1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh Đài Loan

46 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Mô Hình Sản Xuất Và Công Tác Quản Lý Môi Trường Tại Nhà Máy Chế Biến Gia Vị Bình Vinh – Đài Loan
Tác giả Trương Thị Huế
Người hướng dẫn TS. Trương Thành Nam
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Quản lý Nông - Lâm - Nghiệp
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 1,03 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (7)
    • 1.1. Đặt vấn đề (7)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (9)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài (10)
      • 2.1.1. Cơ sở lý luận (10)
      • 2.1.2. Cơ sở thực tiễn (11)
    • 2.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường trên Thế Giới và Đài Loan (13)
      • 2.2.1. Thực trạng môi trường trên Thế Giới (13)
      • 2.2.2. Công tác quản lý môi trường trên Thế Giới (17)
      • 2.2.3. Thực trạng môi trường ở Đài Loan (18)
      • 2.3.4. Công tác quản lí môi trường ở Đài Loan (21)
  • Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (22)
    • 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (22)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (22)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (22)
    • 3.2. Nội dung nghiên cứu (22)
    • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (22)
      • 3.3.1. Thu thập số liệu (22)
      • 3.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa (23)
  • Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (24)
    • 4.1. Khái quát về tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm tại công ty Bình Vinh – Đài Loan (24)
      • 4.1.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập (24)
    • 4.2. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm tại công ty Bình (30)
    • 4.3. Đánh giá công tác quản lý môi trường (33)
      • 4.3.1. Hiện trạng nguồn nước (33)
      • 4.3.2. Hiện trạng nguồn rác thải (34)
      • 4.3.3. Hiện trạng môi trường không khí (37)
    • 4.4. Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm (39)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (40)
    • 5.1. Kết luận (40)
    • 5.2. Đề nghị (41)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1.1 Đối tượ ng nghiên c ứ u Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lý môi trường tại công ty Bình Minh - Đài Loan

-Địa điểm: Công ty thực phẩm Bình Vinh tại địa bàn Thị trấn Daxi- Đài Bắc - Đài Loan

-Thời gian: Từ ngày 08/5/2019 đến ngày 02/11/2019.

Nội dung nghiên cứu

Nội dung 1: Khái quát về tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm tại công ty

Nội dung 2: Đánh giá công tác quản lý môi trường tại công ty

- Đánh giá công tác quản lý môi trường tại công ty

+ Quản lý chất thải rắn

+ Quản lý môi trường không khí

Nội dung 3: Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm và đề xuất

Phương pháp nghiên cứu

- Thu thập số liệu cụ thể về công ty mà mình thực tập; Quy mô, diện tích, tình hình sản xuất của công ty

- Chụp ảnh liên quan đến môi trường làm việc, các thu gom và xử lý chất thải

3.3.2 Phương pháp khả o sát th ực đị a

- Quan sát các cống thải

- Quan sát các dây chuyền và thiết bị xử lý chất thải

- Quan sát các quá trình vận hành và sản xuất.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Khái quát về tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm tại công ty Bình Vinh – Đài Loan

4.1.1 Mô t ả tóm t ắ t v ề cơ sở th ự c t ậ p

Công ty thực phẩm Bình Vinh, thành lập vào tháng 4 năm 2004 tại quận Daxi, thành phố Taoyuan, chuyên sản xuất thực phẩm tươi sống như cơm hộp, sandwich, sushi, cơm cuộn và bánh ngọt Hợp tác với cửa hàng tiện lợi FAMILYMART, công ty đã mở rộng với xưởng Tân Phong vào tháng 1 năm 2015 Sản phẩm của công ty được người tiêu dùng đánh giá cao nhờ vào chất lượng tươi ngon và sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn thực phẩm, đạt chứng nhận CAS và GMP Năm 2007, công ty mở xưởng tại Sài Gòn để cung cấp sản phẩm cho các tỉnh ở Việt Nam và đang xem xét mở chi nhánh tại Hà Nội Công ty luôn chú trọng vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, tìm kiếm đột phá để tạo ra cơ hội thị trường mới, đảm bảo mang đến thực phẩm an toàn và lành mạnh cho tất cả các tầng lớp xã hội.

