1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang

193 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện quản lý vật tư của Công ty Thủy điện Tuyên Quang
Tác giả Vũ Khải Hoàn
Người hướng dẫn PGS.TS. Đoàn Xuân Thủy
Trường học Đại học Bách khoa Hà Nội
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 193
Dung lượng 4,57 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • PHẦN MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1:

  • CHƯƠNG 2:

  • CHƯƠNG 3:

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Phụ lục

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ

Tổng quan lý luận về vật tư và quản lý vật tư

1.1.1 Tổng quan lý thuyết về vật tư

Theo PGS.TS Đặng Đình Đào trong giáo trình quản trị vật tư doanh nghiệp, vật tư trong quản trị doanh nghiệp thương mại được định nghĩa là sản phẩm lao động dùng để sản xuất nguyên liệu, vật liệu, thiết bị máy móc và bán thành phẩm Một sản phẩm có thể trở thành nguyên liệu đầu vào cho doanh nghiệp khác, do mỗi vật tư có thuộc tính riêng và có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau Do đó, cùng một sản phẩm có thể được xem là sản phẩm tiêu dùng hoặc vật tư, và việc xác định nó thuộc loại nào cần dựa vào công dụng cuối cùng của sản phẩm.

Theo Quyết định số 691/QĐ-HĐQT ngày 22/7/2011 của Tập đoàn Điện lực

Việt Nam đã ban hành Quy định quản lý vật tư, bao gồm tất cả các loại vật tư và thiết bị, từ thiết bị đồng bộ cho các dự án xây dựng đến vật liệu và công cụ Vật tư dự phòng chiến lược là những vật tư không có sẵn trên thị trường, với số lượng hạn chế từ nhà chế tạo, nhằm phục vụ cho công tác sửa chữa và khắc phục sự cố Trong khi đó, vật tư dự phòng tối thiểu là số lượng vật tư cần thiết để bảo trì, sửa chữa thường xuyên, đảm bảo hoạt động bình thường của thiết bị trong năm kế hoạch Ngoài ra, vật tư chuyên dụng bao gồm các trang thiết bị và dụng cụ bảo hộ lao động phục vụ cho công tác an toàn tại đơn vị.

1.1.1.2 Phân loại vật tư Để công tác quản lý vật tư được hiệu quả và khoa học, thuận tiện trong theo dõi thì vật tư được phân loại theo nhiều cách như sau:

* Phân loại theo công dụng của vật tư

Là những loại vật tư được phân loại theo công dụng và tính chất của nó

4 trong quy trình sử dụng:

- Nhóm 1 gồm: nguyên, nhiên vật liệu, bán thành phẩm

- Nhóm 2 gồm: thiết bị máy móc công cụ , dụng cụ…

Mục đích của việc quản lý vật tư là nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng và kiểm soát vật tư, giúp cho kho lưu trữ vật tư hoạt động hiệu quả hơn theo đúng chức năng của từng loại vật tư.

* Phân loại theo sự di chuyển giá trị vật tư vào thành phẩm

- Nhóm 1: nhóm vật tư chuyển một lần vào giá trị sản phẩm

- Nhóm 2: nhóm vật tư chuyển từng phần vào sản phẩm

Mục đích: Để biết được giá trị mỗi loại vật tư chuyển vào sản phẩm bao nhiêu, tiêu hao vật tư cho mỗi sản phẩm hoàn thành

* Phân loại theo tầm quan trọng của vật tư

Chia theo vật tư chính và vật tư phụ (được xác định theo giá trị của vật tư và cơ cấu cấu thành sản phẩm của nó)

- Vật tư quan trọng: các loại vật tư có độ khan hiếm cao, hoặc ít có trên thị trường

- Vật tư cần thiết (nhóm vật tư ít quan trọng hơn nhưng không thể thiếu)

- Vật tư ít quan trọng hơn (vật tư sẵn có trên thị trường, kế hoạch không cần phải dự trữ nhiều)

Mục đích của việc quản lý vật tư khan hiếm là nhằm tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên hạn chế, từ đó xây dựng kế hoạch sử dụng và dự trữ hợp lý Việc này rất quan trọng để tránh nguy cơ gián đoạn trong quá trình sản xuất.

