Nội dung đề tài
Các yêu cầu của đề tài
Để quản lý thiết bị giáo dục hiệu quả, hệ thống cần tập hợp tất cả thông tin quan trọng về thiết bị và cách sử dụng chúng trong giảng dạy.
Để quản lý thiết bị hiệu quả, hệ thống quản lý cần có khả năng xem xét, sửa đổi và in ấn thông tin liên quan đến thiết bị khi đã có đầy đủ thiết bị và thông tin cần thiết.
Ngoài ra, khi có nhu cầu tìm hiểu thông tin chung hoặc riêng về các thiết bị đã, đang và chưa sử dụng, cần thiết phải có chức năng tra cứu để đáp ứng yêu cầu này.
Sau một thời gian thực hiện kiểm kê thiết bị, cần lập báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng, đồng thời nêu rõ lý do và quy trình cắt giảm thiết bị.
Tóm lại, hệ thống cần cải thiện hiệu quả quản lý bằng cách tối ưu hóa các công việc hiện tại, đồng thời nâng cao hiệu suất so với hệ thống cũ để đạt được kết quả quản lý tốt nhất.
II Khảo sát thực tế tìm hiểu hệ thống cũ
Hiện nay, tại các trường học, thiết bị giáo dục được bảo quản trong phòng thiết bị, hay còn gọi là kho thiết bị Thông tin liên quan đến các thiết bị này được lưu trữ trong sổ sách thống kê, và các tài liệu cùng sổ sách này được cất giữ trong tủ đựng hồ sơ của cán bộ quản lý thiết bị.
Khi quản lý thiết bị, người dùng cần tìm kiếm theo cách tổ chức riêng của mình, chẳng hạn như theo khối lớp học hoặc theo tổ liệu trong tủ Việc tìm kiếm hồ sơ theo yêu cầu cụ thể trở nên phức tạp, đặc biệt khi việc tra cứu diễn ra thường xuyên và các yêu cầu liên tục thay đổi Điều này khiến người quản lý thiết bị tốn nhiều thời gian và công sức để hoàn thành nhiệm vụ.
Lưu trữ và quản lý thiết bị giáo dục trên máy vi tính giúp người quản lý dễ dàng cập nhật dữ liệu, bổ sung thông tin, thống kê và in ấn các bảng biểu Điều này cho phép tìm kiếm nhanh chóng và thuận tiện một hoặc nhiều thiết bị theo yêu cầu cụ thể.
III Lựa chọn công cụ cài đặt
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là phần mềm dùng để quản lý, thay đổi và đảm bảo tính thống nhất của cơ sở dữ liệu, đồng thời kiểm tra và khai thác dữ liệu hiệu quả Khi phát triển phần mềm quản lý, việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp là rất quan trọng, ngôn ngữ này cần đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo hiệu suất và tính khả thi của dự án.
Cung cấp các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để sản sinh ra ch-ơng trình giải quyết hàng loạt vấn đề trong quản lý
Cho phép xây dựng hệ thống ngân hàng dữ liệu thích ứng với nhu cầu thực tiễn ứng dụng
Bảo đảm tính hợp lý và hoàn chỉnh của dữ liệu thông qua các chức năng định nghĩa của dữ liệu
Xử lý hiệu quả việc tổ chức chia sẻ và kết hợp tài nguyên
Dữ liệu khắc phục các tranh chấp, xung đột và hạn chế về mất mát thông tin
Phải có quy định bảo mật thông tin trong việc phân quyền truy nhập và khaithác giữa nhiều ng-ời sử dụng
Việc lựa chọn ngôn ngữ trong quản lý là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh các phần mềm quản lý ngày càng trở nên phổ biến Cần ưu tiên ngôn ngữ có khả năng truy cập nhanh, tính toán hiệu quả và đảm bảo tính bảo mật cao.
Hiện nay, khả năng quản lý của các ngôn ngữ lập trình như Visual Basic, Access, và Visual Foxpro được đánh giá cao hơn Vì lý do này, chúng tôi đã chọn Visual Basic 6.0 làm ngôn ngữ lập trình chính Visual Basic nổi bật với nhiều ưu điểm, bao gồm giao diện đẹp, tính năng tự động hóa cao, và khả năng kết nối linh hoạt với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau.