 Các sản phẩm của công ty:

Các chi nhánh của tập đoàn Bình Vinh:

- Năm 2007, thành lập xưởng tại Sài Gòn, cung cấp cho tất cả các tỉnh ở Việt Nam, ở Hà Nội đang tiến hành đánh giá để thành lập chi nhánh

Bảng 4.1: Mô tả về cơ cấu phân khu của công ty Phân khu Diện tích (m 2 ) Nội dung hoạt động

Nhà kho Khoảng 1000 Điều phối và lưu trữ các nguyên liệu cần thiết phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm

Phòng nấu Khoảng 850 Tất cả các nguyên liệu được nấu chín và chờ đưa ra phòng chuẩn bị

Khoảng 580 Là công đoạn phân loại và chia tỷ lệ sẵn sàng phục vụ cho quá trình sản xuất

Khu đóng gói thực phẩm

Khoảng 1000 Giám sát, kiểm tra bao bì, tem, mác của sản phẩm

Phân khu Diện tích (m 2 ) Nội dung hoạt động

Phòng bánh Khoảng 380 Là nơi để sản xuất ra các loại bánh ngọt

Khu chứa hàng xuất Khoảng 2500 Nơi chứa hàng thành phẩm để xuất ra ngoài

Văn phòng Khoảng 1000 chịu trách nhiệm đánh giá và thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh và dựán đầu tư lớn

Bộ phận nghiên cứu Khoảng 220

Nghiên cứu sản phẩm, niêm yết sản phẩm mới, khai thác thị trường, xu hướng tiêu dùng và lập kế hoạch hoạt động

Nhà ăn Khoảng 400 Khu vực ăn uống

Khu nhà ở của công nhân

Khoảng 1500 Khu ăn ở sinh hoạt của công nhân

Khu xử lý rác thải Khoảng 1000 Khu chứa rác thải sinh hoạt và rác thải hàng ngày Nhà để xe của công nhân Khoảng 800 Khu để xe

Sân vườn, nơi đỗ xe Khoảng 3000 Nơi các xe vận chuyển hàng

(Nguồn: số liệu điều tra)

 Cơ cấu bộ máy tổ chức nhà máy của công ty Bình Vinh

-Sơ đồ cơ cấu nhà máy

Chủ tịch Hội đồng quản trị

T ổ trưở ng an toàn th ự c ph ẩ m

Phòng qu ả n lý ch ấ t lượ ng th ự c ph ẩ m

Nhà kho Đóng gói th ự c ph ẩ m

Thẩm quyền trách nhiệm quản lý của chủ quản và cán bộ từng bộ phận

1 Chủ tịch hội đồng quản trị: đại diện công ty đối ngoại, chịu trách nhiệm đánh giá và thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh, dự án đầu tư lớn

2 Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển công ty, đề ra mục tiêu mỗi năm đồng thời giám sát quản lý, vận hành các bộ phận của công ty như bộ phận chiến lược, marketing, nhân sự, tài chính - kế toán, công nghệ thông tin, bảo quản thực phẩm, đặt hàng

3 Phó tổng giám đốc: phụ giúp tổng giám đốc giám sát chỉ đạo nghiệp vụ vận hành sản xuất, phương hướng chiến lược, marketing, đảm bảo chất lượng, tài vụ, công nghệ thông tin

- Quản lý, xác nhận đánh giá, liên hệ với nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất và thiết bị thử nghiệm

- Mua nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất và thiết bị thử nghiệm

- Tiếp nhận đơn hàng, chuyển thành hệ thống đặt hàng và quản lý các vấn đề sản xuất

5 Bộ phận quản lý: Tất cả các nghiệp vụ đối ngoại liên quan như tài vụ, hành chính nhân sự, hệ thống công nghệ thông tin

Ban tài vụ nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc phối hợp quản lý các nghiệp vụ liên quan đến nhân sự, bao gồm tiền lương, thưởng, phạt, giáo dục và đào tạo Đồng thời, ban cũng quản lý các vấn đề tài chính, thuế, kế toán, cũng như quản lý vốn và tài sản cố định, đảm bảo sự vận hành hiệu quả của tổ chức.