Phân loại theo phương pháp ABC là một kỹ thuật quan trọng trong quản lý tồn kho, giúp xác định mức độ quan trọng của từng loại vật tư Phương pháp này chia vật tư thành ba nhóm: Nhóm A, Nhóm B và Nhóm C, dựa trên mối quan hệ giữa giá trị hàng năm và số lượng chủng loại vật tư Việc phân loại này hỗ trợ trong việc xây dựng các phương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và kiểm soát tồn kho hiệu quả cho từng nhóm vật tư khác nhau.

Nhóm A bao gồm các hàng tồn kho dự trữ có giá trị hàng năm cao nhất, chiếm 60-70% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng chỉ chiếm khoảng 10-20% về số lượng và chủng loại hàng hóa.

Nhóm B bao gồm các loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm trung bình, chiếm từ 20-30% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về số lượng và chủng loại, chỉ chiếm khoảng 25-30% tổng số hàng tồn kho.

Nhóm C bao gồm các loại hàng tồn kho có giá trị thấp, chiếm khoảng 5-15% tổng giá trị hàng tồn kho dự trữ, nhưng số lượng lại chiếm tỷ lệ lớn.

50-60% tổng số hàng tồn kho dự trữ

Mục đích của việc mua sắm và dự trữ vật tư là nhằm tối ưu hóa quy trình này Đối với nhóm vật tư sử dụng hàng ngày (nhóm A), cần có khối lượng dự trữ lớn và kho chứa rộng rãi Ngược lại, đối với nhóm vật tư B và C, lượng dự trữ có thể ít hơn và không yêu cầu kho chứa lớn.

* Phân loại vật tư theo đối tượng cung ứng

+ Cung ứng cho sản xuất

+ Cung ứng cho xây dựng

Mục đích: Biết được vật tư đó được sử dụng cho mục đích gì, cung ứng cho bộ phận nào

* Phân loại theo sự phân cấp quản lý:

- Nhóm vật tư được quản lý tập chung: thị trường loại vật tư này do nhà nước cấp phát, quản lý theo kế hoạch và chỉ tiêu

- Nhóm vật tư quản lý không tập trung: loại vật tư được mua bán tự do và có sẵn trên thị trường

Mục đích của bài viết là xác định số lượng vật tư mà Nhà nước cấp cho trong năm kế hoạch, đồng thời xác định kế hoạch mua sắm và dự trữ của doanh nghiệp.

* Phân loại theo nguồn gốc xuất xứ vật tư

- Vật tư trong nước: là những vật tư được sản xuất, chế biến trong nước

Vật tư nước ngoài là các vật tư được nhập khẩu từ nước khác, nhằm đảm bảo tính chủ động trong việc lập kế hoạch mua sắm Điều này là cần thiết do sự khác biệt về thời gian vận chuyển cũng như các thủ tục nhập, xuất và thông quan Bên cạnh đó, việc xác định các tiêu chuẩn cần thiết cho từng loại vật tư cũng rất quan trọng trong quá trình mua sắm.

Việc phân loại vật tư trong doanh nghiệp có thể dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, giúp kế toán tổ chức các tài khoản tổng hợp và chi tiết Điều này không chỉ phản ánh tình hình hiện có và biến động của vật tư trong quá trình sản xuất kinh doanh, mà còn giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nội dung kinh tế, vai trò và chức năng của từng loại vật tư Từ đó, doanh nghiệp có thể áp dụng các biện pháp tích cực để tổ chức, bảo quản và sử dụng vật tư một cách hiệu quả.