Lựa chọn công cụ cài đặt
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm quan trọng giúp quản lý và điều chỉnh cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính nhất quán theo tiêu chuẩn, đồng thời kiểm tra và khai thác dữ liệu hiệu quả Khi phát triển phần mềm quản lý, việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp là rất cần thiết để đáp ứng các tiêu chí chất lượng.
Cung cấp các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để sản sinh ra ch-ơng trình giải quyết hàng loạt vấn đề trong quản lý
Cho phép xây dựng hệ thống ngân hàng dữ liệu thích ứng với nhu cầu thực tiễn ứng dụng
Bảo đảm tính hợp lý và hoàn chỉnh của dữ liệu thông qua các chức năng định nghĩa của dữ liệu
Xử lý hiệu quả việc tổ chức chia sẻ và kết hợp tài nguyên
Dữ liệu khắc phục các tranh chấp, xung đột và hạn chế về mất mát thông tin
Phải có quy định bảo mật thông tin trong việc phân quyền truy nhập và khaithác giữa nhiều ng-ời sử dụng
Việc lựa chọn ngôn ngữ trong quản lý là rất quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh các phần mềm quản lý ngày càng phổ biến Cần chọn ngôn ngữ có khả năng truy cập nhanh, tính toán hiệu quả và đảm bảo tính bảo mật cao.
Hiện nay, khả năng quản lý của các ngôn ngữ lập trình như Visual Basic, Access, và Visual Foxpro vẫn vượt trội hơn so với các ngôn ngữ khác Để đáp ứng nhu cầu quản lý hiệu quả, chúng tôi đã chọn Visual Basic 6.0 làm ngôn ngữ lập trình chính Visual Basic nổi bật với sức mạnh, giao diện đẹp mắt, tính năng tự động hóa cao và khả năng kết nối linh hoạt với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau.
Khảo sát hệ thống
Địa điểm và hệ thống khảo sát
Tr-ờng THCS Hải Vân – Nh- Thanh – Thanh Hoá
Hệ thống ‚ Quản lý thiết bị giáo dục ‛.
Nội dung khảo sát
Sau khi khảo sát hệ thống cũ, tôi đã tóm tắt quy trình làm việc của hệ thống như sau: Đầu tiên, cán bộ thuộc viện thiết bị sẽ tiếp nhận thiết bị mới cùng các tài liệu liên quan, bao gồm biên bản xuất từ các đơn vị cấp trên nếu thiết bị được cấp theo quy định, hoặc biên lai về đơn giá nếu thiết bị được mua tự túc từ trường.
Nếu là thiết bị đ-ợc cấp thì Cán bộ th- viện thiết bị lập biên bản xác nhận có chữ ký của Hiệu tr-ởng
Khi mua thiết bị, cán bộ thư viện cần kiểm tra thiết bị cùng với biên lai, có sự hiện diện của Hiệu trưởng và nhân viên được cử đi mua.
Sau khi kiểm tra thiết bị nhận được, cán bộ thư viện sẽ ghi lại các thông tin cần thiết vào "Sổ đăng ký thiết bị" theo mẫu đã quy định Việc này đảm bảo quản lý thiết bị giáo dục một cách hiệu quả.
Sau khi thu thập thông tin về thiết bị, cán bộ thư viện sẽ phân loại thiết bị theo chủng loại, môn học và khối học Mỗi thiết bị được dán nhãn và đánh dấu vào phiếu bổ sung thường xuyên, sau đó được chuyển đến kho lưu giữ thiết bị.
Khi giáo viên có nhu cầu mượn thiết bị giảng dạy, cán bộ thư viện thiết bị cần cập nhật thông tin liên quan đến giáo viên và thiết bị mượn vào sổ sử dụng thiết bị giáo dục Việc này đảm bảo quản lý hiệu quả và theo dõi việc sử dụng thiết bị trong quá trình giảng dạy.
TBTB TêTênn TTBB NNggààyy m-m-ợợnn
Khi giáo viên trả lại thiết bị, cán bộ thư viện thiết bị cần kiểm tra tình trạng của thiết bị Nếu phát hiện thiết bị bị hư hỏng hoặc mất mát, cán bộ phải ghi thông tin vào sổ theo dõi tình trạng thiết bị giáo dục sau khi sử dụng theo mẫu quy định.