- Ban công nghệ thông tin: quản lý hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và liên kết với bên ngoài

- Ban tổng vụ: tất cả các công việc bình thường trong nhà máy

6 Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm: chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, thực hiện quản lý sản xuất sản phẩm mới và công tác an toàn vệ sinh, kiểm tra thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu, quản lý chất lượng để cải tiến công nghệ, lập kế hoạch và triển khai dự án và quản lý văn bản

7 Bộ phận nghiên cứu: phối hợp và giám sát việc nghiên cứu sản phẩm, niêm yết sản phẩm mới, khai thác thị trường, xu hướng thị trường về sản phẩm và tiêu dùng, nghiên cứu thị trường và lập kế hoạch hoạt động

8 Bộ phận nhà máy: phối hợp và giám sát việc quản lý sản xuất có liên quan, quản lý vật tư, kho bãi và phân phối quản lý, nguồn nhân lực, quản lý xử lý ngoại lệ, thẩm định hiệu suất và kế hoạch sản xuất hàng ngày và dịch vụ khác

9 Bộ phận nhà kho: điều phối các sản phẩm khác nhau cần thiết cho việc lưu trữ nhiều loại nguyên liệu, kiểm soát mua, hàng tồn kho an toàn, hàng tồn kho hàng ngày và quản lý kinh doanh

10 Bộ phận kỹ thuật: Sửa chữa bảo trì tất cả các máy móc trang thiết bị của nhà máy

11 Tổ an toàn thực phẩm

- Quản lý tổ an toàn thực phẩm đồng thời sắp xếp những công việc khác

- Giáo dục đào tạo những kiến thức liên quan về an toàn thực phẩm cho thành viên trong tổ

Để đảm bảo an toàn thực phẩm, cần thiết lập và duy trì hệ thống quản lý hiệu quả, đồng thời thường xuyên cập nhật các quy trình Ngoài ra, việc xử lý các tình huống khẩn cấp và tìm kiếm giải pháp khắc phục sự cố cũng là những yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

- Xử lý ý kiến của khách hàng

- Điều tra độ hài lòng của khách hàng

- Phân tích xử lý tài liệu những vấn đề có liên quan như hoạt động thị trường, xu hướng tiêu dùng, an toàn thực phẩm

- Xử lý những tình huống khẩn cấp, đồng thời tìm cách khắc phục những sự cố

- Phân tích, đối chiếu, thu thập thông tin cạnh tranh thị trường của sản phẩm

- Tham gia các hoạt động kiểm toán nội bộ và hoạt động cải thiện

- Quản lý tài liệu và sổ sách.

Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm tại công ty Bình

Nhà cung cấp Khách hàng

Nguyên vật liệu thông tin phản hồi

Nhà xưởng và thiết bị Đầu vào Đầu ra

Hình 4.1 Sơ đồ quá trình tạo ra sản phẩm

Các nguồn lực trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành đầu ra cho sản phẩm

Nguồn nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất phải trải qua quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định pháp luật Tất cả nguyên liệu cần có nguồn gốc rõ ràng và được công bố hợp lệ, kèm theo hóa đơn chứng minh.

QUÁ TRÌNH từ đầy đủ, được kiểm nghiệm định kỳ, kiểm tra nhà nước về ATTP theo quy định, kết quả kiểm tra đạt yêu cầu

+ Chất lượng đầu vào như nhau

+ Hệ thống quản lý cung cấp nguyên liệu như nhau (nguồn cung cấp như nhau về kích cỡ và yêu cầu)

+ Chất lượng của sản phẩm, hình dạng, kích thước thống nhất

Nhiều công xưởng sản xuất cam kết đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi phân phối Đối với mỗi loại sản phẩm, nguyên vật liệu là yếu tố thiết yếu, do đó, cần phải xác định rõ nguồn gốc và chất lượng của từng loại nguyên liệu nhập khẩu.

Chúng tôi áp dụng các phương pháp xử lý nguyên liệu tiên tiến và công nghệ cao trong quá trình sản xuất, đồng thời thực hiện kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra một cách nghiêm ngặt Tất cả nguyên liệu và sản phẩm đều được kiểm định định kỳ theo yêu cầu của Bộ Y tế, nhằm đảm bảo rằng các sản phẩm đưa ra thị trường hoàn toàn an toàn cho người tiêu dùng.

Con người đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, là nhân tố chính tạo ra sản phẩm Họ không chỉ là những người sản xuất trực tiếp mà còn thực hiện những công việc mà máy móc không thể thay thế Sự sáng tạo và kỹ năng của con người là yếu tố quyết định trong việc hoàn thiện sản phẩm.

-Môi trường: Nghiên cứu và phân tích môi trường tạo ra sản phẩm, liệu có đảm bảo các tiêu chí cần thiết để làm sản phẩm hay không?