1.1.2 Tổng quan lý luận về quản lý vật tư

1.1.2.1 Khái niệm quản lý vật tư

Quản lý vật tư là quá trình quản lý và sử dụng vật tư trong doanh nghiệp một cách hiệu quả, bao gồm dự báo, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, hạch toán, kiểm tra và điều chỉnh cung ứng, dự trữ Nhiệm vụ chính của quản lý vật tư là đảm bảo cung ứng vật tư đúng yêu cầu kế hoạch sản xuất, giám sát chặt chẽ việc sử dụng vật tư và thực hiện chế độ quản lý triệt để, đồng thời thực hành tiết kiệm vật tư.

Quản lý vật tư hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp cần lựa chọn các công cụ phù hợp, bao gồm định mức hao phí vật tư cho từng bộ phận và kế hoạch mua sắm, sử dụng vật tư Nội dung chính của công tác quản lý vật tư bao gồm việc xác định định mức tiêu hao vật tư, đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả trong quá trình sản xuất.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vật tư của doanh nghiệp

1.2.1 Nhân tố chủ quan a Quan điểm của ban lãnh đạo công ty về công tác quản lý vật tư

Quan điểm của ban lãnh đạo công ty ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý vật tư

Việc lựa chọn bộ máy quản lý vật tư và hệ thống cơ sở vật chất hiệu quả là rất quan trọng để đảm bảo tổ chức cung ứng, cấp phát và sử dụng vật tư đạt hiệu quả cao Ngược lại, nếu bộ máy quản lý và cơ sở vật chất kém, sẽ dẫn đến tình trạng chồng chéo trong quản lý, khó khăn trong thu mua và vật tư dự trữ dễ bị hư hỏng Do đó, tổ chức công tác quản lý vật tư một cách hợp lý là cần thiết để tối ưu hóa quy trình này.

Tổ chức công tác quản lý vật tư đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả quản lý vật tư Sự ảnh hưởng của tổ chức này thể hiện qua việc xác định các loại vật tư ưu tiên, số lượng dự trữ và chi phí lưu kho Nếu công tác tổ chức được thực hiện tốt, sẽ đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý vật tư Ngược lại, nếu tổ chức quản lý kém, có thể dẫn đến tình trạng thiếu vật tư, gây gián đoạn hoạt động.

30 trình sản xuất và nếu lượng vật tư tồn kho nhiều gây ứ đọng vốn c Lựa chọn nội dung quản lý vật tư

Quản lý vật tư bao gồm nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu và nguồn cung vật tư, lập kế hoạch mua sắm, dự trữ, bảo quản và cấp phát Quản lý hiệu quả giúp tối ưu hóa việc mua sắm, sử dụng và dự trữ vật tư, trong khi quản lý kém có thể dẫn đến lãng phí, chất lượng vật tư không đảm bảo và hiệu quả sử dụng thấp trong doanh nghiệp.

Quy trình quản lý vật tư hiệu quả cần có sự tương tác đồng bộ giữa các thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp Nếu không tuân thủ quy trình thu mua, cấp phát và sử dụng vật tư, doanh nghiệp dễ gặp phải tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt vật tư Do đó, việc xây dựng kế hoạch vật tư và tổ chức cung ứng vật tư là rất quan trọng để đảm bảo sự ổn định trong quản lý.

Lựa chọn phương pháp lập kế hoạch vật tư hiệu quả giúp doanh nghiệp có kế hoạch sát với thực tế, giảm thiểu lượng vật tư dư thừa và tồn kho, từ đó hạn chế ứ đọng vốn và đảm bảo quá trình sản xuất không bị thiếu vật tư Ngược lại, kế hoạch không chính xác có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt vật tư trong sản xuất và dư thừa một số loại vật tư, gây ứ đọng vốn Hệ thống thông tin quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình này.

Một hệ thống thông tin quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp quản lý vật tư một cách dễ dàng và chính xác, giảm thiểu sai sót Ngược lại, nếu hệ thống này kém, việc quản lý sẽ trở nên phức tạp và tốn kém nhân lực.

1.2.2 Nhóm nhân tố khách quan a Hệ thống văn bản hướng dẫn của Tập đoàn

Các nhà máy thủy điện lớn như thủy điện Tuyên Quang hoạt động theo mô hình chi nhánh trực thuộc và hạch toán phụ thuộc EVN, trong đó EVN đóng vai trò chủ quản, điều tiết các hoạt động sản xuất Để thực hiện vai trò này, Tập đoàn đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn liên quan đến sản xuất, bao gồm cả quản lý và cung ứng vật tư Điều này giúp đảm bảo hiệu quả trong hoạt động sản xuất và đáp ứng các biến động của thị trường vật tư.

Sự biến động của thị trường vật tư có tác động trực tiếp đến giá trị của vật tư theo kế hoạch Điều này ảnh hưởng đến phương pháp xác định giá và việc điều chỉnh giá trị vật tư, cũng như quy trình xác định số lượng cần thiết.

31 lượng vật tư dự trữ…

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG

Ngày đăng: 08/12/2021, 23:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. TS. Nguyễn Thanh Liêm (2006), Quản trị sản xuất, NXB Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị sản xuất
Tác giả: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Nhà XB: NXB Tài Chính
Năm: 2006
2. PGS.TS. Đặng Đình Đào (2001), Thương mại doanh nghiệp, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thương mại doanh nghiệp
Tác giả: PGS.TS. Đặng Đình Đào
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2001
3. TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền - Nguyễn Thị Hồng Thủy (1997), Lý thuyết quản trị kinh doanh, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lý thuyết quản trị kinh doanh
Tác giả: TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền - Nguyễn Thị Hồng Thủy
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1997
4. TS. Phan Thị Ngọc Thuận (2006), Chiến lược kinh doanh và kế hoạch hóa nội bộ doanh nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược kinh doanh và kế hoạch hóa nội bộ doanh nghiệp
Tác giả: TS. Phan Thị Ngọc Thuận
Nhà XB: NXB Khoa học kỹ thuật
Năm: 2006
5. TS. Đoàn Thị Thu Hà, TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2004), Giáo trình khoa học và quản lý tập I, NXB Khoa học Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình khoa học và quản lý tập I
Tác giả: TS. Đoàn Thị Thu Hà, TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Nhà XB: NXB Khoa học Kỹ thuật
Năm: 2004
6. TS. Đoàn Thị Thu Hà, TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2002), Giáo trình khoa học và quản lý tập II, NXB Khoa học Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình khoa học và quản lý tập II
Tác giả: TS. Đoàn Thị Thu Hà, TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Nhà XB: NXB Khoa học Kỹ thuật
Năm: 2002
7. Harold kootntz, Cyril odonnell, Heizn weihrich (1992), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề cốt yếu của quản lý
Tác giả: Harold kootntz, Cyril odonnell, Heizn weihrich
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1992
8. GS.TS Đồng Thị Thanh Phương (2004), Quản trị sản xuất và dịch vụ, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị sản xuất và dịch vụ
Tác giả: GS.TS Đồng Thị Thanh Phương
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2004
9. TS. Trương Đoàn Thể (2004), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị sản xuất và tác nghiệp
Tác giả: TS. Trương Đoàn Thể
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2004
10. Р.А. Phatkhuzinov (2004), Quản trị sản xuất, NXB: Петер, Moscow Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị sản xuất
Tác giả: Р.А. Phatkhuzinov
Nhà XB: NXB: Петер
Năm: 2004
11. Lã Văn Út, Đặng Quốc Thống, Ngô Văn Dưỡng (2005), Giáo trình Nhà máy thủy điện, NXB Khoa học và Kỹ thuậtII. Các văn bản pháp lý Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Nhà máy thủy điện
Tác giả: Lã Văn Út, Đặng Quốc Thống, Ngô Văn Dưỡng
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật II. Các văn bản pháp lý
Năm: 2005
1. Luật số 28/2004/QH11, Luật Điện lực, Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật Điện lực
2. Luật số 24/2012/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực, Quốc hội thông qua ngày 20/11/2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
3. Quyết định số 2012/QĐ-TTg, Danh mục các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, Chính phủ ban hành ngày 24/10/2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Danh mục các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
4. Quyết định số 168/QĐ-TTg, Đề án tái cơ cấu ngành điện giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, Chính phủ ban hành ngày 07/02/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án tái cơ cấu ngành điện giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
5. Quyết định số 852/QĐ-TTg, Đề án tổng thể sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giai đoạn 2017-2020, Chính phủ ban hành ngày 07/02/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án tổng thể sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giai đoạn 2017-2020
6. Thông tư số 26/2017/TT-BCT, Quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, Bộ Công Thương ban hành ngày 29/11/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định phương pháp, trình tự xác định chi phí hàng năm và giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
7. Thông tư số 28/2018/TT-BCT, Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1 Sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 1. 1 Sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ (Trang 29)
Hình 1. 3 Sơ đồ biểu diễn mô hình POQ - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 1. 3 Sơ đồ biểu diễn mô hình POQ (Trang 31)
Hình 1. 4 Biểu đồ phụ tải điển hình ngày mùa hè - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 1. 4 Biểu đồ phụ tải điển hình ngày mùa hè (Trang 45)
Bảng 1. 1 Điện thương phẩm theo các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2015  STT  Ngành kinh tế  Đơn vị  2011  2012  2013  2014  2015 - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Bảng 1. 1 Điện thương phẩm theo các ngành kinh tế giai đoạn 2011-2015 STT Ngành kinh tế Đơn vị 2011 2012 2013 2014 2015 (Trang 46)
Bảng 1. 2 Công suất lắp đặt chia theo nguồn điện (tính đến ngày 31/12 - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Bảng 1. 2 Công suất lắp đặt chia theo nguồn điện (tính đến ngày 31/12 (Trang 46)
Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Thủy điện Tuyên Quang - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Thủy điện Tuyên Quang (Trang 55)
Hình 2. 2 Lưu đồ công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong Công ty - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 2. 2 Lưu đồ công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trong Công ty (Trang 64)
Hình 2. 3 Lưu đồ công tác lập, thực hiện kế hoạch năm của Công ty - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 2. 3 Lưu đồ công tác lập, thực hiện kế hoạch năm của Công ty (Trang 65)
Bảng 2. 3 Kế hoạch mua sắm, trang bị bằng quỹ đầu tư phát triển - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Bảng 2. 3 Kế hoạch mua sắm, trang bị bằng quỹ đầu tư phát triển (Trang 67)
Bảng 2. 4 Kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh điện - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Bảng 2. 4 Kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh điện (Trang 68)
Hình 2. 4 Lưu đồ quy trình lập kế hoạch vật tư - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 2. 4 Lưu đồ quy trình lập kế hoạch vật tư (Trang 71)
Bảng 2. 6 Một số nhóm, loại vật tư trong kế hoạch vật tư - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Bảng 2. 6 Một số nhóm, loại vật tư trong kế hoạch vật tư (Trang 72)
Hình 2. 5 Lưu đồ quy trình mua sắm vật tư, thiết bị - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 2. 5 Lưu đồ quy trình mua sắm vật tư, thiết bị (Trang 75)
Bảng 2. 7  Tổng hợp các gói thầu giai đoạn 2016-2020 - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Bảng 2. 7 Tổng hợp các gói thầu giai đoạn 2016-2020 (Trang 76)
Hình 2. 6 Lưu đồ quản lý hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị - Hoàn thiện quản lý vật tư của công ty thủy điện tuyên quang
Hình 2. 6 Lưu đồ quản lý hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị (Trang 79)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w