SổSổ tthheeoo ddõõi i ttììnnhh ttrrạạnngg ttbbggdd ssaauu ssửử ddụụnngg
Tuần Họ tên GV TBDH Số l-ợng
Lý do h- háng/mÊt Ghi chó
Nếu có thiết bị cần giảm hoặc bị giảm thì Cán bộ th- viện thiết bị phải lập bảng giải thích lý do giảm nh- sau:
Giải thích lý do giảm thiết bị
Ngày tháng Các TB giảm Năm giảm Lý do giảm CT kèm theo, sè…
Sau mỗi năm học hoặc theo quy định, cán bộ thư viện thiết bị cần lập báo cáo thống kê về tình hình sử dụng và bảo quản thiết bị, nhằm kịp thời bổ sung thiết bị mới nếu cần thiết Thông thường, báo cáo được thực hiện hai lần mỗi năm, vào giữa năm và cuối năm Báo cáo tổng kết cuối năm rất quan trọng vì nó đánh giá hoạt động trong cả năm và đề xuất phương hướng cho năm tiếp theo Báo cáo thường được viết thành ba bản: một bản lưu ở phòng quản lý thiết bị, một bản gửi Ban giám hiệu và một bản gửi phòng Đào tạo.
Phân tích thiết kế Hệ Thống
Phân tích Hệ Thống
1 Lựa chọn h-ớng phân tích
Khi phân tích thiết kế hệ thống, có hai hướng chính là hướng chức năng và hướng dữ liệu Trong bài viết này, tôi chọn phân tích theo hướng chức năng, nơi chức năng được coi là trục chính trong quá trình phân tích và thiết kế Phương pháp này sử dụng tiến trình phân tích từ trên xuống với cấu trúc rõ ràng.
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
- Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể
- Xây dựng mô hình dữ liệu
2 Phân tích hệ thống cũ
Quản lý hệ thống thủ công hiện nay gây tốn nhiều thời gian, khó khăn và chi phí, đồng thời không đảm bảo tính chính xác và nhất quán Sự thiếu đồng bộ trong hệ thống dẫn đến việc xử lý và truy cập thông tin không kịp thời, gây ra trùng lặp và thiếu chính xác Cán bộ phải tiêu tốn nhiều công sức và tài chính, nhưng hiệu quả công việc không cao.
Quản lý giáo dục theo hình thức thủ công hiện nay bộc lộ nhiều hạn chế, không còn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và hệ thống giáo dục hiện đại.
Do vậy việc tổ chức lại hệ thống là cần thiết
3 Yêu cầu của hệ thống mới
- -Hệ thống mới phải khắc phục đ-ợc những hạn chế của hệ thống cũ,
- Xử lý thông tin chính xác, khoa học
- Ch-ơng trình dễ sử dụng và có hiệu quả
- Có khả năng hỗ trợ đa ng-ời dùng, phù hợp với xu thế phát triển mạng máy tính.
Thiết kế Hệ Thống mới
1 Các chức năng chính của hệ thống quản lý thiết bị giáo dục
- Cập nhật các danh mục
- Nghiệp vụ a CËp nhËt danh môc
Nhập, sửa, xoá, huỷ môn loại
Nhập, sửa, xoá, huỷ thiết bị
Nhập, sửa, xoá, huỷ Giáo viên b b N N g g h h i i ệ ệ p p v v ụ ụ
Quản lý m-ợn thiết bị
Quản lý trả thiết bị
2 Biểu đồ phân cấp chức năng
Cập nhật loại thiết bị
Nghiệp vụ CËp nhËt danh môc
Quản lý m-ợn thết bị nhập, sửa, huỷ thiết bị nhập, Sửa, huỷ giáo viên
Quản lý trả thết bị nhập, sửa, huỷ loại thiết bị
3 Biểu đồ luồng dữ liệu
Các tác nhân ngoài: Giáo viên sử dụng, Cán bộ quản lý.