Để tối ưu hóa quy trình sản xuất, cần tìm hiểu kỹ lưỡng về sản phẩm mà cơ sở sản xuất đang cung cấp Việc nắm bắt tình hình thị trường và xu hướng tiêu dùng sẽ giúp đưa ra các phương án và kế hoạch sản xuất phù hợp, đảm bảo đáp ứng đúng nhu cầu đầu ra của sản phẩm.

Nhà xưởng và thiết bị được trang bị đầy đủ với máy móc hiện đại và công nghệ cao, nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.

Sản phẩm của công ty, bao gồm cơm hộp, mì hộp, bánh ngọt và cơm cuộn, được sản xuất qua quy trình kiểm định chất lượng nghiêm ngặt trước khi được phân phối đến các chuỗi siêu thị và đến tay khách hàng.

Thông tin phản hồi từ khách hàng là yếu tố quan trọng giúp công ty đánh giá chất lượng sản phẩm Khi sản phẩm được giao đến tay khách hàng, họ sẽ nhận xét về độ ngon, chất lượng và tính an toàn vệ sinh thực phẩm Dựa trên những ý kiến này, công ty sẽ tiếp thu và cải thiện sản phẩm để nâng cao chất lượng, nhằm mục tiêu làm hài lòng quý khách hàng.

Sau khi hoàn tất quá trình nghiệm thu, tem ghi hạn sử dụng sẽ được dán lên nguyên liệu thực phẩm nhằm đảm bảo quản lý chất lượng một cách hiệu quả.

- Dưới khung quản của tem quản lý thực phẩm, sản phẩm của bộ phận đóng gói đảm bảo vệ sinh, an toàn và đáng tin cậy

- Bộ phận đẩy hàng sẽ làm theo chỉ dẫn của hệ thống để phân số lượng thành phẩm đến các xe phân phối hàng

Bảng 4.2: Bảng biểu sản lượng bình quân Các sản phẩm đầu ra sản xuất bình quân/ngày

Nhiều nhất 15 vạn 750.000 NT$ Ít nhất 8 vạn 400.000 NT$

(Nguồn: số liệu điều tra)

Đánh giá công tác quản lý môi trường

4.3.1 Hi ệ n tr ạ ng ngu ồn nướ c

Từ hoạt động sản xuất

Bảng 4.3: Hoạt động sản xuất của các phân xưởng có tác động đến nguồn nước

STT Phân xưởng Số lượng

Khối lượng sử dụng (m 3 /ngày)

Khối lượng thải ra (m 3 /ngày)

1 Xưởng chuẩn bị nguyên liệu 1 70 50

2 Xưởng chế biến nguyên liệu 1 150 120

(Nguồn: số liệu điều tra)

Qua bảng 4.3 cho thấy tổng lượng nước sử dụng tính trên một ngày của các phân xưởng được điều tra là 470 m 3 /ngày và lượng nước thải ra

Xưởng chế biến nguyên liệu sử dụng tổng cộng 395m³ nước mỗi ngày, trong đó xưởng chuẩn bị nguyên liệu tiêu thụ 70m³ và thải ra 50m³ Hai phân xưởng chế biến nguyên liệu tiêu thụ 150m³ nước và thải ra 120m³, trong khi nhà giặt đồ sử dụng 100m³ nước và thải 80m³ Lượng nước thải từ hai phân xưởng này chứa nhiều chất hữu cơ, chất tẩy rửa và dầu mỡ, dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Từ sinh hoạt của công nhân:

Ngoài việc ô nhiễm môi trường nước từ các hoạt động sản xuất tại các phân xưởng, nguồn ô nhiễm do sinh hoạt của công nhân cũng góp phần gây ra tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng.

- Ví dụ như: Nhà vệ sinh, nhà tắm, Sử dụng các chất tẩy rửa,…

- Khu vực nhà ăn: Đổ nước ăn thừa xuống cống, sử dụng quá nhiều dầu mỡ,…

Bảng 4.4: Bảng giá xửlý nước thải

Số tiền phải trả (NT$)

(Nguồn: số liệu điều tra)

Công ty phải chi trả 15 NT$/m³ nước thải cho bên công ty môi trường để xử lý và 12 NT$/m³ để mua nước sạch Với mức sử dụng 600 m³/ngày, lượng nước thải dao động từ 450 đến 500 m³, trong đó khoảng 50 m³ được sử dụng cho sinh hoạt Tổng chi phí hàng ngày cho nước sử dụng và xử lý nước thải là 13.950 NT$.

