn và kí sinh vật A00-B99 1,431 2,09%

11 Chương XII: Bệnh của da và tổ chức dưới da L00-L99 1,222 1,78%

12 Chương II: Khối u - Chapter II: Neoplasms C00-D48 612 0,89%

13 Chương XIX: Vết thương, ngộ độc và kết quả của các nguyên nhân bên ngoài S00-T 98 313 0,46%

14 Chương VII: Bệnh của mắt và phần phụ H00-H59 105 0,15%

15 Chương III: Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và cơ chế miễn dịch D50-D89 75 0,11%

ICD 10 Tần suất Tỉ lệ

16 Chương VI: Bệnh của hệ thống thần kinh G00-G99 61 0,09%

17 Chương IX: Bệnh của hệ tuần hoàn I00-I99 39 0,06%

18 Chương XIII: Bệnh của hệ thống cơ, xương và mô liên kết M00-M99 18 0,03%

19 Chương IV: Bệnh nội tiết, dinh dưỡng chuyển hoá E00-E90 16 0,02%

20 Chương V: Rối loạn tâm thần và hành vi F00- F99 16 0,02%

21 Chương XX: Nguyên nhân bên ngoài của bệnh tật và tử vong V01-Y98 10 0,01%

Tổng số: 21 chương bệnh chính 68,496 100

1.5.7 Ch ức năng, nhiệ m v ụ c ủa khoa Dượ c, B ệ nh vi ệ n S ả n Nhi t ỉnh Hưng Yên

Khoa Dược hoạt động theo thông tư 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế, là một khoa chuyên môn thuộc khối cận lâm sàng và chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc bệnh viện.

Khoa Dược là đơn vị chuyên môn trực thuộc Giám đốc bệnh viện, có nhiệm vụ quản lý và tư vấn về công tác dược Khoa đảm bảo cung cấp thuốc chất lượng đầy đủ và kịp thời, đồng thời giám sát việc sử dụng thuốc an toàn và hợp lý trong bệnh viện.

Lập kế hoạch cung ứng thuốc là rất quan trọng để đảm bảo đủ số lượng và chất lượng cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng Điều này giúp đáp ứng hiệu quả các yêu cầu chẩn đoán, điều trị cũng như các nhu cầu chữa bệnh khác, bao gồm phòng chống dịch bệnh, thiên tai và thảm họa.

+ Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu

Hội đồng thuốc và điều trị đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức và triển khai các hoạt động liên quan đến quản lý thuốc Việc bảo quản thuốc cần tuân thủ nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” để đảm bảo chất lượng và hiệu quả Đồng thời, công tác dược lâm sàng, thông tin và tư vấn về sử dụng thuốc cũng rất cần thiết, bao gồm cả việc tham gia vào công tác cảnh giác dược, theo dõi và báo cáo các thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.

+ Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện

+ Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học về dược

Phối hợp chặt chẽ giữa khoa cận lâm sàng và lâm sàng là cần thiết để theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc sử dụng thuốc một cách an toàn và hợp lý, đặc biệt là trong việc sử dụng kháng sinh Đồng thời, cần giám sát tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện để đảm bảo hiệu quả điều trị và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

+ Tham gia chỉ đạo tuyến

+ Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu

+ Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc

Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện cần tuân thủ đúng quy định hiện hành Đồng thời, thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát và kiểm tra các vật tư y tế tiêu hao như bông, băng, cồn, gạc, cũng như hóa chất xét nghiệm và khí y tế tại các cơ sở y tế chưa có phòng vật tư – trang thiết bị y tế, theo sự phân công của người đứng đầu cơ sở.

Biên chế tổ chức và cơ sở vật chất Khoa Dược, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên bao gồm 12 cán bộ, nhân viên trong đó:

Dược sĩ đại học và trên đại học: 04 cán bộ

Dược sĩ cao đẳng: 01 cán bộ

Dược sĩ trung học: 05 cán bộ

Cao đẳng điện: 01 cán bộ

Kỹ sư điện tử y sinh: 01 cán bộ

* Khoa Dược – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên được tổ chức như sau:

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức khoa Dược – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên

Vào năm 2019, khoa Dược của bệnh viện gặp khó khăn về nhân lực, dẫn đến việc không thể bố trí đầy đủ các vị trí công việc theo quy định của thông tư 22/2011/TT-BYT Do đó, một số cán bộ trong khoa Dược phải đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau.

Tính cấp thiết của đề tài

Chưa từng có nghiên cứu nào phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên, vì vậy việc triển khai nghiên cứu này là rất cần thiết Mục tiêu là hoàn thiện danh mục thuốc, đánh giá chính xác cơ cấu thuốc đã sử dụng trong năm 2019 Từ đó, đề xuất các biện pháp xây dựng danh mục thuốc hợp lý, hiệu quả và kinh tế cho những năm tiếp theo.