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Ng-ời quản lý Nghiệp vô
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức d-ới đỉnh
3.2.1 Chức năng cập nhật danh mục
Nhập, sửa, huỷ giáo viên
Nhập, sửa, huỷ loại thiết bị
Nhập, sửa, huû thiết bị
3.2.2.2 Chức năng Tìm kiếm, Thống kê
4 Xây dựng các kiểu thực thể:
Sau khi thực hiện quá trình chuẩn hoá ta thu đ-ợc các thực thể với các thuéc tÝnh sau:
Mã môn loại, Tên môn loai
Mã thiết bị, Mã môn loại, Tên thiết bị, N-ớc sản xuất, Năm sản xuất, Năm nhập, Số l-ợng, Đơn giá, Thông, số KT, Ghi chú
Tài liệu/kiểu thực thể sổ đăng ký tbgd
Ch-a chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF
Mã môn loại Tên môn loại
Mã thiết bị Tên môn loại Tên thiết bị N-ớc sản xuất Năm sản xuất N¨m nhËp
Thông số KT Ghi chó
Mã môn loại Tên môn loại
Mã thiết bị Mã môn loại Tên thiết bị N-ớc sản xuất Năm sản xuất N¨m nhËp
Thông số KT Ghi chó
Mã môn loại Tên môn loại
Mã thiết bị Mã môn loại Tên thiết bị N-ớc sản xuất Năm sản xuất N¨m nhËp
Thông số KT Ghi chó
Sau khi thực hiện chuẩn hoá ta thu đ-ợc thực thể với các thuộc tính sau: GIAOVIEN
Mã Giáo viên, Tên Giáo viên, Môn dạy
Sau khi thực hiện chuẩn hoá ta thu đ-ợc thực thể với các thuộc tính nh- sau:
Mã Giáo viên, Mã thiết bị, Mã môn loại, Ngày m-ợn, Số l-ợng
Tài liệu/kiểu thực thể GIáO VIÊn
Ch-a chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF
Mã giáo viên Tên giáo viên Môn dạy
Mã giáo viên Tên giáo viên Môn dạy
Mã giáo viên Tên giáo viên Môn dạy
Tài liệu/kiểu thực thể sổ sử dụng thiết bị
Ch-a chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF
Mã Giáo viên Tên Giáo viên Mã thiết bị Tên thiết bị Mã môn loại Ngày m-ợn
Mã Giáo viên Mã thiết bị Mã môn loại Ngày m-ợn
Mã Giáo viên Mã thiết bị Mã môn loại Ngày m-ợn
Sau khi thực hiện chuẩn hoá ta thu đ-ợc thực thể với các thuộc tính sau: TRA
Mã Giáo viên, Mã thiết bị, Mã môn loại, Ngày trả, Số l-ợng, Quá hạn
Tài liệu/kiểu thực thể sổ sử dụng thiết bị
Ch-a chuẩn hoá 1NF 2NF 3NF
Mã Giáo viên Tên Giáo viên Mã thiết bị Tên thiết bị Mã môn loại Ngày trả
Mã Giáo viên Mã thiết bị Ngày trả
Mã Giáo viên Mã thiết bị Ngày trả
5 Thiết kế các File dữ liệu
STT Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 MaMonLoai Text 5 Mã môn loại
2 TenMonLoai Text 25 Tên môn loại
STT Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 Matb Text 5 Mã thiết bị
2 TenThietBi Text 50 Tên thiết bị
3 MaMonLoai Text 5 Mã môn loại
4 NamSX Number Byte Năm sản xuất
5 NuocSX Text 20 N-ớc sản xuất
7 SoLuong Number Integer Số l-ợng
9 ThongSoKT Text 30 Thông số kỹ thuật
10 GhiChu Text 25 Ghi chú thiết bị
STT Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 Matb Text 5 Mã thiết bị
2 TenThietBi Text 50 Tên thiết bị
3 MaMonLoai Text 5 Mã môn loại
4 NamSX Number Byte Năm sản xuất
5 NuocSX Text 20 N-ớc sản xuất
7 SoLuong Number Integer Số l-ợng
9 ThongSoKT Text 30 Thông số kỹ thuật
10 GhiChu Text 25 Ghi chú thiết bị
STT Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 MaGV Text 5 Mã Giáo viên
2 TenGV Text 30 Tên Giáo viên
STT Tên tr-ờng Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 MaGV Text 5 Mã Giáo viên
2 Matb Text 5 Mã thiết bị
3 SoLuong Number Byte Số l-ợng
4 NgayMuon Date/Time Short Date Ngày m-ợn
Công cụ lập trình
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
Khi chọn ngôn ngữ lập trình cho ứng dụng Quản lý thiết bị giáo dục, cần ưu tiên ngôn ngữ có khả năng quản lý cơ sở dữ liệu hiệu quả, tạo báo cáo linh hoạt và hỗ trợ đa người dùng.
Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và dễ học, đặc biệt hỗ trợ tốt cho lập trình quản lý cơ sở dữ liệu Ngôn ngữ này có cấu trúc thống nhất, bao gồm các phép lặp, điều kiện, xử lý mảng và đọc file, cùng với hệ thống kiểm tra tự động hiệu quả Các kỹ thuật lập trình trong Visual Basic cung cấp đối tượng Error và tập hợp Error để xử lý lỗi, đồng thời hỗ trợ môi trường Client/Server Đối tượng RDO và ADO trong Visual Basic cho phép thiết lập kết nối bất đồng bộ, cập nhật hàng loạt và xử lý nhiều tính năng cùng lúc, mang lại sự linh hoạt cho việc quản lý cơ sở dữ liệu.
- Lập trình với mô hình đối t-ợng DAO ( Đối t-ợng truy cập dữ liệu – Data Access Object )
- Lập trình với mô hình đối t-ợng RDO ( Đối t-ợng dữ liệu từ xa
- Lập trình với mô hình đối t-ợng ADO ( Đối t-ợng dữ liệu ActiveX – ActiveX Data Object )
1 Lập trình với mô hình đối t-ợng DAO ( Đối t-ợng truy cập dữ liệu – Data Access Object)
Sử dụng mô hình đối t-ợng DAO
Sử dụng DAO để làm việc với dữ liệu
DAO cho phép thao tác với cơ sở dữ liệu qua lập trình Visual Basic, bao gồm thực hiện truy vấn, cập nhật giá trị và tạo cấu trúc cơ sở dữ liệu như bảng và mối quan hệ giữa các bảng Nó có thể truy cập cơ sở dữ liệu trên máy tính cá nhân hoặc trong môi trường Client/Server Tuy nhiên, với sự phát triển của ADO, DAO hiện chỉ thích hợp cho cơ sở dữ liệu Jet, trong khi ODBC Direct của DAO hỗ trợ quản lý các dự án Client/Server hiện có, và ADO trở thành lựa chọn chính cho phát triển hệ thống Client/Server mới.
1.1 Sử dụng mô hình đối t-ợng DAO
Mô hình đối tượng DAO là một cấu trúc phức tạp, bao gồm hàng trăm yếu tố và nhiều kiểu tập hợp chứa nhiều đối tượng Mỗi đối tượng trong mô hình này đều sở hữu các thuộc tính, phương thức và các đối tượng riêng biệt của nó.
Trong lập trình DAO, có một tập hợp cốt lõi gồm các kỹ thuật thông dụng đ-ợc sử dụng gần nh- cho mọi ch-ơng trình gồm:
Thi hành câu truy vấn SELECT để lấy về các dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
Duyệt qua từng mẫu tin trong Recordset
Thi hành các câu truy vấn hành động ( bao gồm các câu truy vấn
Sửa đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu
Xử lý lỗi phát sinh bởi truy cập cơ sở dữ liệu
1.1.1 Lập trình với đối t-ợng a) Các phần tử của một đối t-ợng:
Các thuộc tính là dữ liệu liên quan đến đối tượng, có thể là các tập hợp Chẳng hạn, tập hợp các trường (Fields) của đối tượng Recordset cũng được xem là một thuộc tính của đối tượng này.
Các phương thức là những hành động mà đối tượng có khả năng thực hiện, hoạt động như các hàm để trả về dữ liệu hoặc các thủ tục con.
- Các sự kiện: Là các thông điệp mà đối t-ợng có thể gửi đến các ứng dụng đang sử dụng đối t-ợng b) Sử dụng các biến đối t-ợng:
- Tạo một biến đối t-ợng
Ta sử dụng câu lệnh Dim để khai báo một biến đối t-ợng:
- Gán giá trị cho một biến đối t-ợng ta phải sử dụng câu lệnh Set :
Dim db As Database Set db = open Database(“ \ \db\ A.mdb“) 1.1.2 Sử dụng điều khiển DAO DATA
Ta có thể sử dụng điều khiển DAO Data để kết nối với một cơ sở dữ liệu
Jet của Microsoft, mặc dù có sự xuất hiện của các điều khiển mạnh mẽ hơn như ADO Data, nhưng việc sử dụng điều khiển cổ điển DAO Data vẫn còn lý do hợp lý DAO Data có khả năng kết nối với nhiều nguồn dữ liệu như tập tin dBASE, văn bản và bảng tính Excel mà không cần sử dụng ODBC, điều này giúp đơn giản hóa quy trình truy cập dữ liệu.
1.1.3 Sử dụng các thuộc tính Connect của điều khiển DAO Data để truy cập nguồn dữ liệu bên ngoài
Thuộc tính Connect xác định loại cơ sở dữ liệu mà điều khiển Data kết nối tới Mặc định, thuộc tính này là Microsoft Access, nhưng người dùng có thể thay đổi để kết nối với các loại cơ sở dữ liệu khác không phải Access.
Jet hỗ trợ các kiểu cơ sở dữ liệu trên máy tính cá nhân sau:
- Lotus spreadsheet với định dạng WK1, WK3 và WK4
- Tập tin văn bản ASCII có phân cách
1 Thiết kế biểu mẫu Visual Basic với các điều khiển Data
2 Chỉ định thuộc tính Connect của điều khiển Data
3 Chỉ định thuộc tính DatabaseName của điều khiển Data
4 Chỉ định thuộc tính RecordsetSource của điều khiển Data
1.2 Sử dụng DAO để làm việc với dữ liệu
1.2.1 Dùng đối t-ợng Database để kết nối với một cơ sở dữ liệu
Lập tham chiếu đến Microsoft DAO
1 Từ menu Project , chọn References
2 Hộp thoại References xuất hiện, chọn v¯o hộp đánh dấu ‚ Microsoft DAO 3.51 Object Library ‛
3 Nhấn OK, giờ đây ta có thể dùng đối t-ợng đ-ợc cung cấp bởi th- viện đối t-ợng DAO
Sau đó khai báo một biến đối t-ợng cơ sở dữ liệu trong ch-ơng trình
Dim db As Database a) Sử dụng ph-ơng thức Open Database để tạo một đối t-ợng Database
Cú pháp: Open Database (dbName,[options],[readOnly],[Connect]) b) Sử dụng ph-ơng thức Execute để thi hành truy vấn hành động
Ta sử dụng ph-ơng thức Execute của đối t-ợng Database để thi hành một câu lệnh SQL trên cơ sở dữ liệu, nên ta dùng ph-ơng thức
Execute để thi hành các lệnh SQL cho các mục đích sau:
- Cập nhật, xoá hay sao chép mẫu tin (trong Access / Jet ta gọi là
1.2.2 Sử dụng đối t-ợng Recordset
Đối tượng Recordset trong DAO cho phép thao tác với các mẫu tin trong cơ sở dữ liệu quan hệ, nơi các bảng được chia thành các mẫu tin và trường Để tạo một Recordset, phương thức chính được sử dụng là OpenRecordset Việc sử dụng phương thức OpenRecordset giúp người dùng dễ dàng tạo và quản lý các đối tượng Recordset.
Trong DAO, các đối t-ợng Database , Connection , QueryDef , TableDef và Recordset đều có ph-ơng thức OpenRecordset chứa trong cơ sở dữ liệu
Table, Dymaset, Forward_Only, Dynamic
Ph-ơng thức OpenRecordset là một hàm trả về một đối t-ợng Recordset , ta cần khai báo một đối t-ợng Recordset tr-ớc khi sử dụng OpenRecordset
Dim db As Database Dim rs As Recordset Set db = Open Database (“ \ \Db\ A.mdb“) Set rs = db.OpenRecordset (“a“)
Tham số bắt buộc duy nhất của ph-ơng thức OpenRecordset là nguồn dữ liệu b) Các tuỳ chọn Recordset
The Options parameter of the OpenRecordset method defines various ways to manipulate records Using dbOpenTable within a Microsoft Jet workspace creates a table-type Recordset object The dbOpenDynamic option allows for opening a Recordset in an ODBC Direct workspace, while dbOpenForwardOnly opens a Recordset object where the cursor can only move forward.
1.2.3 Sử dụng đối t-ợng Field để thao tác với các tr-ờng Đối t-ợng Field thể hiện một tr-ờng trong một cấu trúc dữ liệu
Các đối t-ợng TableDef, Recordset, Relation, Index đều chứa các tập hợp Fields
Lấy giá trị của một tr-ờng bằng cách kiểm tra giá trị của thuộc tính Value của một đối t-ợng Field
1.2.4 Sử dụng các ph-ơng thức với đối t-ợng Recordset
Các ph-ơng thức duyệt của một đối t-ợng Recordset bao gồm:
MoveFirst : Di chuyển đến mẫu tin đầu tiên trong Recordset
MoveNex t: Di chuyển đến mẫu tin kế tiếp trong Recordset
MovePrevious : Di chuyển đến mẫu tin tr-ớc đó trong Recordset
MoveLast : Di chuyển đến mẫu tin cuối cùng trong Recordset
Move : Di chuyển đến một số mẫu tin đ-ợc chỉ định tr-ớc a) Các kiểu Recordset
Ph-ơng thức OpenRecordset có thể trả về một số kiểu đối t-ợng Recordset
Hằng Giá trị Kiểu Recordset
Kiểu bảng (chỉ với Microsoft Jet ) KiÓu Dynaset
KiÓu Snapshot Kiểu Snapshot với một con trỏ chỉ di chuyÓn tíi
Bằng cách sử dụng các hằng tương ứng với phương thức OpenRecordset, chúng ta có thể kiểm soát kiểu của Recordset trả về Đồng thời, để sửa đổi giá trị trong một mẫu tin, phương thức Edit sẽ được áp dụng.
Muốn sửa đổi giá trị của một tr-ờng trong Recordset , ta thực hiện:
1 Dùng các ph-ơng thức duyệt Recordset để di chuyển đến mẫu tin cần sửa
2 Thi hành ph-ơng thức Edit của Recordset
3 Dùng tập hợp Fields của đối t-ợng Recordset để gán giá trị cho tr-êng trong mÉu tin
Ví dụ: rs Fields (“TenTB“) = ‚Đồng hồ‛ hoặc rs!TenTB = ‚Đồng hồ‛
4 L-u mẫu tin vào cơ sở dữ liệu bằng cách dùng ph-ơng thức
Update của Recordset c) Sử dụng ph-ơng thức AddNew và Update để tạo mẫu tin mới
Tạo một mẫu tin mới trong một Recordset gồm 3 b-ớc:
1 Thi hành ph-ơng thức AddNew của Recordset Nó thêm một mẫu tin mới trắng vào cuối Recordset
2 Gán giá trị cho mẫu tin mới bằng cách sử dụng câu lệnh gán mà ta th-ờng dùng với cơ sở dữ liệu
3 Dùng ph-ơng thức Update để ghi mẫu tin vào cơ sở dữ liệu d) Sử dụng ph-ơng thức Close để đóng Recordset
Khi hoàn tất các sử dụng đối t-ợng Recordset ta đóng nó bằng lệnh: rs Close
Khi đối tượng Recordset nhả khóa, điều này cho phép người dùng khác truy cập vào nó, nếu trước đó đối tượng đã đặt khóa và ứng dụng thiết lập trên cơ sở dữ liệu cho phép việc này.
1.2.5 Tìm kiếm dữ liệu trong Recordset và Bảng
Có một số kỹ thuật tìm kiếm dữ liệu, sử dụng ph-ơng thức nào là tuỳ thuộc vào loại cấu trúc dữ liệu ta đang truy cập
Khi truy cập trực tiếp vào một Recordset kiểu bảng, phương thức Seek cho phép định vị mẫu tin nhanh chóng bằng cách sử dụng chỉ mục của bảng, mặc dù lập trình phương thức này có thể phức tạp hơn Ngoài ra, phương thức Find cũng có thể được sử dụng để xác định vị trí của mẫu tin trong một Recordset.
Bốn ph-ơng thức tìm kiếm của đối t-ợng Recordset là:
Cú pháp bốn ph-ơng thức này nh- nhau, ta truyền một mệnh đề
Phương thức WHERE trong SQL cho phép chỉ định thông tin cần tìm kiếm, và khi thực thi, mẫu tin hiện tại trong đối tượng Recordset sẽ trở thành mẫu tin thỏa mãn tiêu chí WHERE; nếu không tìm thấy mẫu tin nào, mẫu tin hiện tại sẽ không thay đổi Để thực hiện tìm kiếm theo chỉ mục, phương thức Seek cần phải có một chỉ mục sẵn có Phương thức Seek chỉ cho phép tìm kiếm trên một trường duy nhất và sử dụng các toán tử như =, và =.