4.3.2 Hi ệ n tr ạ ng ngu ồ n rác th ả i

Chất thải rắn sinh hoạt

- Nguồn phát sinh, thải lượng và thành phần:

Chất thải rắn sinh hoạt của công ty gồm lượng chất thải phát sinh từ sinh hoạt của hơn 600 cán bộ, công nhân viên của công ty

Công ty có hơn 600 lao động, tạo ra khoảng 143 kg chất thải rắn sinh hoạt mỗi ngày, tương đương với 0,5 kg chất thải phát sinh trên mỗi người lao động hàng ngày.

Chất thải từ các vật liệu như giấy vụn, nylon, nhựa, kim loại và đồ dùng sinh hoạt hư hỏng nếu không được xử lý đúng cách sẽ gây hại nghiêm trọng cho môi trường Sự phân hủy hoặc không phân hủy của các chất thải này làm tăng nồng độ chất dinh dưỡng, tạo ra các hợp chất độc hại, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng xấu đến hệ sinh vật đất cũng như các sinh vật thủy sinh Điều này tạo điều kiện cho sự phát triển của vi khuẩn có hại và côn trùng, từ đó là nguyên nhân gây ra dịch bệnh.

Chất thải rắn sản xuất

+ Túi nilon, tem, gang tay, tạp dề… phát sinh từ công đoạn chế biến và đóng gói

+ Vỏ thùng đựng các loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất

+ rau, quả hỏng, vỏ bánh mì

Bảng 4.5: Khối lượng rác thải dựa theo sản lượng của các chuyền tại xưởng đóng gói

(Nguồn: số liệu điều tra)

Theo bảng 4.5, sản lượng hàng của xưởng đóng gói mỗi ngày rất lớn, dẫn đến việc phát sinh nhiều rác thải là điều không thể tránh khỏi Cụ thể, chuyền cơm có sản lượng cao nhất đạt 35 nghìn sản phẩm/ngày, do đó số lượng rác thải cũng lớn nhất Ngược lại, chuyền bánh mì có sản lượng thấp nhất với 10 nghìn sản phẩm/ngày, dẫn đến lượng rác thải ít nhất.

Bảng 4.6: Sốlượng rác thải dựa theo trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất STT Trang Thiết bị, vật liệu Khối lượng (kg/ngày)

(Nguồn: số liệu điều tra)

Tất cả trang thiết bị và vật liệu trong quá trình sản xuất đều không được tái sử dụng, dẫn đến khối lượng rác thải lớn Theo bảng 4.6, túi nilon là loại rác thải chiếm nhiều nhất, với khoảng 60kg/ngày Tiếp theo, rác thải từ gang tay và tem cũng đáng kể, đạt khoảng 30kg/ngày Trong khi đó, lượng rác thải từ tạp dề và khẩu trang là không đáng kể.

Công tác thu gom rác thải:

Công tác thu gom rác thải tại công ty được thực hiện tại từng xưởng, với bốn công nhân chuyên trách dọn dẹp túi nilon và thực phẩm rơi vãi sau mỗi hàng đóng gói sản phẩm Rác thải được thu gọn vào một chỗ, sau đó tổ vệ sinh sẽ tiến hành phân loại Các loại rác được phân loại sẽ được cho vào túi bóng và chuyển lên xe chuyên chở.

- Phương tiện: Vận chuyển bằng xe đẩy chuyên dụng

Vận chuyển rác thải được thực hiện bởi tổ vệ sinh, với xe rác được phân loại và lưu trữ trong kho chứa riêng của công ty Hàng ngày, xe chuyên dụng sẽ đến khu vực nhà rác của công ty để thu gom và xử lý rác thải.

Bảng 4.7: Công cụthu gom, phương tiện vận chuyển rác tại công ty thực phẩm Bình Vinh

Công cụvà phương tiện Sốlượng

(Nguồn: số liệu điều tra)

Công ty thực phẩm Bình Vinh sử dụng các phương tiện thu gom và tổng hợp đạt tiêu chuẩn, đảm bảo đầy đủ và phù hợp với yêu cầu vệ sinh môi trường.

Công cụ và phương tiện của công ty đã được ban quản lý quan tâm, hàng năm dụng cụ đều được tân trang và sắm mới

Sau khi phân loại, tất cả đồ ăn thừa và túi bóng rác sẽ được xử lý bằng phương pháp đốt Công ty sẽ phải chi trả 9 NT$/kg cho dịch vụ xử lý rác thải.