Kho hóa chất Kho thuốc

Kho vật tư Kho chính

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Danh mục thuốc được sử dụng tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019 (từ ngày 1/9/2018 đến hết ngày 31/8/2019)

- Danh mục thuốc trúng thầu năm 2018-2019 tại Sở Y tế tỉnh Hưng Yên

2.1.2 Th ờ i gian và địa điể m nghiên c ứ u

- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 1/9/2018 đến ngày 31/8/2019

- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: 07/2020 đến 11/2020

- Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên

Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Xác đị nh các bi ế n s ố nghiên c ứ u

TT Tên biến Định nghĩa – Giá trị biến Loại biến Cách thu thập

Nhóm các biến số mô tả cơ cấu danh mục thuốc đã sử dụng

Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý của thuốc tân dược

Theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT, số lượng khoản mục và giá trị sử dụng của từng nhóm thuốc được phân loại dựa trên 27 nhóm tác dụng dược lý.

(27 nhóm tác dụng dược lý của thuốc tân dược ….)

Từ nguồn thông tin sẵn có

Cơ cấu thuốc sử dụng theo nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng,

Là số khoản mục và giá trị của từng nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn được quy định tại Thông tư số 30/2018/TT-

Từ nguồn thông tin sẵn có

TT Tên biến Định nghĩa – Giá trị biến Loại biến Cách thu thập chống nhiễm khuẩn

Cơ cấu thuốc sử dụng theo nguồn gốc xuất xứ

Là số khoản mục và giá trị sử dụng của từng thuốc theo nguồn gốc xuất xứ

1 Thuốc sản xuất trong nước

+ Thuốc sản xuất trong nước + Thuốc nhập khẩu

Từ nguồn thông tin sẵn có

Cơ cấu thuốc nhập khẩu sử dụng có hoạt chất trong thông tư

Là số KM và giá trị của từng nhóm thuốc nhập khẩu có/ không có trong Thông tư 03/2019/TT-BYT

+ Thuốc nhập khẩu có trong TT03

+ Thuốc nhập khẩu không có trong TT03

Từ nguồn thông tin sẵn có

Cơ cấu thuốc sử dụng theo đơn thành phần – đa thành phần

Là số khoản mục và giá trị sử dụng của từng nhóm thuốc đơn thành phần, đa thành phần

Thuốc đơn thành phần là thuốc chỉ có một thành phần hoạt chất chính

Thuốc đa thành phần là thuốc có từ hai thành phần có hoạt tính trở lên

Từ nguồn thông tin sẵn có

TT Tên biến Định nghĩa – Giá trị biến Loại biến Cách thu thập

Cơ cấu thuốc sử dụng theo biệt dược gốc và thuốc generic

Là số khoản mục và giá trị sử dụng của từng nhóm thuốc biệt dược gốc và thuốc generic

- Thuốc biệt dược gốc: là thuốc được xếp vào gói thuốc biệt dược trong danh mục trúng thầu tại bệnh viện

- Thuốc Generic: là thuốc được xếp vào gói thuốc Generic trong danh mục trúng thầu tại bệnh viện

Từ nguồn thông tin sẵn có

Cơ cấu thuốc sử dụng theo đường dùng

Là số khoản mục và giá trị sử dụng của từng nhóm thuốc theo đường dùng

1 Thuốc dùng đường tiêm – tiêm truyền

3 Thuốc dùng đường dùng khác (dùng ngoài, đặt hậu môn, đặt âm đạo…)

+ Đường uống + Đường dùng khác

Từ nguồn thông tin sẵn có

TT Tên biến Định nghĩa – Giá trị biến Loại biến Cách thu thập

Cơ cấu các thuốc sử dụng so với trúng thầu

- Là số khoản mục và giá trị của từng thuốc sử dụng so với thuốc trúng thầu:

- Thuốc sử dụng ít (

Ngày đăng: 12/12/2021, 22:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Quốc hội (2016). Luật Dược 105/2016/QH13, ban hành ngày 06/04/2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Dược 105/2016/QH13
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2016
11. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 4824/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 4824/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2012
18. Bộ Y tế (2016), Quyết định 772/QĐ-BYT ngày 04/03/2016 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 772/QĐ-BYT ngày 04/03/2016 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện
Tác giả: Bộ Y tế
Năm: 2016
19. Hà Ngọc Sơn (2016), phân tích danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện sản nhi tỉnh Ninh Bình năm 2016, Luận văn dược sĩ chuyên khoa I, Đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: phân tích danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện sản nhi tỉnh Ninh Bình năm 2016
Tác giả: Hà Ngọc Sơn
Năm: 2016
20. Vũ Mạnh Hùng (2017), phân tích danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa năm 2017, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp I, Đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: phân tích danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa năm 2017
Tác giả: Vũ Mạnh Hùng
Năm: 2017
21. Chu Thị Nguyệt Giao (2016), phân tích thực trạng sử dụng tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2016, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp II, Đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: phân tích thực trạng sử dụng tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2016
Tác giả: Chu Thị Nguyệt Giao
Năm: 2016
22. Bùi Thị Thúy Tình (2017), phân tích cơ cấu thuốc sử dụng tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh năm 2017, Luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp II, Đại Sách, tạp chí
Tiêu đề: phân tích cơ cấu thuốc sử dụng tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh năm 2017
Tác giả: Bùi Thị Thúy Tình
Năm: 2017
23. Lương Ngọc Khuê, Báo cáo tổng quan tình hình tài chính và sử dụng thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh, Cục quản lý khám bệnh Việt Nam.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng quan tình hình tài chính và sử dụng thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh
24. Anthony Savelli, et al, (1996), Manual For The Development And Mainteance Of Hospital Drug Formularies, Management Sciences for Health, pp.Tài Liệu Internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: Manual For The Development And Mainteance Of Hospital Drug Formularies
Tác giả: Anthony Savelli, et al
Năm: 1996
1. Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược (2005). Giáo trình Dược xã hội học, trường đại học Dược Hà Nội Khác
2. Bộ môn Quản lý và kinh tế Dược B (2008). Giáo trình Dược xã hội học, Trường đại học Dược Hà Nội Khác
4. Bộ Y tế (2011). Thông tư 22/2011/TT-BYT, ngày 10/06/2011 Quy định về tổ chức và hoạt động của khoa dược bệnh viện Khác
5. Bộ Y tế (2013). Thông tư số 21/2013/TT-BYT, ngày 8/8/2013 của Bộ Y tế quy định tổ chức hoạt động của Hội đồng thuốc & Điều trị Khác
6. Bộ Y tế (2011), Thông tư 23/2011/TT-BYT ngày 10/06/2011 Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh Khác
7. Bộ Y Tế (2016), Thông tư 11/2016/TT-BYT ngày 11/5/2016 Quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập Khác
8. Bộ Y tế (2016), Thông tư 10/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016 v/v ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp Khác
9. Bộ Y tế (2019), Thông tư 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 v/v ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp Khác
10. Bộ Y tế (2015), Quyết định 3870/QĐ-BYT ngày 24/09/2015 ban hành Bảng phân loại quốc tế về bệnh tật tử vong theo ICD-10 Khác
12. Bộ Y tế (2013), Quyết định số 2174/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về chống kháng thuốc giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020 Khác
13. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2017), Công văn số 3794/BHXH-DVT, V/v thống nhất tỷ lệ sử dụng Biệt Dược gốc tại các tuyến điều trị theo chỉ đạo của Chính phủ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Các bước xây dựng và thực hiện DMT bệnh viện - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.1. Các bước xây dựng và thực hiện DMT bệnh viện (Trang 17)
Bảng 1.2. Ma trận ABC/VEN - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.2. Ma trận ABC/VEN (Trang 23)
Bảng 1.4. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện Sản Nhi - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.4. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh tại một số bệnh viện Sản Nhi (Trang 26)
Bảng 1.5. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.5. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước (Trang 27)
Bảng 1.6 .  Cơ cấu sử dụng thuốc Generic tại một số bệnh viện Sản Nhi - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.6 Cơ cấu sử dụng thuốc Generic tại một số bệnh viện Sản Nhi (Trang 29)
Bảng 1.7 .  Cơ cấu thuốc theo đường dùng - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.7 Cơ cấu thuốc theo đường dùng (Trang 30)
Bảng 1.8 .  Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện Sản Nhi - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.8 Kết quả phân tích ABC tại một số bệnh viện Sản Nhi (Trang 32)
Bảng 1.9 .  Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện Sản Nhi - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.9 Kết quả phân tích VEN tại một số bệnh viện Sản Nhi (Trang 32)
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên (Trang 34)
Bảng 1.10. Nhân lực của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019 - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.10. Nhân lực của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm 2019 (Trang 35)
Bảng 1.11. Mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 1.11. Mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên năm (Trang 36)
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức khoa Dược – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức khoa Dược – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hưng Yên (Trang 39)
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu (Trang 44)
Bảng 3.1. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2019 theo nhóm tác dụng dược lý - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.1. Cơ cấu DMT sử dụng năm 2019 theo nhóm tác dụng dược lý (Trang 50)
Bảng 3.2. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn - VŨ đức HOÀN PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC đã sử DỤNG tại BỆNH VIỆN sản NHI TỈNH HƯNG yên năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i
Bảng 3.2. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn (Trang 52)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w