Khác với phương thức Seek, phương thức Find cho phép sử dụng nhiều toán tử trong mệnh đề WHERE của SQL, bao gồm Like và In, giúp mở rộng khả năng tìm kiếm trong một trường có chỉ mục.
2 Lập trình với kỹ thuật RDO (Đối t-ợng dữ liệu từ xa – Remote Data Object)
Ngôn ngữ SQL
SQL là ngôn ngữ chuẩn để quản lý và thao tác với cơ sở dữ liệu, thường được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ như Microsoft Access và SQL Server.
Nói chung các câu lệnh SQL đ-ợc chia làm hai loại:
Các câu lệnh trong ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) cho phép người dùng sử dụng truy vấn SQL để tạo ra các thành phần trong cơ sở dữ liệu, bao gồm bảng, trường và chỉ mục.
- Các câu lệnh thuộc ngôn ngữ thao tác dữ liệu: đ-ợc thiết kế để lấy các mẫu tin từ các cơ sở dữ liệu
1 Các lệnh về kiến trúc CSDL
CREATE TABLE Tên_bảng(Tên_cột kiểu_DL[kích_th-ớc][Notnull],…
[Foreign key (khoá_ngoài) Reference Tên_bảng,…]
[Check Điều_kiện_ràng_buộc,…]
+ Tên bảng: là xâu ký tự không trùng từ khoá, không chứa dấu cách + Tên cột: là xâu ký tự bất kỳ, không chứa dấu cánh trống
Integer : số nguyên từ -2147483648 đến 2147483647 Smallinteger : số nguyên từ -32768 đến 32767
Decimal (n,p): số thực dài tối đa n chữ số, p chữ số thập phân Float : số thực dạng chấn động
Char (n): Xâu ký tự độ dài cố định (n) (n), greater than or equal to (>=), less than ( 0 Then rsma.MoveFirst
Do While Not rsma.EOF st = so
Do While Len(st) < dodaima st = "0" & st
If rsma.Fields(tentruong) = st Then rsma.MoveNext so = so + 1
Do While Len(st) < dodaima st = "0" & st
End If ra: matudong = st
End Function rs.Open MyTable, mydb, adOpenForwardOnly, adLockReadOnly
Do While Not rs.EOF
If Trim(rs.Fields(Extend)) = Trim(st) Then
Public Sub addcombo(combo As ComboBox, st As String, table As String) Dim rs As ADODB.Recordset
Set rs = New ADODB.Recordset rs.Open table, mydb, adOpenForwardOnly, adLockReadOnly
Do While Not rs.EOF combo.AddItem rs.Fields(st) rs.MoveNext
Public Sub addLuoi(grd As DataGrid, st As String, table As String)
Dim rs As ADODB.Recordset
Set rs = New ADODB.Recordset rs.Open table, mydb, adOpenForwardOnly, adLockReadOnly
II Các form chính trong ch-ơng trình
3 Form xử lý thiết bị
4 Form tìm kiếm, thống kê TB
Quản lý thiết bị giáo dục là một chủ đề quan trọng mà tôi đã có cơ hội giải quyết một số vấn đề, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.
1- Những việc đã làm đ-ợc
- Nắm vững đ-ợc các công đoạn, các quy tắc cơ bản khi thực hiện xây dựng một hệ thống cụ thể
- Đã xây dựng đ-ợc một hệ thống cụ thể với một số chức năng cơ bản
- áp dụng đ-ợc những kiến thức đã học đồng thời tích luỹ thêm kiến thức và hiểu biết từ thực tế
2- Những hạn chế cần khắc phục
- Phạm vi bài toán còn bó hẹp, tính chặt chẽ và thống nhất của hệ thống đã thiết kế ch-a cao
- Tính tổng quan và thực tế của hệ thống còn hạn chế
- Những yêu cầu đặt ra ban đầu ch-a đ-ợc thực hiện hết
3- Những phát triển trong t-ơng lai
- Mở rộng quy mô, phạm vi bài toán, tăng tính chặt chẽ và thống nhất của hệ thống
- Giải quyết triệt để các yêu cầu đã đặt ra nhằm nâng cao tính thực tế của bài toán
Mặc dù tôi đã nỗ lực rất nhiều, nhưng do kiến thức và thời gian có hạn, tôi vẫn còn một số thiếu sót Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ mọi người Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Ths Đặng.
Hồng Lĩnh đã tận tình h-ớng dẫn tôi hoàn thành đề tài này.