4.3.3 Hi ệ n tr ạng môi trườ ng không khí

Để đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại khu vực công ty, cần thực hiện đánh giá dựa trên cảm nhận trực quan và ý kiến của công nhân Các yếu tố quan trọng như khu vực chế biến nguyên liệu, nơi nướng thực phẩm, khu nghiên cứu, và các khu vực xử lý nước thải và rác thải sẽ được xem xét để đưa ra nhận định chính xác về chất lượng không khí trong vùng.

Bảng 4.8: Các nguồn gây ô nhiêm môi trường không khí

STT Nguồn Các chất ô nhiễm đặc trưng Tỉ lệ

1 Khí thải từ các lò hơi - Các loại khí độc có hại: CO2

2 Hơi nước trong không khí

- Độ ẩm thực phẩm tăng

3 Các chất thải dễ bay hơi - Dùng trong chất tẩy rửa 24,5

(Nguồn: số liệu điều tra)

Theo bảng 4.8, nguồn ô nhiễm chính tại công ty là khí thải từ các lò hơi, chủ yếu do quá trình đốt sinh khối Các chất khí như CO2, SO2 và bụi phát tán ra ngoài là không thể tránh khỏi Tuy nhiên, toàn bộ khí thải này được quạt hút đưa vào hệ thống xử lý khí của lò hơi thông qua hệ thống ống kín Sau khi xử lý, khí thải được thải ra môi trường qua ống khói cao 18 m Mặc dù hơi nước trong không khí và các chất thải dễ bay hơi cũng gây ô nhiễm, nhưng mức độ ô nhiễm này không đáng kể.

Khí thải giao thông phát sinh từ các phương tiện như ô tô và xe nâng trong khu vực công ty, bao gồm các khí thông thường như CO2, CO, SO2 và bụi Mặc dù nguồn thải không liên tục và không tập trung, nhưng chúng vẫn có tác động nhất định đến môi trường.

Trong số 10 xe vận tải, bao gồm 2 xe xúc, 2 xe ben, 2 xe nâng và 4 xe ôtô vận tải, các xe ben có trọng tải 2 tấn Bên cạnh đó, xe ôtô vận tải được phân thành hai loại với trọng tải khác nhau.

Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm

- Được công ty tạo điều kiện về chỗăn chỗở thuận tiện cho việc đi học và đi làm khi thực tập và làm việc tại công ty

- Được biết thêm một ngôn ngữ mới

- Được tiếp xúc với người bản địa để cải thiện kỹ năng nghe nói

- Nhận được sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo hướng dẫn, cô giáo trưởng khoa, giám đốc công ty và các anh chị trong công ty

- Vấn đề giấy tờ xuất nhập cảnh còn gặp nhiều khó khăn

- Bất đồng về ngôn ngữ nên việc giao tiếp và công việc còn gặp nhiều khó khăn

- Bất đồng về văn hóa

- Được tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế điều này giúp chúng tôi có thêm được nhiều kinh nghiệm

- Củng cố thêm những kiến thức đã có để áp dụng vào thực tế.

Ngày đăng: 06/12/2021, 08:23

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4.1.  Sơ đồ  quá trình t ạ o ra s ả n ph ẩ m - Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh  Đài Loan
Hình 4.1. Sơ đồ quá trình t ạ o ra s ả n ph ẩ m (Trang 30)
Hình 2: Hình ảnh nghiệm thu hàng hóa - Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh  Đài Loan
Hình 2 Hình ảnh nghiệm thu hàng hóa (Trang 43)
Hình 1: Hình ảnh quản lí nhập nguyên liệu - Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh  Đài Loan
Hình 1 Hình ảnh quản lí nhập nguyên liệu (Trang 43)
Hình 5: Hình  ả nh cân thu rác  Hình 6: Hình  ả nh thùng rác phân lo ạ i - Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh  Đài Loan
Hình 5 Hình ả nh cân thu rác Hình 6: Hình ả nh thùng rác phân lo ạ i (Trang 44)
Hình 7: Hình ảnh thùng rác phân loại rác - Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh  Đài Loan
Hình 7 Hình ảnh thùng rác phân loại rác (Trang 45)
Hình 8: M ỳ  ý                                         Hình 9:  Cơm hộ p - Khóa luận Đánh giá mô hình sản xuất và công tác quản lí môi trường của công ty thực phẩm Bình Vinh  Đài Loan
Hình 8 M ỳ ý Hình 9: Cơm hộ p (Trang 45)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN